Báo cáo phân tích đầu tư cổ phiếu Công ty cổ phần dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí

MỤC LỤC

Phần I: Giới thiệu về CTCP Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí 2

Phần II: Định giá chứng khoán PVC .6

Phần III: Phân tích kỹ thuật 6

Phần IV: Khuyến nghị đối với các nhà đầu tư 8

Phụ lục .9

Tài liệu tham khảo .10

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo phân tích đầu tư cổ phiếu Công ty cổ phần dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Phần I: Giới thiệu về CTCP Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí……………………2 Phần II: Định giá chứng khoán PVC……………………………………………………..6 Phần III: Phân tích kỹ thuật………………………………………………………………6 Phần IV: Khuyến nghị đối với các nhà đầu tư……………………………………………8 Phụ lục…………………………………………………………………………………….9 Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………….10 BẢN BÁO CÁO PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU CTCP DUNG DỊCH KHOAN VÀ HÓA PHẨM DẦU KHÍ Phần I: Giới thiệu về CTCP Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí (PVC) 1 Lĩnh vực hoạt động và phát triển: Khai thác, chế biến, sản xuất và kinh doanh các loại khoáng sản, hoá chất, hoá phẩm, nguyên vật liệu và các thiết bị phục vụ khoan thăm dò, khai thác dầu khí. Nghiên cứu chuyển giao công nghệ, cung cấp các chuyên gia và dịch vụ kỹ thuật về dung dịch khoan, dịch vụ hoàn thiện và sửa chữa giếng khoan dầu khí, xử lý vùng cận đáy giếng, tăng cường thu hồi dầu. Tên giao dịch:  TỔNG CÔNG TY DUNG DỊCH KHOAN VÀ HOÁ PHẨM DẦU KHÍ - CTCP Tên giao dịch tiếng Anh: DRILLING MUD CORPORATION Tên viết tắt: DMC.,CORP Địa chỉ: Số 32 & 34 - Ngõ Thái Thịnh 2 - Phường Thịnh Quang - Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội. Điện thoại: (84.4) 35.14.03.50                   Fax: (84.4) 38.56.25.52. Website: www. pvdmc.com.vn                            Email: dmc@pvdmc.com.vn Vốn điều lệ: 145.199.980.000 VNĐ Mã số thuế: 0100150873 Số tài khoản:  * Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam: 0011000222894D (VNĐ) * Ngân hàng Công thương Ba Đình: 102 010 000 000 422 (VNĐ) * Ngân hàng Công thương Ba Đình:102 020 000 000 078 (USD) 2. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 8/3/1990, theo Quyết định số 182/ QĐ-TCDK của Tổng Cục Dầu khí (nay là Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam), Công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí đã được thành lập với nhiệm vụ cung cấp các hoá phẩm và dịch vụ dung dịch khoan cho các nhà thầu Dầu khí tại Việt Nam và trong khu vực. Mục tiêu của công ty là từng bước vươn lên trở thành nhà thầu phụ dung dịch khoan ở Việt Nam , khu vực Đông Nam Á và thế giới. Sản phẩm của Công ty bao gồm nhiều loại vật tư hoá phẩm được sản xuất từ nguyên liệu sẵn có trong nước và các dịch vụ kỹ thuật công nghệ do lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật của Công ty nghiên cứu và triển khai áp dụng. Các sản phẩm truyền thống của Công ty như Barite API DAK, Bentonite API DAK, Ximăng giếng khoan G DAK, Calcium Carbonate DAK mang thương hiệu DMC có mặt tại 12 nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Úc, Newzealand, Malayxia, Indonesia, Singapore, Philippin, Brunei, Nga, Nhật, Hàn Quốc,Thái Lan, Băngladesh...) Trung Đông và Trung Mỹ. Khả năng tiêu thụ hàng trăm ngàn tấn sản phẩm mỗi năm. Ngày 28/04/2005, theo quyết định số 1544/QĐ-TCCB của Bộ Công nghiệp, Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Ngày 30/5/2008, Công ty chính thức chuyển đổi thành Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP.  3. Một số mốc chính đánh dấu quá trình phát triển của Công ty: - Ngày 8/3/1990 thành lập Công ty Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí với một chi nhánh DMC - Vũng tàu; - Tháng 12/1990, thành lập Xí nghiệp Hoá Phẩm Dầu khí Yên Viên ; - Ngày 12/8/1991 thành lập Công ty ADF - Việt Nam (nay là Công ty Liên doanh M-I Viet Nam) , là liên doanh giữa Công ty Dung dịch khoan và Hoá Phẩm Dầu khí với Công ty Anchor Drilling Fluids A/S Na Uy (năm 1996 ADF A/S Nauy đã chuyển 50% vốn sở hữu trong ADF- Việt Nam cho M-I Hoa Kỳ). - Tháng 6/1999, thành lập Xí nghiệp Hoá Phẩm Dầu khí Quảng Ngãi; - Ngày 28/4/2005, Công ty Dung dịch khoan và Hoá Phẩm Dầu khí được chuyển thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 1544/QĐ-TCCB của Bộ Công Nghiệp. - Ngày 18/10/2005, Công ty Cổ phần Dung dịch khoan và Hoá Phẩm Dầu khí chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0103009579 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 18/10/2005. - Tháng 6/2007, thành lập Công ty cổ phần CNG Việt Nam với các đối tác : + Công ty Cổ phần Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí : 51% vốn điều lệ + Công ty IEV Energy SDN.BHD: 42% vốn điều lệ + Công ty TNHH Sơn Anh: 7% vốn điều lệ - Ngày 15/11/2007, cổ phiếu của CTCP Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC) chính thức giao dịch phiên đầu tiên tại TTGDCK Hà Nội với mã chứng khoán PVC. - Ngày 4/1/2008, chuyển đổi chi nhánh DMC – Yên Viên thành Công ty TNHH 1 thành viên DMC – Yên Viên. - Ngày 24/1/2008, thành lập Công ty TNHH 1 thành viên DMC – Hà Nội. - Ngày 29/1/2008, chuyển đổi chi nhánh DMC – Quảng Ngãi thành Công ty TNHH 1 thành viên DMC – Quảng Ngãi. - Ngày 20/2/2008, chuyển đổi chi nhánh DMC – Vũng tàu thành Công ty TNHH 1 thành viên DMC – Vũng Tàu.  - Ngày 30/5/2008, Công ty Cổ phần Dung dịch khoan và Hoá Phẩm Dầu khí chính thức chuyển đổi thành Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí – CTCP 4. Một số thông tin gần đây nhất trong tháng 6 và tháng 7: _15/06/2009: đăng ký bán phần vốn nhà nước 1.792.200 cổ phiếu. _02/07/2009: Chốt danh sách cổ đông để trả cổ tức bằng tiền mặt (10%/cp) và cổ phiếu (10%) _02/07/2009: Chốt danh sách lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. _17/07/2009: Ông Đỗ Xuân Vịnh - Trưởng Ban kiểm soát đăng ký mua 5.000 cổ phiếu. _29/07/2009: Công bố bản báo cáo tài chính tóm tắt quý II 2009 Phần II: Định giá chứng khoán PVC: 1. Định giá theo P/E: Net income 2008: 69165000 Số lượng cổ phiếu giao dịch trên thị trường: 14520000 P/E = 5.2 P = NI * P/E = 69165000000 * 5.2 / 14520000 = 24769 đồng * Đánh giá: Phương pháp phân tích cơ bản ở Việt Nam chưa được ứng dụng rỗng rãi, nên độ chính xác sẽ không cao. Hơn nữa, PVC lên sàn chưa đầy 2 năm, trên đây là cách định giá cổ phiếu đơn giản nhất, các phương thức còn lại theo ý kiến cá nhân chưa phù hợp. Trong thời gian này nên chú trọng vào phương pháp phân tích kỹ thuật. Phần III: Phân tích kỹ thuật: Qua đồ thị bên dưới ta sử dụng các chỉ số phân tích kỹ thuật sau; _Đường xu thế đang có dấu hiệu đổi chiều: từ xu thế giảm sang xu thế lưng chứng giá xung quanh mức 31-32 _MA5 cắt MA25, dấu hiệu của thay đổi xu thế _ Divergence có giá trị dương từ 1 số phiên trước, củng cố quan điểm sẽ có sự thay đổi về xu thế cổ phiếu PVA Tuy nhiên khối lượng giao dịch vẫn chưa có sự tăng đáng kể, vì vậy theo ý kiến người làm, giá cổ phiếu PVC trong thời gian ngắn tới sẽ ổn định và khả năng tăng phụ thuộc vào thị trường cũng như kết quả trong quý 3 sắp tới Phần IV: Khuyến nghị đối với các nhà đầu tư: Hiện đang có xu hướng trái triều giữa nhà đầu tư nước ngoài và các nhà đầu tư trong nước. Phía bên nội lien tục bán ra chốt lời và phần nào đấy muốn rút khỏi thị trường. Ngược lại phía bên ngoại tin tưởng vào kết quả kinh doanh quý III cũng như quý IV sẽ 1 lần nữa vực dậy chứng khoán. Trong bối cảnh hiện nay nên đầu tư vào cổ phiếu PVC vì những lí do sau: _Kinh tế: + Nền kinh tế các nước đang dần bước qua giai đoạn khủng hoảng, sẽ là 1 lợi thế lớn đối với ngành dầu khí và các lĩnh vực lien quan. + Dầu trên thế giới ngày càng hiếm, xung đột về chính trị tại các quốc gia cung cấp dầu mỏ chính ngày càng gia tăng buộc các nước nhập khẩu dầu mỏ phải đi tìm nguồn cung cấp khác. Việt Nam có ổn định về chính trị, có tiềm năng về dầu mỏ lớn. + Thị trường ngoại tệ và vàng chưa thực sự thu hút nhà đầu tư _Ngành: trong đợt song chứng khoán vừa qua, có thể thấy ngành dầu mỏ là một trong những mã tăng đầu tiên. Nhưng tính đến nay 1 phần lớn vốn đang ở các mã ngân hàng, họ cần thực hiện hóa lời nên các mã này sẽ không tăng cao nữa, nguồn vốn sẽ được đổ sang các ngành khác trong đó dầu khí là ngành dự báo sẽ được ưu tiên. _Công ty: Nếu so với một số công ty khác cùng ngành, lãnh vực kinh doanh, PVC có chỉ số PE thấp hơn và tỉ lệ Phụ Lục PVC (CTCP Dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí) - HASTC ĐVT : Triệu đồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008   Tổng doanh thu    -   -   -   333,022   418,825       Trong đó: DT hàng xuất khẩu    -   -   -   -   -    Các khoản giảm trừ    -   -   -   8,521   2,383    Doanh thu thuần    -   -   -   324,501   416,442    Giá vốn hàng bán    -   -   -   242,743   321,396    Lợi nhuận gộp    -   -   -   81,758   95,046    Thu nhập hoạt động tài chính    -   -   -   72,795   95,155    Chi phí hoạt động tài chính    -   -   -   15,870   12,503       Trong đó: lãi vay phải trả    -   -   -   1,066   4,957    Chi phí bán hàng    -   -   -   54,947   58,082    Chi phí quản lý doanh nghiệp    -   -   -   21,225   49,752    Lợi nhuận thuần từ HĐKD    -   -   -   62,511   69,864    Thu nhập khác    -   -   -   2,138   2,101    Chi phí khác    -   -   -   24,906   1,627    Lợi nhuận khác    -   -   -   (22,768)   474    Tổng lợi nhuận trước thuế    -   -   -   39,743   70,338    Thuế TNDN phải nộp    -   -   -   -   1,173    Lợi nhuận sau thuế    -   -   -   39,743   69,165    Phần hùn thiểu số    -   -   -   -   -    Lợi nhuận ròng   -   -   -   39,743   69,165  Chỉ số tài chính Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008   Tăng trưởng doanh thu - - - - 25.8%   Tăng trưởng lợi nhuận gộp - - - - 16.3%   Tăng trưởng lợi nhuận ròng - - - - 74.0%   Lợi nhuận biên - - - 25.2% 22.8%   EBIT biên - - - 12.6% 18.1%   EBITDA biên - - - 12.6% 18.1%   Lợi nhuận ròng biên - - - 12.2% 16.6%   ROAA - - - 14.0% 17.4%   ROAE - - - 23.2% 29.3%   Số ngày phải thu - - - 91.1 84.8   Số ngày tồn kho - - - 35.4 106.8   Số ngày phải trả - - - 30.5 28.4   Chu kỳ tiền mặt - - - 96.0 163.2   Thanh toán hiện tại - - - 2.2 1.6   Thanh toán nhanh - - - 1.9 1.0   Thanh toán tiền mặt - - - 0.5 0.1   Nợ dài hạn / Tổng tài sản - - - - -   Tổng nợ / Tổng tài sản - - - 39.5% 35.2%   Tổng tài sản / Vốn chủ sỡ hữu - - - 165.6% 167.9%   Khấu hao - - - 43,073 4,384   EBIT - - - 40,809 75,295   EBITDA - - - 83,882 79,679 Tài liệu tham khảo: www.vneconomy.vn www.wikipedia.org www.vise.com.vn www.quachhao.com Giáo trình phân tích và đầu tư chứng khoán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21479.doc
Tài liệu liên quan