Báo cáo Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty TNHH Tài Phát năm 2007

Mục lục

Trang

Lời mở đầu 1

phần i: phân tích Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của công ty tnhh Tài Phát năm 2005 3

I. Sơ lược về Công ty TNHH Tài Phát 3

1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.2. Nhiệm vụ, chức năng và bộ máy tổ chức của Công ty 4

1.2.1. Nhiệm vụ của Công ty. 4

1.2.2. Chức năng của Công ty. 4

1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 4

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty 8

1.3.1. Nguyên nhân bên trong 8

1.3.2. Nguyên nhân bên ngoài 10

II. Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận tại công ty TNHH Tài Phát năm 2005 11

2.1. Phân tích thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Tài Phát năm 2005 11

2.1.1. ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm 11

2.1.2. Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm 12

2.1.3. Phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm 26

2.1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ 37

2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty: 39

2.2.1. ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của công ty 39

2.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận 41

2.2.3. Phân tích chi tiết tình hình lợi nhuận 43

2.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận 48

Phần II: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh tình hình tiêu thụ sản phẩm và nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Tài Phát 50

I. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 50

1.1. Thuận lợi 50

1.2. Khó khăn 51

II. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh tình hình tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH Tài Phát 51

2.1. Một số kiến nghị với Nhà nước 52

2.2. Một số giải pháp với công ty 53

Kết luận 58

Danh mục các tài liệu tham khảo 59

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2931 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của Công ty TNHH Tài Phát năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ldsun 60 chiếc 200 195 180 160 -2.50 -7.69 -11.11 -20.00 Dây dẫn Gas Tamashi m 2800 2958 2980 3200 5.64 0.74 7.38 14.29 Dây dẫn gas Elf m 865 872 885 900 0.81 1.49 1.69 4.05 Van Elf thường chiếc 150 158 159 160 5.33 0.63 0.63 6.67 Van Elf tự động chiếc 510 502 501 500 -1.57 -0.20 -0.20 -1.96 Gas BP 12 kg bình 15205 14253 14120 12152 -6.26 -0.93 -13.94 -20.08 Gas BP 45 kg bình 852 890 915 925 4.46 2.81 1.09 8.57 Gas Đài Hải 12kg bình 95356 96256 96750 96780 0.94 0.51 0.03 1.49 Gas Elf 12.5 kg bình 45210 45121 44260 42087 -0.20 -1.91 -4.91 -6.91 Gas Mo 12 kg bình 8920 9245 9250 9600 3.64 0.05 3.78 7.62 Gas Hà Nội 12 kg bình 20254 20356 20500 20650 0.50 0.71 0.73 1.96 Gas Pacific 12 kg bình 3456 3515 3520 3656 1.71 0.14 3.86 5.79 Gas Petrolimex 13 kg bình 32015 32560 32600 45620 1.70 0.12 39.94 42.50 Gas Thăng Long45kg bình 216 225 235 369 4.17 4.44 57.02 70.83 Gas Vina 12 kg bình 5635 5648 5650 5820 0.23 0.04 3.01 3.28 Gas Viêt gas 45 kg bình 621 648 650 769 4.35 0.31 18.31 23.83 * Phân tích cho từng sản phẩm( một số loại sản phẩm tiêu biểu): Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy trong các loại sản phẩm, có 5 sản phẩm có khối lượng tiêu thụ giảm đó là: Chảo chống dính 28 tỷ lệ giảm ngày càng cao: năm 2003 giảm 3.78% so với năm 2002, năm 2004 giảm 4.49% so với năm 2003, năm 2005 giảm 11.76% so với năm 2004 và so với năm 2002 thì năm 2005 sản phẩm này giảm 18.92%. Đây là một dấu hiệu đáng lo của Công ty. Công ty cần có biện pháp nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tình trạng giảm liên tục của việc tiêu thụ sản phẩm này. Theo kết quả điều tra mới đây cho thấy vì trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại chảo chống dính có tính năng ưu việt hơn sản phẩm của công ty. Từ đó công ty cần liên hệ với các nhà cung cấp khác để nhập các loại chảo có chất lượng cao hơn. Thứ 2 là sản phẩm bếp Gas Goldsun 60 tỷ lệ giảm tương ứng là: 2.5%, 7.69%, 11.76%, 20%. Thứ 3 là Van Elf tự động năm 2003 giảm 1.57% so với năm 2002, đến năm 2005 giảm 1.96% so với năm 2002. Thứ tư là Gas BP 12 kg với tỷ lệ giảm tương ứng là:6.26%, 0.93%, 13.94%, 20.08%. Nguyên nhân của tình trạng giảm này là do nhu cầu của người tiêu dùng tăng lên, mọi gia đình đều muốn sử dụng loại bình gas có trọng lượng lớn hơn. Thứ năm là Gas Elf 12.5 kg: năm 2003 giảm 0.2% so với năm 2002, năm 2005 giảm 6.91% so với năm 2002. Các sản phẩm còn lại đều có xu hướng tăng, đặc biệt có 2 loại sản phẩm có xu hướng tăng nhanh, với tốc độ lớn, đó là: Dây dẫn Elf: năm 2003 tăng 0.81% so với năm 2002, năm 2004 tăng 1.49% so với năm 2003, năm 2005 tăng 1.69% so với năm 2004, năm 2005 tăng 4.05% so với năm 2002. Gas Thăng Long 45 kg: năm 2003 tăng 4.17% so với năm 2002, năm 2004 tăng 4.44% so với năm 2003, năm 2005 tăng 57.02% so với năm 2004, năm 2005 tăng 70.83% so với năm 2002. 2.1.3. Phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm Để thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ phân tích, sau khi phân tích chung tình hình tiêu thụ, còn cần thiết phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm theo những khía cạnh khác nhau.Có thể tiến hành theo hướng sau đây: a. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm: Khi phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm tiêu thụ cần đi sâu phân tích theo 3 nội dung: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng khu vực thị trường. Phân tích sự tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2005 so với năm 2004 ở từng khu vực thị trường. Phân tích so sánh mức độ tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường. (1) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở từng khu vực thị trường. Vận dụng các công thức sau để tính toán và phân tích với từng khu vực thị trường: q’1 Iq’ = x 100 , ?q’ = q’1 - q’0 q’0 Sq’1g0 IQ’ = x 100 , ?Q = Sq’1g0 - Sq’0g0 Sq’0g0 Bảng 6: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm năm 2005 Tên sản phẩm Đơn vị tính Giá bán (1000đ/ đv) Tổng khối lượng SP tiêu thụ Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường( cửa hàng) Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc Chảo chống dính 28 chiếc 75 120 48 36 24 12 Bếp Gas Goldsun 60 chiếc 156 180 72 54 36 18 Dây dẫn Gas Tamashi m 2 2500 1000 750 500 250 Dây dẫn gas Elf m 14 850 340 255 170 85 Van Elf thường chiếc 42 100 40 30 20 10 Van Elf tự động chiếc 68 450 180 135 90 45 Gas BP 12 kg bình 115 14120 5648 4236 2824 1412 Gas BP 45 kg bình 454 950 380 285 190 95 Gas Đài Hải 12kg bình 76 96750 38700 29025 19350 9675 Gas Elf 12.5 kg bình 126 45260 18104 13578 9052 4526 Gas Mo 12 kg bình 116 9210 3684 2763 1842 921 Gas Hà Nội 12 kg bình 117 20500 8200 6150 4100 2050 Gas Pacific 12 kg bình 115.5 3520 1408 1056 704 352 Gas Petrolimex 13 kg bình 136 32600 13040 9780 6520 3260 Gas Thăng Long45kg bình 420 220 88 66 44 22 Gas Vina 12 kg bình 115 5650 2260 1695 1130 565 Gas Viêt gas 45 kg bình 410 650 260 195 130 65 Bảng 7: Thực tế tiêu thụ sản phẩm năm 2005 Tên sản phẩm Đơn vị tính Giá bán (1000đ/ đv) Tổng khối lượng SP tiêu thụ Thự tế tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường( cửa hàng) Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc Chảo chống dính 28 chiếc 76 150 70 50 14 16 Bếp Gas Goldsun 60 chiếc 158 160 80 46 20 14 Dây dẫn Gas Tamashi m 2.5 3200 1500 850 556 294 Dây dẫn gas Elf m 15 900 452 260 98 90 Van Elf thường chiếc 42.5 160 68 50 24 18 Van Elf tự động chiếc 70 500 216 126 95 63 Gas BP 12 kg bình 120 12152 5500 3652 1589 1411 Gas BP 45 kg bình 456 925 406 280 150 89 Gas Đài Hải 12kg bình 78 96780 44262 24800 18260 9458 Gas Elf 12.5 kg bình 128 42087 21600 10560 4140 5787 Gas Mo 12 kg bình 118 9600 4400 2900 1652 648 Gas Hà Nội 12 kg bình 117.5 20650 9620 5600 2520 2910 Gas Pacific 12 kg bình 116 3656 1526 989 725 416 Gas Petrolimex 13 kg bình 136.5 45620 19562 10265 9652 6141 Gas Thăng Long45kg bình 421 369 140 118 72 39 Gas Vina 12 kg bình 116 5820 2296 1652 1025 847 Gas Viêt gas 45 kg bình 415 769 358 200 150 61 Bảng 8: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ cho từng sản phẩm Tên sản phẩm Mức hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm (Iq) (%) Toàn DN Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc Chảo chống dính 28 125.0 145.8 138.9 58.3 133.3 Bếp Gas Goldsun 60 88.9 111.1 85.2 55.6 77.8 Dây dẫn Gas Tamashi 128.0 150.0 113.3 111.2 117.6 Dây dẫn gas Elf 105.9 132.9 102.0 57.6 105.9 Van Elf thường 160.0 170.0 166.7 120.0 180.0 Van Elf tự động 111.1 120.0 93.3 105.6 140.0 Gas BP 12 kg 86.1 97.4 86.2 56.3 99.9 Gas BP 45 kg 97.4 106.8 98.2 78.9 93.7 Gas Đài Hải 12kg 100.0 114.4 85.4 94.4 97.8 Gas Elf 12.5 kg 93.0 119.3 77.8 45.7 127.9 Gas Mo 12 kg 104.2 119.4 105.0 89.7 70.4 Gas Hà Nội 12 kg 100.7 117.3 91.1 61.5 142.0 Gas Pacific 12 kg 103.9 108.4 93.7 103.0 118.2 Gas Petrolimex 13 kg 139.9 150.0 105.0 148.0 188.4 Gas Thăng Long45kg 167.7 159.1 178.8 163.6 177.3 Gas Vina 12 kg 103.0 101.6 97.5 90.7 149.9 Gas Viêt gas 45 kg 118.3 137.7 102.6 115.4 93.8 Kết quả tính toán ở bảng 9 cho thấy: Đối với sản phẩm “ Chảo chống dính 28”: + Toàn doanh nghiệp vượt mức kế hoạch tiêu thụ 25%. + Theo các khu vực thị trường: Các khu vực thị trường Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc đều vượt mức kế hoạch tiêu thụ với tỷ lệ cao, chỉ có khu vực Bắc Ninh là không hoàn thành kế hoạch. Đó là do sản phẩm chảo chống dính của doanh nghiệp có chất lượng tốt, tạo được sự tín nhiệm cho khách hàng và do đời sống người dân Việt Nam ngày càng được nâng cao. Nhu cầu dùng các loại sản phẩm tiện dụng này ngày một nhiều. Mức tiêu thụ sản phẩm này có xu hướng ngày một tăng. Do đó, doanh nghiệp cần đầu tư nhiều vào sản phẩm này hơn nữa. Đối với sản phẩm “ Dây dẫn gas Tamashi”: + Toàn doanh nghiệp vượt mức kế hoạch tiêu thụ 28%. + Theo các khu vực thị trường: Tất cả các khu vực đều hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Đối với sản phẩm này doanh nghiệp cần tập trung đầu tư để mở rộng hơn nữa. Đối với sản phẩm “ Van Elf tự động ”: + Toàn doanh nghiệp vượt mức kế hoạch tiêu thụ 11.1%. + Theo các khu vực thị trường: Tất cả các khu vực đều hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra 20%, khu vực Bắc Ninh vượt 5.6%, khu vực Vĩnh Phúc vượt 40% còn riêng khu vực Hà Tây chỉ đạt 93.3%. Đối với sản phẩm “ Gas BP 12 kg”: + Toàn doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch đề ra. + Theo các khu vực thị trường: ở cả 4 khu vực thị trường đều không đạt mức kế hoạch. Đối với sản phẩm này, doanh nghiệp cần tìm ra nguyên nhân và có thêm những biện pháp phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ ở cả 4 khu vực thị trường trong những kỳ kinh doanh tiếp theo. Theo số liệu điều tra đầu năm, doanh nghiệp đã tìm ra nguyên nhân việc không đạt mức kế hoạch đề ra là do tâm lý người tiêu dùng muốn sử dụng các loại bình Gas có trọng lượng lớn. Bảng 9: Phân tích tình hình thực hện kế hoạch tiêu thụ chung cho tất cả các sản phẩm Đvt: 1000 đồng Khu vực thị trường tiêu thụ sản phẩm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm 2005 Doanh thu kế hoạch Doanh thu thực hiện tính theo giá bán KH IQ(%) Hà Nội 9806124 11889183 121.24 Hà Tây 7354593 6612803.5 89.91 Bắc Ninh 4903062 4266853.5 87.02 Vĩnh Phúc 2451531 3098570 126.39 Qua bảng tính toán và biểu đồ trên ta thấy ở 2 khu vực Hà Nội và Vĩnh Phúc hoàn thành vượt mức kế hoạch: Hà Nội vượt 21.24%, Vĩnh Phúc vượt 26.39%. Còn 2 khu vực Hà Tây và Bắc Ninh không đạt kế hoạch tiêu thụ đề ra: khu vực Hà Tây chỉ đạt 89.91% kế hoạch, khu vực Bắc Ninh đạt 87.02% kế hoạch. (2) Phân tích sự tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2005 so với năm 2004 ở từng khu vực thị trường Để phân tích theo nội dung này cần sử dụng các công thức sau: Dq’ IDq’ = Số lượng SP tiêu thụ thực tế kỳ trước (q’0) DQ’ IDQ’ = Doanh thu tiêu thụ thực tế kỳ trước (G0) Bảng 10: Báo cáo tình hình tiêu thụ thực tế năm 2004 Tên sản phẩm Đơn vị tính Giá bán (1000đ/ đv) Tổng khối lượng SP tiêu thụ Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường( cửa hàng) Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc Chảo chống dính 28 chiếc 75 175 72 53 35 15 Bếp Gas Goldsun 60 chiếc 156 189 76 57 38 18 Dây dẫn Gas Tamashi m 2 2456 1082 737 491 146 Dây dẫn gas Elf m 14 951 380 285 140 146 Van Elf thường chiếc 42 150 60 45 30 15 Van Elf tự động chiếc 68 405 162 122 81 40 Gas BP 12 kg bình 115 15126 6050 4538 3025 1513 Gas BP 45 kg bình 454 896 358 269 179 90 Gas Đài Hải 12kg bình 76 98750 39500 29625 19750 9875 Gas Elf 12.5 kg bình 126 46230 18492 13869 6850 7019 Gas Mo 12 kg bình 116 9105 3642 2731 1821 911 Gas Hà Nội 12 kg bình 117 20540 8216 6162 4108 2054 Gas Pacific 12 kg bình 115.5 3620 1448 1086 724 362 Gas Petrolimex 13 kg bình 136 32609 13044 9783 6522 3260 Gas Thăng Long45kg bình 420 216 86 65 43 22 Gas Vina 12 kg bình 115 5450 2180 1635 1090 545 Gas Viêt gas 45 kg bình 410 720 288 216 144 72 Nguồn: Báo cáo bán hàng(phòng kinh doanh) Từ số liệu của bảng 7 và bảng 10, lập được bảng tính toán sau: Bảng 11: Mức tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế năm 2005 so với thực tế năm 2004 Tên sản phẩm Mức tăng (giảm) khối lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế năm 2005 so với thực tế năm 2004 Toàn DN Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc Chảo chống dính 28 -14.29 -2.78 -5.66 -60.00 6.67 Bếp Gas Goldsun 60 -15.34 5.26 -19.30 -47.37 -22.22 Dây dẫn Gas Tamashi 30.29 38.63 15.33 13.24 101.37 Dây dẫn gas Elf -5.36 18.95 -8.77 -30.00 -38.36 Van Elf thường 6.67 13.33 11.11 -20.00 20.00 Van Elf tự động 23.46 33.33 3.28 17.28 57.50 Gas BP 12 kg -19.66 -9.09 -19.52 -47.47 -6.74 Gas BP 45 kg 3.24 13.41 4.09 -16.20 -1.11 Gas Đài Hải 12kg -1.99 12.06 -16.29 -7.54 -4.22 Gas Elf 12.5 kg -8.96 16.81 -23.86 -39.56 -17.55 Gas Mo 12 kg 5.44 20.81 6.19 -9.28 -28.87 Gas Hà Nội 12 kg 0.54 17.09 -9.12 -38.66 41.67 Gas Pacific 12 kg 0.99 5.39 -8.93 0.14 14.92 Gas Petrolimex 13 kg 39.90 49.97 4.93 47.99 88.37 Gas Thăng Long45kg 70.83 62.79 81.54 67.44 77.27 Gas Vina 12 kg 6.79 5.32 1.04 -5.96 55.41 Gas Viêt gas 45 kg 6.81 24.31 -7.41 4.17 -15.28 (2a) Phân tích cho từng sản phẩm: Kết quả tính toán ở bảng trên cho thấy: * Đối với sản phẩm chảo chống dính 28: Toàn doanh nghiệp khối lượng sản phẩm tiêu thụ giảm so với năm 2004 14.29%. Theo các khu vực thị trường: Ba khu vực Hà Nội, Hà Tây, Bắc Ninh khối lượng sản phẩm tiêu thụ đều giảm so với năm 2004, chỉ riêng có khu vực Vĩnh Phúc là tăng với tỷ lệ 6.67%. * Đối với sản phẩm Bếp Gas Goldsun 60: Toàn doanh nghiệp giảm 15.34% Theo các khu vực thị trường: Khu vực Hà Tây giảm 19.3%, khu vực Bắc Ninh giảm 47.37%, khu vực Vĩnh Phúc giảm 22.22%, chỉ có khu vực Hà Nội là tăng với tỷ lệ 5.26%. * Đối với sản phẩm dây dẫn Tamashi Toàn doanh nghiệp tăng 30.29% Theo các khu vực thị trường: cả 4 khu vực đều tăng nhất là khu vực Vĩnh Phúc tăng với tỷ lệ rất cao 101.37%. Với sản phẩm này công ty cần đầu tư nhiều thêm nữa để thu được nhiều lợi nhuận. * Đối với sản phẩm gas Pacific 12 kg: Toàn doanh nghiệp tăng 0.99% Theo các khu vực thị trường: Tất cả các khu vực Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc đều tăng, chỉ riêng có khu vực Hà Tây giảm 8.93%. * Đối với sản phẩm gas Vina 12kg: Toàn doanh nghiệp tăng 6.97% Theo các khu vực thị trường: Chỉ có khu vực Bắc Ninh giảm 5.96%, cả ba khu vực còn lại đều tăng. (2b) Phân tích chung cho tất cả các sản phẩm Bảng 12: Tình hình tăng (giảm) doanh thu tiêu thụ thực tế năm 2005 so với doanh thu thực tế năm 2004 theo từng khu vực thị trường Khu vực thị trường tiêu thụ sản phẩm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2004 Doanh thu năm 2005 tính theo giá bán năm 2004 IQ(%) Hà Nội 9890159.6 11810738 19.42 Hà Tây 7417842.6 6568624.5 -11.45 Bắc Ninh 4643541.3 4236890.8 -8.76 Vĩnh Phúc 2773611.8 3080128.2 11.05 Toàn DN 24725155.3 25696381.5 3.93 Qua bảng số liệu trên cho thấy: Khu vực Hà Nội: doanh thu tiêu thụ năm 2005 tăng 19.42% so với năm 2004. Khu vực Hà Tây: năm 2005 doanh thu tiêu thụ giảm 11.45% so với năm 2004. Khu vực Bắc Ninh: năm 2005 giảm 8.76% doanh thu so với năm 2004. Khu vực Vĩnh Phúc: doanh thu tăng 11.05%. Và tính cho toàn doanh nghiệp: doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2005 tăng 3.93% so với năm 2004. (3) So sánh mức độ tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường Để phân tích nội dung này cần tính toán và phân tích tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở từng khu vực thị trường. Khi tính tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở từng khu vực thị trường thì tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích được xem là 100%. (3a) Phân tích cho từng sản phẩm Bảng 13: Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường Tên sản phẩm Đơn vị tính Toàn doanh nghiệp Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường Hà Nội Hà Tây Bắc Ninh Vĩnh Phúc KL tiêu thụ % KL tiêu thụ % KL tiêu thụ % KL tiêu thụ % KL tiêu thụ % Chảo chống dính 28 chiếc 150 100 70 46.67 50 33.33 14 9.33 16 10.67 Bếp Gas Goldsun 60 chiếc 160 100 80 50.00 46 28.75 20 12.50 14 8.75 Dây dẫn Gas Tamashi m 3200 100 1500 46.88 850 26.56 556 17.38 294 9.19 Dây dẫn gas Elf m 900 100 452 50.22 260 28.89 98 10.89 90 10.00 Van Elf thường chiếc 160 100 68 42.50 50 31.25 24 15.00 18 11.25 Van Elf tự động chiếc 500 100 216 43.20 126 25.20 95 19.00 63 12.60 Gas BP 12 kg bình 12152 100 5500 45.26 3652 30.05 1589 13.08 1411 11.61 Gas BP 45 kg bình 925 100 406 43.89 280 30.27 150 16.22 89 9.62 Gas Đài Hải 12kg bình 96780 100 44262 45.73 24800 25.63 18260 18.87 9458 9.77 Gas Elf 12.5 kg bình 42087 100 21600 51.32 10560 25.09 4140 9.84 5787 13.75 Gas Mo 12 kg bình 9600 100 4400 45.83 2900 30.21 1652 17.21 648 6.75 Gas Hà Nội 12 kg bình 20650 100 9620 46.59 5600 27.12 2520 12.20 2910 14.09 Gas Pacific 12 kg bình 3656 100 1526 41.74 989 27.05 725 19.83 416 11.38 Gas Petrolimex 13 kg bình 45620 100 19562 42.88 10265 22.50 9652 21.16 6141 13.46 Gas Thăng Long45kg bình 369 100 140 37.94 118 31.98 72 19.51 39 10.57 Gas Vina 12 kg bình 5820 100 2296 39.45 1652 28.38 1025 17.61 847 14.55 Gas Viêt gas 45 kg bình 769 100 358 46.55 200 26.01 150 19.51 61 7.93 Kềt quả tính toán ở bảng trên cho thấy: trong 4 khu vực thị trường tiêu thụ thì khu vực Hà Nội có khối lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm tỷ trọng lớn nhất đối với tất cả các loại sản phẩm, khu vực Vĩnh Phúc chiếm tỷ trọng nhỏ nhất. (3b) Phân tích chung cho các loại sản phẩm Bảng 14: Đánh giá mức độ tiêu thụ sản phẩm ở các khu vực thị trường chung cho các loại sản phẩm Đvt: 1000 đ Khu vực thị trờng Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế năm 2005 Tỷ trọng(%) Hà Nội 12079497 45.97 Hà Tây 6720444.5 25.58 Bắc Ninh 4332130 16.49 Vĩnh Phúc 3143929.5 11.97 Toàn DN 26276001 100.00 Kết quả tính toán cho thấy khu vực Hà Nội có mức tiêu thụ cao nhất (45.97%), sau đó tới khu vực Hà Tây (25.58%), rồi đến khu vực Bắc Ninh (16.49%), cuối cùng là khu vực Vĩnh Phúc chỉ chiếm 11.97%. 2.1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ * Phương trình kinh tế phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới mức biến động tổng doanh thu tiêu thụ: G = S q’ x g Trong đó: G - Doanh thu tiêu thụ q’ - Khối lượng sản phẩm tiêu thụ g - giá bán sản phẩm Sử dụng phương pháp loại trừ để phân tích phương trình kinh tế này có thể xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: khối lượng sản phẩm tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm tiêu thụ, giá bán đơn vị sản phẩm tiêu thụ tới mức biến động doanh thu tiêu thụ thực hiện so với kế hoạch hoặc kỳ trước. Bảng 15: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm Tên sản phẩm q0g0 q1g1 q1g0 Chảo chống dính 28 9000 10500 11250 Bếp Gas Goldsun 60 28080 25600 24960 Dây dẫn Gas Tamashi 5000 5760 6400 Dây dẫn gas Elf 11900 12420 12600 Van Elf thường 4200 7200 6720 Van Elf tự động 30600 35000 34000 Gas BP 12 kg 1623800 1415708 1397480 Gas BP 45 kg 431300 420875 419950 Gas Đài Hải 12kg 7353000 7548840 7355280 Gas Elf 12.5 kg 5702760 5176701 5302962 Gas Mo 12 kg 1068360 1132800 1113600 Gas Hà Nội 12 kg 2398500 2411920 2416050 Gas Pacific 12 kg 406560 426289.6 422268 Gas Petrolimex 13 kg 4433600 6249940 6204320 Gas Thăng Long45kg 92400 154611 154980 Gas Vina 12 kg 649750 640200 669300 Gas Viêt gas 45 kg 266500 317597 315290 Tổng 24515310 25991962 25867410 Từ kết quả tính toán ở bảng trên, ta tiến hành phân tích như sau: Mức biến động doanh thu tiêu thụ: DG = G1 - G0 = Sq1g1 - Sq0g0 = 25991962 - 24515310 = 1476652 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: + Do khối lượng và kết cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi làm cho tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng 1352097.7đ : DGq’ = ( IQ’- 1)G0 = 1352097.7(đ) + Do giá bán sản phẩm thay đổi làm doanh thu tiêu thụ tăng 124552đ : DGg = S q’1g1 - Sq’1g0 = 25991962 - 25867410 = 124552(đ) Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: DG = DGq’ + DGg 1476652 = 1352097.7 + 124552 2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty: 2.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của công ty Lợi nhuận (đặc biệt là lợi nhuận thuần) là một trong những mục tiêu kinh tế cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp. Có thể nói mọi hoạt động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh suy cho cùng đều hướng vào mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nhất phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ được hình thành từ kết quả của 3 loại hoạt động chủ yếu: * Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được, nó có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Lợi nhuận từ hoạt động tài chính : Lợi nhuận hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa thu từ hoạt động tài chính và chi phí bỏ ra cho hoạt động đó. Các hoạt động tài chính bao gồm các hoạt động liên doanh liên kết, hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, hoạt động cho thuê tài sản, gửi tiền ngân hàng, các hoạt động cho vay vốn thuộc các nguồn vốn và quỹ của doanh nghiệp, hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. * Lợi nhuận từ hoạt động bất thường: Lợi nhuận hoạt động bất thường là khoản chênh lệch giữa thu nhập bất thường và các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ. Các hoạt động bất thường bao gồm: nhượng bán, thanh lý tài sản cố định giá trị các loại vật tư thừa kiểm kê, thu các khoản nợ khó đòi, các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Đây là các khoản xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, mà doanh nghiệp không dự tính từ trước. Tổng lợi nhuận doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh được xác định như sau: Lợi nhuận doanh nghiệp = Lợi nhuận hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận hoạt động bất thường Nói tóm lại, cấu trúc lợi nhuận của doanh nghiệp được chia làm ba bộ phận: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động bất thường. Trong đó lợi nhuận hoạt động kinh doanh là lợi nhuận cơ bản. Xét trên góc độ doanh nghiệp, lợi nhuận là toàn bộ phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động đó. Không ngừng nâng cao lợi nhuận có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng của lợi nhuận, phân tích tình hình lợi nhuận luôn là một vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm và là một nội dung không thể thiếu được trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh có 3 nhiệm vụ chủ yếu: Đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, tình hình tăng giảm lợi nhuận kỳ phân tích so với kỳ trước. Phát hiện và phân loại các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình biến động lợi nhuận. Lượng hoá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới mức biến động lợi nhuận của doanh nghiệp. Đề xuất các biện pháp khả thi nhằm nâng cao lợi nhuận trong tương lai. Phân tích chung tình hình lợi nhuận Sử dụng phương pháp liên hệ cân đối để phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua phương trình kinh tế : LT = LTKD + LTTC + LTBT Phương pháp này được thực hiện qua 3 bước: Bước 1: Xác định mức tăng (giảm) tuyệt đối của chỉ tiêu lãi thuần: DLT = LT1 - LT0 Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ảnh hưởng của LTKD: D LT(LTKD) = LTKD1 - LTKD0 ảnh hưởng của LTTC: D LT( LTTC) = LTTC1 - LTTC0 ảnh hưởng của LTBT: D LT( LTBT) = LTBT1 - LTBT0 Bước 3: Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: DLT = DLT(LTKD) + D LT(LTTC) + D LT(LTBT). Từ cơ sở phương pháp trên cho phép tiến hành phân tích thực trạng tình hình lợi nhuận bằng số liệu thực tế của công ty: Bảng 16: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2004, 2005 Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2004 2005 Doanh thu thuần 42457931374 44589458521 Giá vốn hàng bán 37999848580 39548126254 Lãi gộp 4458082794 5041332267 Chi phí bán hàng 698265236 986362562 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1985632256 2056326859 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1774185302 1998642846 Thu nhập từ hoạt động tài chính 21299000 25065012 Chí phí hoạt động tài chính 15486900 20145160 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 5812100 4919852 Thu nhập từ hoạt động bất thường 144379899 160256230 Chí phí hoạt động bất thờng 2137056 2656212 Lợi nhuận từ hoạt động bất thường 142242843 157600018 Tổng lợi nhuận trớc thuế 1922240245 2161162716 Thuế thu nhập doanh nghiệp 538227268.7 605125560.5 Lợi nhuận sau thuế 1384012977 1556037156 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh(phòng kế toán) Từ báo cáo kết quả kinh doanh trên, lập được bảng tính toán sau: Bảng 17: Tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp 2 năm 2004, 2005 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch so với năm 2004 2004 2005 Số tiền(trđ) Tỷ trọng(%) Số tiền(trđ) Tỷ trọng(%) Số tiền(trđ) Tỷ lệ (%) LTKD 1774185302 92.30 1998642846 92.48 224457544 12.65 LTTC 5812100 0.30 4919852 0.23 -892248 -15.35 LTBT 142242843 7.40 157600018 7.29 15357175 10.80 LTDN 1922240245 100.00 2161162716 100 238922471 12.43 Từ bảng tính toán cho thấy: * Tổng số lãi thuần của doanh nghiệp năm2005 tăng so với năm 2004: D LTDN = LTDN1 - LTDN0 = 2161162716 - 1922240245 = 238922471(đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32937.doc
Tài liệu liên quan