Báo cáo Quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng của cửa hàng xăng dầu – chất đốt

* Cùng với việc lập báo cáo hàng ngày khi hết ca bán hàng mậu dịch viên phải kê số tiền đã bán được trong ca để xem số tiền phải nộp như trong báo cáo có thừa thiếu hoặc đủ không.

* Yêu cầu:

Giấy nộp phải ghi rõ tên cửa hàng và ngày tháng nộp tiền

Phải viết chữ số tiền nộp.

Giấy nộp tiền phải có chữ ký của người nộp tiền và thủ qũy.

* Phương pháp ghi

Giấy nộp tiền gồm 2 cột

Cột 1: Nội dung nộp

Cột 2: Số tiền

Cuối giấy phỉa có chữ ký của người nộp tiền, thủ quỹ

* Nhiệm vụ kế toán: sau khi đã kiểm tra lại số tiền và xếp riêng từng loại tiền kế toán gộp giấy nộp tiền theo mẫu sao cho số tiền ở giấy nộp tiền phải trùng với số tiền ở báo cáo bán hàng.

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng của cửa hàng xăng dầu – chất đốt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đủ các trang thiết bị để phục vụ kế toán làm việc. * Khó khăn: Với sự làm việc hăng say nhiệt tình của người kế toán xảy ra những căng thẳng sẽ dẫn đến việc ghi chép phản ánh có sự sai sót vào các chứng từ sổ sách kế toán của cửa hàng. II. Thực trạng công tác kế toán của cửa hàng Đối với nghiệp vụ lưu chuyển hàng của cửa hàng việc lập chứng từ bán hàng được mậu dịch viên lập vào cuối tháng. Hàng ngày sau khi viết báo cáo mậu dịch viên phải đối chiếu với giấy nộp tiền để lên cân đối số hàng đã bán ra trong ngày có đủ tiền nộp không. Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” và “Bảng kê số 8”. Căn cứ vào giấy nộp tiền của mậu dịch viên kế toán vào nhật ký chứng từ số 1. Từ đó đối chiếu với tờ kê chi tiết của TK 511. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê số 8 và tờ kê chi tiết của TK 511, kế toán vào sổ nhật ký chứng từ số 8. 1. Hạch toán doanh thu bán hàng. * Khái niệm doanh thu bán hàng. Từ ngày 1/1/1999 các doanh nghiệp phải thực hiện việc nộp thuế GTGT thay thế thuế doanh thu cho ngân sách Nhà nước. áp dụng luật thuế mới cho doanh thu bán hàng được xác định như sau: - Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu bán hàng là giá trị hàng hoá chưa tính toán GTGT. Trên chứng từ liên quan phải ghi rõ giá bán chưa tính thuế GTGT và tổng số tiền khách hàng phải thanh toán. - Nếu doanh nghiệp áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá đã có thuế và được ghi là doanh thu đã có thuế GTGT trên chứng từ có liên quan. * Phương pháp hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng. - TK 511: Doanh thu bán hàng. Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu thuân của khối lượng sản phẩm hàng đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. - Kết cấu TK 511 + Bên nợ: - Các khoản chiết khẩu, giảm giá bớt giá, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. + Bên có: - Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK này không có số dư cuối kỳ. - TK 511 có 4 TK cấp II. + TK 5111: doanh thu bán hàng hoá + TK 5112: doanh thu bán hàng các thành phẩm + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: doanh thu bán hàng nội bộ. * Trình tự hạch toán Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giá thanh toán Có TK 511: Trị giá bán chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Phản ánh trị giá vốn Xuất kho bán trực tiếp Nợ TK 632: Trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT) Có TK 156: Trị giá vốn (chưa bao gồm thuế GTGT) Giao tay ba Nợ TK 632 : Trị giá mua chưa có thuế Nợ TK 1331: Thuế GTGT Có TK 111,112, 131: Tổng trị giá thanh toán. - Phát sinh hàng bán bị trả lại Nợ TK 531: Theo trị giá bán bị trả lại chưa có thuế Nợ TK 33311: Thuế tương ứng của số hàng bị trả lại. Có TK 131, 111, 1122: Tổng trị giá thanh toán - Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giảm trừ doanh thu bán hàng Nợ TK 511 : Có TK 531 - Giảm trừ giá vốn Nợ TK 1561: Trị giá vốn của cửa hàng bị trả lại Có TK 632: Trị giá vốn của cửa hàng bị trả lại - Phát sinh khoản giảm giá hàng bán Nợ TK 532: khoản giảm giá chưa có thuế Nợ TK 3331: Thuế GTGT tương ứng Có TK 131, 111, 112: Khoản giảm giá có thuế GTGT - Cuối kỳ giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có 532 Sơ đồ hạch toán doanh thu TK521 TK531 Giá trị hàng đã bán bị khách hàng trả lại TK532 TK533 Thuế xuất nhập khẩu TTĐB phải nộp TK911 Kết chuyển doanh thu vào TK Xác định kết quả kinh doanh TK111, 112, 131 TK334 TK152,153,131 TK4312 TK627,641,642 TK511,512 Doanh thu bán hàng thu tiền ngay hoặc nợ Dùng DT trả lương cho công nhân viên Bán hàng theo phương pháp đổi tiền Dùng để biếu tặng quý phúc lợi Sử dụng nội bộ biếu tặng phục vụ mục đích kd Giảm giá hàng đã bán bị khách hàng trả lại Chiết khấu bán hàng chi khách hàng Cuối kỳ kế toán tính ra số thuếu GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng bán ra x Thuế xuất thuế GTGT GTGT của hàng bán ra = Giá trị bán ra cửa hàng - Giá mua của hàng tương ứng với hàng bán ra * Các loại chứng từ sổ sách sử dụng cho kế toán bán hàng. - Phiếu nhập kho - Biên bản kiểm kê tồn kho - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hóa bán ra - Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ - Giấy nộp tiền - Thẻ kho - Báo cáo bán hàng - Bảng kê số 8 - Hoá đơn GTGT - Nhật ký chứng từ số 1 * Trình ký luân chuyển chứng từ hạch toán của cửa hàng Sơ đồ hạch toán quá trình bán hàng Bảng kê số 8 Phiếu nhập kho Thẻ kho Giấy nộp tiền Báo cáo bán hàng Hoá đơn GTGT Bảng kê bán lẻ hàng hoá dvụ Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra Biên bản kiểm kê hàng tồn kho Nhật ký chứng từ * Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu, kiểm tra Phần II Nội dung chính của báo cáo phân tích quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại cửa hàng xăng dầu – chất đốt I. Giới thiệu sơ lược về cửa hàng xăng dầu – chất đốt 163 Lạc Long Quân. Cửa hàng 163 Lạc Long Quân là một cửa hàng trực thuộc của công ty xăng dầu chất đốt Hà Nội. Cửa hàng với chức năng bán lẻ hàng hoá phục vụ khâu đưa hàng đến người tiêu dùng. Cửa hàng xăng dầu – chất đốt có một cửa hàng trưởng, một kế toán cùng một số nhân viên nghiệp vụ bán hàng. II. Quá trình hạch toán bán hàng của cửa hàng. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng căn cứ vào chứng từ ban đầu vào sổ sách theo dõi hàng ngày vào các sổ sách số liệu chứng từ để từ đó vào sổ sách cuối tháng. Khi bán hàng được kế toán lập thẻ kho hàng lên báo cáo bán hàng sẽ có giấy nộp tiền vào nhật ký chứng từ số 1 để theo dõi quá trình nhập, xuất tồn kho hàng hoá của cửa hàng. Đối với các nghiệp vụ kế toán bán hàng đều phải xuất phát từ các chứng từ ban đầu nó sẽ giúp cho người kế toán có số liệu cần biết để voà các số sách liên quan để tiện lợi theo dõi lỗ lãi của công ty chính. Để thấy rõ hơn về sổ sách và quá trình luân chuyển chứng từ trong khâu tiêu thụ hàng hoá. Em trình bày mọi chứng từ và số liệu tháng năm 2003 của cửa hàng về quá trình tiêu thụ hàng hoá kèm theo cả mục đích, yêu cầu, phương pháp ghi chứng từ sổ sách. 1.PHIÊU NHÂP KHO * Mục đích Phiếu nhập kho dùng để theo dõi một cách chặt chẽ những số lượng hàng hoá được nhập vào kho. * Yêu cầu. Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ họ tên và địa chỉ người giao hàng, tên nhập kho. * Phương pháp ghi chép Phiếu nhập kho lập một hoặc nhiều thứ hàng hoá cùng một nhóm hàng. * Phiếu nhập kho được ghi làm 3 liên. Liên 1: Do kế toán giữ Liên 2: Do công ty giữ Liên 3: Lưu lại cửa hàng. - Phiếu nhập kho chia làm 8 cột Cột A: Số thứ tự Cột B: Tên nhẵn hiệu Cột C: Mã số Cột D: Đơn vị tính Cột 1: Số lượng theo chứng từ Cột 2: Số lượng thực nhận Cột 3: Đơn giá Cột 4: Thành tiền * Công việc của người kế toán: ghi đầy đủ số liệu về số hàng đã được nhập vào phiếu nhập kho. Phải ghi tổng tiền hàng bằng cả số và chữ. Cuối hoá đơn phải có chữ ký của cửa hàng trưởng, kế toán và người nhập kho. * Nội dung. Phiếu nhập kho Ngày 7 tháng 5 năm 2003 Người giao hàng: Phòng kế hoạch công ty Số ……..ngày 7 tháng 5 năm 2003 Nhập kho tại kho: Lạc Long Quân Mẫu số: 01-VT QĐ: 1141 TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của BTC Số: 07 Nợ: Có: Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Xăng A90 L 7660 4960 37993600 Cộng 37993600 (Viết bằng chữ: Ba bảy triệu chín trăm chín ba nghìn sáu trăm đồng) Nhập, ngày 7 tháng 5 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng ĐV 2. Thẻ kho * Mục đích: Thẻ kho dùng để theo dõi số lượng hàng hoá được nhập vào xuất ra và tồn lại. * Yêu cầu: Khi lập thẻ kho phải có sự xác nhận của kế toán. * Phương pháp ghi chép. Thẻ kho được lập cho nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng là một thẻ kho, ghi đầy đủ ngày tháng và tên kho - Thẻ kho được chia làm 9 cột. Cột 1: Ngày nhập xuất Cột 2: Chứng từ số phiếu nhập Cột 3: Chứng từ số phiếu xuất Cột 4: Ngày tháng Cột 5: Diễn giải Cột 6: Số lượng nhập Cột 7: Số lượng xuất Cột 8: Số lượng tồn Cột 9: Xác nhận của kế toán * Người kế toán phải ghi đầy đủ số liệu chính xác vào thẻ kho và phải ký xác nhận cho thẻ kho. * Nội dung: Doanh nghiệp: Cửa hàng xăng dầu – chất đốt. Tên kho: Lạc Long Quân Mẫu số 06- VT Ban hành theo………….. Ngày 1/11/199 của BTC Tờ số…….. Thẻ kho Lập thẻ ngày 1 tháng 5 năm 2003 - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xăng A90 - Đơn vị tính……………………….Mã số………………………………… Ngày nhập xuất Chứng từ Ngày tháng Diễn giải Số lượng Xác nhận của kế toán Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 9869 1 977 8892 2 1190 7702 3 1167 6535 4 836 5699 5 1150 4549 6 1254 3295 7 7660 1057 2238 8 1132 8766 9 1408 7358 10 1168 6190 11 1123 5067 12 1235 3832 13 1451 2381 14 7915 1065 9231 15 1250 7981 16 1268 6713 17 1299 5414 18 1293 4121 19 673 3448 20 1040 2408 21 5225 1084 1324 22 1239 5310 23 1033 4277 24 1174 3103 25 7465 1191 1912 26 1173 8204 27 1215 6989 28 1223 5766 29 1214 4552 30 1175 3377 31 7915 1123 2164 +7915 10079 -105h2 35970 = 9974 3. Báo cáo bán hàng. * Mục đích Báo cáo bán hàng được lập để biết được doanh thu bán hàng một ngày của từng quầy hàng của cửa hàng. * Yêu cầu Báo cáo do mậu dịch viên lập hàng ngày khi hết ca bán hàng. Báo cáo bán hàng phải ghi rõ họ tên cửa hàng, ngày tháng năm. * Phương pháp ghi. Báo cáo bán hàng gồm 10 cột. Cột 1: Mặt hàng Cột 2: Đơn vị tính Cột 3: Đơn giá Cột 4: Số lượng Cột 5: Tổng giá thanh toán Cột 6: Doanh thu, bán chưa thuế Cột 7: Lệ phí GT Cột 8: Thuế GTGT Cột 9: Doanh số bán hàng TM Cột 10: Khách còn nợ * Nhiệm vụ kế toán Căn cứ vào báo cáo bán hàng của mậu dịch viên kế toán kiểm tra cả về số lượng, tổng số tiền từ báo cáo bán hàng hàng ngày kế toán có số liệu để vào báo cáo bán ra trong một tháng của từng mặt hàng cũng như của cửa hàng. * Nội dung Công ty xăng dầu chất đốt HN Cửa hàng XDCĐ Lạc long quân --------------------------- Báo cáo bán hàng tháng 5 năm 2003 Mặt hàng ĐVT Đơn giá Số lượng Tổng giá thanh toán DS bán chưa thuế Lệ phí GT Thuế GTGT Doanh số bán Tiền mặt Khách nợ I. Mặt hàng 5% 817.458.000 707.630.476 74.446.000 35.381.524 799.986.000 17.472.000 Xăng M90 Lít 5400 81686 441.104.400 381.204.333 40.843.000 19.060.067 441.104.400 Xăng M92 lít 5600 67206 376.353.600 326.429.143 33.603.000 16.321.457 358.881.600 17.472.000 Than tổ ong Viên Than tổ ong Viên II. Mặt hàng 10% 100.591.700 90.077.909 1.506.000 9.007.791 94.567.600 6.024.100 Dầu hoả lít 4.300 15434 66.366.200 60.332.909 6.033.291 66.366.200 Dầu Diezel Lít 4.400 5020 22.088.000 18.710.909 1.506.000 1.871.091 17.120.400 4.967.600 Dầu nhớt Lít 12.000+12.500 3.480.000 3.163.636 316.364 2.423.500 1.056.500 Vistra 0,7 Hộp 22.000 31 682.000 620.000 62.000 682.000 Vistra 0,8 Hộp 29.000 42 1.218.000 1.107.73 110.727 1.218.000 Vistra 1L Hộp 26.000 24 624.000 567.273 56.727 624.000 Mỡ bơm 1kg Hộp Mỡ bơm 0,3kg Hộp 14.000 1 14.000 12.727 1.273 14.000 Castrol 0,7 Hộp 22.000 11 242.000 220.000 22.000 242.000 Castrol 1L Hộp 26.000 12 312.000 283.636 28.364 312.000 Castrol 2T1L Hộp 30.000 26 780.000 709.091 70.909 780.000 Castrol PW 0,7 Hộp Castrol PW 0,8 Hộp 29.000 22 638.000 580.000 58.000 638.000 Castrol PW 1L Hộp 30.000 7 210.000 190.909 19.091 210.000 Shell 0,7 Hộp Shell 1L Hộp Shell 2L Hộp Esso 0,7 Hộp 21.000 4 84.000 76.364 7.636 84.000 Esso 1L Hộp 25.000 2 50.000 45.454 4.546 84.000 Esso PW 0,7 Hộp 25.500 6 153.000 139.091 13.909 50.000 Esso PW 0,8 Hộp 27.500 1 27.500 25.000 2.500 153.000 Esso PW 1L Hộp 29.000 27.500 Esso 2T (sất) Hộp 29.000 Dầu phanh DOT3 Hộp Dầu phanh DOT32 Hộp 22.000 7 154.000 140.000 Caltex 0,7 Hộp 22.000 6 132.000 120.000 12.000 132.000 Caltex 0,8 Hộp 29.000 20 580.000 527.273 52.727 580.000 Caltex 1L Hộp 26.000 5 130.000 118.182 11.818 130.000 Racer 0,7 Hộp 19.000 1 19.000 17.273 1.727 19.000 Racer 0,8 Hộp ELF 0,7 Hộp ELF 0,8 Hộp ELF 2T Hộp Mobil 0,7 Hộp 21.000 6 126.000 114.545 11.455 126.000 Mobil 0,8 Hộp 27.500 6 165.000 150.000 15.000 165.000 Mobil 20W 504L Can Mobil 18L xô Xô Nước mát esso Hộp Nước mát Mobil Hộp BP super V Can 98.000 4 392.000 356.364 35.636 392.000 BP Enegol HD40 Can 85.000 5 425.000 386.364 38.636 425.000 DM x 4L Can GTx1 4L Can GTx2 4L Can Shell super Can Shell x 100 4L Can Rinmula 15W 40 Can Esso extra Can Esso X1 Can Esso super Flo Can Have lin Can Fi vistra Can Dịch vụ Can 1.500.000 1.363.636 136.364 1.500.000 III. Tổng cộng 918.049.700 797.708.385 75.952.000 44.389.315 894.553.600 23.496.100 Kế toán Trưởng đơn vị 4. Hoá đơn GTGT Trước đây khi luật thuế chưa thay đổi thì Nhà nước thường áp dụng phương pháp tính thuế trên tổng doanh thu. Nhưng bắt đầu từ ngày 1/11/1999. Theo pháp lệnh của Nhà nước thì mọi học sinh, sinh viên học cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT là khoản thuế được tính trên phần giá trị tăng thêm mỗi năm của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Hiện nay các doanh nghiệp của tư nhân hay của Nhà nước đều áp dụng phương pháp khấu trừ (từ khi có luật thuế mới) nên khi bán hàng mậu dịch viên phải viết hoá đơn GTGT theo đúng mẫu quy định cho khách hàng sau khi bán hàng. * Nội dung Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 31 tháng 5 năm 2003 Đơn vị bán hàng: Quầy Lạc Long Quân Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân Số tài khoản: Điện thoại: …………………….MS:…………………………………….. Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Số tài khoản: Hình thức thanh toán:………….MS:……………………………………… STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 Mogas 90 PXD ………………….. L 200 200 466.665 500 933.330 100.000 Cộng tiền hàng 1.133.330 Thuế GTGT: Tiền thuế GTGT 113.333 Tổng cộng tiền thanh toán 1.246.663 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm bốn sáu nghìn sáu trăm sáu ba đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hoá đơn 5. Giấy nộp tiền * Cùng với việc lập báo cáo hàng ngày khi hết ca bán hàng mậu dịch viên phải kê số tiền đã bán được trong ca để xem số tiền phải nộp như trong báo cáo có thừa thiếu hoặc đủ không. * Yêu cầu: Giấy nộp phải ghi rõ tên cửa hàng và ngày tháng nộp tiền Phải viết chữ số tiền nộp. Giấy nộp tiền phải có chữ ký của người nộp tiền và thủ qũy. * Phương pháp ghi Giấy nộp tiền gồm 2 cột Cột 1: Nội dung nộp Cột 2: Số tiền Cuối giấy phỉa có chữ ký của người nộp tiền, thủ quỹ * Nhiệm vụ kế toán: sau khi đã kiểm tra lại số tiền và xếp riêng từng loại tiền kế toán gộp giấy nộp tiền theo mẫu sao cho số tiền ở giấy nộp tiền phải trùng với số tiền ở báo cáo bán hàng. * Nội dung. Ngân hàng ----------------- ✮ Giấy nộp tiền Nộp để ghi vào tài khoản Ngày 13 tháng 5 năm 2003 số 8 Liên 1 Chứng từ thu tiền Người nộp : Nguyễn Thanh Tú Địa chỉ: CH xăng dầu chất đốt Lạc Long Quân Người nhận: Công ty Xăng dầu chất đốt Hà Nội Địa chỉ: 438 Trần Khát Chân Loại NV: ……….KHTK:……. Tài khoản: Có Số: 710A 00054 Nội dung nộp (khi nộp phải ghi chi tiết từng khoản) Số tiền Tiền bán hàng ngày 13-5-2003 Tiền mặt Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi tám triuêụ một trăm tám mưới sáu nghìn sáu trăm đồng. 28.186.600 Người nộp tiền Thủ quỹ Số phụ Kiểm soát Giám đốc ngân hàng 6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ * Mục đích: Dùng để theo dõi số lượng bán ra của các mặt hàng. * Yêu cầu: Phải chính xác, số tiền được viết bằng số và bằng chữ, phải có chữ ký, phải có chữ ký người bán. * Phương pháp ghi. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ gồm 6 cột. Cột 1: Số thứ tự Cột 2: Tên hàng hoá dịch vụ Cột 3: Đơn vị tính Cột 4: Số lượng Cột 5: Đơn giá Cột 6: Thành tiền * Nhiệm vụ: kế toán kiểm tra lại số liệu xem chính xác chưa, xem có chữ ký người bán chưa phải điền đầy đủ vào bảng kê. * Nội dung Mẫu số: 06/GTGT Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ Ngày 2 tháng 5 năm 2003 Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng xăng dầu Lạc Long Quân Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân Họ tên người bán Địa chỉ nơi bán hàng: 114 Đốc Ngữư STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Nhóm 5% Mogas 90 Mogas 92 Nhóm 10% Dầu hoả Diezen Nhớt lít Vistra 0,8 Vistra 1L Catex 0,8 BPHD 40 Lít Lít Lít Lít Lít Hộp Hộp Hộp Can 1190 883 160 02 01 01 02 01 5400 5600 4300 4100 12.000 29.000 26.000 29.000 85.000 11.370.800 6.426.000 4944800 910.000 688.000 24.000 29.000 26.000 58.000 85.000 12.280.800 336.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.944.800 Tổng số tiền (bằng chữ): Mười một triệu chín trăm bốn bốn nghìn tám trăm đồng. Khách nợ 60 x 5600 = 336.000 Người bán (Ký, ghi rõ họ tên) 7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra * Mục đích: Dùng để theo dõi số liệu hàng hoá bán ra từng ngày trong tháng. * Yêu cầu: số liệu phải chính xác, cuối bảng kê phải có chữ ký của người lập biểu, kế toán và trưởng đơn vị. * Phương pháp ghi Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra gồm 11 cột. Cột 1: Ký hiệu hoá đơn Cột 2: Hoá đơn số Cột 3: Hoá đơn ngày Cột 4: Tên khách hàng Cột 5: Mặt hàng Cột 6: Mã số thuế người mua Cột 7: Nhóm tính thuế 5% Cột 8: Nhóm tính thuế 10% Cột 9: Phí xăng dầu Cột 10: Thuế GTGT 5% Cột 11: Thuế GTGT 10% * Nhiệm vụ: kế toán điền đầy đủ số liệu vào bảng kê hóa đơn ghi rõ ràng và chính xác. * Nội dung: Công ty xăng dầu chất đốt HN Cửa hàng XDCĐ lạc long quân ------------------------------------ bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra Ngày tháng 5 năm 2003 Tên đơn vị bán: Cửa hàng xăng dầu chất đốt Lạc Long Quân Địa chỉ: 163 Lạc Long Quân Mã số thuế: 0100108159 Ký hiệu hoá đơn Hoá đơn Tên khách hàng Mặt hàng Mã số thuế người mua D/số bán tính thuế Thuế GTGT Phí xăng dầu Số Ngày Nhóm TX5% Nhóm TX10% Loại 3% Loại 10% Tờ số 1 58.330.762 6.867.363 2.916.538 686.737 6.269.600 Tổng cộng tiền thanh toán 2 47.586.095 7.709.181 2.379.305 770.919 5.183.700 75.071.000 3 58.157.809 12.329.273 2.907.891 1.232.927 6.399.600 63.629.200 4 74.809.999 12.137.182 3.740.501 1.213.718 8.152.000 81.027.500 5 61.229.809 11.496.363 3.061.491 1.149.637 6.720.000 100.053.400 6 60.462.571 9.627.364 3.023.129 962.736 6.531.900 83.657.300 7 16.785.146 4.395.910 839.254 439.590 1.991.700 80.607.700 8 54.638.945 4.011.363 2.731.955 401.137 5.753.500 24.451.600 9 60.508.662 4.213.000 3.025.438 421.300 6.368.500 67.536.900 10 41.745.135 3.481.637 2.087.265 348.163 4.396.000 74.536.900 11 51.132.568 4.525.455 2.556.632 452.545 5.351.000 52.058.200 12 60.109.711 4.769.273 3.005.489 476.927 6.320.000 64.018.200 13 40.497.424 2.120.273 2.024.876 212.027 4.263.500 74.681.400 14 21.635.840 2.394.272 1.081.760 239.428 2.251.000 49.118.100 707.630.476 90.077.909 35.381.524 9.007.791 75.952.000 27.602.300 918.049.700 Trưởng cửa hàng Công ty xăng dầu chất đốt HN Cửa hàng XDCĐ lạc long quân ------------------------------------ bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra Ngày tháng 5 năm 2003 Mẫu số 02/GTGT Tên đơn vị bán: Quầy Lạc Long Quân Địa chỉ : 163 Lạc Long Quân Mã số thuế: 0100108159 Ký hiệu hoá đơn Hoá đơn Tên khách hàng Mặt hàng Mã số thuế người mua D/số bán tính thuế Thuế GTGT Phí xăng dầu Số Ngày Nhóm TX5% Nhóm TX10% Loại 3% Loại 10% AR03B/848 042 392 31-5 A. Dũng 10 A92 46.667 2.333 5.000 042 393 31-5 A. Dũng 20 Dầu hoả 78.182 7.818 042 394 31-5 A. Hải 60 A90 0100107123002 280.000 14.000 30.000 042 395 31-5 A. Tài 1 Super V 89.091 8.909 042 396 31-5 A.Tuy 56 A92 272.000 13.600 28.000 042 397 31-5 A.Tiến 30 A92 0101072674-1 145.714 7.286 15.000 042 398 31-5 A. Phương 200 A90 933.330 46.670 100.000 042 399 31-5 A.Thành 70 A92 0101219197 340.000 17.000 35.000 042 400 31-5 A. Cương 60 A90 280.000 14.000 30.000 BN03B/414 020 651 31-5 A. Tuy 46 A92 223.428 11.172 23.000 020 652 31-5 A. Nga 100 A92 0100283591-1 485.714 24.286 50.000 020 653 31-5 A. Thế Anh 70 A92 0100979780 340.000 17.000 35.000 020 654 31-5 A. Quang 100 A92 01001038270031 485.714 24.286 50.000 020 655 31-5 A. Lương 50 A90 233.334 11.666 25.000 020 656 31-5 C. Khanh 600Do+40 Nhớt 2.690.909 269.091 180.000 020 657 31-5 A. Điển DVGTHN210 A92 0100844825-1 971.428 48.572 100.000 020 658 31-5 A. Điển DVGTHN660 A92 0100844825-1 3.205.714 160.286 330.000 020 659 31-5 A. Xăng bán lẻ A92 8.542.103 427.097 902.000 020 660 31-5 A. Dầu bán lẻ A92 1.537.728 53.700 16.785.146 4.395.910 839.254 439.590 1.991.700 T. cộng tiền thanh toán: 24.451.600 Người lập biểu Kế toán Trưởng đơn vị 8. Biên bản kiểm kê tồn kho * Mục đích: Dùng để kiểm tra lại số lượng hàng trong kho * Yêu cầu: phải ghi số liệu chính xác và cuối biên bản phải có chữ ký thủ kho và trưởng cửa hàng. * Phương pháp ghi Biên bản kiểm kê tồn kho gồm 16 cột Cột 1: Số thứ tự Cột 2: Tên hàng hoá Cột 3: Đơn vị tính Cột 4: Đơn giá Cột 5: Tồn số lượng trên sổ sách Cột 6: Số lượng trên sổ sách Cột 7: Số lượng tồn thực tế Cột 8: Số tiền thực tế Cột 9: Số lượng thừa Cột 10: Số tiền thừa Cột 11: Số lượng hao hụt tự nhiên Cột 12: Số tiền hao hụt tự nhiên Cột 13: Số lượng kém phẩm chất Cột 14: Số tiền Cột 15: Số lượng ứ đọng Cột 16: Số tiền * Nhiệm vụ: kế toán xem xét kiểm kê lại và ghi chép vào biên bản. * Nội dung ..................................... C.hàng XDCĐ Lạc Long Quân Biên bản kiểm kê tồn kho 0 giờ ngày 1 tháng 6 năm 2003 Mẫu số 15K-BQ Tờ kiểm kê gồm có - Ông bà................................Tổ trưởng kiểm kê - Ông bà: Vũ Thị Bích Hợp Uỷ viên tổ kiểm kê - Ông bà: Đỗ Thị Thuý Thủ kho hiện vật - Ông bà: Đỗ Thị Lan phụ trách đơn vị....... - Ông bà......................kế toán kho Kết quả như sau Số TT Tên hàng hoá ĐVT Đơn giá Tồn sổ sách Tồn thực tế Thừa Thiếu hao hụt tự nhiên Kém phẩm chất ứ đọng Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Xăng mogas 90 không chì lít 4.960 16.645 82.559.200 16.405 81.368.800 240 1.190.400 Lạc Long Quân lít - 6.566 32.567.360 6.431 31.897.760 135 669.600 Cống Vị lít - 10.079 49.991.840 9.974 49.471.040 105 520.800 Xăng Mogas 92 không chì lít 5.150 17.392 89.568.800 17.192 88.538.800 200 1.030.000 Lạc Long Quân lít - 11.484 59.142.600 11.384 58.627.600 100 515.000 Cống Vị lít - 5.908 30.426.200 5.808 29.911.200 100 515.000 TKLLQ TK Cống Vị Trưởng cửa hàng 9. Nhật ký chứng từ số 1 * Mục đích: căn cứ vào số lượng hàng bán ra kế toán vào nhật ký chứng từ số 1 để phản ánh số phát sinh bên có TK 511 * Yêu cầu: cũng cần phải chính xác đầy đủ và rõ ràng. * Phương pháp ghi Nhật ký chứng từ số 1 bao gồm 10 cột Cột 1: Ngày Cột 2: Nợ TK 511A Cột 3: Nợ TK 511B Cột 4: Nợ TK 511C Cột 5: Nợ TK 3331 Cột 6: Công nợ Cột 7: Ghi có TK 111 Cột 8: Ghi có TK khác Cột 9: Cộng có Cột 10: Số dư cuối kỳ. * Nhiệm vụ: kế toán phải tổng hợp các số liệu để vào nhật ký. * Nội dung: Doanh nghiệp: CH Doanh nghiệp: CH. XDCĐ lạc long quân ------------------------------------ Nhật ký - chứng từ số 1 Ghi có TK 111 “Tiền mặt” Tháng 5 năm 2003 Đã ghi sổ Cái ngày 9 tháng 6 năm 2003 Số dư đầu kỳ: 30.711.500 Ghi Nợ tài khoản Ghi Có các tài khoản Ngày 511A 511B 511C 3331 131 Cộng Nợ 111 111 (Toạ chi) Cộng Có Số dư cuối kỳ 1 21.828.900 2.200.000 1.200.000 25.228.900 54.328.000 54.328.000 2 23.317.000 2.300.000 1.300.000 26.917.000 26.917.000 26.917.000 3 23.860.600 2.300.000 1.300.000 27.460.600 27.460.600 27.460.600 4 19.281.300 2.000.000 1.000.000 22.281.300 18.941.300 3.340.000 22.281.300 5 24.951.600 2.400.000 1.400.000 28.751.600 28.751.600 28.751.600 6 23.424.700 2.200.000 1.200.000 26.824.700 26.824.400 26.824.400 7 23.465.500 2.300.000 1.300.000 7.069.000 34.134.500 34.130.800 34.130.800 8 26.051.000 2.400.000 1.400.000 29.851.000 29.535.400 315.600 29.851.000 9 25.910.100 2.400.000 1.400.000 29.710.100 29.710.100 29.710.100 10 25.003.400 2.300.000 1.300.000 28.603.400 28.603.400 28.603.400 11 25.461.500 2.400.000 1.400.000 29.261.500 29.261.500 29.261.500 12 23.466.300 2.300.000 1.300.000 27.066.300 26.210.300 26.210.300 13 27.002.000 2.600.000 1.600.000 31.203.000 28.186.600 4.367.052 32.553.652 14 23.200.200 2.200.000 1.200.000 26.600.200 26.108.600 26.108.600 15 24.834.000 2.400.000 1.400.000 28.634.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc762.doc
Tài liệu liên quan