Các thao tác cần thiết để làm việc với DS12C887 sẽ là thao tác đọc và ghi các giá trị trên
bộ nhớ của IC thông qua quá trình giao tiếp BUS.
DS12C887 hỗ trợ hai chuẩn giao tiếp của Intel và Motorola. Chuẩn giao tiếp được lựa
chọn bằng chân MOT. MOT= 1 sẽ cho phép chế độ giao tiếp thep chuẩn của Motorola.
MOT= 0 cho phép chế độ giao tiếp theo chuẩn của Intel.
Ta chọn chuẩn của Intel (nối chân MOTxuống mass).
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Quá trình thiết kế và thi công Đồng hồ thời gian thực RTC (RealTime Clock), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nối tiếp ngõ ra (chân 9) của IC
này được nối với chân dữ liệu nối tiếp ngõ vào của IC tiếp theo. Ta có thể mở rộng số
lương IC ghép với nhau theo cách tương tự mà số lượng chân điều khiển vẫn không đổi.
0
74HC5958
9
1013 14
16
11 12
151234567
GND
SD
O
C
LRG SD
I
VCC SR
C
LK
R
C
LK
Q
A
Q
B
Q
C
Q
D
Q
E
Q
F
Q
G
Q
H
0
DATA OUT
74HC5958
9
1013 14
16
11 12
151234567
GND
SD
O
C
LRG SD
I
VCC SR
C
LK
R
C
LK
Q
A
Q
B
Q
C
Q
D
Q
E
Q
F
Q
G
Q
H
H
I
CLR
0
H
I
RCK
DATA IN
SCK
Hình 9: Nối nhiều IC 74HC595 với nhau.
3.2.2 Xây dựng module điều khiển IC 74HC595
Cách điều khiển IC được thể hiện thông qua bảng sự thật ở hình 7. Trước tiên đưa 1 bit
dữ liệu vào chân SDI, sau đó tạo ra một xung dương ở chân SCK để dịch bit dữ liệu đó
vào. Trạng thái logic của chân SDI khi kích xung dương quyết định mức logic của bit được
dịch vào. Quá trình này được lặp đi lặp lại liên tục cho đến khi toàn bộ dữ liệu được dịch
vào trong IC. IC tiếp theo sẽ tiếp tục dịch dữ liệu vào từ chân SDO của của IC trước đó.
Khi quá trình dịch dữ liệu hoàn tất, ta tạo một xung dương ở chân RCK để đưa dữ liệu ra
ngoài các chân ngõ ra QH:QA.
Ứng dụng sau được dùng để đưa một byte dữ liệu ra IC ghi dịch 74HC595. Kết quả
được kiểm định thông qua các LED được nối vào các chân QH:QA của IC.
Các chân điều khiển sẽ được nối vào các chân RB3:RB0 của PORT B. Cụ thể như sau:
- Chân RB0 nối với chân SDI.
- Chân RB1 nối với chân SCK.
- Chân RB2 nối với chân .
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 14/42
- Chân RB3 nối với chân RCK.
Các thứ tự này không bắt buộc phải tuân thủ một cách tuyệt đối.
Sau đây là sơ đồ nguyên lí mạch ứng dụng:
0
D3
330
CLR
D2
30 pF
330
0
D8
330
D6
30 pF
HI
U2
74HC595
8
16
12
10
11
14
15
1
2
3
4
5
6
7
9
13
GND
VC
C
RCK
SRCLR
SRCK
SER
QA
QB
QC
QD
QE
QF
QG
QH
QHP
G
330
SDI
330
HI
330
330 D7
NTC1
PIC16F877A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40MCLR/VPP
RA0/AN0
RA1/AN1
RA2/AN2/VREF-/CVREF
RA3/AN3/VREF+
RA4/TOCKI/C1OUT
RA5/AN4/SS/C2OUT
RE0/RD/AN5
RE1/WR/AN6
RE2/CS/AN7
VDD
VSS
OSC1/CLKI
OSC2/CLKO
RC0/T1OSO/T1CKI
RC1/T1OSI/CCP2
RC2/CCP1
RC3/SCK/SCL
RD0/PSP0
RD1/PSP1
RD2/PSP2
RD3/PSP3
RC4/SDI/SDA
RC5/SD0
RC6/TX/CK
RC7/RX/DT
RD4/PSP4
RD5/PSP5
RD6/PSP6
RD7/PSP7
VSS
VDD
RB0/INT
RB1
RB2
RB3/PGM
RB4
RB5
RB6/PGC
RB7/PGD
SCK
RCK
330
SDI
CLR
D1
4 MHz
HI
D5
SW1
D4
0
10 K
0
RCK
0
SCK
Hình 10: Sơ đồ nguyên lí mạch ứng dụng điều khiển IC 74HC595.
Sau đây là chương trình viết cho ứng dụng:
Chương trình 2:
;========================================================================
title “chuongtrinh2.asm”
processor 16f877a
include
__CONFIG _CP_OFF & _WDT_OFF & _BODEN_OFF & _PWRTE_ON &
_XT_OSC & _WRT_OFF & _LVP_OFF & _CPD_OFF
;========================================================================
;---------------------------------------------------------
; Khai báo biến
;---------------------------------------------------------
sendreg EQU 0X20 ; chứa dữ liệu cần xuất ra
count EQU 0X21 ; dùng để kiểm soát số lượng bit
; đã gửi ra
;----------------------------------------------------------
;Khai báo phần cứng
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 15/42
;----------------------------------------------------------
#define data PORTB,0
#define clock PORTB,1
#define clear PORTB,2
#define latch PORTB,3
;========================================================================
; Chương trình chính
ORG 0x000
GOTO start
;========================================================================
start
;------------------------------------------------------
; Khởi tạo các PORT điều khiển
;-------------------------------------------------------
BCF STATUS,RP1
BSF STATUS,RP0 ; BANK1
MOVLW 0xF0 ; các chân RB3:RB0 là output
MOVWF TRISB ; các chân RB7:RB4 là input
BCF STATUS,RP0 ; BANK0
;---------------------------------------------------------------------
; Khởi tạo IC 74HC595
;---------------------------------------------------------------------
BCF clear ; reset dữ liệu trong IC 74HC595
NOP ; clear tác động cạnh xuống
BSF clear ; đưa chân trở về mức logic cao
;----------------------------------------------------------------------
; Đoạn chương trình xuất dữ liệu ra 74HC595
;----------------------------------------------------------------------
MOVLW 0xCA ; dữ liệu cần đưa ra IC 74HC595
CALL serout ; chương trình con “serout”
BSF latch ; tạo cạnh dương tại chân RCK để đưa
NOP ; dữ liệu ra ngõ ra IC 74HC595
BCF latch ; đưa chân RCK trở về mức logic thấp
;--------------------------------------------------------
; Vòng lặp chính của chương trình
;--------------------------------------------------------
GOTO $
;========================================================================
; Chương trình con
;========================================================================
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 16/42
;-----------------------------------------------------------------------------------------
; Chương trình con “serout”
; Dùng để đưa dữ liệu vào các thanh ghi dịch của IC 74HC595
;-----------------------------------------------------------------------------------------
serout
MOVWF sendreg ; đưa dữ liệu vào thanh ghi sendreg
MOVLW 0x08 ; đếm 8 bit dữ liệu
MOVWF count
testbit
BCF data ; dữ liệu mặc định bằng 0
BTFSC sendreg,7 ; sendreg,7 == 0 ??
BSF data ; nếu không bằng 0, set dữ liệu từ 0 -> 1
BSF clock
NOP ; tạo cạnh dương tại chân SCK để đưa
; dữ liệu vào IC
BCF clock ; đưa chân SCK về lại mức logic thấp
RLF sendreg,0 ; dịch trái thanh ghi sendreg
MOVWF sendreg
DECFSZ count,1 ; giảm biến count 1 đơn vị
GOTO testbit ; nếu biến “count” chưa bằng 0, tiếp tục
; quá trình dịch dữ liệu
RETURN ; trở về chương trình chính nếu count = 0
;========================================================================
END
Thuật toán cụ thể của ứng dụng trên như sau: ban đầu dữ liệu được mặc định mang
mức logic 0, sau đó ta kiểm tra từng bit dữ liệu một ( bit thứ 7 trong thanh ghi “sendreg”)
xem có thực sự bằng 0 hay không. Nếu bằng 1, ta set đường dữ liệu lên mức logic 1. Sau đó
tạo xung dương tại chân “SCK” để đưa dữ liệu vào IC. Dữ liệu trên thanh ghi “sendreg”
sau đó được dịch trái và quá trình trên tiếp tục cho đến khi 8 bit dữ liệu được dịch xong.
Cần chú ý khởi tạo 74HC595 bằng cách xóa các ngõ ra và đưa chân lên mức logic
cao (do chân tác động cạnh thấp). Nếu không các ngõ ra sẽ luôn ở trạng thái logic 0
(bị xóa).
Trong trường hợp nối nhiều IC lại với nhau ta chỉ việc lần lựot đưa dữ liệu vào thanh
ghi “sendreg” và gọi chương trình con “serout” cho đến khi tất cả các dữ liệu được gửi ra
hết.
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 17/42
3.3. IC thời gian thực DS12C887
Đây là IC thời gian thực được sản xuất bởi hãng Dallas với một vài đặc tính sơ lược sau:
- Chứa các giá trị thời gian giây, phút, giờ, thứ, ngày, tháng, năm với thời gian hoạt
động đúng đến năm 2100.
- Bộ đếm hoạt động với thời gian 10 năm nếu không có nguồn điện ngoài cung cấp.
- Các hệ thống bên trong bao gồm hệ thống thời gian thực, nguồn nội bằng Lithium
và bộ tạo dao động với bộ chia tần số đính kèm cho phép lập trình được. Ngoài ra
còn hỗ trợ các ngắt phục vụ cho quá trình xử lí thông tin của hệ thống bên ngoài.
- Cho phép hai dạng dữ liệu BCD và Binary.
- Cho phép chế độ hiển thị giờ 24 giờ hoặc 12 giờ (với AM và PM).
- Cho phép lựa chọn các chế độ giao tiếp BUS của Intel hoặc Motorola.
- Bộ nhớ RAM 128 byte. Trong đó gồm 15 byte chứa các giá trị thời gian và điều
khiển, 113 byte còn lại được phép tùy ý sử dụng.
- Các cờ ngắt hỗ trợ bao gồm: ngắt toàn cục, ngẳt báo giờ, ngắt báo hiệu cho phép/
không cho phép truy xuất giá trị thời gian thực.
Sau đây là phần cấu tạo và xây dựng module điều khiển IC DS12C887.
3.3.1 Cấu tạo DS12C887
Sơ đồ chân:
NTC1
DS12C887
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
12
24MOT
NC
NC
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
CS
AS
R/W
NC
DS
RESET
IRQ
NC
NC
NC
SQW
GND
VCC
Hình 11: Sơ đồ chân DS12C887
DS12C887 gồm 24 chân và có thể được chia làm 3 nhóm như sau:
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 18/42
- Nhóm chân DATA: bao gồm các chân AD7:AD0. Đây là các chân mà DS12C887
dùng để đưa dữ liệu ra hay nhận dữ liệu vào.
- Nhóm chân điều khiển giao tiếp BUS: bao gồm các chân MOT, AS, DS, R/W với
các chức năng phụ thuộc vào việc lựa chọn chế độ giao tiếp BUS theo chuẩn của
Intel (MOT =1) hay Motorola (MOT = 0).
- Nhóm chân chức năng: bao gồm các chân RESET (dùng để reset IC), IRQ (chân tác
dộng của các ngắt trong DS12C887) và chân SQW (chân tạo sóng vuông ngõ ra).
- Ngoài ra còn có các chân dùng để cấp nguồn cho IC và các chân không cần thiết
(NC).
Các thanh ghi chức năng:
Thanh ghi Địa chỉ Chức năng
SECONDS 00h Chứa giá trị giây của thời gian thực
SECOND
ALARM
01h Chứa giá trị giây của thời gian hẹn giờ
MINUTES 02h Chứa giá trị phút của thời gian thực
MINUTES
ALARM
03h Chứa giá trị phút của thời gian hẹn giờ
HOUR 04h Chứa giá trị giờ của thời gian thực
HOUR ALARM 05h Chứa giá trị giờ của thời gian hẹn giờ
DAY OF THE
WEEK
06h Chứa giá trị thứ của thời gian thực
DAY OF THE
MONTH
07h
Chứa giá trị ngày thong tháng
MONTH 08h Chứa giá trị tháng
YEAR 09h Chứa giá trị năm
REGISTER A 10h Thanh ghi điều khiển
REGISTER B 11h Thanh ghi điều khiển
REGISTER C 12h Thanh ghi điều khiển
REGISTER D 13h Thanh ghi điều khiển
CENTURY 50h Thanh ghi chứa giá trị thế kỉ của thời gian thực
Còn lại 14h->4Dh Thanh ghi mục đích chung
Ngoại trừ các thanh ghi “REGISTER A, B, C, D” dùng để điều khiển, các thanh ghi còn
lại đều đựoc dùng để truy xuất dữ liệu.
Sau đây là chức năng của từng bit trong các thanh ghi điều khiển.
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 19/42
THANH GHI REGISTER A
Bit 7 UIP Chỉ thị trạng thái dữ liệu của các thanh ghi chứa giá trị thời
gian thực. Bit này chỉ đọc
UIP = 1: dữ liệu chưa sẵn sàng để truy xuất.
UIP = 0: dữ liệu đã sẵn sàng cho quá trình truy xuất
Bit 6-4 DV2-
DV0
Lựa chọn trạng thái hoạt động của IC. Chỉ có giá trị 010 là
cho phép IC hoạt động theo chế độ thời gian thực.
Bit 3-0 RS3-RS0 Xác định tỉ số chia tần số của bộ tạo dao động
THANH GHI REGISTER B
Bit 7 SET SET = 0: cho phép cập nhật thời gian vào các thanh ghi
SET = 1: không cập nhật thời gian vào các thanh ghi
Bit 6 PIE Cho phép tạo ngắt định kì tại chân IRQ và cho phép cờ ngắt
PF. Thời gian định kì được quyết định bởi các bit RS3-RS0.
PIE =1: cho phép
PIE = 0: không cho phép
Bit 5 AIE Cho phép ngắt báo giờ tại chân IRQ và cho phép cờ ngắt AF
AIE = 1 : cho phép
AIE = 0 : không cho phép
Bit 4 UIE Cho phép tạo ngắt khi quá trình cập nhật thời gian hoàn tẩt
và cho phép cờ ngắt UF.
UIE = 1 : cho phép
UIE = 0 : không cho phép
Bit 3 SQWE SQWE = 1 : cho phép tạo sóng vuông tại chân SQW (tần số
được quyết định bởi các bit RS3:RS0.
SQWE = 0 : không cho phép, chân SQW luôn ở mức 0.
Bit 2 DM Chọn dạng dữ liệu ở các thanh ghi chứa thời gina thực
DM = 1 : dang dữ liệu là Binary
DM = 0 : dạng dữ liệu là BCD
Bit 1 24/12 Định dạng dữ liệu giờ
24/12 = 1 : dạng 24 giờ
24/12 = 0 : dạng 12 giờ
Bit 0 DSE Daylight Saving Enable.
THANH GHI REGISTER C
Bit 7 IRQF Interrupt Request Flag: cờ chỉ thị trạng thái ngắt
IRQF = 1 : có ngắt xảy ra
IRQF = 0 : không có ngắt xảy ra
Bit 6 PF Periodic Interrupt Flag bit: cờ chỉ thị trạng thái của ngắt
định kì.
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 20/42
PF = 1 : ngắt định kì xảy ra
PF = 0 : ngắt định kì không xảy ra
Bit 5 AF Alarm Interrupt Flag bit: cờ chỉ thị trạng thái của ngắt hẹn
giờ.
AF = 1 : ngắt hẹn giờ xảy ra
AF = 0 : ngắt hẹn giờ chưa xảy ra
Bit 4 UF Update Ended Interrupt Flag bit: cờ chỉ thị trạng thái dữ liệu
UF = 1 : quá trình cập nhật hoàn tẩt
UF = 0 : quá trình cập nhật chưa hoàn tất
Bit 3-0 Không quan tâm
THANH GHI REGISTER D
Bit 7 VRT Bit chỉ thị trạng thái của nguồn nội. VRT luôn băng 1. Nếu
VRT = 0, nguồn nội bằng Lithium đã bị cạn và dữ liệu trong
RAM là không xác định.
Bit 6-0 Không quan tâm
Các thông tin khác có liên quan sẽ được tìm thấy trong datasheet của nhà sản xuất.
3.3.2 Xây dựng module điều khiển IC DS12C887.
Các thao tác cần thiết để làm việc với DS12C887 sẽ là thao tác đọc và ghi các giá trị trên
bộ nhớ của IC thông qua quá trình giao tiếp BUS.
DS12C887 hỗ trợ hai chuẩn giao tiếp của Intel và Motorola. Chuẩn giao tiếp được lựa
chọn bằng chân MOT. MOT = 1 sẽ cho phép chế độ giao tiếp thep chuẩn của Motorola.
MOT = 0 cho phép chế độ giao tiếp theo chuẩn của Intel.
Ta chọn chuẩn của Intel (nối chân MOT xuống mass).
Ứng dụng sau dùng để kiểm tra các thao tác đọc ghi lên RAM của DS12C887. Sơ đồ
nguyên lí của mạch ứng dụng như sau :
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 21/42
0
NTC1
PIC16F877A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40MCLR/VPP
RA0/AN0
RA1/AN1
RA2/AN2/VREF-/CVREF
RA3/AN3/VREF+
RA4/TOCKI/C1OUT
RA5/AN4/SS/C2OUT
RE0/RD/AN5
RE1/WR/AN6
RE2/CS/AN7
VDD
VSS
OSC1/CLKI
OSC2/CLKO
RC0/T1OSO/T1CKI
RC1/T1OSI/CCP2
RC2/CCP1
RC3/SCK/SCL
RD0/PSP0
RD1/PSP1
RD2/PSP2
RD3/PSP3
RC4/SDI/SDA
RC5/SD0
RC6/TX/CK
RC7/RX/DT
RD4/PSP4
RD5/PSP5
RD6/PSP6
RD7/PSP7
VSS
VDD
RB0/INT
RB1
RB2
RB3/PGM
RB4
RB5
RB6/PGC
RB7/PGD
AD2 DS
330
AD0
0
HI
330
DS
4 MHz
AD1
330
NTC1
DS12C887
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
12
24
MOT
NC
NC
AD0
AD1
AD2
AD3
AD4
AD5
AD6
AD7
CS
AS
R/W
NC
DS
RESET
IRQ
NC
NC
NC
SQW
GND
VCC
AS
D5
D2
30 pF
AS
D4
10 K
AD4
SW1
330
H
I
30 pF
D7
0
10 K
HI
330
D6
0
AD0
AD3
330
0
AD7
AD1
D8
AD5
D3
AD6
AD7
RW
0
D1
AD5
HI
330
AD2
AD4
SW2
RW
330
AD3
AD6
Hình 12: Sơ đồ nguyên lí mạch ứng dụng điều khiển DS12C887.
Yêu cầu của ứng dụng là ghi một giá trị nào đó lên một thanh ghi trong RAM của
DS12C887, sau đó đọc ra và kiểm tra kết quả bằng việc xuất ra các LED ở PORT B.
Dựa vào giản đồ xung được cung cấp bởi datasheet của nhà sản xuất, muốn ghi một giá
trị lên RAM của DS12C887 theo chuẩn giao tiếp của Intel ta lần lượt tiến hành các bước sau:
- Bước 1: Đưa chân DS và RW lên mức logic 1.
- Bước 2: Xuất địa chỉ cần ghi lên RAM ra các chân data của DS12C887.
- Bước 3: Tạo cạnh xuống tại chân AS.
- Bước 4: Đưa dữ liệu cần ghi lên RAM ra các chân data của DS12C887.
- Bước 5: Đưa chân RW về mức logic 0.
- Bước 6: Tạo cạnh lên tại chân AS.
Do các chân dữ liệu của DS12C887 được nối với PORT D nên khi cần đưa giá trị địa chỉ
hay dữ liệu vào các chân data của DS12C887, ta chỉ cần xuất các giá trị địa chỉ hoặc dữ liệu
đó ra PORT D của vi điều khiển.
Muốn đọc một giá trị từ một thanh ghi trong RAM của DS12C887 ta tiến hành lần lượt
các bước như sau:
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 22/42
- Bước 1: Đưa các chân DS, RW và AS lên mức logic 1.
- Bước 2: Đưa địa chỉ thanh ghi cần đọc vào các chân dữ liệu của DS12C887.
- Bước 3: Tạo cạnh xuống tại chân AS
- Bước 4: Tạo cạnh xuống tại chân DS.
- Bước 5: Lúc này dữ liệu cần đọc đã xuất hiện tại các chân data của DS12C887. Ta chỉ
việc khởi tạo lại port thành input và đọc dữ liệu đó vào.
- Bước 6: Đưa chân AS về mức logic cao.
Chương trình ứng dụng được viết như sau:
Chương trình 3:
;========================================================================
processor 16f877a
include
__CONFIG _CP_OFF & _WDT_OFF & _BODEN_OFF & _PWRTE_ON &
_XT_OSC & _WRT_OFF & _LVP_OFF & _CPD_OFF
;========================================================================
;---------------------------------------------------------
; Khai bao bien
;---------------------------------------------------------
DATA_W EQU 0x26
ADDRESS_W EQU 0x27
DATA_R EQU 0x28
ADDRESS_R EQU 0x29
;-------------------------------------------------------
; Khai bao phan cung
;------------------------------------------------------
#define DS PORTE, 2
#define RW PORTE, 1
#define AS PORTE, 0
#define DATAPORT PORTD
#define LEDPORT PORTB
;========================================================================
; CHUONG TRINH CHINH
;========================================================================
ORG 0x000
GOTO start
start
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 23/42
;---------------------------------------------------
; Khoi tao cac PORT I/O
;---------------------------------------------------
BSF STATUS,RP0 ; select BANK1
MOVLW 0x06 ; tat ca cac chan I/O deu la dang so
MOVWF ADCON1
CLRF TRISB
CLRF TRISE
BCF STATUS,RP0 ; select BANK0
;--------------------------------------------------------------
; Doc va ghi len RAM cua DS12C887
;-------------------------------------------------------------
MOVLW b'10101010' ; du lieu can ghi vao thanh ghi
MOVWF DATA_W
MOVLW d'14' ; dia chi cua thanh ghi can ghi
MOVWF ADDRESS_W
CALL write_12C887 ; chuong trinh con "write_12C887"
MOVLW d'14' ; dia chi thanh ghi can doc
MOVWF ADDRESS_R
CALL read_12C887 ; chuong trinh con "read_12C887"
MOVF DATA_R,0 ; xuat du lieu vua doc duoc ra LED
MOVWF LEDPORT
;-------------------------------------------------------------------
; VONG LAP CHINH CUA CHUONG TRINH
;-------------------------------------------------------------------
main
GOTO main
;========================================================================
; Chuong trinh con
;========================================================================
;-------------------------------------------------------------------------------------------------------
; Chuong trinh con "write_12C887" dung de ghi du lieu len 12C887
; Du lieu can ghi chua trong thanh ghi DATA
; Dia chi can ghi du lieu vao chua trong thanh ghi ADDRESS
; Giao tiep theo chuan cua INTEL
;-------------------------------------------------------------------------------------------------------
write_12C887
BSF STATUS,RP0
CLRF TRISD
BCF STATUS,RP0
MOVF ADDRESS_W,0
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 24/42
MOVWF DATAPORT
BSF DS
BSF RW
NOP
BSF AS
NOP
BCF AS
NOP
MOVF DATA_W,0
MOVWF DATAPORT
BCF RW
NOP
BSF AS
RETURN
;---------------------------------------------------------------------------------------------------
; Chuong trinh con "read_12C887" dung de doc du lieu tu 12C887
; Dia chi can doc du lieu vao chua trong thanh ghi ADDRESS_R
; Du lieu sau khi doc chua trong thanh ghi DATA_R
; Giao tiep theo chuan cua INTEL
;---------------------------------------------------------------------------------------------------
read_12C887
BSF STATUS,RP0
CLRF TRISD
BCF STATUS,RP0
MOVF ADDRESS_R,0
MOVWF DATAPORT
BSF DS
BSF RW
NOP
BSF AS
NOP
BCF AS
NOP
BCF DS
NOP
BSF STATUS,RP0
MOVLW 0xFF
MOVWF TRISD
BCF STATUS,RP0
MOVF DATAPORT,0
MOVWF DATA_R
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 25/42
BSF AS
RETURN
;========================================================================
END
Trong trường hợp này, do dữ liệu cần truy xuất không nằm trong các byte chứa giá trị
thời gian thực được thường xuyên cập nhật nên có thể đọc ghi một cách tự do. Trong
trường hợp cần truy xuất các giá trị thời gian thực, ta phải kiểm tra bit UIP (bit 7 của thanh
ghi REGISTER A) trước khi tiến hành thao tác truy xuất.
4. Xây dưng chương trình ứng dụng cho RTC
Công việc còn lại là tập hơp tất cả các module trên để hoàn thành ứng dụng RTC. Lưu đồ
giải thuật cho chương trình chính như sau:
START
KHOI TAO
DATA
DS12C887
READY??
CAP NHAT THOI
GIAN MOI
HIEN THI
TIMESET CO
DUOC
NHAN??
CHUYEN QUA
CHE DO CHINH
GIO
Y
Y
N
N
Hình 13: Lưu đồ giải thuật chương trình chính.
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 26/42
Chương trình hoàn chỉnh của ứng dụng RTC được viết như sau:
Chương trình 4:
;========================================================================
processor 16f877a
include
__CONFIG _CP_OFF & _WDT_OFF & _BODEN_OFF & _PWRTE_ON &
_XT_OSC & _WRT_OFF & _LVP_OFF & _CPD_OFF
;========================================================================
;------------------------------
; Khai bao bien
;------------------------------
count1 EQU 0x20
counta EQU 0x21
countb EQU 0x22
hc EQU 0x23
hdv EQU 0x24
duphong EQU 0x25
DATA_W EQU 0x26
ADDRESS_W EQU 0x27
DATA_R EQU 0x28
ADDRESS_R EQU 0x29
gio EQU 0x2A
phut EQU 0x2B
giay EQU 0x2C
ngay EQU 0x2D
thang EQU 0x2E
nam EQU 0x2F
sendreg EQU 0X32
count EQU 0X33
hcgiay EQU 0x34
hdvgiay EQU 0x35
hcphut EQU 0x36
hdvphut EQU 0x37
hcgio EQU 0x38
hdvgio EQU 0x39
hcngay EQU 0x40
hdvngay EQU 0x41
hcthang EQU 0x42
hdvthang EQU 0x43
hcnam EQU 0x44
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 27/42
hdvnam EQU 0x45
;---------------------------------------------
; Khai bao phan cung
;---------------------------------------------
#define data PORTA,0
#define clock PORTA,2
#define clear PORTA,1
#define latch PORTA,3
#define DS PORTE,2
#define RW PORTE,1
#define AS PORTE,0
#define DATAPORT PORTB
#define LEDPORT PORTD
#define timeset PORTC,0
#define decrease PORTC,1
#define increase PORTC,2
;========================================================================
; CHUONG TRINH CHINH
;========================================================================
ORG 0x000
CLRF STATUS
MOVLW 0x00
MOVWF PCLATH
GOTO start
;-----------------------------------------------------------------------------------------------------
; Chuong trinh con chuyen doi tu ma thap phan sang ma LED 7 doan
; Ket qua sau khi chuyen doi chua trong thanh ghi W
;-----------------------------------------------------------------------------------------------------
table
ADDWF PCL,1
RETLW 0xC0
RETLW 0xF9
RETLW 0xA4
RETLW 0xB0
RETLW 0x99
RETLW 0x92
RETLW 0x82
RETLW 0xF8
RETLW 0x80
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 28/42
RETLW 0x90
;---------------------------------------------------------------------------------------
start
;---------------------------------------------------
; Khoi tao cac PORT I/O
;---------------------------------------------------
BSF STATUS,RP0 ; select BANK1
MOVLW 0x06
MOVWF ADCON1
MOVLW b'00100000'
MOVWF TRISA
CLRF TRISD
CLRF TRISE
MOVLW b'00000111'
MOVWF TRISC
BCF STATUS,RP0 ; select BANK0
MOVLW 0x02
MOVWF PORTA ; control word, clear <- 1
CLRF PORTD
;-----------------------------------------------------------------
; Khoi tao 74HC595
;-----------------------------------------------------------------
BCF clear ; clear shift register
NOP
BSF clear ; clear tac dong canh xuong -\_
;-------------------------------------------------------------------
; Khoi tao ca che do cho DS12C887
;-------------------------------------------------------------------
MOVLW b'00100000' ; dua gia tri vao thanh ghi "register A"
MOVWF DATA_W
MOVLW d'10'
MOVWF ADDRESS_W
CALL write_12C887
MOVLW b'01010110' ; dua gia tri vao thanh ghi "register B"
MOVWF DATA_W ; dang du lieu 24 gio
MOVLW d'11' ; dang du lieu Binary
MOVWF ADDRESS_W
CALL write_12C887
Người báo cáo: Nguyễn Trung Chính Tài liệu: REP03.01
Ngày: 9/5/2006 Trang: 29/42
;--------------------------------------------------------
; can chu y doan chuong trinh duoi day
; do chua trang bi chua nang dieu chinh ngay thang nam
; nen tam them doan chuong trinh nay vao de dieu chinh
; khi cho dong ho hoat dong lau dai, can bo doan code nay di
; vi neu mach bi reset, doan chuong trinh nay duoc thuc thi
; khi do, thoi gian hien thi khong con dung nua
;----------------------------------------------------------
hello
MOVLW d'10' ; kiem tra dieu kien de thao tac len
; cac thanh ghi chua gia tri thoi gian thuc
MOVWF ADDRESS_R ; thuc chat la kiem tra trng tha
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1788_pic_rtc_spkt_net_6458.pdf