Báo cáo Quy trình thu thập, bảo quản và quán lý mẫu vật thuộc họ Bồ hòn (Sapindaeae Juss) tại phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (

Các mẫu vật trước khi lưu trữ vào phòng tiêu bản được nhập tất cả các dẫn liệu đã biết như: số hiệu tiêu bản, tên khoa học họ, chi, loài; địa điểm thu mẫu, người thu mẫu, thời gian thu mẫu, số lượng tiêu bản. vào máy tính bằng chương trinh quán lý mẫu như access.

Sưu tập mẫu đã ép, sấy khô và xử lý thuốc chống sâu bọ và nấm được xếp theo từng họ và lưu giữ trong phòng kín gọi là các phòng tiêu bản hay phòng mẫu cây khô hay phòng Bách thảo (Hbarium). Ở phòng mẫu cây khô của viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật sắp xếp theo hệ thống Takhtajan. Ở những nơi khác thì có những sự sắp xếp khác nhau. Đây là một tài sản quý, là cơ sở để nghiên cứu về thực vật phân loại, về địa lý thực vật, về tài nguyên thực vật

Các bìa mẫu sau khi hoàn thành được sắp xếp theo từng nhóm. Các bài mẫu của một loài được đặt trong một bài chung 30 x 45 cm gọi là áo bài. Phía ngoài ở góc bên phải phía trên hoặc phía dưới dùng để dán nhãn đề tên loài. Các loài trong một chi và các chi trong một họ xếp theo vần ABC. Các chi trong mọt họ xêp trong một thùng hay một số thùng hay các ngăn liền nhau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3610 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Quy trình thu thập, bảo quản và quán lý mẫu vật thuộc họ Bồ hòn (Sapindaeae Juss) tại phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốt, tức là những điểm đặc trưng nhất để đặt các ô tiêu chuẩn. Sau khi xác định vị trí ô tiêu chuẩn, dùng dây nylon có màu để định vị các ô. Trong mỗi ô tiêu chuẩn có kích thước 50m x 40m (0,2 ha), tiến hành điều tra tất cả các loài thực vật bậc cao có mạch nằm trong phạm vi của ô. 4.1.3. Phương pháp thu mẫu Để thu mẫu, hiện nay, nên dùng túi polyetylen để đựng mẫu mà không dùng cặp gỗ dán như trước đây vì vừa cồng kềnh, vừa khó bảo quản, cần có sổ ghi chép riêng, dây buộc, kéo cắt cành, nhãn, kim chỉ, bút chì (2B), cồn, giấy báo. Nguyên tắc thu mẫu: - Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phận, nhất là: cành, lá, hoa và cả quả càng tốt (đối với cây lớn) hay cả cây đối với cây thân thảo. - Mỗi cây thu từ 3 – 5 mẫu, còn mẫu cây thân thảo thì tìm các mẫu giống nhau và cũng thu với số lượng trên để vừa nghiên cứu các biến dạng của loài, vừa để trao đổi. - Các mẫu thu trên cùng một cây thì cùng đánh một số hiệu mẫu. Có hai cách đánh số phổ biến hiện nay: đánh từ 1 trở đi kể từ khi thu mẫu đầu tiên cho đến hết sự nghiệp làm nghiên cứu khoa học hoặc đánh số theo năm tháng không phụ thuộc vào các đợt thu mẫu trước đó. Ví dụ: đợt nghiên cứu vào tháng 9 năm 2006, đánh số 069 là gốc và sau đó lần lượt ghi tiếp từ số 1 trở đi. Cách này tiện lợi là không cần phải nhớ số trước đó mà thu đợt nào đánh số đợt đó và qua số đó có thể nhận biết được thời gian thu mẫu nhưng có nhược điểm là không thể biết cả cuộc đời của nhà thực vật đã thu được bao nhiêu mẫu. - Khi thu phải ghi chép ngay những đặc điểm dễ nhận biết ngoài thiên nhiên như đặc điểm vỏ cây, kích thước cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau khi khô như màu sắc của hoa, quả, mùi vị,…; phân bố, toạ độ, sinh thái, giá trị sử dụng,… vào sổ lý lịch tiêu bản và ghi các thông tin tóm tắt (nơi thu, người thu, ngày thu, số hiệu mẫu, các thông tin khác) vào phiếu etiket. Trong quá trình thu mẫu, nên chụp ảnh toàn bộ cây và mẫu vật. - Sau khi thu mẫu, mẫu được cắt tỉa sao cho kích thước tối đa cỡ 40 x 30 cm (các vật đi kèm để bảo quản mẫu như kẹp, tủ sấy, tủ bảo quản,… đều tuân theo kích thước này). Sau khi cắt tỉa, mẫu được đeo etikét. - Thu và ghi chép xong cho vào cặp thu mẫu hoặc túi polyetylen to mang về nhà mới làm mẫu. Việc cho vào túi polyetylen có lợi là gọn nhẹ, không bị va quệt khi băng qua rừng, mẫu giữ tươi lâu kể cả khi trời nắng to. Cần chú ý là khi cho mẫu vào túi phải nhẹ nhàng, nếu có hoa thì dùng lá của mẫu để bọc trước khi cho vào túi. Có thể dùng túi nhỏ và mỏng đựng riêng từng loài và buộc chặt tất cả các túi nhỏ đó cho vào túi to. Cách thu hái mẫu thân gỗ Nếu cây gỗ nhỏ có thể dung sào với đầu móc nhọn như câu liêm. Cũng có thể dùng kéo cắt cành cao – một loại dụng cụ có cán dài và có dây để cắt các cành trên cao hay các cây mọc trên các vách đá, bờ hiểm khó trèo. Nếu cây gỗ to không thể dùng liêm, kéo cắt cành cao thì nên thêu người địa phương giỏi trèo để thu hái. Cách thu mẫu cây thân cỏ Việc thu hái mẫu thân cỏ thường dẽ tiến hành. Tuy nhiên phải chú ý tùy loại cây mà thu thập các bộ phận quan trọng nhất để việc làm các tiêu bản được đầy đủ và việc giám định được dễ dàng. Với cây thân cỏ, dùng kéo cắt cành cắt một đoạn cành có đủ hoa, quả và lá. Đối với các loài cây có củ , có thể dùng xẻng nhỏ đào cả cây, rũ sạch đất để làm mẫu. Những loài cây cỏ có kích thước lớn, mọng nước, không thu cả cây được, cần căn cứ vào đặc điểm càn cho định loại để thu hái. Cũng có thể thu hái cả một thân cây thảo lớn, cắt thành từng đoạn, ghi cùng một số hiệu và có chú thích thêm để làm các tiêu bản liên hoàn. Thu mẫu cây mọc dưới nước (thủy sinh) Nếu nước cạn thì lội xuống nước thu trực tiếp các mẫu cây thủy sinh. Dùng xẻng nhỏ đào cả thân và rễ, sau đó tỉa bớt để có thể làm mẫu. Nếu như nước sâu, sẽ đi trên thuyền và dùng vợt vớt các loài trôi nổi trên mặt nước hoặc dùng mócđẻ thu hái các loài cây lơ lửng trong nước thậm chí phải lặn xuống để lấy. Thu mẫu các cây sóng nhờ (bì sinh) Đối với các cây sống nhờ, sống bám, cây hoại sinh (nấm, địa y, phong lan, tầm gửi …) ta dùng dao nhỏ hay cưa cắt lấy cả một phần cảu cây chủ. Mặt khác, cũng cần lấy cả cây chủ để phục vụ cho việc nghiên cứu khi cần thiết. Thu mẫu các loài cây có giá trị kinh tế Đối với các loài cây có giá trị kinh tế cao như cây làm thuốc, cây cho tinh dầu, cho nhựa, cho gỗ quý… thì ngoài phần thu mẫu bình thường như các loài cây khác, cần bổ sung các bộ phận có công dụng đặc biệt để sau đó đủ nguyên liệu phân tích các thành phần hóa học hoặc tính chất cơ lý của cây. 4.2. Xử lý trong Phòng tiêu bản Sau một ngày thu mẫu cần đeo nhãn cho mỗi mẫu. Trên mỗi nhãn cần ghi chép: - Số hiệu mẫu. - Địa điểm và nơi lấy (tỉnh, huyện, xã, mọc ven suối, thung lũng, sườn hay đỉnh núi hoặc đồi,…). - Ngày lấy mẫu. - Đặc điểm quan trọng: cây gỗ hay dây leo, độ cao, màu sắc lá, hoa, quả, lông, gai, mùi vị,… - Người lấy mẫu. Khi ghi phải dùng bút chì mềm, tuyệt đối không dùng bút bi, bút mực để tránh bị mất khi ngâm tẩm về sau. Nhãn có thể chỉ ghi số hiệu mẫu của tác giả còn các thông tin khác sẽ ghi vào sổ riêng hoặc ghi phiếu mô tả. Sau khi đã đeo nhãn, các mẫu cần được xử lý. Sử dụng hai phương pháp xử lý mẫu sau: 4.2.1. Xử lý khô Mỗi mẫu được đặt gọn trong một tờ báo cỡ lớn gập bốn với kích thước 30 x 40 cm, vuốt ngay ngắn nhưng chú ý trên mỗi mẫu phải có có lá sấp, lá ngửa để có thể quan sát dễ dàng cả hai mặt lá mà không phải lật mẫu. Đối với hoa, dùng các mảnh báo nhỏ để ngăn cách nó với hoa hay lá bên cạnh, phòng khi sấy dễ bị dính vào các bộ phận bên cạnh. Sau đó xếp chồng các mẫu lên nhau, sau 5-10 mẫu đặt một tấm nhôm lượn sóng để tăng độ thoáng khí, giữ nhiệt tốt và dùng đôi cặp ô vuông (mắt cáo) để ốp ngoài rồi ép chặt mẫu và bó lại, mỗi cặp mẫu khoảng 15-20 mẫu. Các bó mẫu được đem phơi nắng hoặc sấy. Hàng ngày phải thay giấy báo mới để mẫu chóng khô và không bị ẩm, không làm cho mẫu bị nát. 4.2. 2. Xử lý ướt Khi không có thời gian và điều kiện làm mẫu ngay trong ngày, sau khi đã xử lý mẫu xong, không dùng cặp mắt cáo để ép mẫu hoặc chỉ ép trong một thời gian ngắn sao cho chúng đủ thời gian ổn định vị trí và sau đó bỏ cặp, dùng giấy báo bọc ngoài rồi bó chặt lại và cho các bó mẫu đó vào túi polyetylen cỡ lớn. Mỗi túi lớn có thể chứa nhiều bó mẫu. Dùng cồn đổ cho thấm ướt các tờ báo và buộc chặt lại để chuyển về nơi có điều kiện sấy khô. 4.3. Quản lý mẫu trong phòng tiêu bản 4.3.1. Trình bày mẫu - Nhãn mẫu Nhãn là ghi lại một cách ngắn gọn hồ sơ của mẫu để làm cơ sở cho các nhà nghiên cứu phân loại, sinh thái, địa lý thực vật, sinh hóa phân loại, di truyền phân loại… trong quá trình nghiên cứu. Một công trình đầy đủ, chính xác và nghiêm túc về sinh học như trên đã nói phải thông báo đầy đủ những thông tin được ghi trong nhãn. Đây là một bộ phận quan trọng của mẫu lưu giữ vĩnh viễn nó có giá trị như các tập hồ sơ của các phòng tổ chức. Nhãn thường có hình chữ nhật kích thước khoảng 7 x 10 cm giấy trắng dai, viết bằng tay hay đánh máy thường được in sẵn và dán ở góc dưới, bên phải: Đầu trên ghi tên phong mẫu cây khô bằng tiếng La tinh, tiếng Anh hay tiếng Việt Số hiệu mẫu (No): Tên phổ thông (Common name): Tên Khoa học (Scientific name): Tên họ (Family name): Người thu mẫu (Leg. = Legit): Ngày thu mẫu: Địa điểm thu mẫu: Ngoài ra một số nhãn khác thường bé hơn độ 3 x 10cm được dán kèm theo ở phía trên hay bên cạnh ghi những thay đổi do các chuyên gia viết về sau, khi kiểm tra mẫu, có thể sửa đổi tên khoa học cho cập nhật hoặc thay lại tên khoa học cũ bằng một tên mới sau khi kiểm tra lại đã có sẵn trong đó ghi cả họ và tên người kiểm tra và ngày kiểm tra. Nếu mẫu đã có tên đúng thì chuyên gia kiểm tra cần dán thêm một nhãn con ghi đủ tên và ngày tháng và ở giữa ghi dấu “!” để khẳng định tên trong mẫu là đúng. Trên bìa mẫu cũng có những nhãn chỉ ra người đã lấy hạt phấn hay các bộ phận khác để nghiên cứu tế bào hay sinh hóa. - Trình bày mẫu Trình bày mẫu là một quá trình gắn mẫu và nhãn vào tờ bìa. Hầu hết các bìa mẫu của các nước Bắc Mỹ có kích thước 29 x 41cm. Ở Việt Nam thường dùng kích thước 28 x 42 cm. Bìa mẫu là những giấy Crôki (Croquis) dày, đanh và cứng. Chất lượng giấy tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Đối với phòng mẫu cây khô giấy cần 100% chất xơ để đảm bảo độ cứng, còn để học tập chất lượng giấy thấp hơn. Giấy cần phải cứng khó gấp để đỡ hỏng mẫu nhất là khi chuyền tay nhau. Để đính mẫu vào bìa mẫu có nhiều cách khác nhau. Ở Việt Nam theo truyền thống dùng chỉ để khâu các bộ phận đính chặt lên bìa mẫu. Vì điều kiện độ ẩm cao nếu dùng các băng dính để dán thì dễ bị bong ra. Khi khâu chú ý theo các đường thẳng, ngắn nhất từ trên xuống dưới. Mục đích để dán chặt các đường chỉ ở mặt lưng bìa vào bìa một cách dễ dàng nhất. Hiện nay các mẫu được đính vào bìa mẫu là vừa dùng chỉ khâu những nơi cứng và vừa dùng súng bắn nhựa để dán những phần mềm hơn và ở phía sau. Việc dán mối chỉ phía sau nhằm mục đích khi chồng các mẫu lên nhau không bị vướng làm hỏng mẫu phía dưới. Ở các nước thường dùng các băng dính hoặc các hồ dán như: Swiffs Z – 5032, Elmen’s glue – all, Nicobon B hoặc Wihold 128. Nhựa 35 – 6262 được dùng để dán các lá cứng. Các phần dễ rơi thường đựng vào các túi hoặc dán kết hợp với khâu vào bìa mẫu. 4.3.2. Quản lý mẫu Các mẫu vật trước khi lưu trữ vào phòng tiêu bản được nhập tất cả các dẫn liệu đã biết như: số hiệu tiêu bản, tên khoa học họ, chi, loài; địa điểm thu mẫu, người thu mẫu, thời gian thu mẫu, số lượng tiêu bản... vào máy tính bằng chương trinh quán lý mẫu như access. Sưu tập mẫu đã ép, sấy khô và xử lý thuốc chống sâu bọ và nấm được xếp theo từng họ và lưu giữ trong phòng kín gọi là các phòng tiêu bản hay phòng mẫu cây khô hay phòng Bách thảo (Hbarium). Ở phòng mẫu cây khô của viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật sắp xếp theo hệ thống Takhtajan. Ở những nơi khác thì có những sự sắp xếp khác nhau. Đây là một tài sản quý, là cơ sở để nghiên cứu về thực vật phân loại, về địa lý thực vật, về tài nguyên thực vật… Các bìa mẫu sau khi hoàn thành được sắp xếp theo từng nhóm. Các bài mẫu của một loài được đặt trong một bài chung 30 x 45 cm gọi là áo bài. Phía ngoài ở góc bên phải phía trên hoặc phía dưới dùng để dán nhãn đề tên loài. Các loài trong một chi và các chi trong một họ xếp theo vần ABC. Các chi trong mọt họ xêp trong một thùng hay một số thùng hay các ngăn liền nhau. Sắp xếp mẫu tiêu bản thực vật khô theo họ, theo chi và loài. Các mẫu type, paratype, isotype được xếp vào khu vực riêng để thuận lợi cho việc tham khảo mẫu... Dưới đây là danh sách các mẫu vật hiện có của họ Bồ hòn (Sapindaceae) trong phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. STT TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM SỐ HIỆU NƠI THU NGÀY ĐIỀU TRA SỐ LƯỢNG/ TÌNH TRẠNG TIÊU BẢN NGƯỜI THU MẪU Allophylus bicachystachys Radlk. 3781 Ba Vì, Hà Tây 10/01/1965 2/Q Đoàn Việt Trung Allophylus caudatus Radlk. s.n Cúc Phương, Ninh Bình 2/Q Ngọc Bích A. hayatae gagnep 531 Hòa Sơn Krong Jak, Đắc Lắc 24/12/1979 1/H Hà Thị Dung A. Longgipes. Radlk 2828 Sa Pa/ Lào Cai 11/12/1964 3/H Đoàn Việt Trung A. pallidus Radlk Cây Nhội 1457 Cúc Phương, Ninh Bình 22/10/1963 1/Q Đinh Xuân Huy A. pallidus Radlk 883 Cúc Phương, Ninh Bình 16/09/1963 1/H Poes Tamas, Khôi A. petelotii Radlk. 3704 Ba Vì, Hà Tây 08/07/ 1965 1/Q Đoàn Việt Trung A. petelotii Radlk. 4095 Đồng Mỏ. Lạng Sơn 2/Q Đoàn Việt Trung A. beacemosus (L) Radlk 3456 Ba Vì, Hà Tây 02/01/1965 3/Q Đoàn Việt Trung A. beacemosus (L) Radlk 3824 Hữu Lũng, Lạng Sơn 14/01/1965 3/Q Đoàn Việt Trung A. beacemosus (L) Radlk 3824 Quỳnh Châu, Nghệ An 24/01/1965 2/Q Đoàn Việt Trung A. beacemosus (L) Radlk 4796 Cúc Phương, Ninh Bình 15/02/1965 1/Q Đoàn Việt Trung Allophylus.sp 5269 Cúc Phương, Ninh Bình 20/10/1962 1/Q Allophylus.sp 4165 Quỳnh Châu, Nghệ An 24/01/1965 2/Q Allophylus.sp 6038 Hữu Lũng, Lạng Sơn 11/12/1962 1/Q Sapindaceae.sp 36 An Khê GLKT 2/Q Vũ Văn Dũng Caetiospemum halicacabum L. 254 Đồng Sơn, Đồng Hới, Bình Trị Thiên 14/02/1979 2/Q Thái, Thuận Amesiodendroon chinese (Mecc.) Hu Cây Trường 596 Hương Sơn, Hà Tĩnh 16/08/1963 1/Q Nguyễn Anh Tiệp Amesiodendroon chinese (Mecc.) Hu 96 Hương Sơn, Hà Tĩnh 1/Q Nguyễn Anh Tiệp Ereioglossum reubiginosum (Roxb.) Blume 199 Gia Thành, Gio Linh, Bình Trị Thiên 21/06/1977 2/H,Q T.Đ.Lý Dimocarpus fumatus (Bl.) Leenh 14178 Tân Trào, Tuyên Quang 21/04/1975 4/H Lê Kim Biên Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis s.n Phú Thọ Vĩnh Phú 1/H Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis s.n Cúc Phương, Ninh Bình 1/H Sinh, Như Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis 823 Cúc Phương, Ninh Bình 1/H Sinh, Như Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis 197 Hữu Lũng Lạng Sơn 2/H Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis s.n Đại Từ Bắc Thái 4/H Nông Văn Tiếp Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis 193 Đại Từ Bắc Thái 3/H Bế Kim Khê Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis Vải rừng 304 Chí Lăng Lạng Sơn 01/06/1963 1/Q Phạm Văn Quang Paranephelium spireer Lee 581 Hưng Phú, Phú Lộc, Bình Trị Thiên 31/08/1980 3/Q Hà, Tuế, Pariesia anamnesis Pierre S.n Yên Bái 2/H Phan Kế Lộc Pariesia anamnesis Pierre 2 Chi Lăng Lạng Sơn 1/H Chi, Cường, Sơn, Chính Pariesia anamnesis Pierre 4 Chi Lăng Lạng Sơn 2/H Pariesia anamnesis Pierre J4 Hữu lũng, Lạng Sơn 1/H Lê Xuân Thiện Pariesia anamnesis Pierre J7 Hữu lũng, Lạng Sơn 1/H Tăng Xuân Hố Pariesia anamnesis Pierre s.n Cúc Phương, Ninh Bình 1/H Pariesia anamnesis Pierre Trường mật 4199 Quỳnh Châu, Nghệ An 24/01/1965 2 Sapindaceae.sp Không số 1/H Sapindaceae.sp 604 Nam Đông, Bình Trị Thiên 22/03/1980 3/H Thái, Thuận Sapindaceae.sp 532 Nam Đông, Bình Trị Thiên 18/03/1980 2/H Thái, Thuận Sapindaceae.sp 528 Nam Đông, Bình Trị Thiên 12/03/1980 1/H Thái, Thuận Sapindaceae.sp 677 Hương Phú, Bình Trị Thiên 01/04/1980 3/Q Thái, Thuận Sapindaceae.sp 167 Quỳnh Côi, Thái Bình 1/Q Sapindaceae.sp 57 Chi Lăng, Lạng Sơn 1/Q Sapindaceae.sp Không số Đại Từ, Bắc Thái 2/H Tổ 3 thực tập hè Sapindaceae.sp Không số Chi Nê, Hòa Bình 2/Q Toản, Thứ Sapindaceae.sp Không số Thị xã Thái Bình 1/H Allophylus brachystachys Radlk 1084 Sa pa Lào Cai 26/09/1993 1/Q Poes Tamas Allophylus brachystachys Radlk N0 2 Cúc Phương, Ninh Bình 1/H Khiên, Khảm Allophylus brachystachys Radlk 820 Cúc Phương, Ninh Bình 05/09/1993 1/H Allophylus caudatus Radlk 5691 1/H Allophylus macrodontus Merr 6618 Lạng Sơn 29/06/1964 3/Q Đường Hữu Thời, Hunggary Allophylus macrodontus Merr 2590 Sơn Tây 2/H Phan Kế Lộc Allophylus petelotii Radlk. 2105 2/H Allophylus petelotii Radlk. P3355 Kim Bảng, Hà Nam Ninh 2/H Phan Kế Lộc Allophylus petelotii Radlk. 21 Chi Lăng, Lạng Sơn 1/H Quỳ Allophylus petelotii Radlk. 2635 1/H Allophylus petelotii Radlk. 166 Tam Đảo Vĩnh Phúc 30/04/1977 3/H Vũ Xuân Phương Allophylus serrulatus Radlk. 178 Xranjang, GLKT 22/04/1978 3/H Trần Đình Đại Allophylus serrulatus Radlk. 179 Xranjang, GLKT 22/04/1978 1/H Trần Đình Đại Allophylus viridis Radlk. 71 HN4 29 Hà Nội 7/H Lải, Tâm Allophylus viridis Radlk. 15357 Chèm, Hà Nội 05/10/1976 2/H Nguyễn Hữu Tiến Allophylus viridis Radlk. 2324 Bắc Giang 1/H Allophylus sp. 8578 Cúc Phương, Ninh Bình 29/01/1975 3/Q Việt Nam Liên Xô Allophylus sp. T4145 Kim Bảng, Hà Nam Ninh 1/H Allophylus sp. 0054 Hữu lũng, Lạng Sơn 1/H Allophylus sp. 8694A Hàm Rồng, Sapa 19/01/1975 1 Nguyễn Tiến Hiệp Aphonia langsonensis Bl. 6322 Lạng Sơn 1/H Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong 198 Hà Nội 1/H Nguyễn Đăng Khôi Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong 49 Chi Nê, Hòa Bình 1/Q Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong Không số Chi Lăng, Lạng Sơn 1/H Trương Anh Cẩm Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong 2080 Hà Nội 1/Q Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong 3068 Hà Nội 1/Q Minh Châu Cardiospermum halicacabum L. Tầm phong 3499 Vụ Bản, Hòa Bình 1 Đỗ Xuân Sơn Allophylus hayatae Gagnep. 45 Quảng Phú 15/05/1979 2/H Tâm Allophylus hayatae Gagnep Không số Xuân Trung, Đà Lạt 1/H Biên Allophylus hayatae Gagnep 391 An Khê, Gia Lai, Kon Tum 26/04/1978 2/H Nhan Allophylus serrulatus Radlk. 742 Đắc Lăk 11/12/1979 3/Q T.Đ.Lý Allophylus sp. P2864 1/H Arytera litloralis Blume. 17 An Khê, Gia Lai, Kon Tum 1/Q Bôi, Vũ Văn Dũng Boniodendron paruiflorum (Lecomte) Gagnep. B355 Cúc Phương, Ninh Bình 02/07/1971 2/H Dũng Canarium tokininse 216 Đại Từ, Bắc Thái 1/H Cardiospermum halicacabum L. 15209 Hà Nội 15/11/1976 1/H Tự Cardiospermum halicacabum L. HPP44 Thư Pháp Ninh Bình 22/04/1976 1/H Hiến Cardiospermum halicacabum L. 71HN4 153 Hà Nội 23/11/1971 4/H Lải, Đạt Engelharoltria chrysolepus Hance. Không số Ôn Châu, Lạng Sơn 1/H Nguyễn Hà Erioglossum subrubiginosum (Roxb.) Blume. 266 1/H Euphoria chevalieri Gagnep. 287 Vị Xuyên, Hà Giang 25/05/1977 3/H Lâm Sư Đoàn Euphoria longana Lamk. 72HN5 27 Hà Nội 06/03/1972 1/H Hách Lepisanthes rubginosa (Roxb.)Leenh. 8733 Yên Cát, Thanh Hóa 01/02/1975 3/H N.T.Hệp Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume. 32 21/04/1976 1/H Lý, Vệ, Biên Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume. 62 Ba Vì 23/4/1976 1/H Ban, Đào, Khôi Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume. 00506 1/H Dodoneaeviscosa (α) Jacq. P2590 Manjang_GLKT 5/Q Phan Kế Lộc Dodoneaeviscosa (α) Jacq. 782 An Khê GLKT 24/4/1978 2/H Biên Dodoneaeviscosa (α) Jacq. B439 Ayunpa_GLKT 2/Q Bùi Đức Bình Erioglossumedule Bl. 4939 Quảng Bình 1/H,Q Erioglossum edule Bl. San No Bình Định 1/Q,H Erioglossum rubiglnosum Bl. 2666 Đá Chông, Sơn Tây 3/H Erioglossum rubiglnosum Bl. 4 Bãi Cát, Quảng Bình 2/H Erioglossum rubiglnosum Bl. Nhãn dại 40 Hữu Lũng, Lạng Sơn 1/Q Erioglossum rubiglnosum Bl. 289 Dakto_GLKT 3/4/1978 1/Q Nguyễn Hữu Hiến Erioglossum rubiglnosum Bl. Vả Villosum P2769 An Khê_GLKT 2/Q Phan Kế Lộc Gagnep. Lê Xuân Thám Erioglossum sp. 290 Dakto_GLKT 3/4/1978 1/Q Nguyễn Hữu Hiến Erioglossum rubiglnosum Bl. 600 Dakto_GLKT 3/4/1978 1/Q Biên Euphoria longan (Lour) Strud. 1741 02/04/1964 3/H P. Cẩm Euphoria longan (Lour) Strud. 72HN527 Hà Nội 6/3/1972 4/H Hách Mischocarpus fusascens Bl. 1942 Tuyên Quang 2/Q Mischocarpus fusascens Bl. 2306 Sa Pa. Lào Cai 29/7/1963 1 Đội điều tra Việt Trung Mischocarpus opposibifolius Mirr. 2086 Đá Chông, Sơn Tây 1/H Mischocarpus opposibifolius Mirr. 2659 Đá Chông. Sơn Tây 2/H Mischocarpus pentopetalus Radlk. 4753 Bắc Giang 1/H Mischocarpus poilanei Gagnep. P1108 Hữu Lũng Lạng Sơn 1/H Phan Kế Lộc, Phạm Thị Toàn Mischocarpus Sundaicus Bl. 4815 Vĩnh Yên 1/H Mischocarpus Sundaicus Bl. 6359 Hòa Bình 1/H Mischocarpus Sundaicus Bl. Q095 Cúc Phương, Ninh Bình 28/5/1971 2/Q Quỳ Nephelium chryseum Bl. 1003 Phú Thọ 2/H Nephelium lappaceum L. 8709 Yên Cát. Thanh Hóa 1/2/1975 3/H Đoàn điều tra Việt Trung Nephelium lappaceum L. 5696 Sơn Tây 1/H Delavaya yunnanensis Frand. Không số Cao Bằng 2 Delavaya sp. 7762 Mộc Châu, Sơn La 2 Delavaya sp. 7761 Mộc Châu. Sơn La 1 Anh Lộc Democarpus Longan (Lour) Steud. 7750 Hà Nội 3/H Sâm Aff.Democarpus Longan Spp. Malessianus Leenh var. malesianus Không số Cao Bằng 1 Lepisanthis Rubiginosum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume. 3952 Hữu Lũng, Lạng Sơn 16/1/1965 3/H Lepisanthis Rubiginsum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume. 6021 Hữu Lũng, Lạng Sơn 7/12/1962 1/H Lepisanthis Rubiginosum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume. var. VilloSum Gagnep.) 184 Gia Lai, Kom Tum 22/4/1978 2/Q Trần Đình Đại LepiSanthis Rubiginosum. 388 Gia Lai, Kom Tum 4/12/1978 1/Q Hà Thị Dung LepiSanthis Rubiginosum. 5167 Bái Tử Long, Quảng Ninh 24/2/1965 2/H LepiSanthis Rubiginosum. 3953 Hữu Lũng, Lạng Sơn 16/1/1965 1/H LepiSanthis Rubiginosum. 5043 Bãi Cháy. Quảng Ninh 21/2/1965 2/H LepiSanthis Rubiginosum. 5048 Bãi Cháy, Quảng Ninh 21/2/1965 2 Litchi chinensis Radl. Cây vải 222 Hà Nội 2/H Quang Linh Mischocarpus fulsescens Blume. HPP80 Thư Pháp, Ba Vì 22/4/1976 1/H Phú, Phương Mischocarpus fulsescens Blume. 22 Ba Vì 21/4/1976 2/H Lý Vệ Mischocarpus fulsescens Blume. 43 Ba Vì 22/4/176 4/H Bân, Đào, Khôi Mischocarpus opposittifolius (Lour.) Merr. HPP33 22/4/1976 1 Phương Allophylus brachystachus Radlk. 1037 Dak mil, Dak lak 10/12/1979 3/H,Q Biên A. Dimorphus Radlk. 240 Quảng Ngãi 2/H Lý A.hirnutus Radlk. 230 Bảo Lộc, Lâm Đồng 25/5/1980 3/H Liên Allophylus sp. 157 Di linh, Lâm Đồng 16/5/1980 3/H Nguyễn Thị Đỏ Allophylus sp. 604 Dak mil, Dak lak 10/121979 1/H Nguyễn Thị Nhan Arytena littoralis Blume. 374 Di linh, Lâm Đồng 1/6/1979 3/Q Nguyễn Tiến Bân Arytena littoralis Blume. 04 Di Linh, Lâm Đồng 15/5/1980 1/Q Nguyễn Khắc Khôi Helicia tonkinensis Lecomte. 1376 KBang_GLKT 21/6/1988 1/H Phương Mischocarpus sp. 142 KonPlong, Kom Tum 14/4/1978 1/Q Trần Đình Đại Mischocarpus sp. 391 ManJang_GLKT 19/4/1978 2/H Nguyễn Hữu Hiến Mischocarpus sp. 587 An Khê_GLKT 23/4/1978 2/H,Q Phương Mischocarpus sp. 735 ManJang_GLKT 19/4/1978 4/Q Biên Mischocarpus sp. 432 Di Linh, Lâm Đồng 15/5/1980 1/H Hà Tuế Nephelium sp. 141 KonPlong, Kom Tum 14/4/1978 3/Q Trần Đình Đại Toona surnei (Bl.) Merr Var.cochinchinensis (Diere) Phannh. P4195 1/H Phan Kế Lộc, Nguyễn Hải hà, Nguyễn Minh Tuấn Sapindaceae sp. Không số Đại Từ, Thái Nguyên 1/H Sapindaceae sp. P4237 1/Q Phan Kế Lộc, Nguyễn Hải Hà Sapindaceae sp. P2644 1/Q Sapindaceae sp. L380 Lạng Sơn 1 Trịnh Văn Hạnh Sapindaceae sp. Không số Đại Từ, Bắc Thái 1 Sâm Sapindaceae sp. Không số 1 Tiếp Paranephelium Sipirei A.dec. 5834 Bắc Giang 1/H Sapindus mukorossi Gaeruk. Bồ Hòn Không số Đại Từ, Bắc Thái 1/H Bế Kim Khê Sapindus mukorossi Gaeruk. 2094 Hà Nội 1/H Võ Thị Tuyết Nga Sapindus mukorossi Gaeruk. Bồ Hòn 24 Hà Nội 2/H Nguyễn Đăng Khôi Schleichira oleosaa (Lour.) Oken. P2867 8/a Xerospermum glabrum piere. 191 2/H Xerospermum glabrum piere. Vải rừng 2B 1/Q Xerospermum glabrum piere. Không số 9/H,Q Xerospermum glabrum piere. 262 1/H Xerospermum glabrum piere. 0015 Cúc Phương, Ninh Bình 27/5/1977 1/H Đại chù Hương Xerospermum glabrum piere. 51 Chi Lãng, Lạng Sơn 3/10/1962 1/Q Xerospermum glabrum piere. 6357 Hòa Bình 1/H Sapindaceae sp. 5472 Hữu Lũng, Lạng Sơn 4/10/1962 1 Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk. 153 Tam Đảo 31/5/1977 3/Q Bân Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk. 8074 3 Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk. 87 Ba Vì 24/4/1976 2 Bân, Đào, Khôi Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk. 3937 Hữu Lũng, Lạng Sơn 16/1/196 1 Đoàn điều tra Việt Trung Litchi Chinensis Sonn. N016 Hà Bắc 2/H Dung Litchi Chinensis Sonn. 72HN4272 Hà Nội 27/1/1972 5/H Lải, Tâm Tú Litchi Chinensis Sonn. 72HN4292 Hà Nội 7/2/1972 4/H Lải, Bàng Mischocanpnes sp. 432 Di Linh, Lâm Đồng 15/5/1980 1/H Hà Tuế Mischocanpnes sp. 583 Nam Đông_BTT 20/3/1980 1/Q Thái, Thuận Picraasma javanica 493 Gia Lai, Kom Tum 9/4/1978 2/H T.Đ.Lý Pometia pinnata Forst 38cp Cúc Phương, Ninh Bình 1 Đại Sapindus mukorossi Crertn 72HN4355 Hà Nội 7/4/1972 5/H Lải Sapindus sp Cây bồ hòn 14020 Chiêm Hóa, Tuyên Quang 29/3/1975 2/H Phương Sapindaceae sp. 921 Dak Nong, Kom Tum 15/5/1979 2/H Phương Sapindaceae sp. 90 Gia Lai, Kom Tum 20/3/1978 1/H T.Đ.Đại Sapindaceae sp. 14159 Tân Trào, Tuyên Quang 24/1975 1/H Biên Sapindaceae sp. 22 Ba Vì, Hà Sơn 21/4/1976 1/H Vệ Sapindaceae sp. 8817 8/2/1975 3/H Hạ Long Sapindaceae sp. 14100 Chiêm Hóa, Tuyên Quang 30/3/1975 3/H Nguyễn Tiến Hiệp Sapindaceae sp. 309 Kom Tum 13/4/1978 1 Nhan Sapindaceae sp. T754 Hà Nội 1/H Sapindaceae sp. P1831 2/H,Q Sapindaceae sp. NT1194 1 NT Sapindaceae sp. 593 Phú Lộc_BTT 31/8/1980 1/Q Hà Tuế Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr. P2758 An Khê_GLKT 1/H,Q Phan Kế Lộc, Lê Xuân Thơm Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr. P2967 An Khê_GLKT 5/Q Phan Kế Lộc, Lê Xuân Thơm Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr. 4131 (1631) 3/Q Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr. 4350 (1850) 28/1/1965 3/Q Vinh_Nghệ An Pometia piñata J.et G.Forst 7760 Cúc Phương, Ninh Bình 1/Q Dương Hữu Thái Sapindaceae sp. Không số 1/H,Q Sapindaceae sp. 769 Côn Đảo 05/04/1987 2 Sapindaceae sp. 935 Côn Đảo 06/04/1987 3/H,Q Sapindaceae sp. 717 Côn Đảo 05/04/1987 3/H Sapindaceae sp. 720 Côn Đảo 05/04/1987 1/H Sapindaceae sp. 564 Thổ Chu 28/03/1987 2/H Sapindaceae sp. 280 Côn Đảo 22/03/1987 3/Q Sapindaceae sp. 516 Côn Đảo 28/03/1987 3/H Sapindaceae sp. 155 Hòn Tre 21/03/1987 4/H Sapindaceae sp. 222 Hòn Tre 21/03/1987 2/Q Sapindaceae sp. 131 Hòn Tre 21/03/1987 1/H Sapindaceae sp. 1142 Hòn Thơm,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuy trình thu thập, bảo quản và quán lý mẫu vật thuộc họ Bồ hòn (Sapindaeae Juss) tại phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (.doc
Tài liệu liên quan