Các mẫu vật trước khi lưu trữ vào phòng tiêu bản được nhập tất cả các dẫn liệu đã biết như: số hiệu tiêu bản, tên khoa học họ, chi, loài; địa điểm thu mẫu, người thu mẫu, thời gian thu mẫu, số lượng tiêu bản. vào máy tính bằng chương trinh quán lý mẫu như access.
Sưu tập mẫu đã ép, sấy khô và xử lý thuốc chống sâu bọ và nấm được xếp theo từng họ và lưu giữ trong phòng kín gọi là các phòng tiêu bản hay phòng mẫu cây khô hay phòng Bách thảo (Hbarium). Ở phòng mẫu cây khô của viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật sắp xếp theo hệ thống Takhtajan. Ở những nơi khác thì có những sự sắp xếp khác nhau. Đây là một tài sản quý, là cơ sở để nghiên cứu về thực vật phân loại, về địa lý thực vật, về tài nguyên thực vật
Các bìa mẫu sau khi hoàn thành được sắp xếp theo từng nhóm. Các bài mẫu của một loài được đặt trong một bài chung 30 x 45 cm gọi là áo bài. Phía ngoài ở góc bên phải phía trên hoặc phía dưới dùng để dán nhãn đề tên loài. Các loài trong một chi và các chi trong một họ xếp theo vần ABC. Các chi trong mọt họ xêp trong một thùng hay một số thùng hay các ngăn liền nhau.
27 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3622 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Quy trình thu thập, bảo quản và quán lý mẫu vật thuộc họ Bồ hòn (Sapindaeae Juss) tại phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốt, tức là những điểm đặc trưng nhất để đặt các ô tiêu chuẩn. Sau khi xác định vị trí ô tiêu chuẩn, dùng dây nylon có màu để định vị các ô. Trong mỗi ô tiêu chuẩn có kích thước 50m x 40m (0,2 ha), tiến hành điều tra tất cả các loài thực vật bậc cao có mạch nằm trong phạm vi của ô.
4.1.3. Phương pháp thu mẫu
Để thu mẫu, hiện nay, nên dùng túi polyetylen để đựng mẫu mà không dùng cặp gỗ dán như trước đây vì vừa cồng kềnh, vừa khó bảo quản, cần có sổ ghi chép riêng, dây buộc, kéo cắt cành, nhãn, kim chỉ, bút chì (2B), cồn, giấy báo.
Nguyên tắc thu mẫu:
- Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phận, nhất là: cành, lá, hoa và cả quả càng tốt (đối với cây lớn) hay cả cây đối với cây thân thảo.
- Mỗi cây thu từ 3 – 5 mẫu, còn mẫu cây thân thảo thì tìm các mẫu giống nhau và cũng thu với số lượng trên để vừa nghiên cứu các biến dạng của loài, vừa để trao đổi.
- Các mẫu thu trên cùng một cây thì cùng đánh một số hiệu mẫu. Có hai cách đánh số phổ biến hiện nay: đánh từ 1 trở đi kể từ khi thu mẫu đầu tiên cho đến hết sự nghiệp làm nghiên cứu khoa học hoặc đánh số theo năm tháng không phụ thuộc vào các đợt thu mẫu trước đó. Ví dụ: đợt nghiên cứu vào tháng 9 năm 2006, đánh số 069 là gốc và sau đó lần lượt ghi tiếp từ số 1 trở đi. Cách này tiện lợi là không cần phải nhớ số trước đó mà thu đợt nào đánh số đợt đó và qua số đó có thể nhận biết được thời gian thu mẫu nhưng có nhược điểm là không thể biết cả cuộc đời của nhà thực vật đã thu được bao nhiêu mẫu.
- Khi thu phải ghi chép ngay những đặc điểm dễ nhận biết ngoài thiên nhiên như đặc điểm vỏ cây, kích thước cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau khi khô như màu sắc của hoa, quả, mùi vị,…; phân bố, toạ độ, sinh thái, giá trị sử dụng,… vào sổ lý lịch tiêu bản và ghi các thông tin tóm tắt (nơi thu, người thu, ngày thu, số hiệu mẫu, các thông tin khác) vào phiếu etiket. Trong quá trình thu mẫu, nên chụp ảnh toàn bộ cây và mẫu vật.
- Sau khi thu mẫu, mẫu được cắt tỉa sao cho kích thước tối đa cỡ 40 x 30 cm (các vật đi kèm để bảo quản mẫu như kẹp, tủ sấy, tủ bảo quản,… đều tuân theo kích thước này). Sau khi cắt tỉa, mẫu được đeo etikét.
- Thu và ghi chép xong cho vào cặp thu mẫu hoặc túi polyetylen to mang về nhà mới làm mẫu. Việc cho vào túi polyetylen có lợi là gọn nhẹ, không bị va quệt khi băng qua rừng, mẫu giữ tươi lâu kể cả khi trời nắng to. Cần chú ý là khi cho mẫu vào túi phải nhẹ nhàng, nếu có hoa thì dùng lá của mẫu để bọc trước khi cho vào túi. Có thể dùng túi nhỏ và mỏng đựng riêng từng loài và buộc chặt tất cả các túi nhỏ đó cho vào túi to.
Cách thu hái mẫu thân gỗ
Nếu cây gỗ nhỏ có thể dung sào với đầu móc nhọn như câu liêm. Cũng có thể dùng kéo cắt cành cao – một loại dụng cụ có cán dài và có dây để cắt các cành trên cao hay các cây mọc trên các vách đá, bờ hiểm khó trèo.
Nếu cây gỗ to không thể dùng liêm, kéo cắt cành cao thì nên thêu người địa phương giỏi trèo để thu hái.
Cách thu mẫu cây thân cỏ
Việc thu hái mẫu thân cỏ thường dẽ tiến hành. Tuy nhiên phải chú ý tùy loại cây mà thu thập các bộ phận quan trọng nhất để việc làm các tiêu bản được đầy đủ và việc giám định được dễ dàng. Với cây thân cỏ, dùng kéo cắt cành cắt một đoạn cành có đủ hoa, quả và lá. Đối với các loài cây có củ , có thể dùng xẻng nhỏ đào cả cây, rũ sạch đất để làm mẫu.
Những loài cây cỏ có kích thước lớn, mọng nước, không thu cả cây được, cần căn cứ vào đặc điểm càn cho định loại để thu hái.
Cũng có thể thu hái cả một thân cây thảo lớn, cắt thành từng đoạn, ghi cùng một số hiệu và có chú thích thêm để làm các tiêu bản liên hoàn.
Thu mẫu cây mọc dưới nước (thủy sinh)
Nếu nước cạn thì lội xuống nước thu trực tiếp các mẫu cây thủy sinh. Dùng xẻng nhỏ đào cả thân và rễ, sau đó tỉa bớt để có thể làm mẫu. Nếu như nước sâu, sẽ đi trên thuyền và dùng vợt vớt các loài trôi nổi trên mặt nước hoặc dùng mócđẻ thu hái các loài cây lơ lửng trong nước thậm chí phải lặn xuống để lấy.
Thu mẫu các cây sóng nhờ (bì sinh)
Đối với các cây sống nhờ, sống bám, cây hoại sinh (nấm, địa y, phong lan, tầm gửi …) ta dùng dao nhỏ hay cưa cắt lấy cả một phần cảu cây chủ. Mặt khác, cũng cần lấy cả cây chủ để phục vụ cho việc nghiên cứu khi cần thiết.
Thu mẫu các loài cây có giá trị kinh tế
Đối với các loài cây có giá trị kinh tế cao như cây làm thuốc, cây cho tinh dầu, cho nhựa, cho gỗ quý… thì ngoài phần thu mẫu bình thường như các loài cây khác, cần bổ sung các bộ phận có công dụng đặc biệt để sau đó đủ nguyên liệu phân tích các thành phần hóa học hoặc tính chất cơ lý của cây.
4.2. Xử lý trong Phòng tiêu bản
Sau một ngày thu mẫu cần đeo nhãn cho mỗi mẫu. Trên mỗi nhãn cần ghi chép:
- Số hiệu mẫu.
- Địa điểm và nơi lấy (tỉnh, huyện, xã, mọc ven suối, thung lũng, sườn hay đỉnh núi hoặc đồi,…).
- Ngày lấy mẫu.
- Đặc điểm quan trọng: cây gỗ hay dây leo, độ cao, màu sắc lá, hoa, quả, lông, gai, mùi vị,…
- Người lấy mẫu.
Khi ghi phải dùng bút chì mềm, tuyệt đối không dùng bút bi, bút mực để tránh bị mất khi ngâm tẩm về sau.
Nhãn có thể chỉ ghi số hiệu mẫu của tác giả còn các thông tin khác sẽ ghi vào sổ riêng hoặc ghi phiếu mô tả.
Sau khi đã đeo nhãn, các mẫu cần được xử lý. Sử dụng hai phương pháp xử lý mẫu sau:
4.2.1. Xử lý khô
Mỗi mẫu được đặt gọn trong một tờ báo cỡ lớn gập bốn với kích thước 30 x 40 cm, vuốt ngay ngắn nhưng chú ý trên mỗi mẫu phải có có lá sấp, lá ngửa để có thể quan sát dễ dàng cả hai mặt lá mà không phải lật mẫu. Đối với hoa, dùng các mảnh báo nhỏ để ngăn cách nó với hoa hay lá bên cạnh, phòng khi sấy dễ bị dính vào các bộ phận bên cạnh. Sau đó xếp chồng các mẫu lên nhau, sau 5-10 mẫu đặt một tấm nhôm lượn sóng để tăng độ thoáng khí, giữ nhiệt tốt và dùng đôi cặp ô vuông (mắt cáo) để ốp ngoài rồi ép chặt mẫu và bó lại, mỗi cặp mẫu khoảng 15-20 mẫu. Các bó mẫu được đem phơi nắng hoặc sấy. Hàng ngày phải thay giấy báo mới để mẫu chóng khô và không bị ẩm, không làm cho mẫu bị nát.
4.2. 2. Xử lý ướt
Khi không có thời gian và điều kiện làm mẫu ngay trong ngày, sau khi đã xử lý mẫu xong, không dùng cặp mắt cáo để ép mẫu hoặc chỉ ép trong một thời gian ngắn sao cho chúng đủ thời gian ổn định vị trí và sau đó bỏ cặp, dùng giấy báo bọc ngoài rồi bó chặt lại và cho các bó mẫu đó vào túi polyetylen cỡ lớn. Mỗi túi lớn có thể chứa nhiều bó mẫu. Dùng cồn đổ cho thấm ướt các tờ báo và buộc chặt lại để chuyển về nơi có điều kiện sấy khô.
4.3. Quản lý mẫu trong phòng tiêu bản
4.3.1. Trình bày mẫu
- Nhãn mẫu
Nhãn là ghi lại một cách ngắn gọn hồ sơ của mẫu để làm cơ sở cho các nhà nghiên cứu phân loại, sinh thái, địa lý thực vật, sinh hóa phân loại, di truyền phân loại… trong quá trình nghiên cứu. Một công trình đầy đủ, chính xác và nghiêm túc về sinh học như trên đã nói phải thông báo đầy đủ những thông tin được ghi trong nhãn. Đây là một bộ phận quan trọng của mẫu lưu giữ vĩnh viễn nó có giá trị như các tập hồ sơ của các phòng tổ chức.
Nhãn thường có hình chữ nhật kích thước khoảng 7 x 10 cm giấy trắng dai, viết bằng tay hay đánh máy thường được in sẵn và dán ở góc dưới, bên phải:
Đầu trên ghi tên phong mẫu cây khô bằng tiếng La tinh, tiếng Anh hay tiếng Việt
Số hiệu mẫu (No):
Tên phổ thông (Common name):
Tên Khoa học (Scientific name):
Tên họ (Family name):
Người thu mẫu (Leg. = Legit):
Ngày thu mẫu:
Địa điểm thu mẫu:
Ngoài ra một số nhãn khác thường bé hơn độ 3 x 10cm được dán kèm theo ở phía trên hay bên cạnh ghi những thay đổi do các chuyên gia viết về sau, khi kiểm tra mẫu, có thể sửa đổi tên khoa học cho cập nhật hoặc thay lại tên khoa học cũ bằng một tên mới sau khi kiểm tra lại đã có sẵn trong đó ghi cả họ và tên người kiểm tra và ngày kiểm tra. Nếu mẫu đã có tên đúng thì chuyên gia kiểm tra cần dán thêm một nhãn con ghi đủ tên và ngày tháng và ở giữa ghi dấu “!” để khẳng định tên trong mẫu là đúng. Trên bìa mẫu cũng có những nhãn chỉ ra người đã lấy hạt phấn hay các bộ phận khác để nghiên cứu tế bào hay sinh hóa.
- Trình bày mẫu
Trình bày mẫu là một quá trình gắn mẫu và nhãn vào tờ bìa. Hầu hết các bìa mẫu của các nước Bắc Mỹ có kích thước 29 x 41cm. Ở Việt Nam thường dùng kích thước 28 x 42 cm. Bìa mẫu là những giấy Crôki (Croquis) dày, đanh và cứng. Chất lượng giấy tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Đối với phòng mẫu cây khô giấy cần 100% chất xơ để đảm bảo độ cứng, còn để học tập chất lượng giấy thấp hơn. Giấy cần phải cứng khó gấp để đỡ hỏng mẫu nhất là khi chuyền tay nhau.
Để đính mẫu vào bìa mẫu có nhiều cách khác nhau. Ở Việt Nam theo truyền thống dùng chỉ để khâu các bộ phận đính chặt lên bìa mẫu. Vì điều kiện độ ẩm cao nếu dùng các băng dính để dán thì dễ bị bong ra.
Khi khâu chú ý theo các đường thẳng, ngắn nhất từ trên xuống dưới. Mục đích để dán chặt các đường chỉ ở mặt lưng bìa vào bìa một cách dễ dàng nhất. Hiện nay các mẫu được đính vào bìa mẫu là vừa dùng chỉ khâu những nơi cứng và vừa dùng súng bắn nhựa để dán những phần mềm hơn và ở phía sau. Việc dán mối chỉ phía sau nhằm mục đích khi chồng các mẫu lên nhau không bị vướng làm hỏng mẫu phía dưới. Ở các nước thường dùng các băng dính hoặc các hồ dán như: Swiffs Z – 5032, Elmen’s glue – all, Nicobon B hoặc Wihold 128. Nhựa 35 – 6262 được dùng để dán các lá cứng. Các phần dễ rơi thường đựng vào các túi hoặc dán kết hợp với khâu vào bìa mẫu.
4.3.2. Quản lý mẫu
Các mẫu vật trước khi lưu trữ vào phòng tiêu bản được nhập tất cả các dẫn liệu đã biết như: số hiệu tiêu bản, tên khoa học họ, chi, loài; địa điểm thu mẫu, người thu mẫu, thời gian thu mẫu, số lượng tiêu bản... vào máy tính bằng chương trinh quán lý mẫu như access.
Sưu tập mẫu đã ép, sấy khô và xử lý thuốc chống sâu bọ và nấm được xếp theo từng họ và lưu giữ trong phòng kín gọi là các phòng tiêu bản hay phòng mẫu cây khô hay phòng Bách thảo (Hbarium). Ở phòng mẫu cây khô của viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật sắp xếp theo hệ thống Takhtajan. Ở những nơi khác thì có những sự sắp xếp khác nhau. Đây là một tài sản quý, là cơ sở để nghiên cứu về thực vật phân loại, về địa lý thực vật, về tài nguyên thực vật…
Các bìa mẫu sau khi hoàn thành được sắp xếp theo từng nhóm. Các bài mẫu của một loài được đặt trong một bài chung 30 x 45 cm gọi là áo bài. Phía ngoài ở góc bên phải phía trên hoặc phía dưới dùng để dán nhãn đề tên loài. Các loài trong một chi và các chi trong một họ xếp theo vần ABC. Các chi trong mọt họ xêp trong một thùng hay một số thùng hay các ngăn liền nhau.
Sắp xếp mẫu tiêu bản thực vật khô theo họ, theo chi và loài. Các mẫu type, paratype, isotype được xếp vào khu vực riêng để thuận lợi cho việc tham khảo mẫu...
Dưới đây là danh sách các mẫu vật hiện có của họ Bồ hòn (Sapindaceae) trong phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
STT
TÊN KHOA HỌC
TÊN VIỆT NAM
SỐ HIỆU
NƠI THU
NGÀY ĐIỀU TRA
SỐ LƯỢNG/
TÌNH TRẠNG TIÊU BẢN
NGƯỜI THU MẪU
Allophylus bicachystachys Radlk.
3781
Ba Vì, Hà Tây
10/01/1965
2/Q
Đoàn Việt Trung
Allophylus caudatus Radlk.
s.n
Cúc Phương, Ninh Bình
2/Q
Ngọc Bích
A. hayatae gagnep
531
Hòa Sơn Krong Jak, Đắc Lắc
24/12/1979
1/H
Hà Thị Dung
A. Longgipes. Radlk
2828
Sa Pa/ Lào Cai
11/12/1964
3/H
Đoàn Việt Trung
A. pallidus Radlk
Cây Nhội
1457
Cúc Phương, Ninh Bình
22/10/1963
1/Q
Đinh Xuân Huy
A. pallidus Radlk
883
Cúc Phương, Ninh Bình
16/09/1963
1/H
Poes Tamas, Khôi
A. petelotii Radlk.
3704
Ba Vì, Hà Tây
08/07/ 1965
1/Q
Đoàn Việt Trung
A. petelotii Radlk.
4095
Đồng Mỏ. Lạng Sơn
2/Q
Đoàn Việt Trung
A. beacemosus (L) Radlk
3456
Ba Vì, Hà Tây
02/01/1965
3/Q
Đoàn Việt Trung
A. beacemosus (L) Radlk
3824
Hữu Lũng, Lạng Sơn
14/01/1965
3/Q
Đoàn Việt Trung
A. beacemosus (L) Radlk
3824
Quỳnh Châu, Nghệ An
24/01/1965
2/Q
Đoàn Việt Trung
A. beacemosus (L) Radlk
4796
Cúc Phương, Ninh Bình
15/02/1965
1/Q
Đoàn Việt Trung
Allophylus.sp
5269
Cúc Phương, Ninh Bình
20/10/1962
1/Q
Allophylus.sp
4165
Quỳnh Châu, Nghệ An
24/01/1965
2/Q
Allophylus.sp
6038
Hữu Lũng, Lạng Sơn
11/12/1962
1/Q
Sapindaceae.sp
36
An Khê GLKT
2/Q
Vũ Văn Dũng
Caetiospemum halicacabum L.
254
Đồng Sơn, Đồng Hới,
Bình Trị Thiên
14/02/1979
2/Q
Thái, Thuận
Amesiodendroon chinese (Mecc.) Hu
Cây Trường
596
Hương Sơn, Hà Tĩnh
16/08/1963
1/Q
Nguyễn Anh Tiệp
Amesiodendroon chinese (Mecc.) Hu
96
Hương Sơn, Hà Tĩnh
1/Q
Nguyễn Anh Tiệp
Ereioglossum reubiginosum (Roxb.) Blume
199
Gia Thành, Gio Linh, Bình Trị Thiên
21/06/1977
2/H,Q
T.Đ.Lý
Dimocarpus fumatus (Bl.) Leenh
14178
Tân Trào, Tuyên Quang
21/04/1975
4/H
Lê Kim Biên
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
s.n
Phú Thọ Vĩnh Phú
1/H
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
s.n
Cúc Phương, Ninh Bình
1/H
Sinh, Như
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
823
Cúc Phương, Ninh Bình
1/H
Sinh, Như
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
197
Hữu Lũng Lạng Sơn
2/H
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
s.n
Đại Từ Bắc Thái
4/H
Nông Văn Tiếp
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
193
Đại Từ Bắc Thái
3/H
Bế Kim Khê
Dimocarpus fumatus (Blume) Leenh. ssp. indochinensis
Vải rừng
304
Chí Lăng Lạng Sơn
01/06/1963
1/Q
Phạm Văn Quang
Paranephelium spireer Lee
581
Hưng Phú, Phú Lộc, Bình Trị Thiên
31/08/1980
3/Q
Hà, Tuế,
Pariesia anamnesis Pierre
S.n
Yên Bái
2/H
Phan Kế Lộc
Pariesia anamnesis Pierre
2
Chi Lăng Lạng Sơn
1/H
Chi, Cường, Sơn, Chính
Pariesia anamnesis Pierre
4
Chi Lăng Lạng Sơn
2/H
Pariesia anamnesis Pierre
J4
Hữu lũng, Lạng Sơn
1/H
Lê Xuân Thiện
Pariesia anamnesis Pierre
J7
Hữu lũng, Lạng Sơn
1/H
Tăng Xuân Hố
Pariesia anamnesis Pierre
s.n
Cúc Phương, Ninh Bình
1/H
Pariesia anamnesis Pierre
Trường mật
4199
Quỳnh Châu, Nghệ An
24/01/1965
2
Sapindaceae.sp
Không số
1/H
Sapindaceae.sp
604
Nam Đông, Bình Trị Thiên
22/03/1980
3/H
Thái, Thuận
Sapindaceae.sp
532
Nam Đông, Bình Trị Thiên
18/03/1980
2/H
Thái, Thuận
Sapindaceae.sp
528
Nam Đông, Bình Trị Thiên
12/03/1980
1/H
Thái, Thuận
Sapindaceae.sp
677
Hương Phú, Bình Trị Thiên
01/04/1980
3/Q
Thái, Thuận
Sapindaceae.sp
167
Quỳnh Côi, Thái Bình
1/Q
Sapindaceae.sp
57
Chi Lăng, Lạng Sơn
1/Q
Sapindaceae.sp
Không số
Đại Từ, Bắc Thái
2/H
Tổ 3 thực tập hè
Sapindaceae.sp
Không số
Chi Nê, Hòa Bình
2/Q
Toản, Thứ
Sapindaceae.sp
Không số
Thị xã Thái Bình
1/H
Allophylus
brachystachys Radlk
1084
Sa pa Lào Cai
26/09/1993
1/Q
Poes Tamas
Allophylus
brachystachys Radlk
N0 2
Cúc Phương, Ninh Bình
1/H
Khiên, Khảm
Allophylus
brachystachys Radlk
820
Cúc Phương, Ninh Bình
05/09/1993
1/H
Allophylus
caudatus Radlk
5691
1/H
Allophylus macrodontus Merr
6618
Lạng Sơn
29/06/1964
3/Q
Đường Hữu Thời, Hunggary
Allophylus macrodontus Merr
2590
Sơn Tây
2/H
Phan Kế Lộc
Allophylus petelotii Radlk.
2105
2/H
Allophylus petelotii Radlk.
P3355
Kim Bảng, Hà Nam Ninh
2/H
Phan Kế Lộc
Allophylus petelotii Radlk.
21
Chi Lăng, Lạng Sơn
1/H
Quỳ
Allophylus petelotii Radlk.
2635
1/H
Allophylus petelotii Radlk.
166
Tam Đảo Vĩnh Phúc
30/04/1977
3/H
Vũ Xuân Phương
Allophylus serrulatus Radlk.
178
Xranjang, GLKT
22/04/1978
3/H
Trần Đình Đại
Allophylus serrulatus Radlk.
179
Xranjang, GLKT
22/04/1978
1/H
Trần Đình Đại
Allophylus viridis Radlk.
71 HN4 29
Hà Nội
7/H
Lải, Tâm
Allophylus viridis Radlk.
15357
Chèm, Hà Nội
05/10/1976
2/H
Nguyễn Hữu Tiến
Allophylus viridis Radlk.
2324
Bắc Giang
1/H
Allophylus sp.
8578
Cúc Phương, Ninh Bình
29/01/1975
3/Q
Việt Nam Liên Xô
Allophylus sp.
T4145
Kim Bảng, Hà Nam Ninh
1/H
Allophylus sp.
0054
Hữu lũng, Lạng Sơn
1/H
Allophylus sp.
8694A
Hàm Rồng, Sapa
19/01/1975
1
Nguyễn Tiến Hiệp
Aphonia langsonensis Bl.
6322
Lạng Sơn
1/H
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
198
Hà Nội
1/H
Nguyễn Đăng Khôi
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
49
Chi Nê, Hòa Bình
1/Q
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
Không số
Chi Lăng, Lạng Sơn
1/H
Trương Anh Cẩm
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
2080
Hà Nội
1/Q
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
3068
Hà Nội
1/Q
Minh Châu
Cardiospermum halicacabum L.
Tầm phong
3499
Vụ Bản, Hòa Bình
1
Đỗ Xuân Sơn
Allophylus hayatae Gagnep.
45
Quảng Phú
15/05/1979
2/H
Tâm
Allophylus hayatae Gagnep
Không số
Xuân Trung, Đà Lạt
1/H
Biên
Allophylus hayatae Gagnep
391
An Khê, Gia Lai, Kon Tum
26/04/1978
2/H
Nhan
Allophylus serrulatus Radlk.
742
Đắc Lăk
11/12/1979
3/Q
T.Đ.Lý
Allophylus sp.
P2864
1/H
Arytera litloralis Blume.
17
An Khê, Gia Lai, Kon Tum
1/Q
Bôi, Vũ Văn Dũng
Boniodendron paruiflorum (Lecomte) Gagnep.
B355
Cúc Phương, Ninh Bình
02/07/1971
2/H
Dũng
Canarium tokininse
216
Đại Từ, Bắc Thái
1/H
Cardiospermum halicacabum L.
15209
Hà Nội
15/11/1976
1/H
Tự
Cardiospermum halicacabum L.
HPP44
Thư Pháp Ninh Bình
22/04/1976
1/H
Hiến
Cardiospermum halicacabum L.
71HN4 153
Hà Nội
23/11/1971
4/H
Lải, Đạt
Engelharoltria chrysolepus Hance.
Không số
Ôn Châu, Lạng Sơn
1/H
Nguyễn Hà
Erioglossum subrubiginosum (Roxb.) Blume.
266
1/H
Euphoria chevalieri Gagnep.
287
Vị Xuyên, Hà Giang
25/05/1977
3/H
Lâm Sư Đoàn
Euphoria longana Lamk.
72HN5 27
Hà Nội
06/03/1972
1/H
Hách
Lepisanthes rubginosa (Roxb.)Leenh.
8733
Yên Cát, Thanh Hóa
01/02/1975
3/H
N.T.Hệp
Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume.
32
21/04/1976
1/H
Lý, Vệ, Biên
Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume.
62
Ba Vì
23/4/1976
1/H
Ban, Đào, Khôi
Erioglossum rubiginosum (Roxb.) Blume.
00506
1/H
Dodoneaeviscosa (α) Jacq.
P2590
Manjang_GLKT
5/Q
Phan Kế Lộc
Dodoneaeviscosa (α) Jacq.
782
An Khê GLKT
24/4/1978
2/H
Biên
Dodoneaeviscosa (α) Jacq.
B439
Ayunpa_GLKT
2/Q
Bùi Đức Bình
Erioglossumedule Bl.
4939
Quảng Bình
1/H,Q
Erioglossum
edule Bl.
San No
Bình Định
1/Q,H
Erioglossum rubiglnosum Bl.
2666
Đá Chông, Sơn Tây
3/H
Erioglossum rubiglnosum Bl.
4
Bãi Cát, Quảng Bình
2/H
Erioglossum rubiglnosum Bl.
Nhãn dại
40
Hữu Lũng, Lạng Sơn
1/Q
Erioglossum rubiglnosum Bl.
289
Dakto_GLKT
3/4/1978
1/Q
Nguyễn Hữu Hiến
Erioglossum rubiglnosum Bl. Vả Villosum
P2769
An Khê_GLKT
2/Q
Phan Kế Lộc
Gagnep.
Lê Xuân Thám
Erioglossum sp.
290
Dakto_GLKT
3/4/1978
1/Q
Nguyễn Hữu Hiến
Erioglossum rubiglnosum Bl.
600
Dakto_GLKT
3/4/1978
1/Q
Biên
Euphoria longan (Lour) Strud.
1741
02/04/1964
3/H
P. Cẩm
Euphoria longan (Lour) Strud.
72HN527
Hà Nội
6/3/1972
4/H
Hách
Mischocarpus fusascens Bl.
1942
Tuyên Quang
2/Q
Mischocarpus fusascens Bl.
2306
Sa Pa. Lào Cai
29/7/1963
1
Đội điều tra Việt Trung
Mischocarpus opposibifolius Mirr.
2086
Đá Chông, Sơn Tây
1/H
Mischocarpus opposibifolius Mirr.
2659
Đá Chông. Sơn Tây
2/H
Mischocarpus pentopetalus Radlk.
4753
Bắc Giang
1/H
Mischocarpus poilanei Gagnep.
P1108
Hữu Lũng Lạng Sơn
1/H
Phan Kế Lộc, Phạm Thị Toàn
Mischocarpus Sundaicus Bl.
4815
Vĩnh Yên
1/H
Mischocarpus Sundaicus Bl.
6359
Hòa Bình
1/H
Mischocarpus Sundaicus Bl.
Q095
Cúc Phương, Ninh Bình
28/5/1971
2/Q
Quỳ
Nephelium chryseum Bl.
1003
Phú Thọ
2/H
Nephelium lappaceum L.
8709
Yên Cát. Thanh Hóa
1/2/1975
3/H
Đoàn điều tra Việt Trung
Nephelium lappaceum L.
5696
Sơn Tây
1/H
Delavaya yunnanensis Frand.
Không số
Cao Bằng
2
Delavaya sp.
7762
Mộc Châu, Sơn La
2
Delavaya sp.
7761
Mộc Châu. Sơn La
1
Anh Lộc
Democarpus Longan (Lour) Steud.
7750
Hà Nội
3/H
Sâm
Aff.Democarpus Longan Spp.
Malessianus Leenh var.
malesianus
Không số
Cao Bằng
1
Lepisanthis Rubiginosum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume.
3952
Hữu Lũng, Lạng Sơn
16/1/1965
3/H
Lepisanthis Rubiginsum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume.
6021
Hữu Lũng, Lạng Sơn
7/12/1962
1/H
Lepisanthis Rubiginosum (Erioglossum rubiginosum (Roxb) Blume. var. VilloSum Gagnep.)
184
Gia Lai, Kom Tum
22/4/1978
2/Q
Trần Đình Đại
LepiSanthis Rubiginosum.
388
Gia Lai, Kom Tum
4/12/1978
1/Q
Hà Thị Dung
LepiSanthis Rubiginosum.
5167
Bái Tử Long, Quảng Ninh
24/2/1965
2/H
LepiSanthis Rubiginosum.
3953
Hữu Lũng, Lạng Sơn
16/1/1965
1/H
LepiSanthis Rubiginosum.
5043
Bãi Cháy. Quảng Ninh
21/2/1965
2/H
LepiSanthis Rubiginosum.
5048
Bãi Cháy, Quảng Ninh
21/2/1965
2
Litchi chinensis Radl.
Cây vải
222
Hà Nội
2/H
Quang Linh
Mischocarpus fulsescens Blume.
HPP80
Thư Pháp, Ba Vì
22/4/1976
1/H
Phú, Phương
Mischocarpus fulsescens Blume.
22
Ba Vì
21/4/1976
2/H
Lý Vệ
Mischocarpus fulsescens Blume.
43
Ba Vì
22/4/176
4/H
Bân, Đào, Khôi
Mischocarpus opposittifolius (Lour.) Merr.
HPP33
22/4/1976
1
Phương
Allophylus brachystachus Radlk.
1037
Dak mil, Dak lak
10/12/1979
3/H,Q
Biên
A. Dimorphus Radlk.
240
Quảng Ngãi
2/H
Lý
A.hirnutus Radlk.
230
Bảo Lộc, Lâm Đồng
25/5/1980
3/H
Liên
Allophylus sp.
157
Di linh, Lâm Đồng
16/5/1980
3/H
Nguyễn Thị Đỏ
Allophylus sp.
604
Dak mil, Dak lak
10/121979
1/H
Nguyễn Thị Nhan
Arytena littoralis Blume.
374
Di linh, Lâm Đồng
1/6/1979
3/Q
Nguyễn Tiến Bân
Arytena littoralis Blume.
04
Di Linh, Lâm Đồng
15/5/1980
1/Q
Nguyễn Khắc Khôi
Helicia tonkinensis Lecomte.
1376
KBang_GLKT
21/6/1988
1/H
Phương
Mischocarpus sp.
142
KonPlong, Kom Tum
14/4/1978
1/Q
Trần Đình Đại
Mischocarpus sp.
391
ManJang_GLKT
19/4/1978
2/H
Nguyễn Hữu Hiến
Mischocarpus sp.
587
An Khê_GLKT
23/4/1978
2/H,Q
Phương
Mischocarpus sp.
735
ManJang_GLKT
19/4/1978
4/Q
Biên
Mischocarpus sp.
432
Di Linh, Lâm Đồng
15/5/1980
1/H
Hà Tuế
Nephelium sp.
141
KonPlong, Kom Tum
14/4/1978
3/Q
Trần Đình Đại
Toona surnei (Bl.) Merr Var.cochinchinensis (Diere) Phannh.
P4195
1/H
Phan Kế Lộc, Nguyễn Hải hà, Nguyễn Minh Tuấn
Sapindaceae sp.
Không số
Đại Từ, Thái Nguyên
1/H
Sapindaceae sp.
P4237
1/Q
Phan Kế Lộc, Nguyễn Hải Hà
Sapindaceae sp.
P2644
1/Q
Sapindaceae sp.
L380
Lạng Sơn
1
Trịnh Văn Hạnh
Sapindaceae sp.
Không số
Đại Từ, Bắc Thái
1
Sâm
Sapindaceae sp.
Không số
1
Tiếp
Paranephelium Sipirei A.dec.
5834
Bắc Giang
1/H
Sapindus mukorossi Gaeruk.
Bồ Hòn
Không số
Đại Từ, Bắc Thái
1/H
Bế Kim Khê
Sapindus mukorossi Gaeruk.
2094
Hà Nội
1/H
Võ Thị Tuyết Nga
Sapindus mukorossi Gaeruk.
Bồ Hòn
24
Hà Nội
2/H
Nguyễn Đăng Khôi
Schleichira oleosaa (Lour.) Oken.
P2867
8/a
Xerospermum glabrum piere.
191
2/H
Xerospermum glabrum piere.
Vải rừng
2B
1/Q
Xerospermum glabrum piere.
Không số
9/H,Q
Xerospermum glabrum piere.
262
1/H
Xerospermum glabrum piere.
0015
Cúc Phương, Ninh Bình
27/5/1977
1/H
Đại chù Hương
Xerospermum glabrum piere.
51
Chi Lãng, Lạng Sơn
3/10/1962
1/Q
Xerospermum glabrum piere.
6357
Hòa Bình
1/H
Sapindaceae sp.
5472
Hữu Lũng, Lạng Sơn
4/10/1962
1
Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk.
153
Tam Đảo
31/5/1977
3/Q
Bân
Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk.
8074
3
Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk.
87
Ba Vì
24/4/1976
2
Bân, Đào, Khôi
Lepisanther tetraphylla (Vahl) Radlk.
3937
Hữu Lũng, Lạng Sơn
16/1/196
1
Đoàn điều tra Việt Trung
Litchi Chinensis Sonn.
N016
Hà Bắc
2/H
Dung
Litchi Chinensis Sonn.
72HN4272
Hà Nội
27/1/1972
5/H
Lải, Tâm Tú
Litchi Chinensis Sonn.
72HN4292
Hà Nội
7/2/1972
4/H
Lải, Bàng
Mischocanpnes sp.
432
Di Linh, Lâm Đồng
15/5/1980
1/H
Hà Tuế
Mischocanpnes sp.
583
Nam Đông_BTT
20/3/1980
1/Q
Thái, Thuận
Picraasma javanica
493
Gia Lai, Kom Tum
9/4/1978
2/H
T.Đ.Lý
Pometia pinnata Forst
38cp
Cúc Phương, Ninh Bình
1
Đại
Sapindus mukorossi Crertn
72HN4355
Hà Nội
7/4/1972
5/H
Lải
Sapindus sp
Cây bồ hòn
14020
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
29/3/1975
2/H
Phương
Sapindaceae sp.
921
Dak Nong, Kom Tum
15/5/1979
2/H
Phương
Sapindaceae sp.
90
Gia Lai, Kom Tum
20/3/1978
1/H
T.Đ.Đại
Sapindaceae sp.
14159
Tân Trào, Tuyên Quang
24/1975
1/H
Biên
Sapindaceae sp.
22
Ba Vì, Hà Sơn
21/4/1976
1/H
Vệ
Sapindaceae sp.
8817
8/2/1975
3/H
Hạ Long
Sapindaceae sp.
14100
Chiêm Hóa, Tuyên Quang
30/3/1975
3/H
Nguyễn Tiến Hiệp
Sapindaceae sp.
309
Kom Tum
13/4/1978
1
Nhan
Sapindaceae sp.
T754
Hà Nội
1/H
Sapindaceae sp.
P1831
2/H,Q
Sapindaceae sp.
NT1194
1
NT
Sapindaceae sp.
593
Phú Lộc_BTT
31/8/1980
1/Q
Hà Tuế
Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr.
P2758
An Khê_GLKT
1/H,Q
Phan Kế Lộc, Lê Xuân Thơm
Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr.
P2967
An Khê_GLKT
5/Q
Phan Kế Lộc, Lê Xuân Thơm
Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr.
4131 (1631)
3/Q
Mischocarpus oppositifolus (Lour.) Merr.
4350 (1850)
28/1/1965
3/Q
Vinh_Nghệ An
Pometia piñata J.et G.Forst
7760
Cúc Phương, Ninh Bình
1/Q
Dương Hữu Thái
Sapindaceae sp.
Không số
1/H,Q
Sapindaceae sp.
769
Côn Đảo
05/04/1987
2
Sapindaceae sp.
935
Côn Đảo
06/04/1987
3/H,Q
Sapindaceae sp.
717
Côn Đảo
05/04/1987
3/H
Sapindaceae sp.
720
Côn Đảo
05/04/1987
1/H
Sapindaceae sp.
564
Thổ Chu
28/03/1987
2/H
Sapindaceae sp.
280
Côn Đảo
22/03/1987
3/Q
Sapindaceae sp.
516
Côn Đảo
28/03/1987
3/H
Sapindaceae sp.
155
Hòn Tre
21/03/1987
4/H
Sapindaceae sp.
222
Hòn Tre
21/03/1987
2/Q
Sapindaceae sp.
131
Hòn Tre
21/03/1987
1/H
Sapindaceae sp.
1142
Hòn Thơm,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình thu thập, bảo quản và quán lý mẫu vật thuộc họ Bồ hòn (Sapindaeae Juss) tại phòng tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (.doc