Nội dung BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
- Bảng cân đối kếtoán
- Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
35 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3873 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tài chính của công ty cổ phần nước giải khát Sài Gòn TRIBECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.00 112,755.00
- EUR 3,369.00 23,490.01
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -
Lập, Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Tổng Giám đốc
Nguyễn Thị Bích Nga Huang Ching Liang
Chỉ tiêu
Kế toán trưởng
Hàng Thị Diệu
10
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: VND
Thuyết
minh Năm 2009 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.1 592,259,094,550 723,081,464,894
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 15,651,568,548 20,548,913,463
576,607,526,002 702,532,551,431
4. Giá vốn hàng bán 16 455,147,713,506 593,078,457,767
121,459,812,496 109,454,093,664
6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.2 1,809,234,402 2,195,800,446
7. Chi phí tài chính 17 3,621,872,754 41,076,281,926
+ Trong đó: chi phí lãi vay 8,695,788,812 15,502,531,321
8. Chi phí bán hàng 151,859,471,593 126,105,822,618
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26,301,332,582 46,745,639,609
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (58,513,630,031) (102,277,850,043)
11. Thu nhập khác 751,275,104 1,830,324,993
12. Chi phí khác 5,944,825 2,175,644,055
13. Lợi nhuận khác 745,330,279 (345,319,062)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (57,768,299,752) (102,623,169,105)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (57,768,299,752) (102,623,169,105)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Lập, Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Tổng Giám đốc
Nguyễn Thị Bích Nga Huang Ching Liang
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Kế toán trưởng
Hàng Thị Diệu
Chỉ tiêu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Thuyết minh Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
691,249,281,678 716,366,625,395
(677,281,672,429) (620,586,162,426)
3. Tiền chi trả cho người lao động (32,516,797,137) (33,892,611,657)
4. Tiền chi trả lãi vay (7,497,493,876) (15,499,531,321)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (11,496,553,471) (12,869,837,768)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 3,284,272,794 8,885,470,813
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (48,325,284,595) (42,781,754,846)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (82,584,247,036) (377,801,810)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
(772,781,203) (618,572,866)
4,909,091 -
(13,000,000,000) (1,000,000,000)
- 1,000,000,000
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (45,000,000,000) (16,400,000,000)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - -
399,060,000 460,969,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (58,368,812,112) (16,557,603,866)
(tiếp theo trang sau)
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
12
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Thuyết minh Năm nay Năm trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
150,400,000,000 -
- -
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 406,968,328,828 237,884,556,207
4. Tiền chi trả nợ gốc vay (414,321,196,828) (253,804,032,991)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính (407,627,307) (469,826,461)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (11,310,088,500)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 142,639,504,693 (27,699,391,745)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 1,686,445,545 (44,634,797,421)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 10,951,069,653 55,468,696,917
(29,410,821) 117,170,157
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 12,608,104,377 10,951,069,653
Lập, Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Người lập biểu Tổng Giám đốc
Nguyễn Thị Bích Nga Huang Ching Liang
1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của chủ
sở hữu
Kế toán trưởng
Hàng Thị Diệu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
13
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
I Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 275.483.600.000 VND.
Vốn góp của Công ty tại ngày 31/12/2009 là 275.483.600.000 VND.
Trụ sở chính của Công ty tại địa chỉ số 12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP. HCM.
3. Ngành nghề kinh doanh:
II Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
2. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
2.1. Chế độ kế toán áp dụng:
2.2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
2.3. Hình thức kế toán áp dụng
3. Các chính sách kế toán áp dụng
3.1. Nguyên tắc xác định các khoản tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài chính.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua
khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã
ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Công Ty Cổ Phần Nước Giải Khát Sài Gòn - Tribeco được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4103000297 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp, đăng ký lần đầu ngày 16 tháng
02 năm 2001 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 07 tháng 08 năm 2009.
Hoạt động chính của Công ty là: Chế biến thực phẩm, sản xuất sữa đậu nành, nước ép trái cây và nước giải
khát các loại. Mua bán hàng tư liệu sản xuất (vỏ chai, hương liệu…) và các loại nước giải khát. Sản xuất,
kinh doanh, chế biến lương thực. Đại lý mua bán hàng hóa. Sản xuất rượu nhẹ có gas (soda hương). Cho thuê
nhà và kho bãi. Kinh doanh nhà ở. Môi giới bất động sản.
1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
14
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
3.2.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
3.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
3.4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
- Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 08 năm
- Máy móc, thiết bị 05 - 10 năm
- Phương tiện vận tải 07 - 08 năm
- Thiết bị văn phòng 03 - 10 năm
- Tài sản cố định khác 03 - 10 năm
3.5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì
phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ ngắn hạn
(dưới 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được hạch toán vào tài khoản chênh lệch tỷ giá, đầu năm
sau ghi bút toán ngược lại để xóa số dư.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục công
nợ dài hạn (trên 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí
tài chính trong năm tài chính.
3.3.1. Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ
và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được phân loại là tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được phân loại là tài sản dài hạn.
3.3.2. Lập dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn
thất của các khoản nợ phải thu có khả năng không được khách hàng thanh toán đối với các khoản phải thu tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn
lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần
được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các khoản đầu
tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
15
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
3.6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
3.7. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
-
3.9. Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác, khoản vay tại thời điểm báo cáo, nếu:
Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là
chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính
3.8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để
phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để
đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã
trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ
vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước
được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các khoản
công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.
- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện phân bổ
cho các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;
- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là " tương
đương tiền"
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát được
Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh thông thường khác. Trong đó:
Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:
Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên doanh
không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty liên doanh. Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế
của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm được phân loại là tài sản ngắn hạn
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm được phân loại là tài sản dài hạn
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên
quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó
(được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
16
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
Thuế thu nhập hoãn lại được phân loại là nợ dài hạn.
3.10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
3.11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-
-
-
-
-
Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
-
- Có thời hạn thanh toán dưới 1 năm được phân loại là nợ ngắn hạn.
- Có thời hạn thanh toán trên 1 năm được phân loại là nợ dài hạn.
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp
được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các
tài sản được tặng, biếu này và không bổ sung vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau
khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho
người mua;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa;
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các
khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các
năm trước.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị
thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành
và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc
đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
17
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
-
-
Doanh thu hoạt động tài chính
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
3.12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ,
số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài
3.13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN trong năm hiện hành.
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi
nhuận từ việc góp vốn.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn
thành.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động
tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
18
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
III.
jkk
jk
Đơn vị tính: VND
1. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Tiền mặt 29,839,971 111,108,136
Tiền gửi ngân hàng 12,322,510,083 10,779,293,249
Tiền gửi VND 11,812,530,945 8,251,317,567
Tiền gửi ngoại tệ 509,979,138 2,527,975,682
Tiền đang chuyển 255,754,323 60,668,268
Ghi chú:
- Tiền mặt tồn quỹ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009 khớp với biên bản kiểm kê thực tế
Tổng cộng 12,608,104,377 10,951,069,653
2. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
16,081,696,127 22,229,410,282
1. Phải thu về cổ phần hóa - -
2. Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia - -
3. Phải thu về lao động - -
4. Phải thu khác 16,081,696,127 22,229,410,282
Chi tiết số dư khoản mục phải thu khác tại ngày 31/12/2009 là:
+ Cho Tribeco Miền Bắc vay 14,500,000,000
+ Phí gia công nguyên vật liệu 1,433,406,162
+ Công Ty SPCo 135,289,965
+ Các đối tượng khác 13,000,000
Tổng cộng 16,081,696,127
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
- Tiền gửi Ngân hàng vào ngày 31/12/2009 trên bảng cân đối kế toán phù hợp với các xác nhận số dư
của Ngân hàng.
19
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
Đơn vị tính: VND
3. HÀNG TỒN KHO
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
Giá gốc của hàng tồn kho
- Hàng mua đang đi đường - -
- Nguyên liệu, vật liệu 20,753,727,408 11,408,094
- Công cụ, dụng cụ 22,233,909,933 9,477,067,453
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - -
- Thành phẩm 13,488,986,533 -
- Hàng hoá 100,548,805 14,978,864,259
- Hàng gửi đi bán 13,692,777,926 11,818,028,004
- Hàng hóa kho bảo thuế - -
- Hàng hóa bất động sản - -
Tổng cộng 70,269,950,606 36,285,367,809
4. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC
31/12/2009
VND
01/01/2009
VND
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa 628,562,368 628,562,368
- Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước: 1,555,435 4,926,510
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu -
+ Thuế khác 1,555,435 4,926,510
Tổng cộng 630,117,803 633,488,878
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định
về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế
được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
20
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
5. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị
văn phòng
TSCĐ
khác Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ hữu hình
1. Số dư đầu năm 1,531,803,844 2,904,880,459 7,426,942,395 1,773,097,121 79,464,000 13,716,187,819
2. Số tăng trong năm - - 602,049,122 143,172,437 - 745,221,559
Bao gồm:
- Mua trong năm - - 602,049,122 143,172,437 - 745,221,559
- Đầu tư XDCN hoàn thành - - - - - -
- Tăng khác - - - - - -
3. Số giảm trong năm - - - 255,723,568 - 255,723,568
Bao gồm:
- Thanh lý, nhượng bán - - - 255,723,568 - 255,723,568
- Giảm khác - - - - - -
4. Số dư cuối năm 1,531,803,844 2,904,880,459 8,028,991,517 1,660,545,990 79,464,000 14,205,685,810
II. Giá trị hao mòn luỹ kế
1. Số dư đầu năm 1,531,803,844 475,458,816 4,756,787,494 1,361,410,758 18,544,444 8,144,005,356
2. Khấu hao trong năm - 284,832,735 313,148,403 250,239,292 26,488,002 874,708,432
Bao gồm:
- Khấu hao tăng trong năm - 284,832,735 313,148,403 250,239,292 26,488,002 874,708,432
- Tăng khác - - - - - -
3. Giảm trong năm - - - 253,149,818 - 253,149,818
Bao gồm:
- Thanh lý, nhượng bán - - - 253,149,818 - 253,149,818
- Giảm khác - - - - - -
4. Số dư cuối năm 1,531,803,844 760,291,551 5,069,935,897 1,358,500,232 45,032,446 8,765,563,970
III. Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
1. Tại ngày đầu năm - 2,429,421,643 2,670,154,901 411,686,363 60,919,556 5,572,182,463
2. Tại ngày cuối năm - 2,144,588,908 2,959,055,620 302,045,758 34,431,554 5,440,121,840
21
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
6. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu Nhà cửa vật kiến
trúc
Máy móc thiết bị Phương tiện vận
tải
Thiết bị văn
phòng
TSCĐ khác Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
1. Số dư đầu năm - 3,470,223,094 - - - 3,470,223,094
2. Số tăng trong năm - - - - - -
Bao gồm:
- Thuê tài chính trong năm - - - - - -
- Tăng khác - - - - - -
3. Số giảm trong năm - - - - - -
Bao gồm:
- Trả lại TSCĐ Thuê tài chính - - - - - -
- Giảm khác - - - - - -
4. Số dư cuối năm - 3,470,223,094 - - - 3,470,223,094
II. Giá trị hao mòn luỹ kế
1. Số dư đầu năm - 970,836,228 - - - 970,836,228
2. Khấu hao trong năm - 227,216,988 - - - 227,216,988
Bao gồm:
- Khấu hao tăng trong năm - 227,216,988 - - - 227,216,988
- Tăng khác -
3.Giảm trong năm - - - - - -
Bao gồm:
- Trả lại TSCĐ Thuê tài chính - - - - - -
- Giảm khác - - - - - -
4. Số dư cuối năm - 1,198,053,216 - - - 1,198,053,216
III. Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính
1. Tại ngày đầu năm - 2,499,386,866 - - - 2,499,386,866
2. Tại ngày cuối năm - 2,272,169,878 - - - 2,272,169,878
22
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO Báo cáo tài chính
12 Kỳ Đồng, Phường 9, Quận 3, TP.HCM Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2009
7. TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Chỉ tiêu Quyền
sử dụng đất
Bản quyền,
bằng sáng chế
Nhãn hiệu
hàng hóa
Phần mềm
máy tính
TSCĐ
khác
Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ vô hình
1. Số dư đầu năm - - - 87,687,747 - 87,687,747
2. Số tăng trong năm - - - - - -
Bao gồm:
- Mua trong năm - - - - - -
- Tăng khác - - - - - -
3. Số giảm trong năm - - - - - -
Bao gồm:
- Thanh lý, nhượng bán - - - - - -
4. Số dư cuối năm - - - 87,687,747 - 87,687,747
II. Giá trị hao mòn luỹ kế
1. Số dư đầu năm - - - 43,843,872 - 43,843,872
2. Khấu hao trong năm - - - 17,537,550 - 17,537,550
Bao gồm:
- Khấu hao tăng trong năm - - - 17,537,550 - 17,537,550
- Tăng khác - - - - - -
3. Giảm trong kỳ - - - - - -
Bao gồm:
- Thanh lý nhượng bán - - - - - -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tài chính của CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN - TRIBECO.pdf