2. Nhào ẩm: Thẩm định thời gian nhào ẩm
Khi nghiên cứu xây dựng công thức , thiết bị nhào trộn sử dụng là ERWEKA. Sản xuất ở qui mô lớn người ta sử dụng máy nhào cao tốc nên phải tiến hành thẩm định lại thời gian nhào ẩm .
Phương pháp : Đánh giá bằng cảm quan
Độ đồng đều hàm lượng
17 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thẩm định quy trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thẩm định quy trình sản xuất viên nén paracetamol giải phóng nhanh
MỤC LỤC
Khái quát
I
Các quy trình thẩm định
II
I. Khái Quát
1.Công thức viên : Lô sản xuất 30.000 viên.
Thành phần
nguyên liệu
Tính cho 1 viên
Lô 30.000 viên
Paracetamol
500mg
15,00 kg
Natri bicarbonat
630mg
18,90 kg
Tinh bột mì (rã trong)
54mg
1,62 kg
PVP K30
36mg
1,08 kg
Nước tinh khiết *
0,10 ml
3,00 l
Ethanol 60 0 *
0,13 ml
3,78 l
Tinh bột mì (rã ngoài)
61 mg
1,83 kg
Aerosil
3,7 mg
0,111 kg
Talc
16,3 mg
0,489 kg
Magnesi Stearat
2,5 mg
0,075 kg
Khối lượng
1303 mg
39,09 kg
Natri bicarbonat
Tinh bột mì
Nhào ẩm
Tạo hạt
Sấy khô
Sửa hạt
Paracetamol
Tinh bột mì
Trộn bột khô
Máy nhào trộn cao tốc
Máy trộn lập phương
Trộn hoàn tất
Máy sấy tâng sôi
45-50ºC
Độ ẩm 2-3%
Máy xát hạt
Rây 1mm
Trộn bột khô
Nhào ẩm
Tạo hạt
Sấy khô
Sửa hạt
Máy nhào trộn cao tốc
Dung dịch PVP 15%
Dập viên
Máy dập viên quay tròn
Talc
Aerosil
M gstearat
Natri bicarbonat
Tinh bột mì
Trộn bột khô
Nhào ẩm
Tạo hạt
Sấy khô
Sửa hạt
Trộn hoàn tất
Dập viên
Đúng nguyên liệu
Khối lượng nguyên liệu
Độ mịn
Thời gian trộn
Độ phân tán hàm lượng
Lượng tá dược dính
Thời gian nhào ẩm
Nhiệt độ, Thời gian sấy
Độ ẩm cốm
Cỡ rây, Phân bố kích thước hạt
Tỷ trọng biểu kiến
Thời gian trộn
Độ phân tán hàm lượng
Độ trơn chảy, H àm lượng
Độ phân tán KLTB
Độ đồng đều hàm lượng
Độ cứng, Độ hòa tan
Kiểm soát trong quá trình sản xuất
Giai đoạn
Số lượng mẫu
Thông số thẩm định
Chỉ tiêu đánh giá
Trộn bột khô
05 ( theo sơ đồ)
Thời gian trộn
Độ phân tán hàm lượng
Nhào ẩm
05 ( theo sơ đồ)
Thời gian nhào ẩm
Cảm quan , độ phân tán hàm lượng
Sấy hạt
03 ( ngẫu nhiên)
Thời gian sấy
Độ ẩm hạt
Sửa hạt
100g x 02 mẫu ( ngẫu nhiên)
Phân bố kích thước hạt
Độ phân bố kích thước hạt
100g x 02 mẫu ( ngẫu nhiên)
Tỷ trọng biểu kiến
Tỷ trọng biểu kiến
Trộn hoàn tất
05 ( theo sơ đồ)
Thời gian trộn
Độ phân tán hàm lượng
100g x 03 mẫu ( ngẫu nhiên)
Độ trơn chảy
Tốc độ chảy
100g x 02 mẫu ( ngẫu nhiên)
Tỷ trọng biểu kiến
Tỷ trọng biểu kiến
Dập viên
20 viên x 4 lần/ lô
Độ đồng đều khối lượng
Độ đồng đều khối lượng
10 viên x 4 lần/ lô
Độ cứng
Độ cứng
06 viên x 1 lần/ lô
Độ hòa tan
Độ hòa tan
10 viên mỗi 30 phút
KLTB
KLTB
3 . Kế hoạch lấy mẫu trong quá trình thẩm định
1 2
3 4
5
1 2
3
4 5
Máy nhào cao tốc
Đáy hộp trộn lập phương
Các mẫu thẩm định độ phân tán hàm lượng được lấy theo sơ đồ sau :
II. Một vài q uy trình thẩm định
1. Trộn bột khô: Thẩm định độ phân tán hàm lượng
a) Trộn paracetamol với tinh bột:
Đánh giá độ đồng nhất của khối bột trộn được dựa trên kết quả phân tích độ phân tán hàm lượng paracetamol. Kết quả được trình bày ở 2 bảng sau:
Bảng 1: Đ ộ phân tán hàm lượng paracetamol lô P1
giai đoạn trộn bột khô
1. Trộn bột khô
2. Nhào ẩm
3. Trộn hoàn tất
Thẩm định
độ phân tán
hàm lượng
Vị trí
Hàm lượng paracetamol ( %)
3 phút
4 phút
5 phút
7 phút
1
97,56
96,45
96,78
98,76
2
98,24
99,72
99,65
98,52
3
94,15
100,05
98,76
95,84
4
101,64
98,34
100,02
96,20
5
97,51
96,72
96,85
97,76
Giá trị trung bình
97,82
98,26
98,41
97,42
SD
2,66
1,66
1,53
1,33
RSD (%)
2,72
1,69
1,55
1,37
Vị trí
Hàm lượng paracetamol ( %)
Lô P2
Lô P3
1
98,65
96,80
2
99,10
95,70
3
96,84
97,24
4
97,02
98,40
5
96,40
99,00
Giá trị trung bình
97,64
97,43
SD
1,18
1,31
RSD (%)
1,20
1,34
Bảng 2: Độ phân tán hàm lượng paracetamol trong lô P2 và P3, giai đoạn trộn bột khô
b) Trộn natri bicarbonat và tinh bột mì :
Tương tự paracetamol
Vị trí
Hàm lượng natri bicarbonat ( %)
3 phút
4 phút
5 phút
7 phút
1
99,30
98,43
99,21
98,42
2
98,96
96,59
97,43
96,14
3
95,24
98,24
98,54
97,20
4
99,24
95,92
96,92
96,16
5
95,82
98,88
96,34
98,05
Giá trị trung bình
97,71
97,61
97,69
97,19
SD
2,01
1,28
1,17
1,05
RSD(%)
2,05
1,31
1,20
1,08
Bảng 1
Vị trí
Hàm lượng natri bicarbonat ( %)
Lô P2
Lô P3
1
97,87
98,14
2
96,11
96,25
3
98,88
95,87
4
97,12
97,63
5
96,03
99,16
Giá trị trung bình
97,20
97,41
Độ lệch chuẩn
1,21
1,36
Độ lệch chuẩn tương đối (%)
1,24
1,39
Bảng 2 (lấy từ phút 4)
Khi nghiên cứu xây dựng công thức , thiết bị nhào trộn sử dụng là ERWEKA. Sản xuất ở qui mô lớn người ta sử dụng máy nhào cao tốc nên phải tiến hành thẩm định lại thời gian nhào ẩm .
Phương pháp : Đánh giá bằng cảm quan
Độ đồng đều hàm lượng
2. Nhào ẩm: Thẩm định thời gian nhào ẩm
Cảm quan
Thời gian nhào ẩm
Hiện tượng
Hạt paracetamol
Hạt natri bicarbonat
< 10 phút
< 8 phút
Hạt tạo ra không chắc , tỉ lệ bột mịn cao
10 phút
8 phút
Hạt tạo ra tơi , tỷ lệ bột mịn thấp , ít bị dính bết , đẩm bảo độ đồng đều hàm lượng
> 10 phút
>8 phút
Hạt có xu hướng dính bết vào với nhau và vào thiết bị nhào
Độ đồng đều hàm lượng
Vị trí
Hàm lượng paracetamol (%)
Thời gian nhào trộn 10 phút
Hàm lượng Na bicarbonat (%)
Thời gian nhào trộn 8 phút
Lô P1
Lô P2
Lô P3
Lô P1
Lô P2
Lô P3
1
98.27
97.32
97.82
98.24
99.46
100.04
2
97.94
95.21
96.46
97.54
96.41
98.64
3
96.31
96.27
97.22
99.14
97.72
97.45
4
95.99
97.98
95.11
95.87
97.01
98.41
5
98.79
98.01
98.25
96.22
96.45
96.89
Giá trị TB
97.46
96.96
96.97
97.40
97.41
98.29
SD
1.24
1.21
1.24
1.37
1.26
1.21
RSD (%)
1.27
1.24
1.28
1.40
1.30
1.23
3.Trộn hoàn tất: Thẩm định thời gian trộn
Do tỷ trọng giữa hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat có sự chênh lệch đáng kể nên cần thẩm định thời gian trộn hoàn tất để đảm bảo độ đồng đều hàm lượng.
Tiến hành trộn hạt paracetamol và hạt natri bicarbonat với tá dược trơn và tá dược rã ngoài, lấy mẫu tại các thời điểm 8’, 9’, 10’, 11’ ở lô P1. Dựa vào kết quả đánh giá độ phân tán hàm lượng của lô P1 để lựa chọn thời gian trộn hoàn tất thích hợp cho lô P2 và P3.
Vị trí
Hàm lượng paracetamol (%)
8 phút
9 phút
10 phút
11 phút
1
97,46
98,50
99,80
99,40
2
99,56
100,60
97,45
100,25
3
102,10
96,14
98,75
97,89
4
92,80
94,80
96,80
96,80
5
94,80
96,80
95,90
97,50
Giá trị trung bình
97,34
97,37
97,74
98,37
SD
3,70
2,24
1,55
1,42
RSD (%)
3,80
2,31
1,59
1,44
Độ phân tán hàm lượng paracetamol ở các lô P1
Kết quả trình bày ở bảng trên cho thấy từ phút thứ 10, độ phân tán hàm lượng của hỗn hợp bột trộn hoàn tất <2% chứng tỏ quá trình trộn hoàn tất đảm bảo độ đồng nhất. Từ đó chọn thời gian trộn hoàn tất thích hợp là 10’ cho các lô P2 và P3.
Với thời gian trộn hoàn tất là 10’, cả 3 lô đều đạt yêu cầu về độ phân tán hàm lượng với giá trị độ lệch chuẩn tương đối <2%.
Vị trí
Hàm lượng paracetamol (%)
Lô P2
Lô P3
1
100,21
97,63
2
97,24
96,18
3
96,48
97,24
4
95,53
95,98
5
95,04
98,42
Giá trị trung bình
97,62
98,02
SD
1,84
0,92
RSD (%)
1,89
1,00
Độ phân tán hàm lượng paracetamol ở các lô P2 và P3
Tài liệu tham khảo
Luận án tiến sĩ Dược học: Nguyễn Thị Hồng Hà, “Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén Paracetamol giải phóng nhanh”, Hà Nội – 2011.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tham_dinh_quy_trinh_san_xuat_vien_nen_paracetamol_gi.pptx