Báo cáo thí nghiệm môn Thông tin quang

Mục Lục

BÀI 1: MÁY PHÁT – LASER ĐIỀU CHẾ NGOÀI 12

BÀI 2: HỆ THỐNG CON – MÔ PHỎNG CÓ PHÂN CẤP 16

BÀI 3: THAM SỐ QUÉT – BER x CÔNG SUẤT VÀO 19

BÀI 4: HỆ THÔNG QUANG – THIẾ KẾ WDM 22

Bài 5: BÙ TÁN SẮC – THIẾT KẾ KHUÊCH ĐẠI BĂNG THÔNG RỘNG RAMAN

 SỬ DỤNG HỆ THỐNG CON VÀ TẬP LỆNH 29

 

docx23 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thí nghiệm môn Thông tin quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên SV: Hoàng Thị Mai Anh MSSV: 20150053 Lớp: Điện tử 01-K60 Mã lớp TN: 682562 BÁO CÁO THÍ NGHIỆM MÔN: THÔNG TIN QUANG Hà Nội, 4/2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Mục Lục BÀI 1: MÁY PHÁT – LASER ĐIỀU CHẾ NGOÀI Yêu cầu: Vẽ mạch với các số liệu cho sẵn Thay đổi công suất Lazer ở chế độ sweep chạy từ 0 dBm đến -10 dBm với 10 bước nhảy và chạy kết quả (lấy 2 kết quả công suất lazer là 0 và -10dBm). Quan sát đồ thị của các máy phân tích. Nhận xét. Kết quả: Mạch được mô phỏng như hình vẽ Hình 1.1: Mô hình ghép nối thiết bị mô phỏng Với công suất lazer là 0 dBm, tại bộ Mach- Zehnder Modulator: Phổ của tín hiệu quang là: Hình 1.2: Máy phân tích quang phổ (OSA)_0dB Tín hiệu quang trong miền thời gian: Hình 1.3: Oscilloscope Visualizer_0dB Với công suất lazer là -10 dBm, tại bộ Mach- Zehnder Modulator: Phổ của tín hiệu quang là: Hình 1.4: Máy phân tích quang phổ (OSA)_-10dB Tín hiệu quang trong miền thời gian: Hình 1.5: Oscilloscope Visualizer_-10dB Nhận xét kết quả: Trong trường hợp công suất phát lazer là 0 dBm, mức công suất phát đầu ra bộ Mach- Zehnder Modulator đạt 30 dBm tại bước sóng 1.55µm. Trong trường hợp công suất phát lazer là -10 dBm thì mức công suất phát tại đầu ra bộ Mach- Zehnder Modulator đạt 22 dBm tại bước sóng 1.55µm. BÀI 2: HỆ THỐNG CON – MÔ PHỎNG CÓ PHÂN CẤP Câu 1 Tạo hệ thống con, chạy mô phỏng so sánh kết quả với bài 1 Hình 2.1: Mô hình ghép nối mạch mô phỏng Hình 2.2: Phần Subsystem -> External Modulated Transmitter Phổ của tín hiệu quang là: Hình 2.3: Máy phân tích quang phổ (OSA) Tín hiệu quang trong miền thời gian: Hình 2.4: Oscilloscope Visualizer Câu 2: Xây dựng hệ thống thông tin quang đơn kênh tham số: Tốc độ bit: 2.5 Gbit/s Khoảng cách truyền dẫn 150 Km Chiều dài chuỗi 128 bit Số mẫu trong 1 bit: 64 Hình 2.5: Hệ thống thông tin quang đơn kênh BÀI 3: THAM SỐ QUÉT - BERx CÔNG SUẤT VÀO Câu 1: Chạy kết quả với đầu ra số 1. Thay đổi công suất từ -10dBm đến 0 dBm. Nhận xét giá trị Min.BER. Nếu ta dùng xung NRZ thì có kết quả Min.BER đạt 10-12 không? Trả lời Thực hành mô phỏng: Hình 3.1: Mô hình hệ thống Hình 3.2: Đồ hình phân tích BER Công suất lazer BER 0dBm 1.33E-06 -1.111dBm 1.23E-06 -2.222dBm 1.23E-06 -3.333dBm 1.26E-06 -4.444dBm 1.43E-06 -5.555dBm 1.60E-06 -6.666dBm 2.01E-06 -7.777dBm 2.45E-06 -8.888dBm 3.16E-06 -9.999dBm 4.82E-06 Giá trị Min.BER bằng 1,33. 10−6. Nếu ta dùng xung NRZ thì không đạt được tỉ số BER là 10-12 Câu 2 : Ta thay xung NRZ bằng xung RZ. Cũng câu hỏi như trên. Rút ra nhận xét. Để được min.BER=10-12 thì công suất nguồn bằng bao nhiêu? Trả lời Với xung RZ thì giá trị của BER là: Công suất lazer BER 0dBm 2.27E-17 -1.111dBm 7.90E-17 -2.222dBm 4.06E-16 -3.333dBm 4.43E-15 -4.444dBm 2.56E-14 -5.555dBm 4.68E-13 -6.666dBm 1.21E-11 -7.777dBm 2.62E-10 -8.888dBm 1.34E-08 -9.999dBm 2.37E-07 Giá trị Min.BER bằng 2,27. 10−17. Nếu ta dùng xung RZ thì kết quả Min.BER còn thấp hơn cả 10-12. Để được min.BER=10-12 thì công suất nguồn tối thiểu bằng -5.555dBm BÀI 4: HỆ THÔNG QUANG – THIẾ KẾ WDM Câu 1: Vẽ hệ thống theo số liệu, hoàn thiện sơ đồ hệ thống WDM 8 kênh. Quan sát và nhận xét các kết quả đạt được trên máy đo. Hình 4.1: Hệ thống WDM Kết quả thu được trên các máy đo: Hình 4.2: Máy phân tích quang phổ Hình 4.3: Kết quả trên máy WDM Analyzer Hình 4.4: Đồ hình phân tích BER Các kết quả từ đồ hình trong khung phân tích: Giá trị Q-Factor lớn nhất, giá trị BER thấp nhất, độ mở lớn nhất của mắt, ngưỡng tức thời tại Max Q-Factor/Min BER. Tương ứng với các chỉ số trong bảng Analysis: Câu 2: Trả lời: Kết quả BER của đầu ra thứ 4 được thể hiện thông qua BER Analyzer Câu 3 Thay đổi số vòng lặp từ 1 đến 3, rút ra nhận xét. Trả lời: Với số vòng lặp là 1, ta có đồ thị mắt của đầu ra thứ 4 có các đường rất nhỏ và nét: Max. Q Factor 116.381 Min. BER 0.00E+00 Eye Height 0.009726 Threshold 0.002033 Decision Inst. 0.4375 Với số vòng là 2, đồ thị mắt có các đường đan vào nhau và mờ dần, đồng thời BER tăng lên rất nhiều Với số vòng lặp là 3 ta có đồ thị mắt của đầu ra thứ 4 có các đường đan vào nhau, đồng thời tỉ số BER =1, tức là 100% số bit truyền đi bị lỗi. Nhận xét: nếu số vòng lặp càng lớn, tức là chiều dài sợi quang càng lớn thì suy hao trên đường truyền sẽ tăng mạnh, tỉ số BER lớn dần. Bài 5: BÙ TÁN SẮC – THIẾT KẾ KHUÊCH ĐẠI BĂNG THÔNG RỘNG RAMAN SỬ DỤNG HỆ THỐNG CON VÀ TẬP LỆNH Câu 1: Tán sắc là gì? Tại sao phải bù tán sắc trên hệ thống. Các phương pháp bù  ? Trả lời : Tán sắc ánh sáng là hiện tượng phân tách một chùm ánh sáng phực tạp thành các chùm sáng đơn sắc. Sự cần thiết của bù tán sắc : Tán sắc có tác động lớn đến chât lượng hệ thống thông tin quang Phục hồi được tín hiệu đầu vào Các phương pháp bù. Ta sử dụng : Mô hình bù trước, mô hình bù sau Các sợi bù tán sắc, các bộ lọc quang Các cách tử Bragg sợi Câu 2: Thiết kế hệ thống như hình trên. Theo dõi và so sánh đầu ra/đầu vào tín hiệu về biên độ hình dạng xung Hình 5. 1: Bù tán sắc trên một khoảng liên kết Đầu vào Hình 5.2: Đầu vào tín hiệu Đầu ra Hình 5.3: Đầu ra tín hiệu Nhận xét : Biên độ tín hiệu đầu ra có sự biến thiên không đồng đều so với trước, độ rộng xung tăng. Câu 3 : Mô phỏng bộ khuếch đại băng thông rộng Raman, tại sao phải sử dụng bộ khuếch đại băng thông rộng Raman ? Hình 5.4: Mô phỏng bộ khuếch đại băng thông rộng Raman Sử dụng bộ khuếch đại băng thông rộng Raman để Cải thiện hệ số nhiễu Cải thiện hệ số phẳng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxbao_cao_thi_nghiem_mon_thong_tin_quang.docx