MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I: 3
I. Đặc điểm tình hình của đơn vị 3
1. Quá trình hoạt động và phát triển của công ty. 3
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị: 4
3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán công ty áp dụng. 5
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của đơn vị. 7
II. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị. 8
Phần II: Nội dung chính của báo cáo 8
1. Kế toán mua hàng: 11
2. Kế toán bán hàng: 17
Phần III. Kết luận 49
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thời gian thực tập ở công ty Cổ Phần Bi Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(ký, Tên , Đóng dấu)
* Phiếu nhập kho:
-Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư sản phẩm hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn cổ phần, nhận liên doanh hoặc vật tư thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày tháng lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá số hoá đơn hoặc chênh lệch nhập kho và tên kho.
- Các cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, mã số mà đơn vị tính của vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lượng theo hoá đơn hoặc chênh lệch nhập
- Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4 do kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực nhập.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền viết bằng chữ ghi tổng số tiền trên phiếu nhập bằng chữ.
- Phiếu nhập kho do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên ( đối với hàng hoá mua ngoài) người nhập mang phiếu đến kho để nhập vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu nhập kho được thể hiện ở các biểu sau đây: (biểu 4 biểu 5)
Biểu 4
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Tên người giao hàng: Cửa hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 03 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
S lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
1488
1680
2.499.840
Cộng
2.499.840
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu 5
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu nhập kho Số 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Tên người giao hàng: của hàng kdvt số 4
Theo 01 số hđgtgt ngày 08 tháng 02 năm 2005
Nhập tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
S lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vòng bi
Vòng
200
12.960
2.592.000
Cộng
2.592.000
Cộng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm chín hai nghìn đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Phụ trách cung tiêu Ng giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
* Phiếu chi
- Mục đích: Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý kim khí quí thực tế, xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi, số phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu, ngày tháng chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng"Lý do thu" ghi rõ nội dung nộp tiền như thu tiền bán hàng
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN.
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
- Phiếu chi được lập thành 2 liên và sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quĩ mới được xuất quĩ, sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quĩ, thủ quĩ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Phiếu chi được thể hiện ở các biểu sau:(biểu 6 biểu 7)
Biểu 6
Đơn vị: công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Chi Số: 01
Ngày 03 tháng 02 năm 2005
Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.624.832. Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai đông.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Biểu7
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt.
Phiếu Chi Số: 02
Ngày 08 tháng 02 năm 2005
Họ tên người thu tiền: Cửa hàng kdvt số 4
Địa chỉ: 214 Lê Thánh Tôn, Q1 TP HCM
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.721.600 Viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc hđgtgt
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm hai mốt nghìn sáu trăm đồng.
Thủ trưởng đvị KT trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
2. Kế toán bán hàng:
Thực tế tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng ở công ty Bi Việt.
* Phương thức bán hàng của công ty:
Công ty bán hàng theo phương pháp trực tiếp, công ty chủ yếu kinh doanh mặt hàng vòng bi là những sản phẩm phục vụ cho rất nhiều ngành nghề khác nhau. Với nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng không những trên địa bàn thành phố Hà Nội mà còn phục vụ cho tất cả các tỉnh thành trên cả nước. Để đáp ứng yêu cầu sử dụng sản phẩm ngày càng nhiều công ty tổ chức bán trực tiếp theo hợp đồng kinh té do phòng kinh doanh đảm nhận. Việc tiêu thụ hàng hoá có thể ngay tại kho của công ty hoặc theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ vận chuyển đến địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Các chứng từ xuất kho, chứng từ giao nhận hàng hoá đẫ lập sẽ được gửi về phòng kế toán để ghi sổ.
* Phương pháp theo dõi doanh thu của hàng hoá đã bán ra.
Doanh thu là số tiền cung cấp hàng hoá dịch vụ mà công ty thu được không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào hoá đơn gtgt và các chứng từ thanh toán có liên quan đối với phương pháp bán hàng trực tiếp.
Tài khoản sử dụng: Hiện nay để phản ánh doanh thu bán hàng công ty sử dụng TK 511-"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
Quy trình hạch toán: Căn cứ vào hóa đơn mua bán giữa khách hàng và công ty, công ty chuyển hàng tới nơi tiêu thụ, khách hàng thanh toán ngay. Bên bán lập hoá đơn gtgt thành 3 liên.
Liên 1: lưu tại kho
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Để theo dõi doanh thu và thuế gtgt đầu ra khi nghiệp vụ kinh tế pháp sinh, kế toán phản ánh vào phiếu xuất kho. Sau đó vào các sổ chi tiết và cuối tháng sẽ lên sổ cái TK 511. Để tính toán doanh thu trong tháng và tính kết quả kinh doanh.
* Xác định đúng doanh thu thuần:
Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kế toán.
Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ
*Tính thuế GTGT
Khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn và ngày phát sinh hoá đơn. Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ sách tài liệu liên quan, kế toán lập "Bảng kê thuế GTGT đầu ra"
Tháng 02 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty
là 145.429.000 không có các khoản giảm trừ doanh thu nào phát sinh. Hàng hoá công ty bán ra đều chịu thuế suất 5%, từ đó tính ra được thuế gtgt đầu ra.
145.429.000 * 5% = 7.271.450.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán.
Ví dụ: Ngày 01 / 02 / 2005. Công ty xuất bán vòng bi cho công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
Công ty đã ký hợp đồng với công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh về việc bán vòng bi như sau.
Biểu 8
Hợp đồng mua bán
Ngày 01 tháng 02 năm 2005
-Bên bán: Công ty cổ phần Bi Việt
- Địa chỉ : Số 60 đường Giải Phóng.
-Bên mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh.
-Địa chỉ: Quy nhơn
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán theo các điều khoản sau.
Điều 1: Tên hàng: Vòng Bi Số lượng: 828 Đơn giá 20.000
Thuế GTGT 5% Tổng giá thanh toấn 17.325.000
Điều 2: Qui cách phẩm chất đảm bảo
Điều 3: Hàng được giao tại công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh. Ngày 1/2/2005.
Điều 4: Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Điều 5: Hai bên thực hiện đúng điều khoản ghi trong hợp đồng.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
Dựa vào hợp đồng mua bán kế toán lập hoá đơn như sau:
Biểu 9
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651
Họ tên người mua: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi
Vòng
825
20.000
16.500.000
Cộng tiền hàng: 16.500.000
Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 825.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Người mua hàng KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu 10
Hoá Đơn GTGT
Liên 3( Dùng để thanh toán)
ngày 18 tháng 02 năm 2005
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Bi Việt
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng.
Điện thoại: 5742379 Mã Số: 01003705651
Họ tên người mua: DNTN Duy Thạnh
Địa chỉ : Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
F
1
Vòng bi
Vòng
470
11.910
5.598.000
Cộng tiền hàng: 5.598.000
Thuế Suất gtgt 5% Tiền thuế gtgt 279.900
Tổng cộng tiền thanh toán:5.877.900
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tám trăm bảy bảy nghì chín trăm đồng.
Người mua hàng KT Trưởng Thủ Trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
* Phiếu Xuất kho:
- Mục đích: Theo dõi chặt chẽ số lượng vặt tư ,hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất tính gía thành ản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
- Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ, tên địa chỉ của đơn vị số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do sử dụng và kho xuất vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột A, B, C, D ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính và số của vật tư, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1 ghi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người sử dụng.
- Cột 2 thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho.
- Cột 3, 4 kế toán ghi đơn giá, và tính thành tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (Cột 4 = cột 2 * cột 3)
- Dòng cộng ghi tổng số tiền của số vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho.
- Dòng tổng cộng viết bằng chữ ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong phụ trách các bộ phận sử dụng phụ trách cung ứng ký giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: người nhận vật tư, sảm phẩm, hàng hoá giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng.
Phiếu xuất kho được thể hiên ở biểu 11 và biểu 12 như sau:
Biểu 11
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho Số 01
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Theo 01 số HĐ GTGT: Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng
825
17.734
14.630.475
Cộng
14.630.475
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn bốn trăm bảy lăm đồng.
Xuất, Ngày 1 Tháng 2 Năm 2005.
Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 12
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Phiếu Xuất Kho Số:02
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: DNTN Duy Thạnh
Theo 01 số HĐ GTGT Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Lý do xuất: Bán hàng
xuất tại kho: Công ty cổ phần Bi Việt
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Vòng Bi
Vòng
470
9.039
4.248.724
Cộng
4.248.724
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Bốn triều hai trăm bốn tám nghì bảy tră hai tư đồng.
Xuất, Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Thủ trưởng đv KTTrưởng Phụ trách cung tiêu Ng nhân hàng Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
* Phiếu thu:
- Mục đích: Xác định số tiền mặt, thực tế nhập quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ thu tiền, ghi sổ quĩ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, mọi khoản tiền Việt Nam, nhập quĩ nhất thiết phải có phiếu thu.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ Ngày Tháng Năm lập phiếu, Ngày Tháng Năm thu tiền.
- Ghi rõ họ tên địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng "lý do nộp" ghi rõ nội dung số tiền.
- Dòng số tiền ghi số tiền nợ quĩ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam.
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
- Phiếu thu do kê toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên và ký vào phiếu, sau đó chuyển chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quĩ làm thủ tục nhập quĩ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quĩ vào phiếu thu trước khi ký tên.
- Thủ quĩ giữ lại một liên để ghi sổ quĩ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu, cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Phiếu thu được thể hiên ở các biểu 13 và biểu 14 sau đay:
Biểu 13
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 01
Phiếu Thu
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH-TMDV Hùng Oanh
Địa chỉ : Quy Nhơn
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 17.325.000 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): mười bảy triệu ba trăm hai lăm nghìn đồng.
Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
Biểu 14
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt Quyển: 01
Địa chỉ: Số 60 đường Giải Phóng Số : 02
Phiếu Thu
Ngày 18 Tháng 02 Năm 2005.
Nợ Tk: 111
Có TK: 131
Họ tên người nộp tiền: DNTN Duy Thạnh
Địa chỉ : Đà Nẵng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 5.877.900 (Viết bằng chữ) Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc HD GTGT
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm triệu tám trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng
Thủ trưởng đv KT Trưởng Ng lập phiếu Ng nộp Thủ quĩ
( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên) ( Ký tên)
* Chứng từ ghi sổ:
- Mục đích: chứng từ ghi sổ là chứng từ tổng hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế.
- Căn cứ lập chứng từ ghi sổ là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành lập hàng ngày hoặc theo định kỳ 3, 5, 10 ngày một lần tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phá sinh.
- Số hiệu chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm và lấy theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ngày tháng của chứng từ ghi sổ là ngày lập chứng từ ghi sổ và được đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cột 1 tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ gốc.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu của tài khoản ghi nợ, số hiệu tài khoản ghi có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột 4 ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế theo từng quan hệ đối ứng nợ, có.
- Dòng cộng ghi tổng số tiền ở cột 4 của tất cả nghiệp vụ kinh tế, phản ánh trên chứng từ ghi sổ.
- Dòng tíêp theo ghi số lượng chứng từ gốc đính kèm theo chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ lập xong chuyển cho người phụ trách kế toán ký duyệt, sau đó dăng ký vào sổ đắng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu và ngày tháng sau đó được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ ghi sổ được thể hiện ở các( biểu 15,16,17, 18) sau đây:
Biểu 15
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ Số: 01
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Tk: 156
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
3/2
mua hàng
156
111
2.499.840
02
8/2
mua hàng
156
111
2.592.000
03
16/2
mua hàng
156
111
17.786.061
04
18/2
mua hàng
156
111
28.179.221
05
23/2
mua hàng
156
111
64.864.843
06
25/2
mua hàng
156
111
31.160.096
07
27/2
mua hàng
156
111
58.912.276
08
28/2
mua hàng
156
111
20.843.994
Cộng
226.383.641
Biểu16
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 133
Ngày 03 Tháng 02 Năm 2005. Số: 02
Chứng từ
Trích yếu
Số hiều
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
3/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
124.992
02
8/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
129.600
03
16/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
889.303
04
18/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
140.896
05
23/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
3.243.242
06
25/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
155.800
07
27/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
2.945.628
08
28/2
Thuế gtgt được khấu trừ
133
111
1.042.199
Cộng
8.671.660
Biểu 17
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 511
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 03
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
13385
1/2
Bán hàng hoá
111
511
16.500.000
13386
2/2
Bán hàng hoá
111
511
900.000
13387
18/2
Bán hàng hoá
111
511
5.598.000
13388
22/2
Bán hàng hoá
111
511
46.750.000
13389
22/2
Bán hàng hoá
111
511
19.486.500
13390
22/2
Bán hàng hoá
111
511
12.800.000
13391
23/2
Bán hàng hoá
111
511
5.200.000
13392
23/2
Bán hàng hoá
111
511
10.400.000
13393
23/2
Bán hàng hoá
111
511
26.525.000
13394
26/2
Bán hàng hoá
111
511
1.269.500
Cộng
145.429.000
Biểu 18
Đơn vị: Công ty cổ phần Bi Việt
Chứng từ ghi sổ TK: 3331
Ngày 01 Tháng 02 Năm 2005. Số: 04
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
13385
1/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
825.000
13386
2/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
45.000
13387
18/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
279.900
13388
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
2.337.500
13389
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
974.325
13390
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
640.000
13391
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
260.000
13392
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
520.000
13393
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
1.326.250
13394
26/2
Thuế gtgt đầu ra
111
3331
63.475
Cộng
7.271.450
* Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ Kế toán tổng hợp được dùng để theo dõi trong một niên độ Kế toán nếu doanh nghiệp báo cáo theo tháng hoặc theo quí thì vào thời điểm cuối tháng hoặc cuối quí Kế toán
toán phải cộng sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được ghi chép căn cứ vào chứng từ ghi sổ cụ thể là căn cứ vào dòng tổng cộng của chứng từ ghi sổ chỉ khi nào chứng từ ghi sổ cuối kỳ Kế toán phải cộng chứng từ ghi sổ
để chuyển vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ được thể hiện ở biểu sau đây
Biểu 19
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
111/131
28/2/05
152.700.000
111/131
28/2/05
152.700.000
131/511
28/2/05
152.700.000
632/156
28/2/05
123.545.000
632/156
28/2/05
123.545.000
131/511
28/2/05
145.429.000
511/131
28/2/05
145.429.000
911/632
28/2/05
123.545.000
911/632
28/2/05
123.545.000
511/911
28/2/05
145.429.000
131/3331
28/2/05
7.271.450
Cộng
697.919.900
Cộng
697.919.900
* Sổ cái
- Mục đích: Sổ cái là sổ Kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế qui định trong hệ thống tài khoản Kế toán nhằm phản ánh, kiểm tra sổ dăng ký chứng từ ghi sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn trong đơn vị.
- Số liệu trên sổ cái được để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên các sổ, thẻ Kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết, số liệu trên sổ cái được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Căn cứ ghi sổ cái là chứng từ ghi sổ đã được duyệt và dăng ký trên sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái được đóng thành quyển để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép của từng tài khoản.
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ ghi sổ
- Cột 4 ghi tóm tắt nội dung của chứng từ ghi sổ
- Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng nợ hoặc đối ứng có với tài khoản này.
- Cột 6. 7 ghi số tiền ghi nợ hoặc số tiền ghi có của tài khoản số liệu ở dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ chi tiết và dùng để lập bảng cân đối tài khoản.
- Đầu năm phải chuyển số dư cuối năm trước của các tài khoản sang số dư đầu năm nay.
- Cuối mỗi tháng phải cộng sổ tính ra số phát sinh và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Ngoài ra phải cộng số phát sinh luỹ kế từ đầu quí của từng tài khoản làm căn cứ lập bảng cân đối Kế toán.
Sổ cái được thể hiện ở các(biểu 20, 21, 22, 23)
Biểu 20
Sổ cái
Tên tài khoản: Hàng hoá
Số hiệu: 156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
31879
03/2
Mua hàng
111
2.499.840
28/2/05
31880
8/2
Mua hàng
111
2.592.000
28/2/05
31881
16/2
Mua hàng
111
17.786.061
28/2/05
31882
18/2
Mua hàng
111
28.179.221
28/2/05
31883
23/2
Mua hàng
111
64.864.843
28/2/05
31884
25/2
Mua hàng
111
31.160.096
28/2/05
31885
27/2
Mua hàng
111
38.912.276
28/2/05
31886
28/2
Mua hàng
111
20.843.994
Cộng
226.383.641
SD cuôi kỳ
226.383.641
Biểu 21
Sổ cái
Tên tài khoản: Thuế gtgt được khấu trừ
Số hiệu: 133
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
31879
03/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
124.992
28/2/05
31880
8/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
129.600
28/2/05
31881
16/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
889.303
28/2/05
31882
18/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
140.896
28/2/05
31883
23/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
3.243.242
28/2/05
31884
25/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
155.800
28/2/05
31885
27/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
2.945.628
28/2/05
31886
28/2
Thuế gtgt đc khấu trừ
111
1.042.199
Cộng
8.671.660
SD cuối kỳ
8.671.660
Biểu 22
Sổ cái
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
13385
1/2
DT bán hàng
111
16.500.000
28/2/05
13386
2/2
DT bán hàng
111
900.000
28/2/05
13387
18/2
DT bán hàng
111
5.598.000
28/2/05
13388
22/2
DT bán hàng
111
46.750.000
28/2/05
13389
22/2
DT bán hàng
111
19.486.500
28/2/05
13390
22/2
DT bán hàng
111
12.800.000
28/2/05
13391
23/2
DT bán hàng
111
5.200.000
28/2/05
13392
23/2
DT bán hàng
111
10.400.000
28/2/05
13393
23/2
DT bán hàng
111
26.525.000
28/2/05
13394
26/2
DT bán hàng
111
1.269.500
28/2/05
13395
28/2
DT bán hàng
911
145.429.000
145.429.000
Cộng phát sinh
145.429.000
145.429.000
Số dư CK
0
Biểu 23
Sổ cái
Tên tài khoản: Thuế gtgt
Số hiệu: 3331
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/2/05
13385
1/2
Thuế gtgt đầu ra
111
825.000
28/2/05
13386
2/2
Thuế gtgt đầu ra
111
45.000
28/2/05
13387
18/2
Thuế gtgt đầu ra
111
279.900
28/2/05
13388
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
2.337.500
28/2/05
13389
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
974.325
28/2/05
13390
22/2
Thuế gtgt đầu ra
111
640.000
28/2/05
13391
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
260.000
28/2/05
13392
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
520.000
28/2/05
13393
23/2
Thuế gtgt đầu ra
111
1.326.250
28/2/05
13394
26/2
Thuế gtgt đầu ra
111
63.475
Cộng phát sinh
7.271.450
Số dư CK
7.271.450
* Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán)
- Mục đích: Sổ này được dùng để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của doanh ngiệp với từng người bán hàng, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền.
- Căn cứ ghi sổ là hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng dịch vụ chưa thanh toán tiền ngay, phiếu thu, phiéu chi và các phiếu báo nợ, báo có về việc trả tiền hàng.
- Mỗi loại thanh toán nợ hoặc chủ nợ có quan hệ mua bán thường xuyên theo dõi riêng một trang.
- Số dư đầu kỳ được ghi vào cột 9 hoặc cột 10
- Cột 1 ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột 2, 3 ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ .
- Cột 4 ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 6 ghi thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán trên hoá đơn mua bán hàng h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34176.doc