Xưởng Đông dược
Chuyên sản xuất các loại thuốc có nguồn gốc từ dược liệu như mật ong, rượu nhân sâm, rượu bổ sâm, rượu phong tê thấp, ho bổ phế, cao ích mẫu, chè thuốc, chế biến thuốc sống thành thuốc chín, thuốc mỡ, kem, cao thuốc. Vì xưởng sản xuất rất nhiều loại thuốc mà mỗi một loại thuốc lại có một quy trình sản xuất khác nhau cho nên chúng ta khó có athể lập nên được sơ đồ các công đoạn sản xuất chung cho các loại thuốc trong xưởng.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3246 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thuần thực tập tại Chi nhánh Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà (Naphaco), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY DƯỢC PHẨM NAM HÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY DƯỢC CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà được thành lập từ năm 1960 đến 01/2000 chuyển thành Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà với tên giao dịch: NAPHACO.
Trụ sở chính tại: 415 - Hàn Thuyên - Nam Định
Chi nhánh tại:
Hà Nội: 96 - Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
TP Hồ Chí Minh: 16 - Cù Chính Lan - Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh
TP Lạng Sơn: Chợ Chi ma - Yên KHoái - Lộc Bình - TP Lạng Sơn
Đại diện tại Đà Nẵng: 11 Lê Duẩn - Đà Nẵng.
Hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, giữ vững truyền thống, đơn vị luôn hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm sau cao hơn năm trước nên hàng năm đều được Tỉnh, Ngành tặng bằng khen, cờ thi đua xuất sắc và 3 lần được Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động.
Với nhiệm vụ chính là sản xuất, kinh doanh và Xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng Dược phẩm, Hóa chất, tinh dầu, Y dụng cụ, trang thiết bị....
Công ty có hơn 800 cán bộ Công nhân viên, trong đó đội ngũ cán bộ đại học, sau đại học là 125 người, thạc sỹ 3 người, Dược sỹ chuyên khoa I: 10 người, Dược sỹ Đại học: 70 người. Đây cũng là đội ngũ dày dặn kinh nghiệm quản lý, kỹ thuật và nghiệp vụ, đội ngũ tiếp thị rộng khắp các tỉnh trên cả nước có nghiệp vụ, năng động sáng tạo và đội ngũ công nhân được đào tạo cơ bản, mức độ thành thạo tay nghề ngày 1 tăng trong các dây truyền thuốc đông dược, tân dược với 188 sản phẩm được cấp số đăng ký lưu hành toàn quốc đa dạng và phong phú: Thuốc nước, thuốc viên nén, viên nén ép vỉ, viên nang (capsule), nang mềm (Softgelatin), viên thuốc sủi bọt và cao đơn hoàn tán... Với nhiều sản phẩm thế mạnh truyền thống như Siro ho và viên ngậm Bổ phế chỉ khái lộ, kẹo giun quả núi, Hoàn phong thấp, Bổ trng ích khí, Viên sáng mắt, Loberrin, narobex, Thần kinh số II, Naphacollyre, Napha Multi, Napha C, Napharminton...
Đồng thời trong những năm qua, Công ty cũng đã đạt được tổng doanh số đáng kể:
Năm
Tổng doanh số (VNĐ)
Bằng chữ (VNĐ)
2002
270.000.000.000
Hai trăm bảy mươi tỷ đồng
2003
310. 000.000.000
Ba trăm mười tỷ đồng
2004
340. 000.000.000
Ba trăm bốn mươi tỷ đồng
2005
485. 000.000.000
Bốn trăm tám mươi lăm tỷ đồng
Công nghệ kỹ thuật, thiết bị liên tục được đổi mới và nâng cấp. Chất lượng hàng hoá ổn định và được kiểm soát chặt chẽ, nhiều sản phẩm của công ty sản xuất được tặng huy chương vàng, bạc tại các hội chợ triển lãm thành tựu kinh tế kỹ thuật Giảng Võ Hà Nội, từ năm 2000 đến nay, 2 năm liên tục được người tiêu dùng bình chọn sản phẩm đạt "Hàng Việt Nam chất lượng cao" và đã có một số sản phẩm tiếp cận được với chương trình quốc gia, quốc tế, thị trường nước bạn.
Quốc gia dân số và phòng chống sốt rét với doanh số đạt được đáng kể:
Năm
Doanh số (USD)
Bằng chữ (USD)
2003
1.000.000
Một triệu đô la Mỹ
2004
1.500.000
Một triệu năm trăm đô la Mỹ
2005
2.000.000
Hai triệu đô la Mỹ
Mục tiêu của công ty luôn hướng tới người tiêu dùng, sản phẩm có sức cạnh tranh cao tiến tới hội nhập khu vực và thế giới. Công ty đầu tư gần 50 tỷ đồng xây dựng lắp đặt thiết bị cho hai dây truyền sản xuất thuốc Đông dược và Soltgelatin đạt tiêu chuẩn GMP - ASEAN, Phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP cùng cảnh quan, môi sinh, môi trường và toàn bộ khu vực sản xuất và trụ sở giao dịch của công ty. Hệ thống quản lý chất lượng của công ty được hãng APAVE (Pháp) thẩm định cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 cùng với việc vi tính hoá hệ thống quản lý nhân sự, tài chính toàn công ty. Có thể nói những năm qua Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà mạnh dạn bứt phá trên nhiều lĩnh vực để tiếp tục khẳng định mình trên thương trường.
Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà đã xuất khẩu các mặt hàng thuốc tân dược và Nguyên liệu đi các nước: Đức, Hà Lan, Isarel, Trung Quốc, Đài Loan, Austalia...
Sản phẩm của công ty cả sản xuất và nhập khẩu được cung ứng rộng dãi trong cả nước, đặc biệt được nhiều bên trong cả nước sử dụng: Bệnh viện Bạch Mai, BV Việt Đức, BV 108, BV Chợ Dãy... Tại Nam Định công ty đã thường xuyên cung ứng thuốc cho toàn bộ các bệnh viện tuyến tỉnh; BV đa khoa tỉnh, BV E, BV phụ sản...
Các trung tâm BVSKBM&TE, Trung tâm phòng chống sốt rét bướu cổ tỉnh Nam Định, các trung tam tuyến huyện: TTYT Mỹ Lộc, TTYT Giao Thuỷ, TTYT Xuân Trường,... và các BV tỉnh thành phố trên cả nước.
Từ 2001 đến nay qua 5 năm thực hiện đấu thầu cung ứng thuốc cho các đơn vị trong toàn tỉnh tại BV Đa khoa tỉnh Nam Định do sở y tế chỉ đạo tổ chức Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà luôn là đơn vị trúng thầu duy nhất. Và cung ứng kịp thời với chất lượng phục vụ tốt nhất, luôn được các bệnh viện đánh giá cao...
Với mục tiêu "Vì sức khoẻ cộng đồng" Công ty luôn nỗ lực phấn đấu xứng đáng là nơi tin cậy của người tiêu dùng, các bạn hàng trong và ngoài nước trên cả 3 lĩnh vực: Sản xuất - luôn lưu thông trong nước và xuất khẩu.
BÁO CÁO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
1. Tên công ty: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - Nam Định
2. Tóm tắt các số liệu về tài chính 03 năm:
Khoản mục
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng tài sản
122.354.070.090
150.325.138.994
182.792.444.501
Tổng nợ phải trả
117.341.636.846
145.193.337.124
176.858.165.659
Vốn lưu động
98.160.867.126
130.054.932.794
164.107.650.469
Doanh thu
397.533.663.345
5.022.488.386
561.462.415.464
Lợi nhuận trước thuế
846.962.077
848.055.440
1.013.124.279
Lợi nhuận sau thuế
635.221.559
742.048.510
911.811.851
Qua sơ đồ ta nhận thấy, công ty tổ chức bộ máy theo kiểu trực tuyến chức năng, thực hiện chế độ 1 thủ trưởng quản lý điều hành chính trong sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ một tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Người lãnh đạo cấp cao nhất vẫn chịu trách nhiệm về mọi công việc và toàn quyền quyết định trong phạm vi tổ chức. Công ty có 390 cán bộ công nhân viên được phân bố theo các phòng ban chức năng, các cửa hàng, chi nhánh, phân xưởng... các bộ phận chức năng này có vai trò trong việc giúp cán bộ lãnh đạo trong quá trình ra và thực hiện quyết định. Mệnh lệnh được truyền theo hướng quy định. Người lãnh đạo các phòng ban không trực tiếp ra quyết định cho người thừa hành ở các tuyến. Tuy nhiên, do có quá nhiều bộ phận chức năng nên lãnh đạo phải tổ chức họp hành nhiều, gây căng thẳng và lãng phí thời gian, có thể tạo ra sự xung đột về thứ tự ưu tiên giữa các bộ phận và rất khó khăn trong việc phối hợp giữa các bộ phận chức năng.
Có thể nói, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được bố trí tương đối đơn giản phù hợp với các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này sẽ được làm rõ hơn khi ta xem xét chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban.
2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban.
Do đặc điểm của công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh nên người lãnh đạo công ty không những chỉ hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh mà còn phải hiểu biết cả về lĩnh vực kỹ thuật.
* Ban giám đốc: Gồm có giám đốc và hai giám đốc.
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, đại diện pháp nhân của công ty điều hành mọi hoạt động và chịu trách nhiệm về tổ chức quản lý hoạt động quản lý kinh doanh theo đúng pháp luật của Nhà nước. Giám đốc quản lý và điều tra mọi phần hành thông qua sự trợ giúp của hai phó giám đốc và các trưởng phòng.
Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
+ Xác định mục tiêu cho công ty
+ Sắp xếp cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh
+ Tổ chức các hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào tình hình thực tế của thị trường, giám đốc tổ chức các hoạt động kinh doanh từ khâu nghiên cứu, xác định nhu cầu thị trường đến tổ chức đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán và các dịch vụ sau bán hàng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu thị trường, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
+ Xây dựng tốt mối quan hệ với bạn hàng trong và ngoài nước.
- Hai Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: phụ trách các phòng ban và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những hoạt động liên quan đến lĩnh vực của mình như nghiên cứu thị trường đầu vào, đầu ra, quan hệ với các đối tác....
Việc bố trí lao động trong Ban giám đốc như vậy là hợp lý, trình độ chuyên môn cao, bố trí công việc phù hợp với trình độ đào tạo. Ban giám đốc đã thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình tương đối tốt giúp công ty đứng vững và thích ứng nhanh với điều kiện hiện nay.
*Phòng Tổ chức - Hành chính: Trực thuộc ban giám đốc, giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo thực hiện các mặt tổ chức cán bộ, quy hoạch cán bộ, quản lý lao động, chế độ chính sách, tiền lương, tiền thương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Tham gia đào tạo cán bộ, huấn luyện nâng cao tay nghề cho công nhân, tham mưu cho giám đốc về công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo vệ kinh tế, phòng chống cháy nổ. Xây dựng mới và sửa chữa cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn công ty. Quản lý tốt công tác hành chính quản trị phục vụ tốt sản xuất kinh doanh của công ty.
*Phòng Tài chính - Kế toán: Gồm 11 người: trực thuộc ban giám đốc, giúp giám đốc quản lý kế toán. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hạch toán kế toán trong toàn công ty. Tham mưu cho giám đốc và các biện pháp quản lý tài chính theo chế độ hiện hành để phục vụ sản xuất - kinh doanh. Thực hiện việc huy động các nguồn vốn theo chủ trương của Công ty. Trực tiếp quản lý các loại vốn, quỹ công nợ và đề xuất các biện pháp nhằm giảm phí lưu thông, giảm giá thành sản xuất, tăng vòng quay vốn thúc đẩy sản xuất - kinh doanh phát triển và có lãi.
Nhìn chung, phòng Tài chính kế toán đã có sự bố trí lao động phù hợp giữa trình độ chuyên môn và công việc được giao của người lao động. Chất lượng lao động cao và tất cả đều được đào tạo chuyên ngành kế toán. Tuy trong phòng mỗi người thực hiện một nhiệm vụ khác nhau nhưng tất cả mọi người đều thực hiện công việc tương đối tốt góp phần hoàn thành nhiệm vụ được giao.
* Phòng Kinh doanh: Trực thuộc ban giám đốc, giúp giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch lưu thông, phân phối.
* Phòng xuất khẩu: Trực thuộc ban giám đốc, giúp giám đốc thực hiện công tác nhập khẩu và bán hàng trong nội địa dựa trên kế hoạch của công ty. Trực tiếp quản lý hàng hoá và đôn đốc thực hiện các quy chế chuyên môn của ngành, quy định của công ty.
3. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
3.1. Đặc điểm về sản phẩm:
CN Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà là một doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng tân dược, dược liệu, hoá chất, tinh dầu... Tổng số mặt hàng kinh doanh của công ty khoảng gần 1250 sản phẩm được chi làm ba nhóm chính đó là:
- Thuốc Nam, thuốc Bắc, tinh dầu.
- Đông dược, tân dược
- Vật tư y tế, hoá chất.
* Nhóm 1: Đông dược, tân dược: Đông dược là sản phẩm được sản xuất từ cây dược liệu nhưng được chế biến ở mức độ sâu hơn, hàm lượng hoạt chất cao hơn như các loại rượu thuốc, mật ong, dầu cao. Tân dược là những sản phẩm được chế tạo ở kỹ thuật cao, hoạt chất được dùng ở dạng nguyên chất, tổng hợp hoặc bán tổng hợp. Đặc điểm chung của nhóm sản phẩm này là mức độ chế biến sâu hơn và có thể dùng ngay như sản phẩm cuối cùng Loại sản phẩm này chủ yếu bán cho thị trường các tỉnh, một số ít bán cho công ty trung ương và bán lẻ tại hệ thống cửa hàng bán lẻ của công ty.
* Nhóm 3: Vật tư y tế, hoá chất: Bao gồm dụng cụ y tế, máy móc, thiết bị y tế dùng để điều trị hay dùng để sản xuất thuốc. Nhóm sản phẩm này nhập về nhằm cung cấp cho các xưởng sản xuất, các bệnh viện và bán cho các xí nghiệp dược phẩm dùng làm nguyên liệu đầu vào để sản xuất thuốc tân dược.
Mỗi một số loại sản phẩm có những đặc điểm hoàn toàn khác nhau nhưmg chúng vẫn có điểm chung mang tính chất đặc trưng riêng của ngành dược:
- Sản phẩm của ngành dược có liên quan trực tiếp đến sức khoẻ và thể tlực của người dân. Đây là sự khác biệt rất lớn so với các mặt hàng khác, chỉ có các đơn vị có giấy phép, chịu sự quản lý và giám sát chặt chẽ của nhà nước mới được phép sản xuất, kinh doanh.
- Sản phẩm của ngành được sử dụng một cách đặc biệt theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ đảm bảo sử dụng hiệu quả và an toàn.
- Sản phẩm của ngành được có quy định chặt chẽ về thời hạn sử dụng.
- Nhu cầu tiêu dùng thuốc là nhu cầu thiết yếu cho sức khoẻ là vốn sống của con người. Khi nền kinh tế phát triển thì mọi người sẽ ngày càng quan tâm hơn đến sức khoẻ.
3.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm
Do tính chất của sản phẩm liên quan trực tiếp đến sức khoẻ và tính mạng cộng đồng nên quy trình công nghệ phải đảm bảo khép kín và tuyệt đối vô trùng đáp ứng tiêu chuẩn của viện công nghệ dược Việt Nam về quy trình sản xuất chuyên môn dược. CN Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà gồm có 3 phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và mỗi phân xưởng này lại bao gồm nhiều công đoạn sản xuất.
3.2.1. Xưởng hoá dược
Chức năng của xưởng là chiết xuất ra các hoạt chất từ nguyên vật liệu là dược liệu như: hoạt chất tinh thể màu trắng Artemisinin, Artesunat, DEP thành phẩm, Arthemether, cao sao vàng, cao vỏ sữa,... dùng làm thuốc phòng và chữa bệnh. Quy trình chiết suất hoá dược bao gồm các công đoạn sau:
Sơ đồ: Quy trình chiết suất hoá dược
Nguyên liệu (Dược liệu)
Dung môi (cồn, n.hexan...)
Rút dịch chiết
Tách dung môi
Hoạt chất
Bảo quản
Đóng gói
Hoạt chất dược dung
Tinh chế
3.2.2. Xưởng Đông dược
Chuyên sản xuất các loại thuốc có nguồn gốc từ dược liệu như mật ong, rượu nhân sâm, rượu bổ sâm, rượu phong tê thấp, ho bổ phế, cao ích mẫu, chè thuốc, chế biến thuốc sống thành thuốc chín, thuốc mỡ, kem, cao thuốc.... Vì xưởng sản xuất rất nhiều loại thuốc mà mỗi một loại thuốc lại có một quy trình sản xuất khác nhau cho nên chúng ta khó có athể lập nên được sơ đồ các công đoạn sản xuất chung cho các loại thuốc trong xưởng.
4.2.3. Xưởng thuốc viên
Trực tiếp sản xuất các loại thuốc viên Tân dược và Đông dược dưới dạng viên nén hoặc viên con nhộng theo kế hoạch công ty giao cho, ví như: Vitamin B1, B6, C, kháng sinh,... các loại viên dược liệu như: Becberin, Tetracylin, Cenvong... Đây là xưởng đầu tiên tại miền Bắc đạt tiêu chuẩn GMP - ASEAN với quy trình công nghệ sản xuất thuốc như mô tả trong sơ đồ 11.
Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất thuốc viên đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN
Nguyên liệu
(hoạt chất dược)
Kiểm nghiệm
Tá dược
Hồ dính
Cho hạt vào nhộng
Xát hạt
Sấy khô rửa hạt
Trộn hạt
Dập viên
Làm sạch viên
Ép vỉ, đóng gói
Đóng kiện
Nhập kho
Nguyên liệu
(hoạt chất dược)
Nhập kho
Tá dược dính
(đã kiểm nghiệm)
Tá dược đã được kiểm nghiệm
Kiểm nghiệm thành phần
Cho hạt vào nhộng
Nhào nước hoặc ép khô
Bao bì đã xử lý
Kiểm nghiệm bán thành phẩm
Trộn bột kép
5. Một số bảng biểu, lệnh sản xuất, lệnh xuất kho của công ty
Bảng biểu 1:
NAPHACO-CHI NHÁNH HÀ NỘI
96 THÁI HÀ HÀ NỘI
Mẫu số 03 - TT
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 01 năm 1995
Của Bộ Y tế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày........ tháng....... năm 2007
Số: 156A-25A/03/06
- Họ tên người nhận: Anh Tùng - Hoà Bình Địa chỉ (bộ phận:.............
- Lý do xuất kho: Xuất bán - Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản Hoà Bình
- Xuất tại kho: Lô 2 - CN6 Cụm CN Ngọc Hồi - Thanh Trì.
STT
Tên hàng
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Naphashiel
Ace1
Chai
50
50
51.428,5
2.571.428
2
Naphatadin
Ace2
Chai
60
60
66.666,67
3.999.999
3
Naphasept
Ace3
Viên
5.000
5.000
5.714,3
28.571.428
4
Meclogynac
Ace4
Viên
10.000
10.000
952.381
9.523.809
Chiết khấu: 0
Tiền hàng: 44.666.664
Thuế VAT: 2.233.333
Tổng cộng: 46.899.997
Viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu tám trăm chín chín nghìn chín trăm chín bảy đồng.
Ngày......... tháng...... năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, họ tên)
NAPHACO-CHI NHÁNH HÀ NỘI
96 THÁI HÀ HÀ NỘI
NHẬT KÝ CHUNG
96 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
(Tài khoản 621 - trích)
Từ ngày 01/8/07 đến ngày 15/08/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
.................
.............
.................
.................
.................
.................
156A-24A /03/06
11/03/06
Xuất kho NVL cho sản xuất EP tiếp - Cốm Alphachymotripsin Lô 010206
621002
1521
15.218.110
15.218.110
156A-25A /03/06
11/03/06
Xuất kho NVL cho sản xuất DEXA-0,5mg (Elip) - lọ 100 viên Lô 030106
621002
1521
33.269.698
33.269.698
156A-26A /03/06
12/03/06
Xuất kho NVL cho sản xuất MEDíEPPTOL 400/80mg vỉ 20viên
621002
1521
400.556.768
400.556.768
156A-27A /03/06
12/03/06
Xuất kho NVL cho sản xuất MEDíEPPTOL 400/80mg vỉ 20viên
62100
1521
69.974.069
69.974.069
......
.......
.................
.................
.................
.................
KCCT-KC03-0006
31/03/06
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp xưởng viên
154002
621002
1.929.367.531
1.929.367.531
Ngày 15 tháng 08 năm 2007
Ký duyệt Người lập biểu
Nhập kho
6. Danh mục hàng hoá công ty sản xuất và nhập khẩu:
DANH MỤC HÀNG
Ngày 01 tháng 09 năm 2007
TT
Tên hàng
Nước sản xuất
Đơn vị
Quy cách đóng gói
Giá
Viết HĐ
HÀNG NHẬP KHẨU
NHÓM HÀNG BĂNG DÍNH
1
ZILGO (Băng dích cuộn 2,5 cm x 5m)
Australia
Hộp
Kiện/360 hộp
9.500
2
ZILGO (Băng dích cuộn 1,25 cm x 5m)
Australia
Hộp
K/360hộp
5.300
3
ZILGO (Băng dích cuộn 5 cm x 5m)
Australia
Hộp
K/180hộp
17.500
4
ZILGO (Miếng dán vết thương)
Australia
Hộp
Hộp 100 miếng, k/100 hộp
10.500
5
ZILGO (Miếng dán vết thương trẻ em
Australia
Hộp
Hộp 70 miếng, k/100 hộp
8.500
NHÓM HÀNG KHÁNG SINH
6
C-TRI CIPROFLOXACIN 500MG
Hàn Quốc
Hộp
Hộp/10vỉ/10viên, k/75hộp
100.000
7
CIPROFLOXACIN 500MG
Micro - AĐ
Vỉ
Hộp/10vỉ/10viên,k/150 hộp
4.200
8
LUCEF
LD: Lupin - AĐ
Vỉ
Vỉ 10 viên,h/10vỉ,k/90h
9.300
9
(Cephalexin 500mg)
Nam Hà
Hộp
10
SANCEF
SRS - Ấn Độ
Hộp
Hộp/01lọ+nước cất
6.300
11
(Cefotaxim 1g)
k/300hộp
12
BRIFECY
Ấn Độ
Vỉ
Hộp/10vỉ/10viên
9.500
13
(Cefadrocil 500mg)
k/100 hộp
14
GENTAMYCIN 80MG
LD Hà Lan
Hộp
Hộp/10ống2ml,k/240 hộp
10.000
15
CIPFOFEN - thuốc nhỏ mắt, tai
SRS - Ấn Độ
Hộp
Hộp/01lọ 5ml
4.200
16
(Ciprofloxacin 0,3%)
k/1000hộp
17
CEFIXIME 100MG
SRS - India
Hộp
Hộp/02vi x 10 viên, k/300 hộp
45.00
18
CEFIXIME 200MG
SRS - India
Hộp
Hộp /02 vỉ x 10 viên, k/200 hộp
70.000
19
NOVOXIM (AMOCYLIN 500MG
Micro - India
Hộp
80.000
NHÓM HÀNG QUE THỬ
20
QUE THỬ THAI FIRSTICK
USA
Bộ
Que + cốc
1.100
21
QUE THỬ THAI HAPPY - TICK
USA
Hộp
Que + cốc
3.000
Thanh thử 3mm
NHÓM HÀNG THUỐC BỔ
22
STRAPET
Clestra
Hộp
Hộp/6vỉ x 10 viên
51.000
(Sắt hữu cơ +acid folic)
K/200 hộp
23
ARGININ
Samjin - Hàn Quốc
Hộp
Hộp/20 vỉ x 5 viên, k38 hộp
168.000
NHÓM HÀNG KHÁC
24
DICLOFEN
SRS - Ấn Độ
Hộp
Hộp/10 ống, kiện 20hộp
12.000
(Diclofenac 75mg/3ml)
25
DICLODEX
SRS - Ấn Độ
Vỉ
Vỉ/10 viên,hộp/10vỉ
850
(Diclofenac 50mg)
Kiện 40 hộp
26
NEUROCETAM
Micro - AĐ
Vỉ
Vỉ 10 viên, h/10vỉ,k/150h
3.000
(Piracetam 400mg)
27
LOPERAMIDE 2MG
Micro - AĐ
Vỉ
Vỉ 10 viên, h/10vỉ,k/150hộp
850
28
DERMINOL cream 10g
Micro - AĐ
Hộp
Hộp 01 tuýp
5.300
Beclomethasone Dipropinate 0,025%
Gentamicin Sulphate 0,1%
Clotrimazole 1%
Clioquinol 1%
29
KHẨU VIÊM THANH
Trung Quốc
Hộp
Hộp/01lọ 100ml
37.000
Chữa viêm loét miệng, sạch họng
k/60hộp
30
NEORIN 5000
LD Hà Lan
Hộp
Hộp/04lọ+ nước cất
45.000
(Vitamin B1, B6, B12)
Hong Kong
K/150hộp
31
PTU 50MG
Đức
Lọ
Lọ/100viên, k/600lọ
74.000
(Proply thiouracil 50mg)
32
BIOPHOMIN
(GLUCOSAMINE)
Đài Loan
Hộp
Hộp 10 vỉ x 10 viên
105.000
HÀNG SẢN XUẤT
33
ARVITAL
LD: Ấn Độ
Vỉ/10viên, hộp/10 vỉ
4.100
(Multivitanmin)
Nam Hà
kiện 400 hộp
34
NAPHAR WITH AMINO ACIDS
LD Australia Nam Hà
Vỉ/15 viên, h/10vỉ, k/28 hộp
160.000
35
COLDINEOMYCIN
Nam Hà
Hộp
Hộp/01 lọ, k/156 hộp
14.500
Neomycin Sulfat 51.000 U1
Betamethasone natriphosphat 15mg
Oxymetazoline hydrochloride 7.5mg
36
COLDI BABY
Nam Hà
Hộp
Hộp/ 01 lọ, k/300 hộp
5.600
(Xylometazolin hydrochlorid 0,05%)
37
SKIN BIBI
Nam Hà
Hộp
Hộp thuốc mỡ 10g
8.700
(Thảo dược dùng cho trẻ em: chống hăm, khô da...)
Kiện 297 hộp
38
MECLOGYNAZ (Viên đặt phụ khoa)
Nam Hà
Hộp
Hộp /2vỉ x 6 viên, k/180 hộp
7.600
Tự nhận xét và đánh giá trong quá trình thực tập tại công ty
Qua 5 thuần thực tập tại CN Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà (Naphaco), em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty dược. Những kinh nghiệm quỹ báy này sẽ giúp em rất nhiều trong công việc thực tế sau này.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô hướng dẫn thực tập và các cán bộ CNV của CN Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khoá thực tập và bản báo cáo này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25080.doc