Từ việc kiểm định các khuyết tật trên ta thấy mô hình chỉ bị khuyết tật nhỏ,đó là mô hình có đa cộng tuyến.Và khó có thể tránh khỏi có khuyết tật trong mô hình mà hơn nữa trên thực tế các nhà nước đã sử dụng những biện pháp điều chỉnh tác động đến xuất nhập khẩu.Vì vậy ta có thể dự báo sự ảnh hưởng của xuất khẩu (EX), và nhập khẩu (IM) đến GDP bình quân của Thái Lan.
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7394 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thực hành kinh tế lượng - Dựa vào EX, IM để dự báo GDP của Thái Lan và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố EX, IM đến GDP trong thời gian từ 1995-2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THỰC HÀNH
MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Sinh viên: dương văn cường
Lớp: K43/05.01
Vấn đề nghiên cứu:
Chúng ta có thể dựa vào EX,IM để dự báo GDP của Thái Lan & phân tích ảnh hưởng của các nhân tố EX,IM đến GDP trong thời gian từ 1995-2005 như thế nào?
Theo nguồn số liệu :
Ta có số liệu của Thái Lan từ năm 1995-2005 như sau:
Đơn vị tính: Tỷ Bạt
Năm
GDP
EX
IM
1995
4186.2
1406.3
1763.6
1996
4611.0
1412.1
1832.8
1997
4732.6
1806.7
1924.3
1998
4626.4
2247.5
1774.1
1999
4637.1
2215.2
1907.4
2000
4922.7
2773.8
2494.1
2001
5133.5
2884.7
2752.3
2002
5450.6
2923.9
2774.8
2003
5929.0
3325.6
3138.8
2004
6503.5
3874.8
3801.2
2005
7103.0
4436.7
4756.0
Trong đó: GDP: Tổng sản phảm quốc nội của Thái Lan
EX: Xuất Khẩu của Thái Lan
IM : Nhập khẩu của Thái Lan
A- LẬP MÔ HÌNH HỒI QUY:
Dựa trên phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm, ta đi hồi quy GDP theo xuất khẩu (EX), nhập khẩu(IM).
Giả sử hàm hồi quy tổng thể:
PRF: E(GDP/ EXi, IMi ) = β1 + β2 EXi + β3 IMi ( i =1 →11)
Mô hình hồi quy tổng thể như sau:
PRM: GDP = β1 + β2 EXi + β3 IMi + Ui ( i = 1→11)
Với mẫu số liệu trên bằng phần mềm EVIEWS,ta ước lượng và được kết quả như sau:
Bảng báo cáo 1
Dependent Variable: GDP
Method: Least Squares
Date: 11/19/07 Time: 01:13
Sample: 1995 2005
Included observations: 11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
EX
0.159312
0.203793
0.781734
0.4569
IM
0.766282
0.204768
3.742188
0.0057
C
2818.745
175.5216
16.05925
0.0000
R-squared
0.964862
Mean dependent var
5257.782
Adjusted R-squared
0.956078
S.D. dependent var
905.4503
S.E. of regression
189.7604
Akaike info criterion
13.55640
Sum squared resid
288072.0
Schwarz criterion
13.66492
Log likelihood
-71.56021
F-statistic
109.8382
Durbin-Watson stat
1.274002
Prob(F-statistic)
0.000002
Từ kết quả ước lượng trên ta thu được hàm hồi quy mẫu
^
SRF: GDP = 2818,745 + 0.159312 EXi + 0.766282 IMi
B - KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT:
1.Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy:
Ta kiểm định cặp giả thuyết sau:
H0 : Mô hình hồi quy không phù hợp
H1: Mô hình hồi quy phù hợp
Sử dụng kiểm định F
Miền bác bỏ với mức α = 0.05 được xác định như sau:
Wα = { F/ Fqs > F0.05 (2,8)}
Từ kết quả báo cáo ta có:
Fqs = 109,8382 > F0.05(2,8) = 4,46 → Bác bỏ H0, thừa nhận H1,
Kết luận: Mô hình hồi quy phù hợp
2. Để xem mô hình có tự tương quan hay không?
Bằng phương pháp đồ thị
Theo mô hình trên ta thấy khó có thể biết được mô hình có tự tương quan hay không.Vì vậy ta đi kiểm định thêm bằng phương pháp khác.
Ta tiến hành kiểm định B-G
Bằng phần mềm EVIEWS ta thu được kết quả sau:
Bảng báo cáo 2
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
1.428448
Prob. F(2,6)
0.310892
Obs*R-squared
3.548180
Prob. Chi-Square(2)
0.169638
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 11/19/07 Time: 23:16
Sample: 1995 2005
Included observations: 11
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
EX
-0.016162
0.196655
-0.082182
0.9372
IM
0.006141
0.195626
0.031389
0.9760
C
19.65767
170.9957
0.114960
0.9122
RESID(-1)
0.477429
0.370889
1.287255
0.2454
RESID(-2)
-0.545818
0.377037
-1.447652
0.1979
R-squared
0.322562
Mean dependent var
-4.78E-14
Adjusted R-squared
-0.129064
S.D. dependent var
169.7268
S.E. of regression
180.3473
Akaike info criterion
13.53060
Sum squared resid
195151.0
Schwarz criterion
13.71146
Log likelihood
-69.41831
F-statistic
0.714224
Durbin-Watson stat
2.297516
Prob(F-statistic)
0.611737
Ta kiểm định cặp giả thuyết sau:
H0: Không có tự tương quan
H1: Có tự tương quan
Sử dụng kiểm định F
Miền bác bỏ với mức α = 0.05 được xác định như sau:
Wα = { F/ Fqs > F0.05 (2,6)}
Từ kết quả ước lượng ta có Fqs = 1.428448
F0.05(2,6) = 5.14 ta có Fqs < F0.05(2,6)
Chưa có cơ sở bác bỏ H0. Nghĩa là mô hình không có tự tương quan
3. Để xem hàm có chỉ định đúng hay không? Ta đi kiểm định RAMSEY
Bằng phần mềm EVIEWS ta thu được kết quả sau:
Bảng báo cáo 3
Ramsey RESET Test:
F-statistic
0.959015
Prob. F(2,6)
0.435113
Log likelihood ratio
3.051214
Prob. Chi-Square(2)
0.217489
Test Equation:
Dependent Variable: GDP
Method: Least Squares
Date: 11/20/07 Time: 23:18
Sample: 1995 2005
Included observations: 11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
EX
-2.810430
2.161021
-1.300511
0.2411
IM
-14.25739
10.84993
-1.314053
0.2368
C
-15650.05
13385.32
-1.169195
0.2867
FITTED^2
0.003409
0.002465
1.383080
0.2159
FITTED^3
-1.96E-07
1.42E-07
-1.379048
0.2171
R-squared
0.973374
Mean dependent var
5257.782
Adjusted R-squared
0.955623
S.D. dependent var
905.4503
S.E. of regression
190.7401
Akaike info criterion
13.64266
Sum squared resid
218290.7
Schwarz criterion
13.82352
Log likelihood
-70.03461
F-statistic
54.83591
Durbin-Watson stat
1.582135
Prob(F-statistic)
0.000074
Ta kiểm định cặp giả thuyết sau:
H0: Mô hình chỉ định đúng
H1: Mô hình chỉ định sai
Sử dụng kiểm định F
Miền bác bỏ với mức α = 0.05 được xác định như sau:
Wα = { F/ Fqs > F0.05 (2,6)}
Từ kết quả ước lượng ta có Fqs = 0,959015 với α = 0.05
F0.05(2,6) = 5.14 ta có Fqs < F0.05(2,6)
Chưa có cơ sở để bác bỏ H0.Vậy mô hình chỉ định đúng
4. Đ ể xét xem mô hình có phương sai sai số thay đổi hay không? Ta tiến hành kiểm định WHITE:
Bằng phần mềm EVIEWS ta thu được kết quả sau:
Bảng báo cáo 4
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
0.490868
Prob. F(5,5)
0.773272
Obs*R-squared
3.621746
Prob. Chi-Square(5)
0.605051
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 11/21/07 Time: 23:16
Sample: 1995 2005
Included observations: 11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-175637.2
257490.2
-0.682112
0.5255
EX
-3.761668
173.5173
-0.021679
0.9835
EX^2
0.071533
0.189121
0.378239
0.7208
EX*IM
-0.159473
0.403390
-0.395332
0.7089
IM
151.4898
123.8116
1.223551
0.2756
IM^2
0.063288
0.199547
0.317157
0.7639
R-squared
0.329250
Mean dependent var
26188.37
Adjusted R-squared
-0.341501
S.D. dependent var
22728.21
S.E. of regression
26324.53
Akaike info criterion
23.49684
Sum squared resid
3.46E+09
Schwarz criterion
23.71388
Log likelihood
-123.2326
F-statistic
0.490868
Durbin-Watson stat
2.217412
Prob(F-statistic)
0.773272
Ta kiểm định cặp giả thuyết sau:
H0: Phương sai sai số đồng đều
H1: Phương sai sai số không đồng đều
Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định X2qs = nR2 ~ X2(m)α
Miền bác bỏ với mức ý nghĩa α được xác định như sau:
Wα = { X2 / X2qs > X2(m)α}
Từ kết quả báo cáo ta có X2qs = nR2 = 3,621746
Với α = 0.05, m = 5 .Ta tìm được X2(5)0.05 = 11,0705
→ X2qs < X2(5)0.05 chưa có cơ sở để bác bỏ H0.
Vậy mô hình có phương sai sai số đồng đều
5.Kiểm định tính phân bố chuẩn của sai số ngẫu nhiên:
Tiến hành kiểm định JB. Bằng phần mềm EVIEWS ta thu được kết quả sau:
Bảng báo cáo 5
Ta kiểm định cặp giả thuyết sau:
H0: Có phân phối chuẩn
H1: Không có phân phối chuẩn
Từ kết quả báo cáo ta thu được JBqs = 1.256719
Với α = 0.05, X2(2)0.05 = 5.99147.Vì JBqs < X2(2)0.05 nên chúng ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0.Vậy sai số ngẫu nhiên có phân phối chẩn
6. Để xét xem mô hình có đa cộng tuyến hay không? Ta đi hồi quy phụ EX theo IM
Bảng báo cáo 6
Dependent Variable: EX
Method: Least Squares
Date: 11/22/07 Time: 23:31
Sample: 1995 2005
Included observations: 11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
IM
0.957500
0.101540
9.429825
0.0000
C
146.9965
282.8796
0.519643
0.6158
R-squared
0.908090
Mean dependent var
2664.300
Adjusted R-squared
0.897877
S.D. dependent var
971.2594
S.E. of regression
310.3816
Akaike info criterion
14.47645
Sum squared resid
867030.7
Schwarz criterion
14.54879
Log likelihood
-77.62046
F-statistic
88.92159
Durbin-Watson stat
0.713182
Prob(F-statistic)
0.000006
Từ kết quả kiểm định ta thấy hệ số tương quan cặp giữa các biến EX
và IM cao (R2 = 0.90809) thì có khả năng tồn tại đa cộng tuyến để có
thể biết chính xác ta đi kiểm định cặp giả thuyết :
H0: Mô hình có đa cộng tuyến
H1: Mô hình không có đa cộng tuyến
Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định F
Theo kết quả báo cáo ta có: Fqs= 88.92159
Với n = 11, k = 3, α = 0.05 ta có F0,05(1,9) = 5,12
Fqs > F0,05 (1,9) nên thuộc miền bác bỏ,tức là bác bỏ H0,chấp
nhận H1. Nghĩa là mô hình có đa cộng tuyến
C- KẾT LUẬN:
Từ việc kiểm định các khuyết tật trên ta thấy mô hình chỉ bị khuyết tật nhỏ,đó là mô hình có đa cộng tuyến.Và khó có thể tránh khỏi có khuyết tật trong mô hình mà hơn nữa trên thực tế các nhà nước đã sử dụng những biện pháp điều chỉnh tác động đến xuất nhập khẩu.Vì
vậy ta có thể dự báo sự ảnh hưởng của xuất khẩu (EX), và nhập khẩu (IM) đến GDP bình quân của Thái Lan.
Từ kết quả ước lượng trên ta thu được hàm hồi quy mẫu
^
SRF: GDP = 2818,745 + 0.159312 EXi + 0.766282 IMi
a- Khi Xuất khẩu & nhập khẩu bằng 0 thì GDP trung bình của Thái Lan là 2818,745 tỷ Bạt
b- Khi xuất khẩu EX tăng (hoặc giảm) 1 tỷ Bạt trong trường hợp các yếu tố khác không đổi thì GDP trung bình của Thái Lan tăng (hoặc giảm) 0.159312 tỷ Bạt
c- Khi nhập khẩu (IM) tăng hoặc giảm 1 tỷ Bạt trong trường hợp các yếu tố khác không đổi thì GDP trung bình tăng hoặc giảm 0.766282 tỷ Bạt
d- Từ bảng báo cáo 1 có R2 = 0,964862 .Nghĩa là sự thay đổi trong GDP có được do xuất khẩu(EX),nhập khẩu (IM) quyết định tới 96,4862%.
a- Khi EX tăng 1 tỷ Bạt thì GDP trung bình tăng tối đa là bao nhiêu?
Ta đi tìm khoảng tin cậy bên trái của β2 :
β2 ≤ 0.159312 + 0.203793 * 1,86 (t8 0.05 = 1,86 )
β2 ≤ 0.538367
Vậy khi EX tăng 1 tỷ Bạt Thái Lan thì GDP trung bình tăng tối đa là 0.538367 tỷ Bạt
b- Khi EX giảm 1 tỷ Bạt thì GDP trung bình giảm tối thiểu là bao nhiêu?
Ta đi tìm khoảng tin cậy bên phải của β2 :
β2 ≥ 0.159312 - 0.203793 * 1,86
β2 ≥ -0,219743
Vậy khi EX giảm 1 tỷ Bạt Thái Lan thì GDP trung bình giảm tối thiểu là 0,219743 tỷ Bạt
a- Khi IM tăng 1 tỷ Bạt thì GDP trung bình tăng tối đa là bao nhiêu?
Ta đi tìm khoảng tin cậy bên trái của β3 :
β3 ≤ 0.766282 + 0.204768 * 1,86 (t8 0.05 = 1,86 )
β3 ≤ 1.14715048
Vậy khi IM tăng 1 tỷ Bạt Thái Lan thì GDP trung bình tăng tối đa là 1.14715048 tỷ Bạt
b- Khi IM giảm 1 tỷ Bạt thì GDP trung bình giảm tối thiểu là bao nhiêu?
Ta đi tìm khoảng tin cậy bên phải của β3 :
β3 ≥ 0,766282 – 0,204768* 1,86 (t8 0.05 = 1,86 )
β3 ≥ 0,38541352
Vậy khi IM giảm 1 tỷ Bạt Thái Lan thì GDP trung bình giảm tối thiểu là 0,38541352 tỷ Bạt
Sự biến động giá trị của GDP đo bằng phương sai do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra Var(Ui) = 189,76042 = 36009,01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dương văn cường.doc