Báo cáo thực tập Chương trình đào tạo của phòng CBSCX

MỤC LỤC

PHẦN 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BAN QLDA NHIỆT ĐIỆN 5

1. Sơ đồ tổ chức của ban QLDA nhiệt điện 1 5

2. Sơ lược quá trình hình thành của Ban QLDA nhiệt điện I: 5

3. Nhiệm vụ của Ban QLDA nhiệt điện 1: 6

4. Chức năng của phòng chuẩn bị sản xuất: 7

PHẦN 2: NỘI DUNG TÌM HIỂU CHUYÊN MÔN 8

1. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi hệ thống điện tự dùng 10 kV và 0,4 kV nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1. 8

1.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm 8

1.2 Mô tả sơ đồ 8

2. Tìm hiểu mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV và 500 kV nêu các thông số của các thiết bị bao gồm: Máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa, chống sét van, thanh cái, TU, TI. 15

2.1 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm. 15

2.2 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 110 kV 15

2.3 Vẽ sơ đồ: Bản vẽ đính kèm. 21

2.4 Mô tả sơ đồ một sợi trạm 500 kV 21

3. Tìm hiểu mô tả sơ đồ cung cấp điện tự dùng AC/DC của trạm 110/500kV (Tủ điện AC, tủ điện DC, bộ nạp, UPS, Ắc quy). Liệt kê các thiết bị trên thanh cái AC/DC. 27

3.1 Hệ thống xoay chiều (AC) 27

3.2 Hệ thống điện 1 chiều (DC) 31

3.3 Hệ thống Inverter (UPS) 34

3.4 Ắc quy và bộ nạp ắc quy trạm 110/500K 36

4. Nêu hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Phạm vi ứng dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các bảo vệ rơ le trong hệ thống. 40

4.1 Hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. 40

4.2 Phạm vi ứng dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các rơ le trong hệ thống: 41

4.3 Bảo vệ rơ le trong hệ thống 110 kV 43

PHẦN 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG ISO CỦA BQLDA NHIỆT ĐIỆN MÔNG DƯƠNG 1 45

1. Yêu cầu chung hệ thống quản lý chất lượng 45

2. Cơ sở hệ thống quản lý chất lượng của Ban QLDA Nhiệt điện 1 47

3. Tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng 48

3.1 Chính sách chất lượng 48

3.2 Mục tiêu chất lượng 48

3.3 Sổ tay chất lượng 49

3.4 Kiểm soát tài liệu 49

4. Hệ thống quản lý chất lượng của phòng kỹ thuật 50

4.1 QT/01 – KT: Quy trình kiểm tra trình duyệt đề cương khảo sát địa hình, địa chất. 50

4.2 QT/02 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt báo cáo đầu tư xây dựng công trình/ Dự án đầu tư xây dựng công trình. 50

4.3 QT/03 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán. 51

4.4 QT/04 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt hồ sơ mời thầu các gói EPC. 51

4.5 QT/05 – KT: Quy trình kiểm tra, trình duyệt thiết kế bản vẽ thi công. 51

4.6 QT/06 – KT : Quy trình nghiệm thu công tác xây lắp và bảo hành. 51

4.7 QT/07 – KT: Quy trình giám sát quá trình xây lắp. 52

4.8 QT/07-01 – KT: Hướng dẫn giải quyết phát sinh về kỹ thuật trong quá trình thi công. 52

4.9 QT/08 – KT: Quy trình kiểm tra và trình duyệt bản vẽ hoàn công. 52

4.10 HD/09 – KT: Hướng dẫn kiểm tra và tập hợp hồ sơ phát lý quyết toán công trình. 53

4.11 HD/10 – KT: Hướng dẫn quản lý hợp đồng EPC. 53

PHẦN 4: PHẦN IV: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẾ 58

 

doc60 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Chương trình đào tạo của phòng CBSCX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rest Khả năng hấp thụ năng lượng: 8,8 kJ/kV Ur Kèm bộ ghi sét, thiết bị chỉ thị dòng rò, đế cách điện... Tìm hiểu mô tả sơ đồ cung cấp điện tự dùng AC/DC của trạm 110/500kV (Tủ điện AC, tủ điện DC, bộ nạp, UPS, Ắc quy). Liệt kê các thiết bị trên thanh cái AC/DC. Hệ thống xoay chiều (AC) Do đặc thù hiện tại hệ thống điện tự nhà máy chưa hoàn chỉnh, trong khi đó ta vẫn phải đảm bảo cung cấp điện 110kV cho nhà máy Mông Dương 2 khởi động. Vì vậy, hiện nay khi vận hành trạm 110kV thì nguồn tự dùng sẽ được lấy từ hệ thống điện thi công của công trường qua máy biến áp 35/0,4kV Hai nguồn 400/230V sẽ cấp nguồn cho hai tủ thanh cái xoay chiều cấp cho hệ thống tự dùng 110kV. Hai Aptomat cấp nguồn cho hai tủ sẽ được liên động với một aptomat liên lạc giữa hai tủ nhằm mục đích khi một tủ nào đó mất nguồn thì aptomat liên lạc sẽ đóng để cung cấp điện cho thanh cái bị mất điện. Mỗi tủ bao gồm: một công tơ, một bộ bảo vệ quá áp(27), kém áp(59), aptomat nguồn 3P-160A, và thanh cái xoay chiều 400/230V. Hệ thống điện tự dùng xoay chiều 110kV cung cấp điện cho bộ chỉnh lưu, tủ gia nhiệt, tủ điều khiển, chiếu sáng, nguồn động lực của MC, DCL, dao tiếp địa, gia nhiệt và chiếu sáng cho các tủ điều khiển và bảo vệ. AC1 và AC2 cấp nguồn tự dùng xoay chiều cho thiết bị sân phân phối 500kV và 2 tủ chỉnh lưu BC1, BC2. AC3 và AC4 cấp nguồn tự dùng xoay chiều cho thiết bị sân phân phối 110kV. Hiện tại AC1 đến AC4 lấy từ 1 nguồn của trạm biến áp 35/0,4kV sau này sẽ lấy 2 nguồn từ trạm biến áp 10/0,4kV MCCB: Q01, Q02, Q03 khóa chuyển mạch qua bộ ATS (chỉ đóng 2/3 MCCB). Chế độ vận hành bình thường Q01, Q02 đóng, Q03 mở.. Tủ điều khiển hệ thống điện tự dùng AC được trang bị đồng hồ điện năng, đồng hồ đa chức năng. Có khóa lựa chọn chế độ điều khiển auto/computer – local. Có các đèn chỉ thị trạng thái, đèn chỉ thị điện áp thấp/điện áp cao. Tủ AC1 & AC2 Q1: Aptomat thanh cái tủ AC1 Q2: Aptomat thanh cái tủ AC2 Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ AC1&AC2 Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ điều khiển P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC1 P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC1 P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC2 P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC2 Sơ đồ phụ tải trên thanh cái AC1&AC2(Bản vẽ đính kèm). PHỤ TẢI TỦ AC1 Aptomat Phụ tải Q01 Thanh cái tủ AC1 Q03 Liên lạc hai thanh cái của tủ AC1và AC2 Q101 Chiếu sáng bên ngoài Q102 Dự phòng Q103 Dự phòng Q104 Dự phòng Q105 Bộ chỉnh lưu 1 Q106 Dự phòng Q107 Dự phòng Q108 Dự phòng Q109 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ đấu nối của phần 500kV(Tủ MK) Q110 Dự phòng Q111 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 500kV Q112 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 500kV Q113 Dự phòng PHỤ TẢI TỦ AC2 Aptomat Phụ tải Q02 Thanh cái tủ AC2 Q201 Dự phòng Q202 Dự phòng Q203 Dự phòng Q204 Dự phòng Q205 Bộ chỉnh lưu 2 Q206 Dự phòng Q207 Dự phòng Q208 Dự phòng Q209 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ đấu nối của phần 500kV(Tủ MK) Q210 Dự phòng Q211 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 500kV Q212 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 500kV Q213 Nguồn cho tủ thông tin Tủ AC3 & AC4 Q1: Aptomat thanh cái tủ AC3 Q2: Aptomat thanh cái tủ AC4 Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ AC3&AC4 Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ điều khiển P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC3 P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC3 P501: Đồng hồ hiển thị công suất tủ AC4 P201: Đồng hồ đa chức năng tủ AC4 Sơ đồ phụ tải trên thanh cái AC3&AC4(Bản vẽ đính kèm). PHỤ TẢI TỦ AC3 Aptomat Phụ tải Q01 Thanh cái tủ AC3 Q03 Liên động hai thanh cái của tủ AC3 và AC4 Q101 Dự phòng Q102 Dự phòng Q103 Dự phòng Q104 Dự phòng Q105 Dự phòng Q106 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ đấu nối của phần 110kV(Tủ MK) Q107 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 110kV Q108 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 110kV Q109 Sấy và chiếu sáng của tủ AC Q110 Sấy và chiếu sáng của tủ M1 Q111 Sấy và chiếu sáng của tủ RTU Q112 Sấy và chiếu sáng của tủ SIC Q113 Sấy và chiếu sáng của tủ UPS&SERVER Q114 Sấy và chiếu sáng của tủ BCU Q115 Sấy và chiếu sáng của tủ DC PHỤ TẢI TỦ AC4 Aptomat Phụ tải Q02 Thanh cái tủ AC4 Q201 Dự phòng Q202 Dự phòng Q203 Dự phòng Q204 Dự phòng Q205 Dự phòng Q206 Cấp nguồn động cơ DCL& DTĐ, Sấy và chiếu sáng cho dãy tủ đấu nối của phần 110kV(Tủ MK) Q207 Sấy và chiếu sáng của tủ bảo vệ 110kV Q208 Sấy và chiếu sáng của tủ điều khiển 110kV Q209 Sấy và chiếu sáng của tủ AC Q210 Sấy và chiếu sáng của tủ M1 Q211 Sấy và chiếu sáng của tủ RTU Q212 Sấy và chiếu sáng của tủ SIC Q213 Sấy và chiếu sáng của tủ UPS&SERVER Q214 Sấy và chiếu sáng của tủ BCU Q215 Sấy và chiếu sáng của tủ DC Hệ thống điện 1 chiều (DC) Hệ thống DC gồm có hai tủ thanh cái DC dùng chung cho cả trạm 110kV và 500kV, mỗi một tủ thanh cái được cấp nguồn thông qua hai bộ chỉnh lưu và hai bộ ắc qui với dung lượng mỗi bộ là 300Ah. Mỗi tủ thanh cái DC bao gồm 1 Ampe kế, một bộ bảo vệ quá áp(27), kém áp(59), và bảo vệ chống chạm đất(F64), sau đó đến 1 aptomat nguồn 2pP-160A-30kA. Hai aptomat nguồn được liên động với 1 aptomat liên lạc giữa hai thanh cái để phòng trường họp một thanh cái mất điện thì sẽ được cấp điện từ thanh cái còn lại. Hệ thống điện tự dùng một chiều cung cấp cho: nguồn nuôi rơ le, nguồn điều khiển, đo lường và bảo vệ, cấp nguồn cho các bộ inverter. Các inverter này cung cấp nguồn cho hệ thống máy tính. DC1 và DC2 cấp nguồn một chiều cho thiết bị sân phân phối 500kV và 2 bộ inverter. DC3 cấp nguồn một chiều cho thiết bị sân phân phối 110kV. MCCB: Q01, Q02, Q03 khóa chuyển mạch qua bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS (Có chức năng kiểm tra nguồn đầu vào thanh cái trong trường hợp mất nguốn sẽ đóng aptomat liên lạc cấp nguồn từ nguồn còn lại cho thanh cái sự cố chỉ đóng 2/3 MCCB). Chế độ vận hành bình thường Q01, Q02 đóng, Q03 mở.. Tủ điều khiển hệ thống điện tự dùng AC được trang bị đồng hồ điện năng, đồng hồ đa chức năng. Có khóa lựa chọn chế độ điều khiển auto/computer – local. Có các đèn chỉ thị trạng thái, đèn chỉ thị điện áp thấp/điện áp cao. Tủ DC1 & DC2 Q1: Aptomat thanh cái tủ AC3 Q2: Aptomat thanh cái tủ AC4 Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái tủ AC3&AC4 Switch AUTO/MANU: khóa chọn chế độ điều khiển P111: Đồng hồ hiển thị dòng điện tủ DC1 P101: Đồng hồ kiểm tra chạm đất tủ DC1 P112: : Đồng hồ hiển thị dòng điện tủ DC2 P102: Đồng hồ kiểm tra chạm đất tủ DC2 Sơ đồ phụ tải trên thanh cái DC1&DC2(Bản vẽ đính kèm). PHỤ TẢI TỦ DC1 Aptomat Phụ tải Q01 Thanh cái tủ DC1 Q02 Liên động hai thanh cái tủ DC1 và tủ DC2 Q101 Nguồn cho Inverter Q102 Dự phòng Q103 Dự phòng Q104 Mạch tín hiệu của hệ thống 500kV Q105 Cung cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 500kV Q106 Cung cấp nguồn cho mạch cắt 1 của hệ thống 500kV Q107 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 500kV Q108 Mạch tín hiệu của hệ thống 500kV Q109 Dự phòng Q110 Dự phòng Q111 Cung cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 500kV Q112 Cung cấp nguồn cho mạch cắt 1 của hệ thống 500kV Q113 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 500kV Q114 Tủ Server PHỤ TẢI TỦ DC2 Aptomat Phụ tải Q02 Thanh cái tủ DC2 Q201 Nguồn cho Inverter Q202 Dự phòng Q203 Dự phòng Q204 Nguồn đo lường của hệ thống 500kV Q205 Cung cấp nguồn cho Rơ le 2 của hệ thống 500kV Q206 Cung cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 2 của hệ thống 500kV Q207 Dự phòng Q208 Dự phòng Q209 Nguồn đo lường của hệ thống 500kV Q210 Cung cấp nguồn cho Rơ le 2 của hệ thống 500kV Q211 Cung cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 2 của hệ thống 500kV Q212 Dự phòng Q213 Dự phòng Q214 Tủ Server Tủ DC3 Q1: Aptomat thanh cái Q01tủ DC3 Q2: Aptomat thanh cái Q02 tủ DC3 Q3: Aptomat liên lạc hai thanh cái Q01&Q02 tủ DC3 Switch AUTO/MANU: Khóa chọn chế độ điều khiển P111: Đồng hồ hiển thị dòng điện trên thanh cái Q01 tủ DC3 P101: Đồng hồ kiểm tra chạm đất trên thanh cáiQ01 tủ DC3 P112: Đồng hồ hiển thị dòng điện trên thanh cái Q02 tủ DC3 P102: Đồng hồ kiểm tra chạm đất trên thanh cáiQ01 tủ DC3 PHỤ TẢI TỦ DC3 Aptomat Phụ tải Q01 Nguồn thanh cái 1 tủ DC3 Q02 Nguồn thanh cái 2 tủ DC3 Q03 Liên động thanh cái 1 và thanh cái 2 tủ DC3 Q101 Cấp nguồn cho mạch đóng và cắt 1 của hệ thống 110kV Q102 Cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 110kV Q103 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 110kV Q104 Dự phòng Q105 Dự phòng Q106 Cung cấp đo lường của tủ điều khiển 110kV Q107 Dự phòng Q108 Dự phòng Q109 Đo lường cấp cho tủ điều khiển 110kV Q110 Cấp nguồn cho đóng và cắt 1 của hệ thống 110kV Q111 Cấp nguồn cho BCU, Rơ le 1 của hệ thống 110kV Q112 Cung cấp nguồn cho điều khiển DCL của hệ thống 110kV Q113 Dự phòng Q114 Dự phòng Q115 Cung cấp đo lường của tủ RTU Q116 Cung cấp đo lường của tủ SIC Q117 Dự phòng Q118 Cung cấp đo lường của tủ RTU Q119 Cung cấp đo lường của tủ SIC Q201 Cấp nguồn cho cắt 2 của hệ thống 110kV Q202 Cấp nguồn cho Rơ le2 của hệ thống 110kV Q203 Mạch tín hiệu của hệ thống 110kV Q204 Mạch tín hiệu của tủ AC Q205 Dự phòng Q206 Dự phòng Q207 Dự phòng Q208 Dự phòng Q209 Cấp nguồn cho cắt 2 của hệ thống 110kV Q210 Cấp nguồn cho Rơ le2 của hệ thống 110kV Q211 Mạch tín hiệu của hệ thống 110kV Q212 Mạch tín hiệu của tủ AC Q213 Dự phòng Q214 Dự phòng Q215 Mạch tín hiệu của tủ BCU Q216 Mạch tín hiệu của tủ DC Q217 Dự phòng Q218 Mạch tín hiệu của tủ BCU Q219 Mạch tín hiệu của tủ DC Hệ thống Inverter (UPS) Các inverter có nhiệm vụ cung cấp nguồn xoay chiều cho hệ thống máy tính. Inverter1 lấy nguồn từ DC1 qua Q101 (+220DC) & Q101 (-220DC) Inverter2 lấy nguồn từ DC2 qua Q201 (+220DC) & Q202 (-220DC) Inverter1& Inverter2 có nhiệm vụ nghịch lưu, chuyển nguồn DC 220V sang AC 220V. S1,S2 khóa chuyển mạch chỉ được thao tác khi không có dòng điện (khi Q1,Q2 cắt hết) Các inverter có thông số: Điện áp đầu vào ra: 220/230 Công suất: 3kVA Tủ chuyển đổi nguồn Inverter1: Bộ chuyển đổi nguồn 1 Inverter2: Bộ chuyển đổi nguồn 2 Q1 Aptomat nguồn xoay chiều ra inverter1 Q2 Aptomat nguồn xoay chiều ra inverter2 S1 Aptomat pha L của Inverter1& Inverter2 S2 Aptomat pha N của Inverter1& Inverter2 F1: nguồn xoay chiều 220V cấp nguồn cho điện trở sấy, đèn tủ, ổ cắm, động cơ quạt làm mát. Thông số tủ chuyển đổi nguồn 1 B0 2 E Bóng điện 3 F1 MCB, 2P, 6A, 15kA, 400V, C, T70 4 FAN1 Quạt thông gió 5 FAN2 Quạt thông gió 6 INT1 Nghịch lưu 220VDC/230VAC, 50Hz, 3kVA 7 INT2 Nghịch lưu 220VDC/230VAC, 50Hz, 3kVA 8 Q1 MCB, 2P, 16A, 15kA, 400V, C, T70 9 Q2 MCB, 2P, 16A, 15kA, 400V, C, T70 10 R Điện trở nhiệt, 80W, 220VAC 11 S Công tắc hành trình cửa 15A, 250 V AC 12 S1 Công tắc chuyển mạch 1-0-2, 50A 13 S2 Công tắc chuyển mạch 1-0-2, 50A 14 X ổ cắm, 1P+N+PE, 16A, 250 V AC 15 X1 Đầu ra Sơ đồ 1 sợi Ắc quy và bộ nạp ắc quy trạm 110/500K Thông số kỹ thuật của hệ thống Điện áp nguồn cung cấp AC định mức: U = 380, 3pha + N Tần số: 50Hz Dòng nạp định mức: I = 80A Kiểu ắc quy: Ni- cad Dung lượng: 2x300Ah Điện áp định mức: 1,2V/CELL Số lượng bình: 2x174 bình Kiểu điện phân: KOH Số lượng dung dịch điện phân mỗi bình: 5.5 LITERS/KPL300 Cấu tạo của bình ắc quy Ắc quy kiềm KOH gồm các bản cực làm bằng oxy hydrat – kiềm, và các bản cực âm bằng sắt thuần ngâm trong dung dịch hydroxit kali. Các bản cực thường có cấu trúc phẳng, và dẹt, làm bằng hợp kim thép có mạ kẽm. Các bản cực được chế tạo có các quai ở trên để có thể dùng bulong xiết lại với nhau, bản cực dương nối với bản cực dương, bản cực âm nối với bản cực âm. Có 2 bộ ac qui. Tổng số có 174 bình ắc quy nối tiếp nhau trên 1 bộ. Chức năng của tủ chỉnh lưu Thiết bị chỉnh lưu tự động không cần người vận hành theo dõi thường xuyên, điều chỉnh lien tục điện áp và dòng điện đầu ra, do đó nó có những chức năng độc lập riêng: Tự động ổn định dòng và áp ra. Bảo vệ quá dòng phía một chiều và xoay chiều. Bảo vệ mất pha điện áp vào, ngược thứ tự pha hoặc điện áp lưới quá thấp. Bảo vệ quá tải. Đo lường bằng thiết bị ampe và volmet phía vào và ra tủ chỉnh lưu. Có những chỉ báo cần thiết: nguồn vào các chế độ chỉnh lưu, ổn định dòng và các cảnh báo bảo vệ. Mô tả bộ nạp CB1: Máy cắt đầu vào bộ nạp CB3: Máy cắt bộ ắcquy CB41: Máy cắt phía tải K1: công tắc đầu vào AC K6: Công tắc đi tắt bộ điều chỉnh V7: Diot chặn V8 –V29: điot điều chỉnh T1: Máy biến áp đầu vào L1: Kháng điện Bộ nạp là một bộ chỉnh lưu được điều khiển hoạt động từ nguồn cung cấp AC, ở đó sẽ sinh ra sự điều chỉnh nguồn DC ở đầu ra: Máy biến thế nguồn có khả năng làm thay đổi nguồn cung cấp AC tới giá trị định mức để cung cấp điện áp ở đầu ra. Cầu chỉnh lưu điều khiển chỉnh lưu nguồn AC và điều khiển điện áp DC đầu ra. Bộ lọc bao gồm nguồn cảm kháng và dãy tụ để giảm gợn song nguồn AC cấp tới phụ tải Ắc quy. Ở đó được đặt cuộn cảm thứ cấp đã được điều chỉnh thích hợp để cung cấp cho ắc quy hoặc bộ nạp. Bộ chỉnh lưu điện áp đầu ra và các mức dòng được cấp trở về cho bộ điều chỉnh nạp điện tử. Bộ này điều khiển sự trễ các xung kích thích của cầu chỉnh lưu thyristor. Bộ điều khiển này gồm có: Bộ điều khiển phụ, nguồn cung cấp được lấy từ nguồn AC. Máy phát xung thyristort Bộ điều chỉnh điện áp và điều khiển dòng điện giới hạn. Mạch chọn thời gian cho việc tự động nạp thường xuyên (float) hoặc nạp tăng cường (boost). Các role cảm biến điện áp cho việc giảm sút điện áp đầu ra. Bộ điều khiển và bảo vệ: Nguồn AC đầu vào được điều khiển bằng máy cắt. Máy cắt bảo vệ máy biến thế và ngừng bộ nạp. Dòng đầu ra được giới hạn ơ giá trị đặt. Giám sát nguồn điện áp và ngừng nạp khi quá cao. Các đồng hồ volmet va ampemet ở mặt trước bảng đo lường đầu ra. Các led hiển thị trạng thái nạp và cảnh báo. Các hiện tượng không bình thường của bộ nạp Tín hiệu Mô tả Nguyên nhân có thể Giải pháp Mains fault Đèn đỏ Đèn báo sáng Mất nguồn AC Không đúng thứ tự pha Cung cấp lại nguồn chính Đóng MCB Rectifier fault Đèn đỏ Đèn báo sáng Bộ chỉnh lưu hỏng Thay thế Higt DC voltage Đèn đỏ Đèn báo sáng Điện áp lớn hơn 287VDC Đặt lại như hướng dẫn tách ra sau đó đóng lại bộ nạp. Low battery Đèn đỏ Đèn báo sáng Điện áp nhỏ hơn 187VDC Đặt lại như hướng dẫn tách ra sau đó đóng lại bộ nạp. Earth fault plus Đèn đỏ Đèn báo sáng Chạm đất dương Tách mạch, chỉ tách ở vị trí có chạm đất và sử lý Earth fault minus Đèn đỏ Đèn báo sáng Chạm đất âm Tách mạch, chỉ tách ở vị trí có chạm đất và sử lý Các giá trị đo hiển thị trên LCD: Rectifier voltage: Điện áp chỉnh lưu Rectifier current: Dòng điện chỉnh lưu Battery current: Dòng ắcquy Battery temperature: Nhiệt độ ắc quy Rectifier temperature: Nhiệt độ nguồn chỉnh lưu Set value U: Điện áp cài (ngưỡng bảo vệ) Set value I: dòng điện cài đặt (ngưỡng bảo vệ) Nêu hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Phạm vi ứng dụng, chức năng và nguyên lý làm việc của các bảo vệ rơ le trong hệ thống. Hệ thống bảo vệ rơ le được sử dụng trong trạm 110kV. Hệ thống rơ le bảo vệ phía 110kV nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 được thống kê trong bảng sau: STT Đối tượng được bảo vệ Máy cắt Loại rơ le bảo vệ/ hãng sản xuất Chức năng bảo vệ 1 Đường dây 171 (đi 171 Mông Dương -173 Tiên Yên) 171 (ngăn J03) Hợp bộ BVKC 7SA522 -Siemens - 21/21N - 67/67N - 50/51, 50/51N - 27/59, 27/79,85 - FL/FR Hợp bộ BVQD 7SJ622 – Siemens - 67/67N - 50/51, 50/51N - 50BF - 27/59, 85 - FR 7SS525 - Si

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_thuc_tap_chuong_trinh_dao_tao_cua_phong_cbscx.doc