MỤC LỤC
Phần I: Giới thiệu Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần II: Các nghiệp vụ của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần III: Ban lãnh đạo và sơ đồ tổ chức của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần IV: Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Công ty Chứng khoán
Ngân hàng Công thương
Phần V: Các dự án đã và đang thực hiện
Phần VI: Báo cáo tài chính năm 2005 của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
Phần VII: Những vấn đề quan tâm
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2024 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Công ty chứng khoán ngân hàng Công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chỉ phảI trả phí ( dưới dạng thưởng) khi lợi nhuận của danh mục lớn hơn lãI suất tiết kiệm.
Kiểm soát chi tiết hoạt động đầu tư.
*Sản phẩm của BESTFIT INVESTMENT
kỳ vọng lợi nhuận
yêu cầu đảm bảo tối thiểu
phần lợi nhuận bằng lãi suất chiết khấu
chia phần lợi nhuận vượt lãI suất chiết khấu
tiền ủy thác tối thiểu
( triệu đồng)
khách hàng
khách hàng
IBS
cực kỳ cao
50% vốn
100%
65%
35%
50
rất cao
80% vốn
100%
60%
40%
100
cao
100% vốn
100%
40%
60%
200
khá cao
lợi nhuận 5%
100%
35%
65%
500
cao hơn LSCK
lợi nhuận bằng LSCK
100%
30%
70%
2000
Thời gian ủy thác : 1 năm trở lên
- Quá trình hình thành và phát triển :
- Bắt đầu nghiên cứu : tháng 9/2001
- Chính thức triển khai : tháng 9/2004
- Đăng ký thương hiệu BESTFIT INVESTMENT : tháng 5/2005
- Tổng tài sản ủy thác : 185 tỷ (đến cuối tháng 8/2006)
- Tổng số khách hàng : 75 ( đến cuối tháng 8/2006)
- Lợi nhuận danh mục cổ phiếu bình quân : 17,5% (2005), 50% (8/2006).
V. Lưu ký chứng khoán
* Quyền của trung tâm lưu ký chứng khoán :
Ban hành quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được ủy ban Chứng khoán nhà nước chấp thuận.
Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký, giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo quy chế của trung tâm lưu ký chứng khoán.
Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch vụ khác có liên quan đến lưu ký chứng khoán.
Thu phí theo quy định của bộ Tài chính
*Nghĩa vụ của trung tâm lưu ký chứng khoán:
- Đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán
- Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ
- Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng
- Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của khách hàng trừ trường hợp bất khả kháng
- Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán hoặc người sở hữu chứng khoán
- Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê.
- Trích lập quỹ dự phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ để bù đắp các tổn thất cho khách hàng do sự cố kỹ thuật do sơ suất của nhân viên trong qua trình hoạt động. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ được trích từ các khoản thu nghiệp vụ theo quy định của bộ tài chính
- Cung cấp các thông tin liên quan đến sở hữu chứng khoán của khách hàng theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát hành
Liên hệ: Phòng Kế toán Tài chính- trụ sở chính :
điện thoại: 04 974 1764
Fax: 04 974 1760
Phòng Kế toán và lưu ký – chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08 914 0198
Fax: 08914 0201
VI.Tư vấn cổ phần hóa
IBS giúp các doanh nghiệp cổ phần hóa, chuyển đổi hình thức sở hữu
IBS tham gia ngay từ giai đoạn đầu tiên khi doanh nghiệp bắt đầu xây dựng chiến lược cổ phần hóa, chiến lược tài chính công ty và tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp trước và sau cổ phần hóa, thương thuyết để tiến hành cổ phần hóa và đấu giá cổ phiếu ra công chúng. IBS sẽ tiến hành bán cổ phần ra bên ngoài qua phương thức bán đấu giá hoặc bảo lãnh phát hành
* Trợ giúp của IBS :
-Tư vấn xây dựng lộ trình cổ phần hóa
IBS sẽ cùng với doanh nghiệp đánh giá lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xây dựng lộ trình cổ phần hóa bao gồm cả hình thức hội thảo về tiến trình cổ phần hóa công ty cho cán bộ công nhân viên nhằm giới thiệu chính sách của nhà nước về cổ phần hóa và các vấn đề liên quan, giúp họ hiểu và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, mục đích và nội dung của cổ phần hóa
-Xác định giá trị doanh nghiệp
Dựa trên cơ sở các số liệu kế toán đã được kiểm toán và các tài liệu có liên quan, đội ngũ chuyên viên của IBS sẽ giúp các doanh nghiệp xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học nhằm đưa ra giá trị doanh nghiệp chính xác để cổ phần hóa. Ngoài ra, nhóm tư vấn và phân tích tài chính doanh nghiệp còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây dựng phương án tài chính phù hợp ngay từ khi bắt đầu quá trình cổ phần hóa.
-Tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa
Trên cơ sở các yêu cầu của doanh nghiệp, IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng phương án cổ phần hóa bao gồm phương án sản xuất kinh doanh 3-5 năm đầu sau cổ phần hóa, dự thảo điều lệ hoạt động của công ty cổ phần, phương án tài chính, phương án giảI quyết lao động dôI dư. Đồng thời, IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng cơ cấu vốn điều lệ nhằm tối ưu hóa cơ cấu vốn chủ sở hữu ngay sau khi chuyển thành công ty cổ phần
-Tư vấn đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
IBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp về tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu cũng như bán bớt phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp, IBS sẽ xây dựng lịch trình bán đấu giá cổ phần, phương án bán đấu giá cổ phần trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt ( trường hợp bán bớt phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp), xây dựng Bản công bố thông tin, quy chế bán đấu giá cổ phần, tổ chức các chương trình giới thiệu, quảng bá về doanh nghiệp nhằm thu hút các nhà đầu tư mua cổ phần và tổ chức bán đấu giá cổ phần theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn cổ phần hóa
IBS cung cấp dịch vụ tư vấn cổ phần hóa cho doanh nghiệp thông qua dịch vụ tư vấn táI cấu trúc doanh nghiệp, tư vấn chia tách, sát nhập, hợp nhất, mua bán doanh nghiệp, tư vấn thẩm định đánh giá chiến lược phát triển, phân tích tính cạnh tranh và khả năng tồn tại, duy trì phát triển của công ty, nâng cao giá trị cổ phiếu tạo tiền đề cho quá trình phát triển trước mắt cũng như đảm bảo tính tăng trưởng lâu dài, giúp doanh nghiệp có đủ điều kiện để niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Liên hệ: Phòng Tư vấn Tài chính doanh nghiệp – Trụ sở chính
Điện thoại: 04 9741865
Fax: 04 9741760
Phòng Kinh doanh và Tư vấn – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 9144259
Fax: 08 9140201
VII.Tư vấn niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán.
IBS hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ, các thủ tục niêm yết, tư vấn cho doanh nghiệp xử lý các tình huống phát sinh khi đã niêm yết.
IBS luôn tập trung vào những doanh nghiệp có nền tảng tốt và khả năng tăng trưởng vững mạnh, hướng tới mục tiêu duy trì quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng thông qua dịch vụ hỗ trợ sau niêm yết với hoạt động tự doanh và nghiên cứu thị trường.
* Trợ giúp của IBS
- Khảo sát doanh nghiệp và lập hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khóan
Đội ngũ chuyên gia của IBS sẽ phối hợp cùng các cán bộ của doanh nghiệp tiến hành khảo sát tổng thể hoạt động của doanh nghiệp, thẩm định và rà soát thông tin thu thập, xác định và đánh giá chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển và giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp. Sau đó, các chuyên gia của IBS sẽ giúp doanh nghiệp lập Hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán gồm:
+ Bản cáo bạch
+ Điều lệ công ty
+ Các tài liệu liên quan khác
- Hỗ trợ quá trình phê duyệt hồ sơ
Với kinh nghiệm hiểu biết và mối quan hệ chặt chẽ với uỷ bàn chứng khoán Nhà nước và các bộ phận liên quan, IBS sẽ giúp doanh nghiệp theo dõi và thúc đẩy nhanh quá trình phê duyệt hồ sơ, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Xây dựng danh sách nhà đầu tư và hỗ trợ tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng
Các chuyên gia của IBS sẽ tiến hành xây dựng và xác định danh sách các nhà đầu tư tiềm năng, chủ động tiếp cận và giới thiệu về nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp ngay trong khi chờ phê duyệt để đảm bảo khả năng phát hành thành công tối đa, trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu phát hành thêm cổ phiếu.
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
Sau khi có phê duyệt chính thức của ủy ban Chứng khoán Nhà nước và cấp giấy phép niêm yết, IBS sẽ giúp khách hàng :
+ Lập hồ sơ đăng ký niêm yết
+ Lưu ký chứng khoán
+ Công bố thông tin trên báo chí
- Tư vấn triển khai sau niêm yết
IBS cung cấp các dịch vụ sau khi doanh nghiệp đã niêm yết chứng khoán như dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đưa thông tin ra công chúng.
Liên hệ: Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp- trụ sở chính
Điện thoại : 049741865/2780025
Fax : 049745601
Phòng kinh doanh và tư vấn- chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 089144259
Fax : 089140201
VIII.Tư vấn táI cơ cấu, mua và sáp nhập, bán và giảI thể công ty
IBS phối hợp với các tổ chức hoàn thiện việc mua và sáp nhập một cách hiệu quả, thành công và nhanh chóng. Giúp doanh nghiệp thực hiện các bước trong quá trình bán nhằm tạo ra giá trị cổ phiếu tối đa và hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp mà không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hàng ngày nhưng vẫn đáp ứng được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Liên hệ: Phòng tư vấn Tài chính doanh nghiệp- Trụ sở chính
Điện thoại : 049741865
Fax : 049741760
Phòng kinh doanh và tư vấn – chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Điện thoại : 089144259
Fax : 089140201
Phần III
Ban lãnh đạo và sơ đồ tổ chức IBS
I.Ban lãnh đạo IBS
Ông Nguyễn Thạc Hoát
Chức vụ : chủ tịch công ty, ủy viên hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam
Học vấn : Tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : Tài chính- ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 24 năm trong ngành Ngân hàng,tài chính, chứng khoán
Điện thoại : 04 942 1107
Bà Phạm Thị Tuyết Mai
Chức vụ : giám đốc công ty
Học vấn : tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính- ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 23 năm trong ngành Ngân hàng, tài chính, chứng khoán, bảo hiểm
Điện thoại : 049745421
Ông Phạm Ngọc Phú
Chức vụ : Phó giám đốc công ty
Học vấn : tiến sỹ kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính – ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 19 năm trong ngành Ngân hàng, tài chính, chứng khoán
Điện thoại : 04 974 1763
Ông Hà Khánh Thủy
Chức vụ : Phó giám đốc công ty
Học vấn : cử nhân kinh tế
Lĩnh vực chuyên môn : tài chính – ngân hàng
Kinh nghiệm công tác : 22 năm trong ngành tài chính, ngân hàng, chứng khoán
Điện thoại : 089140203
II.Sơ đồ tổ chức
Chủ tịch công ty
Ban điều hành
Phòng tự doanh
Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp
Phòng quản lý danh mục đầu tư
Phòng môI giới
Phòng ngân quỹ
Phòng kế toán tài chính
Phòng kiểm soát nội bộ
Văn phòng
Phòng công nghệ thông tin
Chi nhánh t.p hồ chí minh
Phòng môI giới
Phòng kế toán lưu ký
Phòng kinh doanh
Văn phòng
đại lý tại hảI phòng
đại lý tại đà nẵng
đại lý tại bà rịa vũng tàu
đại lý tại cần thơ
đại lý tạikcn biên hoà
đại lý tại khánh hoà
Phần IV
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
I. Hội sở Hà Nội
Phòng MôI giới- lưu ký
Chức năng, nhiệm vụ: làm trung gian thực hiện mua bán chứng khoán cho khách hàng. Nhận ký gửi, bảo quản,chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán
Ông Nguyên Văn Thành- Phó phòng
Điện thoại : 049741770 / 9741053
Fax: 04 974 1762
Phòng tự doanh và bảo lãnh phát hành
* Bộ phận tự doanh:
Chức năng, nhiệm vụ: sử dụng vốn của công ty để kinh doanh
- Kinh doanh cho bản thân công ty bằng vốn của công ty
Kinh doanh cổ phiếu
Kinh doanh tráI phiếu
* Bộ phận phát hành và bảo lãnh phát hành chứng khoán
Chức năng, nhiệm vụ: tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua lại số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng
Tư vấn cho các công ty
+ Phát hành thêm chứng khoán
+ Phát hành chứng khoán lần đầu
Các bước tiến hành phát hành chứng khoán:
+ Tiếp cận doanh nghiệp để đánh giá doanh nghiệp và lập báo cáo
+ Xin phép phát hành
+ Phát hành chứng khoán
Ông Nguyễn Hữu Tú – Trưởng phòng
Điện thoại: 049742006
Fax: 04 9745601
3. Phòng Quản lý danh mục đầu tư
* Chức năng, nhiệm vụ: thực hiện quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong mua bán, nắm giữ chứng khoán. Thiết kế một danh mục đầu tư dựa trên đặc điểm kỳ vọng về lợi nhuận và mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư
* Các bước tiến hành khi tham gia dịch vụ Quản lý danh mục đầu tư của công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương
- Trên cơ sở kỳ vọng lợi nhuận và khả năng chấp nhận mạo hiểm của khách hàng, các chuyên gia Quản lý danh mục đầu tư của IBS sẽ giúp khách hàng thiết kế hợp đồng phù hợp.
- Chuyên gia quản lý danh mục đầu tư xây dựng danh mục tối ưu nhất cho từng khách hàng. Dựa trên danh mục này, chọn thời điểm hiệu quả nhất để tiến hành đầu tư ( mua, bán). Sự tối ưu của danh mục được xem xét thường xuyên.
- Khách hàng nhận được báo cáo chi tiết về hoạt động đầu tư định kỳ hàng tháng và theo yêu cầu.
- Hết thời hạn hợp đồng, khách hàng đến nhận lại số tiền và lãI đúng như cam kết trong hợp đồng cùng với khoản lợi nhuận vượt trội sau khi trừ phí, thưởng.
Ông Lưu Trung Dũng – Trưởng phòng
Bà Phạm Thu Thủy – Phó phòng
Điện thoại : 049741768
Fax : 049741760
4. Phòng Tư vấn tài chính doanh nghiệp
* Tư vấn cổ phần hóa
-Tư vấn xây dựng lộ trình cổ phần hóa
-Xác định giá trị doanh nghiệp
-Tư vấn đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
- Tư vấn cổ phần hóa
* Tư vấn niêm yết, giao dịch chứng khoán
- Khảo sát doanh nghiệp và lập hồ sơ niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khóan
- Hỗ trợ quá trình phê duyệt hồ sơ
- Xây dựng danh sách nhà đầu tư và hỗ trợ tiếp cận nhà đầu tư tiềm năng
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
- Tư vấn đăng ký và niêm yết cổ phiếu
* Tư vấn táI cơ cấu, mua và sát nhập, bán và giảI thể công ty
Tư vấn cho các công ty trong quá trình táI cơ cấu lại công ty, mua, bán hoặc sát nhập, giảI thể công ty một cách hợp lý nhất.
Ông Nguyễn Thọ Phùng – Trưởng phòng
Ông Bùi Huy Tùng – Phó phòng
Điện thoại: 049741865 / 042780025
Fax: 049745601
5. Phòng Kế toán
Chức năng, nhiệm vụ: Thực hiện việc thu, chi, cân đối sổ sách của công ty
Bà Bùi Thủy Ngân – Kế toán trưởng
Điện thoại : 049741964
6. Phòng Công nghệ thông tin
Chức năng, nhiệm vụ: thực hiện các công việc lắp đặt, sửa chữa và những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin.
Điện thoại : 04 9741771
7. Văn phòng công ty
Chức năng, nhiệm vụ: tiếp nhận hồ sơ, ký, đóng dấu các văn bản trong công ty.
Ông Đỗ Minh Tuấn – Chánh văn phòng
Điện thoại : 049741761
Fax : 049741760
II. Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
1. Phòng Giám đốc chi nhánh
Ông Hà Khánh Thủy
Điện thoại: 08 9140203
2. Phòng Phó Giám đốc chi nhánh
Ông Vũ Nam Thắng
Điện thoại: 08 8215509
3. Phòng MôI giới
Ông Nguyễn Chí Trung – Trưởng phòng
Điện thoại: 08 9140204
Fax: 08 9141669
4. Phòng Kinh doanh và tư vấn
Ông Tô Hiếu Thuận – Trưởng phòng
Ông Trương Hưng Việt – Phó phòng
Điện thoại: 08 9144259
Fax: 08 9140201
5. Phòng Kế toán – Lưu ký
Bà Phạm Thị ánh Tuyết – Trưởng phòng
Bà Huỳnh Thị Minh Tâm – Phó phòng
Điện thoại: 08 9140198
Fax: 08 9140201
Phần V
Các dự án đã và đang thực hiện
A. Các dự án đã và đang thực hiện
I.Tư vấn cổ phần hóa
1.Tổng công ty Vật tư nông nghiệp
2. Công ty khoáng sản và luyện kim Cao Bằng
3. Công ty nhiệt điện Phả Lại
4. Xí nghiệp sứ- thủy tinh
5. Công ty cao su Đà Nẵng
6. Công ty vật tư nông sản
7. Trường cao đẳng công nghệ Viettronics
8. Công ty kinh doanh nhà Huế
9. Công ty vật liệu gốm sứ Huế
10. Công ty xây lắp và vật tư xây dựng 5
11. Công ty giao thông Thừa Thiên Huế
12. Công ty cao su Sao vàng
13. Công ty sản xuất thiết bị điện
14. Xí nghiệp cơ điện vật tư
15. Công ty điện lực Khánh Hòa
16. Trung tâm thiết kế điện
17. Công ty cơ khí, xây lắp điện và phát triển hạ tầng
18. Công ty xây lắp điện 1
19. Công ty cổ phần HACINCO
20. Công ty TNHH vietcan
21. Công ty thương mại Phú Nhuận
22. Công ty kinh doanh phát triển nhà Tân Bình
23. Công ty dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp An Giang
24. Công ty dịch vụ thương mại TPHCM
25. Công ty phát hành sách TPHCM
26. Công ty nước khoáng Khánh Hòa
27. Công ty TNHH một thành viên điện tử Bình Hòa
28. Công ty dệt may Thành Công
29. Công ty du lịch Long Phú
30. Công ty muối Ninh Thuận
31. Công ty pin ắc quy Miền Nam
II. Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
Công ty nhiệt điện Uông Bí
Công ty nhiệt điện Phả Lại
Công ty nhiệt điện Ninh Bình
Công ty điện lực Tây Ninh
Công ty điện lực Khánh Hòa
Công ty phân bón hóa chất Cần Thơ
Công ty tư vấn xây dựng Bến Tre
Nhà máy dệt Tân Tiến
Công ty xây dựng dân dụng và công nghiệp
Công ty cung ứng lao động (LASCO)
Công ty cổ phần quốc tế SAMNEC
Xí nghiệp xây lắp điện
Công ty cao su Đà Nẵng
Công ty gốm sứ Huế
III.Tư vấn phát hành cổ phiếu
Công ty cổ phần xuất nhập Khánh Hội( KHAHOMEX)
Công ty điện lực Khánh Hòa
Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An( LAFOOCO)
Công ty cổ phần nước giảI khát Sài Gòn
Công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu thủy sản tỉnh Bà rịa Vũng tàu(BASEAFOOD)
Công ty cổ phần Đông HảI Bến Tre (DOHACO)
Công ty cổ phần tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai
Công ty cổ phần nhựa Tân Hóa
Công ty sản xuất thiết bị điện
Công ty phụ tùng
Công ty thiết bị phụ tùng Đà Nẵng
Công ty cổ phần vận tảI xăng dầu đường thủy
Xí nghiệp cơ điện vật tư
IV. Tư vấn bán đấu giá cổ phần
Công ty kho vận giao nhận ngoại thương chi nhánh TPHCM
Công ty kho vận giao nhận ngoại thương chi nhánh Quy Nhơn
Công ty du lịch Nam Định
Công ty cổ phần điện lực Sông Hàn
Công ty cổ phần khách sạn Điện Lực
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu máy và phụ tùng
Công ty điện tử Đống Đa
Công ty cơ khí sửa chữa công trình cầu đường bộ 2
Công ty pin Hà Nội
Công ty hóa chất Đức Giang
Công ty thiết bị phụ tùng HảI Phòng
Công ty Phương Đông
Công ty công nghiệp hóa chất và vi sinh
Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông
Công ty xà phòng Hà Nội
Xí nghiệp cơ điện
Công ty cổ phần Kính mắt Hà Nội
Xí nghiệp vật tư vận tảI
Đoạn quản lý đường sông số 8
Đoạn quản lý đường sông số 2
Đoạn quản lý đường sông số 3
Đoạn quản lý đường sông số 5
Đoạn quản lý đường sông số 6
Công ty vật tư thiết bị giao thông
Công ty bột giặt LIX
Công ty vàng bạc đá quý Bến Thành
Công ty vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội
Công ty điện máy TPHCM
Công ty trang thiết bị kỹ thuật y tế TPHCM
Công ty phát triển nhà An Giang
Công ty 520
Công ty Hoàn Mỹ
Công ty Cảng Tôn Thất Thuyết
Công ty văn hóa tổng hợp Bến Thành
Công ty xe và máy TPHCM
Công ty công trình giao thông 504
Công ty yến sào Khánh Hòa
Công ty cổ phần bê tông Cần Thơ
Công ty xây dựng giao thông Phú Yên
Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu PISICO
Công ty mía đường Phan Rang
Công ty Lâm đặc sản Phú Yên
Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bình Định
Công ty mùng 3 tháng 2
Công ty tư vấn công trình giao thông 7 (TECO 7)
Công ty cổ phần A74
Công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Xí nghiệp chế biến sản xuất chỉ sơ dừa 25/8
Công ty quản lý sửa chữa giao thông Long An
Công ty Trà Bắc Trà Vinh
Công ty thương mại Trà Vinh
Công ty phát triển điện nông thôn Trà Vinh
Công ty xuất nhập khẩu Bến Tre
Công ty dược và vật tư y tế Phú Yên
Công ty in tổng hợp Phú Yên
Công ty du lịch Trà Vinh
Công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước
Công ty phát triển nhà Trà Vinh
Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Ninh Thuận
Công ty cổ phần xây dựng Ninh Thuận
Công ty cổ phần du lịch Ninh Thuận
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cửu Long
Công ty cổ phần du lịch An Giang
V. Tư vấn đăng ký giao dịch
1. Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại
2. Công ty cổ phần Thương mại và vận tảI xăng dầu Petrolimex Hà Nội
VI. Tư vấn niêm yết
Công ty cổ phần điện lực Khánh Hòa
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội
Công ty cổ phần nhựa Tân Hóa
Công ty cổ phần mỳ Bình Tây
Công ty cổ phần Vinafco
VII. Tư vấn đại hội cổ đông
Công ty thương mại và dịch vụ
Công ty tư vấn quy hoạch xây dựng và dịch vụ phát triển đô thị
Phần VI
Báo cáo tài chính 2005 của IBS
Bảng cân đối kế toán
(ngày 31 tháng 12 năm 2005)
Đơn vị tính : VNĐ
Tài sản
mã số
31/12/2004
31/12/2005
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
409.834.986.745
599.024.650.373
I.Tiền
110
8.300.630.323
23.738.531.550
1. Tiền tồn quỹ
111
58.490.750
103.574.232
2. Tiền gửi ngân hàng
112
2.126.029.487
8.856.758.177
3. Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khóan
114
4.198.704.990
12.000.614.363
4. Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
116
1.917.405.096
2.777.584.778
II. Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
120
387.235.387.665
466.470.708.164
1. Chứng khoán tự doanh
121
387.267.263.425
423.921.200.216
2. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người ủy thác đầu tư
122
66.645.000
42.822.908.008
3. Đầu tư ngắn hạn khác
123
-
-
4. Dự phòng giảm giá chứng khóan và đầu tư ngắn hạn
126
(98.520.760)
(273.400.060)
III. Các khoản phảI thu
130
11.205.992.017
105.488.513.427
1. PhảI thu của trung tâm giao dịch chứng khóan
131
-
5.258.280.000
2. PhảI thu của người đầu tư
132
28.633.049
600.168.297
3. PhảI thu của tổ chức phát hành
133
1.464.981.763
3.104.674.657
4. ứng trước cho người bán
134
203.952.415
88.510.454.727
5. Thuế GTGT đợc khấu trừ
135
-
-
6. PhảI thu nội bộ
136
-
-
7. PhảI thu khác
137
9.508.424.790
8.014.935.746
IV. Vật liệu công cụ trong kho
140
5.003.400
-
1. Công cụ, dụng cụ
143
5.003.400
-
V. Tài sản lưu động khác
150
3.087.973.340
3.326.897.232
1. Tạm ứng
151
-
19.718.500
2. Chi phí trả trớc
152
3.087.973.340
3.307.178.732
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn
200
8.104.340.293
9.434.153.061
I. Tài sản cố định
210
1.699.465.247
2.895.947.749
1. Tài sản cố định hữu hình
211
1.699.465.247
2.500.342.443
Nguyên giá
212
4.513.876.547
6.188.313.988
Hao mòn lũy kế
213
(2.814.411.300)
(3.687.971.545)
2. Tài sản cố định vô hình
217
-
395.6.5.306
Nguyên giá
218
-
593.111.402
Hao mòn lũy kế
219
-
(197.506.096
II. Đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư khác
220
6.265.500.000
6.265.500.000
1. Chứng khoán đầu tư dài hạn của công ty chứng khoán
221
6.265.500.000
6.265.500.000
2. Chứng khoán đầu tư dài hạn của ngưồi ủy thác đầu tư
223
-
-
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
240
139.375.046
272.705.312
1. Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
242
133.925.546
260.769.312
2. Tài sản dài hạn khác
243
5.449.500
11.936.000
Tổng tài sản
417.939.327.038
608.458.803.434
Bảng cân đối kế toán
(ngày 31/12/2005)
Đơn vị tính : VNĐ
Nguồn vốn
mã số
31/12/2004
31/12/2005
A. Nợ phảI trả
300
295.868.646.599
478.051.733.641
I. Nợ ngắn hạn
310
295.717.413.299
428.819.851.720
3. Vay ngắn hạn
311
151.500.000.000
170.967.500.000
4. PhảI trả trung tâm giao dịch chứng khoán
315
-
-
5. PhảI trả cho người bán
318
138.186.818.100
227.049.917.017
6. Ngời mua trả trước
319
45.000.000
8.049.511.000
7. Thuế và các khoản phảI nộp nhà nớc
323
2.055.809
537.714.425
8. PhảI trả cho công nhân viên
324
19.212.739
191.237.490
9. Chi phí phảI trả
325
156.550.000
1.748.575.577
10. PhảI trả cho các đơn vị nội bộ
326
-
-
11.PhảI trả tổ chức phát hành chứng khoán
327
141.400.000
5.608.660.700
12. Các khoản phảI nộp phảI trả khác
328
573.942.446
3.646.908.218
13. Thanh toán giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
332
5.092.434.205
11.021.827.293
II. Nợ dài hạn
340
151.233.300
49.231.881.921
1. PhảI trả cho người ủy thác đầu tư
345
151.233.300
49.231.881.921
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
122.070.680.439
130.407.069.793
I. Vốn góp ban đầu
410
105.000.000.000
105.000.000.000
1. Vốn của các bên góp
411
105.000.000.000
105.000.000.000
II. Vốn bổ sung
420
4.454.338.320
6.434.813.530
1. Vốn bổ sung từ lợi nhuận
422
4.454.338.320
6.434.813.530
2. Vốn bổ sung từ các nguồn khác
423
-
-
III. Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
430
12.616.342.119
18.972.256.263
1. Quỹ đầu tư phát triển
431
1.512.468.936
4.651.675.532
2. Quỹ dự phòng tài chính
432
859.935.223
1.392.297.129
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
437
30.013.630
-
4. Lợi nhuận chưa phân phối
438
10.213.303.967
12.821.520.597
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
439
620.363
106.763.008
Tổng nguồn vốn
450
417.939.327.038
608.458.803.434
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
( ngày 31/12/2006)
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
31/12/2004
31/12/2005
1. Tài sản cố định thuê ngoài
001
2. Vật t nhận giữ hộ
002
737.962.465
-
3. Nợ khó đòi đã xử lý
003
-
4. Ngoại tệ các loại
004
-
5. Nguồn vốn khấu hao
005
2.855.354.722
3.885.477.641
6. Chứng khoán của các thành viên lu ký trong nước
006
2.329.953.700.000
1.148.707.950.000
Trong đó
6.1. Chứng khoán giao dịch thành viên trong nước
007
2.327.222.900.000
1.125.230.250.000
6.1.1. Chứng khoán giao dịch của công ty thành viên trong nước
008
2.5.613.650.000
193.912.760.000
6.1.1 Chứng khoán giao dịch của nguời đầu tư thành viên trong nước
009
2.121.519.980.000
925.681.640.000
6.1.3. Chứng khoán giao dịch của người ủy thác đầu tư trong n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35023.DOC