Báo cáo thực tập điện tại Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình

Hiện tại trạm phân phối 220/110/35kV tồn tại 3 loại máy cắt 110 đó là:

Máy cắt không khí: dùng khí nén để điều khiển và dập hồ quang.

Các thông số kĩ thuật:

Mã hiệu: BBT-110b-31,5-11600T1 do Liên Xô sản xuất.

Điện áp định mức 110kV

Điện áp làm việc lớn nhất 126kV

Dòng điện định mức 31,5 kA

Thời gian cắt: 45 5ms

Ap lực khí nén định mức: 20 atm

Giới hạn áp lực khí nén làm việc: 16 21 atm

Số tầng 1 tầng

 

doc41 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5100 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập điện tại Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điện quốc gia 7/ Các thiết bị phụ: Hệ thống nước làm mát riêng của mỗi tổ máy lấy từ buồng xoắn ở cao độ 6,2m để làm mát cho tổ máy bao gồm cả hệ thống làm mát biến đổi Thyristo của tổ máy có các thông số sau: Các bộ làm mát khí cho máy phát 760m3/h Các bộ làm mát dầu cho ổ đỡ máy phát 250m3/h Các bộ làm mát dầu cho cho ổ chứa tuabin 36m3/h Các bộ làm mát biến đổi Thyristo 15m3/h Các bộ làm mát dầu hệ thống điều chỉnh 11m3/h. Hệ thống làm mát nhóm các máy biến thế 1 pha lấy từ buồng xoắn lên cao độ 9,8m với khả năng đảm bảo cung cấp nước khoảng 120 – 150m3/h Nhà máy thủy điện Hòa Bình còn có hệ thống khí nén hạ áp dùng để cung cấp khi nén áp lực 8kg/cm3 cho các bộ phận tiêu thụ như: Hệ thống phanh các tổ máy Các đồng hồ thủy khí, giám sát và điều khiển các trạm bơm khô phần nước qua tổ máy, các máy bơm tiêu nước, thải nước sau làm mát máy biến thế khối và hầm cáp gian máy. Các dụng cụ làm bằng khí nén trong công tác sửa chữa thiết bị, trạm khí nén gian máy có đặt 2 máy nên khí hạ áp kiều TB2-10/9M-04 và 2 bình chứa khí mỗi bình có thể tích 10m3, áp lực định mức 8kg/cm2. Các thông số chính của máy nén cát khí hạ áp: Tốc độ quay: 727 vòng/phút Công suất cơ điện: 75 kW Năng suất nén khí: 12m3/phút Ap lực dư sau cấp 1: 2à 2,5 kết quả/cm2 Ap lực dư sau cấp 2: 8kg/cm2 Đường kính xilanh cấp 1: 330mm Đường kính xilanh cấp 2: 200mm Làm mát khí nén bằng nước. Ngoài ra nhà máy thủy điện Hòa Bình còn có hệ thống khí nén cao áp dùng để cung cấp khí nén áp lực 40kg/cm2 và hệ thống khí nén OPY dùng để cung cấp khí nén cho các máy cắt không khí OPY 220kV, OPY 110kV. Hệ thống ắc quy có các thông số sau: Dung lượng định mức 540 Ah Dòng điện trực áp lớn nhất : 126A Dòng điện đảm bảo phóng nhanh trong 1h: 285A Dung tích bảo hành trong 1h phóng: 259 Ah Dòng phóng trong 2h 154A Dung tích bảo hành trong 2h phóng: 308 Ah Điện áp định mức của 1 bình ắc quy: 2,15 Dòng phóng nhanh trong 3h: 126A Dung tích bảo hành trong 3h: 378Ah. 8/ Khả năng làm việc trong hệ thống điện. Do nhà máy thủy điện Hòa Bình có tỉ trọng lớn trong hệ thống điện, khả năng thích ứng trong mọi sự thay đổi của phụ tải về công suất hữu công và điện áp. Hệ thống điều khiển của nhà máy đảm bảo cho nhà máy làm việc tốt. Cùng với việc đưa đường dây 500kV vào vận hành với khả năng tải công suất lớn đã đặt ra vấn đề. Khi đường dây 500kV đang mang tải lớn mà bị sự cố thì có thể đe dọa tới sự ổn định của hệ thống điện. Để khấc phục nhà máy thủy điện đã được trang bị các thiết bị tự động chống sự cố có liên quan đến sự thay đổi về chế độ làm việc không cho phép của hệ thống điện. Đường dây 500kV có dung lượng lớn chỉ bù đựơc 1 phần nhờ kháng vì vậy điện áp sẽ tăng lên đáng kể khi đóng điện cho đường dây. Ngoài ra còn phải đảm bảo công suất do đường dấy sinh ra có thể hấp thụ được bởi các máy phát điện đồng bộ trước khi đóng điện. : Phần 2: TRẠM PHÂN PHỐI 220/110/35 kV Sơ đồ nối điện chính của nhà máy thủy điện Hòa Bình I/ TRẠM PHÂN PHỐI 220/110/35KV 1, Giới thiệu chung: Nhà máy thủy điện Hòa Bình gồm 8 tổ máy với tổng công suất đặt là 1920 MW. Để truyền tải công suất đến các hộ tiêu thụ điện, người ta dùng trạm phân phối 220/110/35 kV. Tại thời điểm hiện nay thì trạm phân phối bao gồm: Hệ thống 2 thanh cái làm việc song song hệ thống thanh cái 110kV 2 phân đọan có dao cách li liên lạc làm việc độc lập. 7 đường dây 220kV: Đường dây 270 đi Thanh Hóa Đường dây 271 đi Ninh Bình Đường dây 272 đi Việt Trì Đường dây 273 đi Chèm Đương dây 274 đi Xuân Mai Đường dây 275, 276 đi Bala 3 đường dây 110kV Đường dây 171, 172 đi Hòa Bình Đường dây 173 đi Mộc Châu Hai lộ nối trạm 500kV đi Hòa Bình trực tiếp vào 2 thanh cái 220kV Hai máy biến áp tự ngẫu 220/110/35kV công suất mỗi máy là 63000kVA Hai máy biến áp tự ngẫu dùng cho toàn nhà máy 2, Nhiệm vụ của trạm phân phối Cung cấp điện lên trạm 500kV Hòa Bình, liên lạc hệ thống điện quốc gia qua đường dây 500kV. Cung cấp điện lên các đường dây 220kV, 110kV cung cấp điện cho hệ thống điện miền Bắc. Cung cấp điện cho hệ thống điện tự dùng nhà máy thủy điện Hòa Bình qua 2 máy biến áp tự dùng TD61 và TD62. 3, Sơ đồ nối điện chính của trạm phân phối: Với 2 hệ thống cái 220kV làm việc song song đảm bảo rất an toàn và linh hoạt. Sơ đồ của trạm cho phép sửa chữa bất kì một máy cắt nào khi cần mà không bị mất điện. 4, Thông số kĩ thuật các phần tử chính trong sơ đồ: a/ máy cắt 220kV Máy cắt làm nhiệm vụ đóng cắt trong chế độ làm việc bình thường, tự động đóng cắt khi có sự cố trên thiết bị được bảo vệ. Có 3 loại máy cẳt Máy cắt không khí: là lọai máy cắt dùng không khí nén để dập hồ quang. Các thông số của máy cắt: Điện áp định mức: 220kV Điện áp định mức làm việc cực đại: 252kV Dòng điện định mức: 2000A Dòng cắt định mức: 40kA Ap lực không khí định mức: 32 atm Giới hạn áp lực làm việc 26 à 32 atm Số tầng 2 Thời gian cắt: 60 5 ms Thời gian đóng: 200 50 ms Máy cắt SF6: là loại máy cắt dùng khí trơ SF6 để dập hồ quang. Có 2 loại máy cắt SF6: Loại máy cắt SF6 3AP1-F1 Điện áp định mức 245kV Tần số định mức Dòng cắt định mức 40Ka Dòng cắt lớn nhất cho phép 100kA. Thời gian đóng: 100ms Thời gian cẳt: 50ms Thời gan dập hồ quang ≤ 19ms Ap lực khí SF6 ở 200C: 0,68 MPa Ap lực SF6 báo tín hiệu: 0,58 MPa Ap lực SF6 khóa thao tác 0,55MPa Loại máy cắt SF6 loại S124SF3 do AEG sản xuất: Điện áp định mức: 245kV Tần số định mức; 50 Hz Dòng cắt định mức 40kA Dòng cắt lớn nhất cho phép 100kA Thời gian đóng 60 6ms Thời gian cắt: 37 4 ms Thời gian dập hồ quang ≤19 ms Ap lực khí SF6 ở 200C : 6 bar Ap lực SF6 báo tín hiệu: 5,2 bar Ap lực SF6 khóa thao tác: 5bar b/ Máy cắt 110kV Hiện tại trạm phân phối 220/110/35kV tồn tại 3 loại máy cắt 110 đó là: Máy cắt không khí: dùng khí nén để điều khiển và dập hồ quang. Các thông số kĩ thuật: Mã hiệu: BBT-110b-31,5-11600T1 do Liên Xô sản xuất. Điện áp định mức 110kV Điện áp làm việc lớn nhất 126kV Dòng điện định mức 31,5 kA Thời gian cắt: 45 5ms Ap lực khí nén định mức: 20 atm Giới hạn áp lực khí nén làm việc: 16 21 atm Số tầng 1 tầng Máy cắt SF6: Máy cắt SF6 loại 3AP1-FG do Siemens sản xuất Điện áp định mức 145kV Tần số định mức 50/60 Hz Dòng điện định mức: 3150 A Dòng cắt định mức: 40kA Dòng cắt lớn nhất: 100kA Thời gian đóng: 50 8ms Thời gian cắt: 30 4ms Ap lực khí SF6 định mức ở 200 (bar) 6,3 Ap lực khí SF6 báo tín hiệu: 5,2bar Ap lực khí SF6 khóa thao tác: 5bar Máy cắt SF6 loại EIFSL2-III do Trung Quốc sản xuất có các thông số sau: Điện áp định mức 145kV Tần số định mức 50/60 Hz Dòng điện định mức: 2500 A Dòng cắt định mức: 31,5kA Dòng cắt lớn nhất: 80kA Thời gian đóng: 135ms Thời gian cắt: 30 ms Ap lực khí SF6 định mức ở 200 C: 0,7 Ap lực khí SF6 báo tín hiệu: 0,63 MPa Ap lực khí SF6 khóa thao tác: 0,61 MPa c/ Dao cách li 220kV Dao cách li làm nhiệm vụ tạo khoảng cách nhìn thấy được phục vụ công tác sửa chữa các thiết bị chính như máy biến áp, máy cắt, đường dây… Các thông số: Mã hiệu: PHA3-2-220/3200T1 do Liên Xô sản xuất. Điện áp định mức 220kV Điện áp lớn nhất cho phép 252kV Dòng điện định mức 3200A Tần số định mức: 50Hz Dòng điện ổn định động định mức 125kA Dòng điện ổn định nhiệt định mức: 50kA Lực kéo chịu được < 1200 d/ Dao cách li 110kV Mã hiệu: PH43-110/630T1 do Liên Xô sản xuất. Điện áp định mức 110kV Điện áp lớn nhất cho phép 126kV Dòng điện định mức 630A Tần số định mức: 50Hz e/ Máy biến áp tự ngẫu 220/110/35 kV Mã hiệu AT∆ UTH-63000/220/110/35 kV sản xuất tại Liên Xô Tần số định mức: 50Hz Số pha: 3 pha Công suất định mức: 63000/63000/32000 kVA Điện áp định mức: 236/121/38,5 kV Dòng điện định mức: 158/ 301/ 480 A Tổ đấu dây: Y0 / Y0 / ∆-11. ∆PN = 215kW , ∆P0 = 45kW Điều chính dưới tải cuận trung ap f/ Máy biến áp tự dùng: Thông số: Mã hiệu: TMH-6300/35T1 Tần số định mức: 50Hz Số pha: 3 Điện áp định mức 35/6,3 kV Dòng điện định mức 104/577A Tổ đấu dây: Y/∆ - 11 Điều chỉnh dưới tải cuận cao áp Số nấc điều chỉnh: 6x 1,5% Khối lượng dầu TK∏: 4650kg g/ Máy biến điện áp 220kV: Là thiết bị biến đổi điện áp từ 220kV xuống điện áp tiêu chuẩn phục vụ cho công tác điều khiển, bảo vệ, nó cách li mạch cao áp với mạch thứ cấp. Thông số: Mã hiệu: HKФ – 220 – 58T1 1 pha Điện áp sơ cấp định mức 220/√3 kV Điện áp thứ cấp định mức: 100.100/√3. h/ Máy biến điện áp 110kV Mã hiệu: HKФ – 110 – 83T1 loại 1 pha Điện áp sơ cấp định mức 110/√3 kV Điện áp thứ cấp định mức: 100.100/√3. V Công suất định mức: 2000VA Tần số định mức: 50Hz Tổ đấu dây: Y0/Y0/∆ Loại dây TK∏ Số tầng sứ 1 tầng g/ Máy biến dòng điện 220kV Mã hiệu: TФ3M – 220 – 1T1 Điện áp định mức 220kV Điện áp lớn nhất cho phép 252 kV Điện áp thử nghiệm. 400 kV Dòng sơ câp định mức: 1500A, 750A Dòng thứ cấp định mức: 1A Trọng lượng dầu 1 pha: 810kg Số tầng sứ 1 tầng h/ Chống sét van 220kV Nhiệm vụ của chống sét van là bảo vệ khi đó sóng quá điện áp lan truyền từ đường dây vào trạm. Thông số: Mã hiệu: PBMT-1-220T1 Điện áp định mức 220Kv Điện áp cực đại cho phép 252kV Điện áp dư trên chống sét van khi dòng xung kích có độ dài 10μs biên độ ≤ 1000A là 4kV k/ Chống sét van 110kV Mã hiệu PMT – 1-110T1 Điện áp định mức 110kV Điện áp 110Kv Điện áp dư trên chống sét van khi có dòng xung kích dài 10μs biên độ ≤ 1000A là 4Kv 5, Hệ thống rơ le 5.1, Với các đường dây 220kV Được trang bị 2 bảng bảo vệ song song với nhau đó là: Bảng hợp bộ bảo vệ khoảng cách EPT 1636 Bảng bảo vệ khoảng cách dùng rơle kĩ thuật số 7SA13 1/ Bảng hợp bộ bảo vệ khoảng cách EPZ1636 Bao gồm các bảo vệ: a, Bảo vệ khoảng cách Dz: là bảo vệ chống tất cả các loại ngắn mạch giữa các pha trên đường dây. Bảo vệ có 3 vùng: Vùng I: không có duy trì thời gian, bảo vệ được 85% chiều dài đường dây. Vùng II: có duy trì thời gian và bảo vệ toàn bộ đường dây. Vùng III : có duy trì thời gian. Vùng IV: làm việc khi vùng I và II từ chối tác động b, Bảo vệ cắt nhanh, chống các dạng ngắn mạch nhiều pha MTO: Bảo vệ này làm việc khi có ngắn mạch các pha ở đầu đường dây, bảo vệ tác động khi bảo vệ khoảng cách từ chối khi đóng đường dây vào ngắn mạch gần. c, Bảo vệ dòng điện có hướng chống ngắn mạch chạm đất: Bảo vệ có 4 cấp có hướng: Cấp I: không duy trì thời gian, tác động khi ngắn mạch đầu cực. Cấp II và III: có duy trì thời gian, bảo vệ toàn bộ đường dây và 1 phần đường dây kế cận. Cấp IV: là cấp nhạy nhất, làm việc khi cấp I, II, III từ chối tác động, bảo đảm dự phòng xa cho tất cả các bảo vệ tác động nhanh của chúng. 2, Các trị số đặt của bảo vệ: a/ Đường dây L270: Chiều dài đường dây bảo vệ: L = 150 km. Bảo vệ khoảng cách đường dây: Cấp I: Z1 = 20,3 Ω tcat = 0 s Cấp II: Z2 = 67,6 Ω tcat = 0,8 s Cấp III: Z3 = 76,6 Ω tcat = 2,5 s Bảo vệ cắt nhanh: Icp = 3,6 A t = 0s Bảo vệ quá dòng có hướng: Cấp I: I1 = 2A tcat = 0s Cấp II: I2 = 0,6A tcat = 0,8s Cấp III: I3 = 0,3A tcat = 2,5s Cấp IV: I4 = 0,1A tcat = 3,5s b/ Đường dây L271: Chiều dài đường dây bảo vệ: L = 165 km. Bảo vệ khoảng cách đường dây: Cấp I: Z1 = 21,7 Ω tcat = 0 s Cấp II: Z2 = 29,9 Ω tcat = 0,8 s Cấp III: Z3 = 76,6 Ω tcat = 2,5 s Bảo vệ cắt nhanh: Icp = 3 A t = 0s Bảo vệ quá dòng có hướng: Cấp I: I1 = 2A tcat = 0s Cấp II: I2 = 0,6A tcat = 0,8s Cấp III: I3 = 0,3A tcat = 2,5s Cấp IV: I4 = 0,1A tcat = 3,5s c/ Đường dây 273: Chiều dài đường dây bảo vệ: L = 63,4 km. Bảo vệ khoảng cách đường dây: Cấp I: Z1 = 22,2 Ω tcat = 0 s Cấp II: Z2 = 33,3 Ω tcat = 0,5 s Cấp III: Z3 = 50,5 Ω tcat = 2,5 s Bảo vệ cắt nhanh: Icp = 2,6 A t = 0s 5.2/ Bảo vệ đường dây 110kV. 1, Để bảo vệ đường dây 110 kV mỗi đường dây đặt 1 bảo vệ rơle số 7SAS11 của Siemens a/ Bảo vệ khoảng cách có 3 cấp riêng biệt phản ứng theo tất cả các dạng ngắn mạch, với đặc tính đa giác phù hợp với tất cả đường dây tải điện. b/ Bảo vệ quá dòng khẩn cấp, được đi vào khi mất điện áp của bảo vệ khoảng cách. c/ Bảo vệ có dòng chạm đất có hướng d/ Bảo vệ quá dòng dự phòng e/ Bảo vệ quá áp f/ Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố g/ Khóa bảo vệ khi có dao động lưới h/ Đo giám sát liên tục các đại lượng U, I, P, Q, f của đường dây. 2, Tăng cường cho bảo vệ số 7SAS11 mỗi đường dây đặt thêm bộ bảo vệ dự phòng quá dòng 755512. 3, Thông số đặt của bảo vệ: a/ Đường dây L171, L172 , chiều dài 5,6km Bảo vệ khoảng cách: Cấp I: pha pha: R1 = 0,48 X1 = 1Ω tcat = 0 Cấp I: pha đất: R1 = 4Ω X1 = 1Ω tcat = 0 Cấp II: pha pha R2 = 1,6 Ω X2 = 2,2 Ω tcat = 0,5s Cấp II: pha đất R2 = 4 Ω X2 = 2,2 Ω tcat = 0,5s Cấp III: pha pha: R3 = 4,2 Ω X3 = 3,5 Ω tcat = 2s 5.3/ Bảo vệ thanh cái 220kV Dùng bảo vệ không duy trì thời gian để lọai bỏ tất cả các sự cố xuất hiện trên thanh cái. Vùng tác động trên thanh cái 220kV bao gồm: các thiết bị khoang ở máy biến điện áp đo lường 220kV, cắt dao cách li đấu nối thanh cái và thanh dẫn đến các máy dòng điện. Thông số đặt của bảo vệ thanh cái: Bảo vệ so lệch thanh cái PHI 567/2 Icp = 1A, W = 1000 vòng, tcat = 0 5.4/ Bảo vệ máy biến áp tự ngẫu: 1, Bảo vệ so lệch thanh dẫn của máy biến áp tự ngẫu: dùng bảo vệ tác động không duy trì thời gian. Trị số đặt của bảo vệ: Dòng đặt cho cuận chính: Icp = 0,4A Dòng đặt cho cuận phụ: Icp = 3A Thời gian đặt: T = 0s 2, Bảo vệ rơle khí của máy biến áp tự ngẫu: Bảo vệ này có nhiệm vụ chống tất cả các loại hư hỏng trong thùng dầu của máy biến áp tự ngẫu: Bảo vệ có 2 cấp: Cấp I: khi có hơi nhẹ trong thung dầu máy biến áp tự ngẫu cấp 1 sẽ gửi tín hiệu tác động. Cấp II: khi có lượng hơi lớn và làm cho dầu tràn ra khỏi rơle, bảo vệ sẽ tác động không duy trì thời gian cắt 3 phía của máy biến áp tự ngẫu. 3, Bảo vệ chống hư hỏng thùng dầu của bộ điều áp. 4, Bảo vệ so lệch máy biến áp tự ngẫu: Trị số đặt: phía 220kV Icp = 0,5 A 110kV Icp = 0,5A 35kV Icp = 7,5A Tcat = 0s. 5.5/ Bảo vệ máy biến áp tự dùng TD61 và TD62 1, Bảo vệ so lệch: Chống tất cả các loại sự cố và hư hỏng bên trong máy biến áp . Vùng tác động của bảo vệ được xác định bởi các máy biến dòng điện đặt bên trong sứ đầu vào 35kV của máy biến áp và ở phía 6kV trong các ngăn tủ N1 và N18 của KPY6kV, OPY220kV. Bảo vệ không duy trì thời gian cắt các máy cắt 220kV, 110kV, và 6kV. Trị số đặt của bảo vệ: Phía 35kV Icp = 3,75A Phía 6kV Icp = 12A Thời gian cắt: tcp = 0s 2, Bảo vệ rơle hơi: Có nhiệm vụ trống hư hỏng bên trong thùng dầu máy biến áp . Rơle có 2 cấp: Cấp 1: báo tín hiệu Cấp 2: cắt máy biến áp . 6/ Các hệ thống khác: Để đảm bảo cho trạm phân phối làm việc bình thường cần có thêm các hệ thống khác như hệ thống thông gió, hệ thống cứu hỏa và hệ thống chống sét, hệ thống khí nén. 6.1/ Hệ thống cứu hỏa: Hệ thống cứu hỏa được bố trí khắp trên toàn bộ trạm với hệ thống điều khiển nằm tại phòng điều khiển trung tâm. Nguồn nước cho hệ thống cứu hỏa được lấy từ độ cao 70m. 6.2/ Hệ thống khí nén; Nhà máy thủy điện Hòa Bình dùng hệ thống khí nén OPY dùng để cung cấp khí nén cho các máy cắt không khí OPY – 220kV và OPY – 110kV. Hệ thống OPY phải đảm bảo các yêu cầu sau: Duy trì tự động áp lực 32kg/cm3 ở các hệ thống máy cắt 110kV và 220kV. Sấy nhiệt độ không khí tới độ ẩm cần thiết. Độ tổn hao cố định không khí để thông và dẫn trong hệ thống bằng 70m3/h. Khi máy nén khí đã dừng làm việc trong 2h vẫn phải đảm bảo độ ẩm không khí theo yêu cầu. 6.3/ Hệ thống chống sét: Ngoài hệ thống chống sét van, để chống sét quá điện áp lan truyền vào trạm, trạm còn được bố trí các cột thu lôi và hệ thống nối đất. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của các cột thu lôi: Thu lôi gồm các phần tử có khoảng trung gian để phóng điện và các điện trở phi tuyến. Tất cả đều được lắp đặt vào 1 trong các sứ cách điện. Số lượng phần tử được thích ứng với điện áp định mức ở trên bệ thu lôi. Phía dưới có đặt công tơ đếm sét. Tác dụng bảo vệ của cột thu lôi là khi xuất hiện điện áp nguy hiểm đến cách điện của thiết bị cột thu lôi sẽ phóng điện qua khe hở đưa xuống đất. Điện trở ở cột thu lôi là điện trở phi tuyến nên dòng qua thu lôi không tạo ra điện áp trên cột thu lối Phần 2: PHẢ LẠI I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI 1, Tổng quan về nhà máy: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại với tổng diện tích mặt bằng trên 1000ha, nằm trên địa phận của thị trấn Phả Lại, thuộc huyên Chí Linh, tỉnh Hải Dương, cách thủ đô Hà Nội 56km về phía Đông Bắc. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là một nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta. Nhà máy được khởi công xây dựng vào ngày 17 – 5 – 1980 với sự giúp đỡ nhiệt tình của hàng trăm chuyên gia Liên Xô, cùng với sự nỗ lực của hàng vạn cán bộ, công nhân viên bộ xây dựng, Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại hiện nay gồm 2 dây chuyền với tổng công suất là 1040 MW. Ngày 28 – 10 – 1983, tổ máy số 1 của dây chuyền 1 đã hòa lưới điện quốc gia, lần lượt các tổ máy được hòa lưới điện quốc gia: Tổ máy số 1: 28-10-1983 Tổ máy số 2: 1- 9 – 1984 Tổ máy số 3: 12-12-1986 Tổ máy số 4: 29-11-1987 Nhà máy nhiệt điện Phả Lại với sơ đồ thiết kế gồm 4 tổ máy ở dây chuyền 1, công suất mỗi tổ máy là 110kV, mỗi tổ máy gồm 2 lò hơi đi với 1 tuabin và 1 máy phát. Dây chuyền 2 khởi công tháng 10- 1988, vốn vay của Nhật là 640 triệu USD, có 2 tổ máy, công suất mỗi tổ là 300MW Mỗi tổ máy gồm 1 lò hơi, 1 tuabin và 1 máy phát. Tuy nhiên trong quá trình thực tập chúng em chỉ đi tìm hiểu sâu về dây chuyền 1, do đó báo cáo thực tập chỉ xoay quanh vấn đề được tìm hiểu của dây chuyền 1. Điện tự dùng phía 110kV khoảng 10%, từ năm 1983 nhà máy đã sản xuất ra khoảng trên 50 tỉ kWh, là một trong những công ty phát điện lớn, tổng số nhân viên khoảng 2200 nhân viên. Nguồn nhiên liệu chủ yếu cung cấp cho nhà máy là than từ các mỏ than Vàng Danh, Mạo Khê, Uông Bí….được chuyển về nhà máy theo đường sắt và đường sông, khi các kho than đã đầy thì chuyển than vào kho dự trữ ngoài trời. Nguồn nhiên liệu thứ 2 của nhà máy là dầu FO bình thường, dầu FO chỉ làm nhiệm vụ khởi động lò, sau đó thông số ổn định sẽ cắt dầu và duy trì lò bằng than. Vị trí thực tập tại phòng học phân xưởng vận hành điện kiểm nhiệt. Đây là phân xưởng quản lí mọi vấn đề về các thiết bị điện, máy phát điện, máy biến áp, trạm điện, các máy cẳt đầu cực… Ngoài thời gian thưc tập, tham quan ở trạm OPY (trạm phân phối ngoài trời), phòng điều khiển gian máy phát tuabin, phòng điều khiển trung tâm, gian máy, lò hơi, nhà một chiều, các sinh viên có thể tham khảo tài liệu, học hỏi các cán bộ kĩ thuật của nhà máy. Tài liệu tham khảo gồm các quỷên quy trình vận hành của các thiết bị điện, các tập bản vẽ của toàn bộ nhà máy. Nhà máy gồm 2 trạm phân phối ngoài trời 110kV và 220kV được liên hệ với nhau qua các máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2. Bình thường trạm phân phối ngoài trời 110kV và 220kV vận hành với phương thức thanh góp C1 và C2 vận hành song song, còn thanh cái C2 làm nhiệm vụ dự phòng. Thanh góp C1 và C2 được liên lạc với nhau bởi máy cắt liên lạc 112 đối với trạm 110kV, còn máy cắt 212 đối với trạm 220kV. Trạm 110kV cũng như 220kV đều dùng các máy cắt không khí. Đối với dây chuyền 2, toàn bộ máy cắt được dùng là loại SF6, ở dây chuyền 1 với số máy cắt đã được thay thế bằng máy cắt SF6 và tiến tới toàn bộ sẽ được thay thế bằng máy cắt SF6. Thao tác đóng cắt máy cắt và dao cách li: mỗi nhân viên vận hành đều có 1 người đi theo kiểm tra giám sát và ghi vào sổ trực nhằm trách xẩy ra các sự cố do sai sót, thao tác nhầm của người vận hành thường là các trưởng ca làm nhiệm vụ này. Để dễ dàng vận hành và điều khiển tự động các khí cụ điện đều được đánh số theo quy ước, được điều khiển tự động hay bằng tay. Tất cả các thao tác đều được thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, chính xác và đúng yêu cầu kĩ thuật. Các chế độ kiểm tra bảo dưỡng định kì các thiết bị. Đây là công tác hiệu quả bảo đảm vận hành tin cậy, giảm tối đa các sự cố. 2, Nội dung an toàn trong nhà máy : Đây là bài học đầu tiên cho sinh viên thực tập khi bắt đầu vào nhà máy. Và đây cũng là nội dung tư tưởng được quán triệt nhất được các cán bộ và nhân viên đặt lên hàng đầu. Người vào công ty phải có đủ sức khỏe, không bị mắc các bệnh mãn tính: cao huyết áp, tin mạch, thần kinh, động kinh. Mọi người đến công ty đều phải học nội quy an toàn và các biện pháp an tòan khác. Nếu được kiểm tra thì phải đạt yêu cầu. Khi ra vào mặt bằng sản xuất của công ty phải đi đúng đường vào, cổng đã quy định, không được đi ngang, đi tắt. Khi đi qua cổng phải đeo thẻ ra vào. Không được đưa bạn bè, người thân vào trong mặt bằng sản xuất của công ty. Phải mang đủ các trang thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân: quần, áo, giầy, mũ cứng. Tuyệt đối không mang dép lê, guốc quai hậu. Không uống rượu bia hoặc dùng các chất kích thích khác trong thời gian làm việc. Tuyệt đối không tự động thao tác bất kì 1 thiết bị gì nếu không phải nhiệm vụ của mình. Không được mang những chất dễ cháy nổ hoặc vũ khí vào khu vực sản xuất. Không được hút thuốc hay dùng lửa ở gian đặt máy phát điện và một số vị trí quan trọng khác (trạm điện phân phối, phòng ắc quy) Phải chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo, biển cấm, rào chắn, chỉ dẫn đặt trong khu vực sản xuất, không được tự động di chuyển chúng. Không được đi lại gây lộn xộn, gây mất trật tự hoặc làm việc riêng trong thời gian làm việc. Phải giữ gìn vệ sinh môi trường, có ý thức bảo vệ cảnh quan khi làm việc. 3, Vai trò và chế độ làm việc của nhà máy: Do đặc điểm thủy văn của nước ta nên điện năng phát ra của các nhà máy Thủy Điện như sau: Trong 5 tháng mùa mưa lượng điện phát ra trên 60% điện năng trung bình trên năm. Trong các tháng mùa khô công suất phát trung bình chỉ đạt 30 à 35% công suất đặt của nhà máy. Vào các tháng cuối mùa khô, đầu mùa lũ công suất khả dụng của nhà máy bị giảm nhiều do mức nước hồ giảm thấp. Vì vậy hiện nay hệ thống điện Vịêt Nam thường xẩy ra tình trang thiếu điện vào các tháng mùa khô và thiếu công suất vào các tháng đâu mùa lũ. Do đó nhà máy nhiệt điện Phả Lại vẫn giữ vai trò quan trọng trong hệ thống điện miền Bắc nói riêng và hệ thống điện toàn quốc nói chung. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại vẫn là nguồn điện chính để huy động công suất vào mùa khộ và những năm thiếu nước. Trong các tháng mùa nước lên từ tháng 7 đến tháng 10, để tận dụng điện năng của nhà máy thủy điện, nhà máy điện Phả Lại sẽ giảm công suất bằng cách ngừng hẳn một số lò để đại tu. Nhiệm vụ của nhà máy là quản lí, vận hành và sửa chữa toàn bộ thiết bị nhằm đảm bảo: Phương thức do EVN yêu cầu. Đảm bảo công suất phát ra và sản lượng điện theo kế hoạch và yêu cầu của trung tâm điều độ lưới điện miền Bắc. Đảm bảo an toàn, ổn định và thực hiện tốt các chie tiêu kinh tế kĩ thuật. Sủa chữa nhỏ và đại tu thiết bị đảm bảo thiết bị vận hành đúng chu kì. Đảm bảo đời sống và các chế độ cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy. 4, Sơ đồ nối điện chính của nhà máy: 4. Sơ đồ nối điện chính của nhà máy Thuyết minh sơ đồ: Nhà máy điện Phả Lại nối với hệ thống theo hai trạm ngoài trời với cấp điện áp 220 KV và 110 KV Phía 220KV: có 6 lộ ra Xuất tuyến 271 đi Mai Động Xuất tuyến 272 đi Hà Đông Xuất tuyến 273 và 274 đi Đồng Hoà Xuất tuyến 275 và 2076 đi Quảng Ninh 1 và Quảng Ninh 2 Phía 110 KV: có 10 lộ ra Xuất tuyến 171 đi Phả Lại Xuất tuyến 172 đi Bắc Giang Xuất tuyến 173, 174 đi Uông Bí Xuất tuyến 175, 17 đi Hải Dương Xuất tuyến 177, 178 đi Đông Anh Xuất tuyến 180 và 181 đi Lai Khê Trạm 220 KV liên hệ với 110 KV qua 2 máy biến áp AT1 và AT2 có công suất 250 MVA. Sơ đồ đầu dây của các trạm đầu cực nhà máy là sơ đồ hai thanh góp do có nhiều lộ đường dây nên có thanh góp vòng. Đây là sơ đồ nối điện tương đối hoàn chỉnh và linh hoạt. Liên lạc hai thanh cái qua MC nối 212 đối với phía 220KV và 112 đói với phía 110KV MC vòng 200 (phía 220KV) và 100 (phía 110KV) nối giữa 2 thanh góp và thanh góp vòng có thể thay thế cho 1 MC khác khi sự cố hoặc đưa ra sửa chữa. Ví dụ: Thao tác thay thế máy cắt 100 cho máy cắt 171 (đường dây đi Phả Lại) theo đúng quy trình kỹ thuật như sau: Quan sát bằng mắt thường xem thanh góp vòng có gì không bình thường hay không, nếu thấy thanh góp bình thường bắt đầu thao tác. Đóng dao cách ly 100 – 9, đóng dao cách ly 100 – 1 nếu 171 đang làm vicej trên thanh góp C1 hoặc đóng dao cách ly 100 -2 nếu 171 đang làm việc trên thanh góp C2, đóng máy cắt 100 để xung điện cho thanh góp vòng C9, kiểm tra để chắc chắn không có sự cố ngắn mạch trên thanh góp, cắt MC 100. Đóng dao cách ly 171 – 9, đóng MC 100 nếu không có sự cố gì, lúc này công suất truyền đến Phả Lại sẽ chia đều qua 2 bên MC, cắt MC 171, cắt dao cách ly 171 – 9, cắt dao cách ly 171 -1 nếu đang làm việc trên thanh góp C1 hoặc đóng dao cách ly 171 – 2 nếu đang làm việc trên thanh góp C2, tiến hành nối đất các dao cách ly, sửa chữa MC 171. Trên lý thuyết, ra có thể bỏ bớt 1 vài bước của quy trình cần lưu ý dao cách ly đóng, cắt trong trường hợp không điện hoặc đẳng áp. Như vậy, khi sửa chữa mọt thanh cái hoặc máy cắt thì không phải mất điện và không làm thay đổi việc cung cấp điện trên truyền tải. * Nhược điểm của sơ đồ: - Làm tăng thêm số DCL do đó sơ đồ đấu nối phức tạp - Hệ thống bảo vệ do đó cũng phức tạp. * Một số đặc điểm riêng: - Các thiết bị cầu dao phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoan chinh.doc
  • dwgSo do noi dien chinh .dwg