MỤC LỤC
PHẦN I: CN CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NAM HÀ
I. Tổng quan về công ty. 7
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 7
1.1. Giới thiệu chung. 7
1.2. Tóm tắt quá trình hình thành, phát triển và chức năng của công ty trong từng giai đoạn. 7
2. Bộ máy quản lý của CN Công ty cổ phần Duoc pham NAM HA. 8
3. Cơ sở vật chất. 8
4. Mạng lưới phân phối. 9
4.1. Mạng lưới đại lý trong nước. 9
4.2. Mạng lưới phân phối quốc tế. 9
5. Thành tích đã đạt được của Công ty cổ phần NAM HÀ. 9
6. Các sản phẩm do CN Công ty cổ phần dược phẩm NAM HÀ sản xuất và phân phối trên thị trường. 10
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà máy: 96-phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội 10
1. Chức năng 10
2. Nhiệm vụ 10
3. Quyền hạn 11
III. Đặc điểm tổ chức sản xuất và các quy trình đóng gói, tiêu chuẩn áp dụng tại Nhà máy 96- Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội. 11
1. Những tiêu chuẩn trong thực hành tốt sản xuất thuốc ( GMP ). 11
1.1.Khái niệm: 11
1.2. Mục tiêu của GMP. 11
1.3. Nguyên tắc cơ bản trong GMP 11
1.4. Nội dung GMP – WHO 12
1.5. GMP – Hệ thống QLCL liên quan. 12
2. Đăc điểm về tổ chức sản xuất. 12
2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất. 12
2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của nhà máy. 13
3. Quy trình đóng gói sản phẩm. 14
IV. Hệ thống nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP của CN Công ty cổ phần dược phẩm NAM HÀ tai: 96-Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội
1. Mô hình. 16
2. Nhân sự 16
2.1. Tại: 96-Phố Thái Hà-quận Đống Đa - TP Hà Nội 16
3. Trang thiết bị 16
4. Chức năng hệ thống 17
5. Nhiệm vụ của nhân viên. 17
6. Sổ sách, giấy tờ mua bán, giao nhận hàng hóa. 18
7. Sắp xếp sản phẩm 18
8. Bảo quản thuốc 19
9. Bán thuốc theo đơn và không theo đơn. 19
9.1. Bán thuốc theo đơn. 19
9.2. Bán thuốc không theo đơn. 19
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CN CÔNG TY CỔ PHẦN DUOC PHAM NAM HA. 20
MỘT SỐ SẢN PHẨM DO CÔNG TY CỔ PHẦN NAM HA XUAT VA NHAP KHAU 21
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG LIÊN QUAN 23
MỘT SỐ NHÓM THUỐC CÓ TẠI QUAY THUOC NAM HA. 24
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 36
PHẦN II: KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG Trang
I. Tổng quan về Bệnh viện – Khoa Dược Bệnh viện giao thông vận tải Trung ương. 37
1. Bệnh viện giao thông vận tải trung ương. 37
2. Mô hình tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện giao thông vận tải trung ương. 37
2.1. Mô hình tổ chức. 37
2.2. Vị trí. 37
.3 Chức năng. 37
2.4. Nhiệm vụ. 37
II. Công tác cung ứng và quản lí thuốc tại bệnh viện. 37
1. Dự trù mua và kiểm nhập thuốc. 37
2. Mua thuốc. 38
3. Vận chuyển : 38
4. Kiểm nhập : 39
III. Quản lí thuốc, hóa chất tại các khoa. 39
1. Quy định chung : 39
2. Tủ thuốc trực – cấp cứu tại khoa ngoại. 39
IV. Công tác của khoa dược. 40
1. Thống kê, báo cáo. 40
2. Bộ phận pha chế. 40
3. Kho – Cấp phát thuốc. 40
3.1. Kho thuốc 40
3.2. Cấp phát thuốc. 40
V. Tổ chức quản lí chuyên môn về dược trong khoa. 41
VI. Một số mẫu 42
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG DƯỢC TRONG NGHÀNH
Y TẾ VIỆT NAM 52
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGHÀNH Y TẾ VIỆT NAM 53
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGHÀNH Y TẾ
GIAO THÔNG VẬN TẢI 54
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG 56
MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN
GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG 57
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG 58
DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU TÂN DƯỢC NĂM 2009 59
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 76
81 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4128 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Hóa dược - Dược lý tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20mg
Điều trị trong trường hợp loét dạ dày tá tràng.
Viêm thực quản trào ngược.
Hội chứng Zollinger E.llison
Quá mẫn cảm với thuốc
Loét tá tràng 20mg/ngày x 4-8 tuần.
Dự phòng tái loét dạ dày tá tràng: 20-40mg/ngày.
Motiluim
1mg
Phức hợp các triệu chứng ăn không tiêu mau no, căng tức bụng, đau bụng trên.
Đầy bụng, ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn.
Lactylase
40mg
Giúp lặp lại cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột trong các trường hợp tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, phân sống, khó tiêu, chứng biếng ăn.
Ngăn ngừa các biểu hiện rối loạn tiêu hóa do kháng sinh
Spasmaverine
40mg
Điều trị đau do co thắt cơ trơn, đường tiêu hóa, niệu sinh dục.
Đau không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ cho con bú.
Người HÁ thấp.
Cấm dùng cho ctrẻ em.
Liều trung bình cho người lớn: 1-2v/lần x 3-4 lần/ ngày.
Mật ong nghệ
100g
Điều trị hỗ trợ trường hợp đau dạ dày, hội chứng vàng da, phụ nữ dinh nở xong đau dụng kinh.
Antibio
75mg
Cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, bị phá vỡ do dùng kháng sinh hoặc hóa trị liệu
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người lớn: 1 gói, uống 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 gói, uống 2 lần/ngày. - Tiêu chảy 4 - 8 g mỗi ngày. - Táo bón 6 g mỗi ngày. - Rối loạn đường ruột do sử dụng kháng sinh Phòng ngừa: 2 g mỗi ngày, liều điều trị: 4 - 8 g mỗi ngày, cho đến khi hết triệu chứng.
III. Nhóm kháng sinh
Klion
250mg
Điều trị trong bộ phận tiết niệu sinh dục ở nam và nữ.
Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí hậu phẫu thuật chọn lọc ruột kết đường mật, ruột thừa và sau phẫu thuật phụ khoa.
Chữa nghiện rượu.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.
Uống vào trong hoặc sau bữa ăn với một ít nước: - Nhiễm khuẩn kỵ khí đợt dùng 7 ngày: Người lớn: 30 - 40 mg/kg/ngày, chia 4 lần; Trẻ em: 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 4 lần. - Nhiễm Giardia ngày uống 2 g, chia 4 lần, đợt dùng 3 ngày.
Cefixime
100mg
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Viêm tai giữa.
Viêm niệu đạo do lậu
Sốt thương hàn.
Quá mẫn cảm với thuốc
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 50 - 100 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 200 mg x 2 lần/ngày. - Nhiễm khuẩn đường tiểu do lậu liều duy nhất 400 mg. Suy thận: giảm liều.
Azithromycin
250mg
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Nhiễm khuẩn da, mỡ mềm, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng.
Zinnat
250mg
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Nhiễn khuẩn tiết niệu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
Quá mẫn cảm với thuốc
Dùng 5-10 ngày, uống sau khi ăn.
Ciprobay
500mg
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
Quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolone. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em & trẻ nhỏ. Ðộng kinh. Tiền sử đứt gân & viêm gân.
Người lớn: - Nhiễm khuẩn nhẹ - trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần. - Nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 - 10 ngày.
Gentamicin
80mg/2ml
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, niệu sinh dục, hô hấp, tiêu hóa, xương da, phần mềm.
Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminosides. Phụ nữ có thai & trẻ sơ sinh.
Tiêm IM hoặc IV. - Người lớn: 2 - 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Trẻ em: 1,2 - 2,4 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Không dùng quá 14 ngày.
Noroxin
400mg
Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới.
Viêm dạ dày ruột
Viêm niệu đạo, lậu cầu, viêm hầu.
Quá mẫn cảm với thuốc
Nhiễm trùng đường tiểu: 400 mg x 2 lần/ngày x 7 - 10 ngày. - Viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo liều duy nhất 400 mg x 2 lần/ngày. - Viêm bàng quang không biến chứng ở nữ, chỉ dùng trong 3 ngày. - Suy thận: giảm liều.
Angmentin
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trê, dưới.
Nhiễm khuẩn niệu sinh dục, da, mô mềm, xương, khớp, răng.
Peflacine
400mg
Điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới.
Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng màng não, hô hấp, tai, mũi, họng, thận và niệu, sản phụ khoa xương khớp
Quá mẫn với quinolone. Trẻ em, thiếu niên. Phụ nữ có thai & cho con bú
Uống: 400 mg x 2 lần/ngày. Nên uống trong bữa ăn.
IV. Nhóm thuốc ngoài da
Trangala
8g
Điều trị mụn nhọt, ghẻ lở, nước ăn chân tay nứt da, viêm da, ngứa da, làm mịn da.
Quá mẫn với thành phần thuốc
Liều tối đa 1 tuần. Thoa thuốc từ 2 đến 3 lần/ngày
Sachol-gel
10g
Viêm mạc miệng, tình trạng loét khoang miệng, viêm lợi.
Quá mẫn cảm với thuốc
Remos IB
10g
Kháng viêm chống ngứa, kháng khuẩn, phục hồi da.
Điều trị ngứa vết côn trùng cắn, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, mề đay, nổi ban, sưng tấy, mẩn đỏ.
Quá mẫn cảm với thuốc
Benzosali
10g
Điều trị bạt sừng, bong vẩy, trị nấm da, lang ben, sát khuẩn, giảm ngứa.
Qúa mẫn cảm với thành phần của thuốc
Dùng 2-4 lần ngày
Lamisil
5g
Điều trị bệnh nấm, lang ben.
Quá mẫn cảm với thuốc
Dùng 1-2 lần/ ngày
Skinbibi
10g
Phòng chống hăm da, ban đỏ ở trẻ em nhanh chóng làm dịu da trong trường hợp mẩn ngứa do côn trùng đốt.
Dưỡng da, giữ ẩm vùng da khô rát, nứt nẻ.
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Isotrex
10g
Trị mụn chứng cá
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thoa lớp mỏng lên toàn bộ da bị mụn: 1 - 2 lần/ngày. Thường sau 6 - 8 tuần mới thấy rõ hiệu quả.
Nizola
5g
Trị nấm thân, nấm bẹn, chân.
Quá mẫn với thành phần thuốc
Dùng 1-2 lần/ ngày
Dezor
5g
Trị nấm tại chỗ, toàn thân, nấm chân, bẹn vẩy cám và nhiễm nấm Candida
Quá mẫn với thành phần của thuốc, và không dùng ở mắt
1 lần/ ngày
V. Nhóm thuốc phụ khoa
Stazol
150mg
Trị nấm âm đạo, vi khuẩn gram(+)
Itamelagin
650mg
Trị nấm Cadida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram(-) và gram(+).
Mẫn cảm với Metronidazol và Miconazale
1 viên/ngày x 14 ngày/ đợt.
Sabetabs
Trị viêm âm đạo, viêm cổ tử cung do vi khuẩn Trichomonas, candidas và các nhiễm khuẩn kết hợp.
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
1 viên/ngày x 7 ngày
Polygynax
Trị huyết trắng do bất kỳ nguyên nhân nào
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc
1 viên vào buổi tối
x 12 ngày
Megafask
Điều trị nhiễm nấm, nhiễm khuẩn âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ, thông thường viêm âm đạo do nấm.
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc
1-2 viên/ngày x 10-15 ngày.
Neopenotran
Trị nấm Cadidas viêm âm đạo do vi khuẩn và Trichomonas hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp.
Động kinh, rối loạn chức năng gan, thận.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Ngày 2 viên.
Neo-Tergynan
Trị nhiễm khuẩn tại chỗ 1 số trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo
Phụ nữ có thai và cho con bú.
1 viên/ lần x 2 lần/ ngày
Fasigyne
500mg
Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật gây ra bởi các vi khuẩn kỵ khí.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhiễm trùng kỵ khí người lớn: uống 5 - 6 ngày, 2 g/lần/ngày đầu, sau đó 1 g/lần/ngày. - Nhiễm Trichomonas người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 - 70 mg/kg. - Nhiễm Giardia người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 -75 mg/kg.
VI. Nhóm thuốc đông y
Didicera
5g
Viêm đau dây thần kinh ngoại biên, thần kinh tọa, đau vai, gáy.
Viêm khớp đau nhức khớp xương, đau mỏi lưng.
1-2 gói/lần x 3 lần/ngày
Đan sâm tam thất
Phòng và trị đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ thiểu năng mạch vành cảm giác ngột ngạt trong ngực.
Đau đầu do huyết ứ, thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ.
Phụ nữ có thai hoặc hành kinh.
Người sốt cao, chảy máu.
Dùng 2-3 viên/ lần x 3 lần/ngày.
Solvella
Bệnh sỏi mật, nhiễm khuẩn đường mật, viêm túi mật. Dự phòng sỏi mật.
Cebral
40mg
Thiểu năng tuần hoàn não, suy giảm trí nhớ, kém minh mẫn, trầm cảm, kém tập trung.
Điều trị di chứng sau tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.
Trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, suy võng mạc do thiếu máu cục bộ
Trẻ < 12 tuổi Có thai & cho con bú. Dị ứng với cao bạch quả.
1-2 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
Sitar
5g
Trĩ nội, trĩ ngoại, dạ dày, xa tử cung. Chán ăn, ăn ít bụng chướng, ỉa chảy lâu ngày, chân tay mỏi mệt ngại hoạt động.
Uống 1-2g/lần x 3 lần/ngày.
Hoạt huyết
dưỡng não
Suy giảm trí nhớ, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình, suy tuần hoàn não.
Giảm chức năng não bộ.
Người làm việc trí óc căng thẳng, chứng run giật, tiền sử bệnh Parkinson.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Người lớn: 2-3 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Casoran
3g
Tăng huyết áp thể vừa và nhẹ. Đau đầu hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, tê mỏi đầu chi, phòng ngừa và điều trị tai biến mạch máu não, xuất huyết dưới da nguy cơ vỡ đứt mạch máu tăng chlesterol xơ vữa động mạch.
Bệnh nhân bị huyết áp thấp
1 gói x 3 lần/ngày.
Ích mẫu
Điều trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh làm giảm sự khó chịu –phục hồi tử cung sau đẻ.
Chữa rối loạn kinh nguyệt ở thời kỳ mới có kinh và thời kỳ tiền mãn kinh.
Phụ nữ có thai
1 viên/ lần x 3 lần/ngày
VII. Nhóm thuốc bổ.
Vitamin A-D
Bồi dưỡng, giúp cơ thể phát triển.
Tăng hấp thu Calci
Mẫn cảm với thuốc.
Tăng Calci máu suy chức năng gan thận
Người lớn: 1-2 viên/ngày.
Vodocom
Bổ mắt, bổ xung dung dịch cho trường hợp giảm thị lực.
Viêm loét giác mạc, phẫu thuật mắt quáng gà.
Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em: 1 viên/ngày.
Trajordan
Trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng trong thời gian phục hồi sức khỏe sau mổ, trẻ trong thời kỳ tăng trưởng.
Trường hợp thiếu vitamin.
Trẻ dưới 2 tuổi: 5ml/ngày.
Trẻ trên 2 tuổi và người lớn: 10ml/ngày.
Ferotab-Bp
Thiếu máu do sắt và acid folic. Điều trị dự phòng cơ thể kém hấp thu sắt.
Người lớn: 1 viên/ngày.
Moriamin
500mg
Duy trì sức khỏe và phục hồi khi mệt. duy trì sức lực trong các trường hợp như nhiệt, bồi dưỡng cho trẻ em, phụ nữ có thai, mẹ cho con bú, bệnh beri beri, scortbut, quáng gà, còi xương, viêm dây thần kinh.
-Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào. - Tương đối: rối loạn chuyển hóa aminoacid
1-2 viên/ ngày
VIII. Nhóm thực phẩm chức năng.
Aspartam
35mg
Chất tạo ngọt ít năng lượng dành cho người ăn kiêng chất bột, đường.
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Chứng phenyl cetol niệu
Dùng 1 gói tương đương 2 thìa café.
Không quá 40mg/kg/ngày
Alask kiddy Omega 3.6.9
Cung cấp acid béo không no, giúp bảo vệ thần kinh não.
Giúp tăng khả năng miễn dịch cơ thể của trẻ, chống béo phì.
Hỗ trợ giảm thiểu chứng viêm khớp, tăng cường chức năng gan, phòng chống viêm ruột.
Uống 1-2 viên/ngày trong bữa ăn hoặc sau 30’ sau ăn.
Dorocta
Sạm da, tàng nhan, chàm, nổi mề đay, viêm nhiễm mụn chứng cá.
Ngứa các bệnh lí da, tóc, móng.
Phục hồi các tổn thương giác mạc
Quá mẫn cảm với thuốc
Rối loạn chức năng thận trầm trọng.
Người lớn: 4 viên/ngày
Nhóm Mỹ phẩm:
Asnec
Vichy
Avene
Gohnsons baby
Sunplay
Kem hoa hồng.
Galenic
Elancyl
Clean &Clean
Oxy
KẾT LUẬN
Nhu cầu sử dụng thuốc hiện nay là rất lớn, đã có rất nhiều các công ty sản xuất thuốc và các sản phẩm thuốc như:CN Công ty cổ phần Duoc pham Nam Ha da tao dược uy tín và tính hiệu quả rất lớn đối với người sử dụng thuốc. Day không chỉ là thành công của một các nhân, một công ty đó mà là sự thành công, sự trưởng thành lớn mạnh của nghành Dược nước nhà.
Bên cạnh việc sản xuất thuốc thì việc sử dụng thuốc trong khám chữa bệnh cho bệnh nhân tại các bệnh viện như: Bệnh viện giao thông vận tải Trung Ương,…. đã được nâng cao, tạo niềm tin cho mọi người đến khám và điều trị, thuốc được dùng đúng bệnh, cấp phát thuốc điều trị đến tận giường bệnh. Công tác dược tại Bệnh viện được thực hiện theo đúng quy định của lãnh đạo bệnh viện cũng như các quy định của nghành Dược Việt Nam.
Sau một thời gian đi thực tập và tìm hiểu nhiệm vụ, chức trách của người dược sĩ trung cấp tại các cơ sở thực tập. Em nhận thấy kiến thức của mình còn rất nhiều hạn chế, cần phải cố gắng hơn nữa trong việc học tập trao rồi kiến thức. Cần trang bị cho mình những kỹ năng cơ bản của một dược sĩ trung cấp trong công tác bảo quản, sử dụng thuốc và nhận thức được cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lí trong công tác bảo vệ sức khỏe cho mọi người, cho toàn xã hội.
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI BỆNH VIÊN ĐA KHOA
TỈNH HẢI DƯƠNG
I. Tổng quan về khoa dược - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương.
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương.
Địa chỉ: Phố Nguyễn Lương Bằng - Thành phố Hải Dương - tỉnh Hải Dương.
Hạng: Hạng 1.
Quy mô: 250 giường bệnh.
2. Mô hình tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương.
2.1. Mô hình tổ chức.
Nhân sự gồm: 11 người.
DSĐH: 3 người.
DSTC: 3 người.
Dược tá: 4 người.
Kĩ sư thiết bị y tế: 1 người.
2.2. Vị trí.
Khu nhà A.
Tầng 4: Hàng chính Khoa.
Tầng 2: Kho pha chế.
Tầng 1: Cấp phát lẻ, trực dược.
2.3 Chức năng.
Thực hiện công tác chuyên môn về dược, nghiên cứu huấn luyện nhân sự.
Quản lý dụng cụ
Nghiên cứu đào tạo nhân sự
Cập nhật thông tin về các sản phẩm thuốc mới và một số loại thuốc hiện dùng trong bệnh viện.
2.4. Nhiệm vụ.
Có 6 nhiệm vụ:
Lập kế hoạc cung ứng và đảm bảo số lượng, chất lượng thuốc thông
thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng tiêu hao( bông, băng, gạc, cồn,…) cho điều trị nội trú và ngoại trú, đáp ứng được yêu cầu điều trị hợp lí.
Pha chế 1 số thuốc dùng cho bệnh viện.
Kiểm tra, theo dõi, việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lí trong toàn bệnh viện. Trưởng kho dược và dược sĩ được ủy nhiệm có quyền thay thế thuốc cùng chủng loại.
Tham gia quản lí kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm, có hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh.
Là cơ sở thực hành của các trường Đại học, trung học y, dược.
Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
II. Công tác cung ứng và quản lí thuốc tại bệnh viện.
1. Dự trù mua và kiểm nhập thuốc.
Khoa dược lập kế hoạc dự trù phải đúng theo mẫu, đúng thời gian quy định phù hợp với nhu cầu và định mức của bệnh viện.
Trưởng khoa Dược tổng hợp, Giám đốc bệnh viện kí duyệt sau khi có ý kiến của hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện.
Khi nhu cầu tăng đột xuất có dự trù bổ xung. Tên thuốc trong dự trù được ghi theo tên gốc( có cả tên biệt dược), rõ ràng, đầy đủ đơn vị, nồng độ hàm lượng, số lượng, nước sản xuất.
2. Mua thuốc.
Thực hiện đấu thầu trong khung cung ứng thuốc, thuốc được mua theo hợp đồng đã trúng thầu cung ứng thuốc cho bệnh viện.
Người mua thuốc là DSĐH.
Thuốc chủ yếu được mua của doanh nghiệp nhà nước.
Thuốc được mua đúng theo dự trù.
Thực hiện đầy đủ về mua sắm hàng hóa của nhà nước.
Thuốc phải nguyên vẹn bao bì đóng gói của nhà sản xuất.
Thuốc được vận chuyển và bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn thuốc kể cả trong lúc vận chuyển.
3. Vận chuyển :
Hình thức : Gọi hàng qua điện thoại và giao thuốc tại khoa dược.
4. Kiểm nhập :
Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện phải được kiểm nhập.
Thuốc mua về được tổ chức kiểm nhập trong ngày, lâu nhất là 7 ngày phải kiểm nhập xong toàn bộ.
Thành lập hội đồng kiểm nhập (Giám đốc bệnh viện làm chủ tịch, các ủy viên gồm trưởng khoa dược, trưởng phòng tài chính kế toán, người mua, thủ kho).
Kiểm nhập thuốc được đối chiếu hóa đơn với thực nhận.
Biên bản kiểm nhập có chữ kí của hội đồng kiểm nhập.
Với các thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc có biên bản kiểm nhập theo đúng với quy chế hiện hành.
III. Quản lí thuốc, hóa chất tại các khoa.
1. Quy định chung :
Thuốc lĩnh tại các khoa theo y lệnh phải được dùng trong ngày. Ngày lễ, chủ nhật phải lĩnh thuốc trước ngày nghỉ.
Phiếu lĩnh thuốc phải đúng theo mẫu quy định( phiếu lĩnh thuốc hướng thần, thuốc gây nghiện, thuốc thường, đơn thuốc).
Vật dụng tiêu hao lĩnh theo tuần.
Hóa chất chuyên khoa lĩnh theo tháng.
Thuốc cấp phát tại các khoa khám bệnh thanh toán từng tháng với phòng tài vụ.
2. Tủ thuốc trực – cấp cứu tại khoa ngoại.
Vị trí : Được đặt tại tầng 1- Phòng 1 : Hồi sức cấp cứu.
Tủ thuốc được thiết kế chắc chắn, sạch sẽ, có phẩm mỹ, được chia làm 3 tầng, được để ở vị trí thuận tiện, dễ quan sát, dễ lấy. Các loại thuốc được để ở các ô riêng biệt có dán danh mục thuốc cho từng ô, trên danh mục có ghi tên thuốc, số lượng, hàm lượng, để tránh nhầm lẫn.
Đối với những thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần được để ở
tầng trên cùng, chia làm 2 ngăn, thuốc được để riêng rẽ trong các ngăn riêng biệt có khóa an toàn. Những thuốc dung dịch truyền được để tầng dưới cùng, xếp gọn gàng, dễ nhìn, dễ lấy.
IV. Công tác của khoa dược.
1. Thống kê, báo cáo.
- Khoa dược làm báo cáo định kì hoặc đột xuất theo yêu cầu đúng theo quy định.
- Báo cáo được ghi đúng, đủ các cột, mục, theo mẫu quy định và giám đốc bệnh viện thông qua kí duyệt.
- Thống kê báo cáo nhầm lẫn và tai biến sử dụng thuốc được thực hiện hàng tháng.
2. Bộ phận pha chế.
- Pha chế các thuốc:
Cồn 700.
Cồn Iod 1-5%.
Cồn Acid Boric 3%.
Thuốc đỏ.
Thuốc tím 0,025% - 1%.
Đóng gói thuốc bột.
Nước muối.
3. Kho – Cấp phát thuốc.
3.1. Kho thuốc.
Vị trí: Tầng 2, khu nhà A.
Kho thuốc, hóa chất, vật tư y tế được tổ chức thành kho chính và kho cấp phát lẻ.
Trưởng kho là dược sĩ đại học, giúp trưởng khoa dược làm sự trù mua thuốc, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao, nắm tình hình tồn kho, cấp phát thuốc cho các kho phát lẻ. 3.2. Cấp phát thuốc.
Vị trí: Tại khoa hồi sức cấp cứu tầng 1- Phòng 6.
Quầy thuốc gồm 2 cửa: Một cửa cấp phát thuốc bảo hiểm y tế, một cửa cấp phát thuốc thường. Nơi cấp phát thuốc: Cấp phát thuốc cho các khoa, thuốc được chia làm 2 phần: Thuốc viên và thuốc ống, có người cấp phát riêng.
Thuốc hướng tâm thần và thuốc gây nghiện do DSĐH quản lí và có tủ khóa. Có danh mục thuốc gây nghiện riêng và thuốc hướng tâm thần riêng.
Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện phải có chữ kí của trưởng khoa, giám đốc bệnh viện.
Có báo cáo các quý về số lượng sử dụng thuốc, thuốc hướng hướng tâm thần và thuốc gây nghiện. Đối với thuốc gây nghiện người lĩnh thuốc phải trả vỏ thuốc về nơi cấp thuốc để đối chiếu.
Mỗi năm làm dự trù 1 lần do công ty dược phẩm trung ương 1 cung cấp, có báo cáo các quý về sử dụng thuốc.
Phiếu lĩnh thuốc có 3 liên: 1 liên lưu tại khoa dược, 2 liên lưu tại khoa điều trị
Trước khi giao thuốc, dược sỹ phải thực hiện 3 kiểm tra 3 đối chiếu.
Khoa dược chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng thuốc do khoa cấp phát ra.
V. Tổ chức quản lí chuyên môn về dược trong khoa.
- Kiểm tra giám sát quy chế dược tại khoa phòng chuyên môn.
- Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc hợp lí an toàn và thông tin tư vấn.
- Tham gia hợp đồng thuốc và điều trị để giám sát thực hiện sử dụng thuốc, sử dụng thuốc an toàn hợp lí.
- Giám sát thực hiện pháp đồ điều trị, danh mục thuốc.
- Theo dõi phản ứng có hại rút kinh nghiệm ADR, thông tin về thuốc, theo dõi ứng dụng thuốc mới trong điều trị,…v.v.
VI. Một số mẫu
Mẫu số 1
SỞ Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Độc lập – Tự do – Hạn phúc
DANH MỤC TỦ THUỐC TRỰC CẤP CỨU
KHOA CHÂN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
I. Thuốc gây nghiện
STT
Tên thuốc, hàm lượng
Biệt dược
hoặc tên khác
Đơn vị
tính
Số lượng
1
Morphin hydroclorid 10mg/1ml
Ống
Năm
2
Pethidin hydroclorid 100mg/2ml
Dolcontral
Dolargan
Ống
Năm
II. Thuốc hướng tâm thần
3
Diazepam 10mg/2ml
Seduxen
Ống
05
4
Diazepam 5mg
Mekoluxen
Viên
10
Tổng số: Tám khoản
TRƯỞNG KHOA GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
Mẫu số 2
SỞ Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Độc lập – Tự do – Hạn phúc
DANH MỤC TỦ THUỐC TRỰC CẤP CỨU
KHOA CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
STT
Tên thuốc, hàm lượng
Biệt dược
hoặc tên khác
Đơn vị tính
Số lượng
1
Adrenalin 1mg/1ml
Epinephrin
Ống
05
2
Mazipredon 30mg/1ml
Depersolon
Ống
05
3
Hyoscin N – Butylbromid 20mg/1ml
Buscopan
Ống
10
4
Tranexamic acid 250mg/5ml
Transamin
Ống
10
5
Atropin sulfat 0,25mg/1ml
Ống
10
6
Diphenhydramin 10mg/1ml
Dimedrol
Ống
10
7
Glucose 20% 500ml
Dextrose
Chai
05
8
Glucose 5% 500ml
Dextrose
Chai
05
9
Mannitol 20% 250ml
Osmofundin
Chai
05
10
Natri clorid 0,9% 500ml
Chai
05
11
Ringer lactat 500ml
Chai
05
12
Nifedipin 10mg
Adalat
Viên
10
13
Paracetamol + Codein phosphat
Efferalgan
Viên
10
14
Paracetamol 500mg
Viên
10
15
Perfalgan 1g/100ml
Lọ
10
16
Vitamin B1 100mg/1ml
Thiamin
Ống
10
17
Dây truyền dịch
Bộ
05
18
Dây truyền máu
Bộ
05
19
Bơm tiêm nhựa 10 ml
Cái
10
20
Bơm tiêm nhựa 20ml
Cái
10
21
Bơm tiêm nhựa 5ml
Cái
10
Tổng số: Mười bảy khoản
TRƯỞNG KHOA DƯỢC GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
Mẫu số 3
PHIẾU LĨNH THUỐC
Bện viện đa khoa tỉnh MS 01/BV
Khoa: Số:
Ngày …tháng…năm…
STT
Mã
Tên thuốc,
hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
Yêu cầu
Phát
Cộng khoản:
Ngày … tháng… năm…
Trưởng khoa dược
Họ và tên
Người phát
Họ và tên
Người lĩnh
Họ và tên
Trưởng khoa
Họ và tên
Hướng dẫn:………………………………………………………………………
Mẫu số 4
SỞ Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Độc lập – Tự do – Hạn phúc
DANH MỤC THUỐC GÂY NGHIỆN VÀ HƯỚNG THẦN
KHO DƯỢC CẤP PHÁT LẺ - NĂM 2009
I. THUỐC GÂY NGHIỆN
STT
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ
Biệt dược
Đơn vị
tính
Ghi chú
1
Pethidin hydroclorid 100mg/2ml
Dolcontral
Ống
Dolargan
2
Morphin hydroclorid 10mg/1ml
Ống
3
Fentanyl 0,1mg/2ml
Ống
4
Fentanyl 0,5mg/10ml
Ống
II. THUỐC HƯỚNG THẦN VÀ TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
STT
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ
Biệt dược
Đơn vị tính
Ghi chú
5
Ketamin 500mg/ 10ml
Lọ
HTT
6
Diazepam 5mg
Mekoluxen
Viên
HTT
7
Diazepam 5mg( Hung)
Seduxen
Viên
HTT
8
Diazepam 10mg/2ml
Seduxen
Ống
HTT
9
Phenobarbital 100mg
Gardenal
Viên
HTT
10
Phenobarbital 100mg/1ml
Luminal, Danotan
Lọ
HTT
11
Midazolam 5mg/1ml
Lọ
HTT
12
Ephedrin 10mg/1ml
Ống
HTT
Tổng số: Mười hai khoản
TRƯỞNG KHOA DƯỢC GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
HỆ THỐNG DƯỢC TRONG NGHÀNH Y TẾ VIỆT NAM
TRUNG ƯƠNG
BỘ Y TẾ
Cục quản lí Dược
Các đơn vị
kinh doanh
TỈNH – THÀNH PHỐ
SỞ Y TẾ
Các đơn vị
Đào tạo
Các đơn vị
Nghiên cứu
Hiệu thuốc
quận (huyện)
Phòng quản lí
dược
QUẬN - HUYỆN
Quầy thuốc xã - phường
Trung tâm y tế
quận huyện
XÃ – PHƯỜNG
Công ty Dược,
vật tư y tế
Trung tâm kiểm
Nghiệm dược phẩm, hóa mỹ phẩm
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGHÀNH Y TẾ VIỆT NAM
BỘ Y TẾ
1
Văn phòng, Vụ, Cục
2
3
11
7
12
9
8
10
4
6
5
13
14
15
17
18
19
16
20
21
23
22
24
25
28
27
26
TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN-HUYỆN
TRẠM Y TẾ XÃ – PHƯỜNG
SỞ Y TẾ TỈNH - THÀNH
29
30
31
33
32
Chú thích:
1. Trổng công ty trang thiết bị và công trình y tế.
2. Tổng công ty dược Việt Nam.
3. Nhà xuất bản y học.
4. Các bệnh viện đa khoa.
5. Các bệnh viện chuyên khoa.
6. Các viện điều dưỡng.
7. Các viện nghiên cứu y học.
8. Các trường đại học, trung học y, dược trung ương.
9. Trường quản lí cán bộ y tế
10. Các khu vực điều trị dự phòng.
11. Viện thông tin thư viện y học.
12. Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khỏe.
13. Trạm chuyên khoa phòng chữa bệnh.
14. Trung tâm bảo vệ sức khỏe Bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình.
15. Trung tâm y tế dự phòng.
16. Trạm sốt rét.
17. Bệnh viện đa khoa tỉnh.
18. Bệnh viện chuyên khoa.
19. Bệnh viện y học dân tộc.
20. Các khu vực điều dưỡng.
21. Công tu dược vật tư y tế.
22. Trung tâm nghiên cứu dược – mỹ phẩm.
23. Các trường y tế tỉnh thành.
24. Trung tâm tuyên truyền giáo dục sức khỏe thông tin y học.
25. Phòng giám định y khoa.
26. Hiệu thuốc.
27. Bệnh viện đa khoa quận – huyện.
28. Phòng chuẩn trị y học dân tộc.
29. Đội vệ sinh phòng dịch.
30. Lớp đào tạo cán bộ chuyên môn.
31. Tổ kế hoạch hóa gia đình.
32. Y tế thôn bản.
33. Quầy thuốc.
------: Chỉ đạo chuyên môn.
: Chỉ đạo trực tiếp( toàn bộ).
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNGPhòng kế hoạch
Phòng hành chính
Kho
Khoa cận lâm sàn
Hội đồng tư vấn thuốc và điều trị -Khen thưởng, kỷ luật
Khoa lâm sàn
Khám bệnh
Hồi sức cấp cứu
Khoa nội A1, A2
Khoa nội thận, tiết niệu
Khoa ngoại, sản.
Khoa y học cổ truyền.
Khoa tai mũi họng.
Khoa chấn thương chỉnh hình.
Khoa truyền nhiễm
Các phòng chức năng
Các Phó Giám đốc
Phòng tổ chức
GIÁM ĐỐC
Khoa Dược
Khoa xét nghiệm
Phòng chuẩn đoán hình ảnh.
Phòng chứa nhiễm khuẩn
Phòng điều dưỡng
MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐẢNG ỦY
Giám Đốc
CÁC ĐOÀN THỂ
- Công đoàn.
- Thanh niên
- Phụ nữ
Trưởng các khoa lâm sàn
Các phòng lãnh đạo, hành chính
Trưởng các khoa cận lâm sàn
Trưởng các phòng ban
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG
BAN GIÁM ĐỐC
Trưởng khoa Dược
Phòng thống kê, báo cáo
Kho
Phòng pha chế
Phòng dược lâm sàn và TT thuốc
Phòng cung
ứng thuốc
Phòng cấp phát
Phòng vật tư, hóa chất, y cụ cho các khoa
P. Cấp phát lẻ
P. Khám 107
Trần Hưng Đạo
Phòng điều trị nội trú
P. Thuốc gây nghiện và hướng tâm thần
Phòng điều trị ngoại trú
DANH MỤC THUỐC CHỦ YẾU TÂN DƯỢC NĂM 2009
( Trích dẫn một số loại thuốc có trong danh mục)
STT
Tên hoạt chất chính
Tên biệt dược hoặc tên khác
Đường dùng, dạng dùng, hàm lượng hoặc nồng độ
Nước SX
Giá đã có VAT
Số lượng dự trù
Ghi
chú
I.THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1
Ketamin hydroclorid
Ketamin hydroclorid
Tiêm: 50mg/1ml ống 10m
Đức
50
2
Diazepam
Diazepam
Tiêm: ống 10mg/2ml
Đức
300
3
Midazolam
Midazolam
Tiêm: 5mg/ml: ống1ml
Hungari
200
4
Morphin hydroclorid
Morphin hydroclorid
Tiêm: ống 10mg/1ml
VN
1.800
5
Pethidin hudroclorid
Dolcontral
Tiêm: ống 100mg/2ml
Ba lan
1.300
2.1 Thuốc giảm đau; thuốc hạ sốt; chống viêm không steroid
7
Aspirin
Aspirin PH8
Uống: viên 100mg
VN
9.000
8
Diclofenac
Diclofenac
Tiêm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn Hóa dược - Dược lý ( CÔNG TY CÔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ).doc