MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty in Ba Đình - Bộ Công an 2
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty in Ba Đình 2
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh 4
2.1.1. Ban giám đốc: 4
2.1.2. Văn phòng công ty và các phòng chuyên môn nghiệp vụ 4
2.1.3. Các xí nghiệp thành viên 4
2.1.4. Hoạt động tổ chức quản lý 5
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất 5
2.3. Cơ cấu ngành nghề 6
2.4. Loại hình sản xuất kinh doanh 6
3. Trình bày tình hình chung về công tác kế toán ở Công ty in Ba Đình - Bộ Công an 6
Phần II10: Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty trong tháng 1 năm 2007 10
1. Kế toán tài sản cố định 10
1.1. TSCĐ 10
1.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 10
2. Tập hợp các chứng từ về biến động TSCĐ trong công ty 11
II. Kế toán NVL - CCDC 15
1. Nguyên vật liệu 15
1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu 15
1.2. Phương pháp tính giá xuất nhập nguyên vật liệu 15
1.2.1. Giá thực tế vật liệu nhập kho do mua ngoài 15
1.2.2. Giá trị thực tế vật liệu xuất kho 16
3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu 17
2. Công cụ dụng cụ 24
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 24
1. Cách tính lương phải trả công nhân viên 24
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm 29
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, XĐKQKD, phân phối lợi nhuận 33
VI. Kế toán vốn bằng tiền khác 40
1. Kế toán vốn bằng tiền 40
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp 46
50 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2479 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập kế toán tại công ty in Ba Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à các xí nghiệp trực thuộc.
- Còn ở các xí nghiệp, các bộ phận kế toán cũng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kế toán như các bộ phận kế toán tương ứng ở phòng kế toán của công ty, nhưng chỉ khác là chỉ phản ánh hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở xí nghiệp của mình.
Chế độ kế toán áp dụng trong công ty
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là "Nhật ký chung"
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh các TK
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
- Trong hình thức này mọi nhiệm vụ kinh tế phát sinh không phân biệt là của đối tượng nào, đều căn cứ vào chứng từ gốc đã hợp pháp, hợp lệ để ghi sổ theo thứ tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ đó.
- Với hình thức kế toán áp dụng là "NKC" tại Công ty in Ba Đình sử dụng 3 loại sổ chủ yếu là:
Nhật ký chung: sổ chi tiết bán hàng; sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá và sổ chi tiết tài khoản 131. Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt.
- Trình tự ghi sổ tại công ty như sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Đồng thời sau khi ghi sổ nhật ký chung căn cứ vào số liệu sổ cái kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản này cùng với các sổ kế toán chi tiết, kế toán sẽ lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.
Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho bằng cách kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty
trong tháng 1 năm 2007
1. Kế toán tài sản cố định
1.1. TSCĐ
Là bộ phận thuộc cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản có đặc điểm chu chuyển chậm, thời gian hoàn vốn lâu đồng thời nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng hình thái vật chất không thay đổi. TSCĐ phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo, bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
- TSCĐ hữu hình gồm cửa hàng, phân xưởng, máy móc thiết bị
- TSCĐ vô hình gồm quyền sử dụng đất đai, nhà cửa
1.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ được tính vào CPSXKD nên một mặt nó làm tăng hao mòn, mặt khác nó làm tăng chi phí sản xuất kinh doanh.
Khấu hao TSCĐ phải tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được tính theo phương pháp đường thẳng, được xác định theo công thức.
- Mức khấu hao tháng =
- = + -
-= x
-=x
VD: Tính mức KHTSCĐ của công ty là một máy in có NG = 200 triệu sử dụng trong vòng 10 năm.
Mức khấu hao tháng = =
2. Tập hợp các chứng từ về biến động TSCĐ trong công ty
Mẫu số 09-TSCĐ
Biên bản giao nhận
Ngày 10 tháng 01 năm 2007
Căn cứ vào quyết định số 01 ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Công ty in Ba Đình về việc bàn giao TSCĐ.
I. Đại diện bên giao
1. Ông Trần Thanh Duy - Giám đốc
2. Bà Trần Thị Tuyết - cán bộ kỹ thuật
II. Đại diện bên mua:
1. Ông Lê Văn Linh - Giám đốc
2. Bà Lưu Hương Giang - Kế toán
Địa điểm giao nhận: Công ty in Ba Đình xác nhận về việc giao nhận sau:
ĐVT: (đ)
STT
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
NG TSCĐ
Giá mua
CP lắp đặt chạy thử
NG
1
Máy cắt xén
CX
2006
2007
315.000.000
10.000.000
325.000.000
Ngày 10/01/2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận
Người giao
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10/1/2007
Mẫu số 01GTKT-3LL
ĐC/2007B
0060134
Đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí Hà Nội
Địa chỉ: 26B Trương Định - Hà Nội
Số TK: 00118267953 MST: 0102030405
Đơn vị mua hàng: Công ty in Ba Đình
Địa chỉ: 160 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
STK: 00289654143 MST: 00301040906
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cắt xén
cái
1
325.000.000
325.000.000
Thuế suất GTGT 10%
32.500.000
Tổng thanh toán
357.500.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi bảy triệu năm trăm đồng chẵn.
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Mẫu số 04-TSCĐ
Thẻ tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản thẻ giao nhận TSCĐ số 01 tháng 01/2007
Tên kí hiệu TSCĐ: Máy cắt xén
Nước sản xuất: Việt Nam
Bộ phận quản lý: Công ty in Ba Đình
Năm sử dụng: 2007
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị HMTSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị HM
Cộng dồn
0060134
10/01
Mua TSCĐ=111
325.000.000
Ngày 10/01/2007
Người lập thẻ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 01 năm 2007
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%)
Nơi sử dụng
Toàn DN
627 CPSXC
642 CPQLDN
NGTSCĐ
Số KH
1
Máy móc In
10
207.000.000
20.700.000
20.700.000
2
Cắt xén
5
200.000.000
10.000.000
10.000.000
3
Máy khuôn
5
105.000.000
5.250.000
5.250.000
Tổng
Công ty in Ba Đình
Sổ Cái TK 211
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
4.395.000.000
10/01
0060134
10/01
Mua máy cắt xén
111
325.000.000
Cộng phát sinh
325.000.000
Số dư cuối kỳ
4.720.000.000
Công ty in Ba Đình
Sổ Cái TK 214
Tên TK: Khấu hao TSCĐ
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
439.500.000
18/01
01
17/4
Khấu hao TSCĐ ở sản xuất
627
325.000.000
Cộng phát sinh
325.000.000
Số dư cuối kỳ
4.720.000.000
II. Kế toán NVL - CCDC
1. Nguyên vật liệu
1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật thể hoá là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, và chi phí về vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, nên chủng loại sản phẩm rất phong phú. Và việc phân loại vật liệu ở công ty được dựa trên nội dung kinh tế về chức năng của vật liệu đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu gồm có 5 loại:
- Vật liệu chính: gồm những loại tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm của công ty là các trang in, ấn phẩm gồm các loại:
+ Giấy: Công ty sử dụng trên 70 loại giấy có nhiều khuôn khổ và kích cỡ khác nhau như giấy Bãi Bằng 58g/m2 (49x109), giấy Đài Loan 60g/m2 khổ (84x123), giấy cutse 150g/m2 khổ (65x86)
+ Kẽm: có nhiều loại cỡ, khổ khác nhau như kẽm trường ô, kẽm Đức (61x72); kẽm (76x92), kẽm ốp 4,
+ Mực in: có nhiều loại khác nhau như mực nhũ bạc, mực liên doanh.
- Vật liệu phụ: là đối tượng không thành nên thực thể sản phẩm nhưng vật liệu phụ có tác dụng hỗ trợ nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm, gồm có:
+ Vật liệu phụ sử dụng thường xuyên có 40 loại như hạt nhựa, keo dán,
+ Vật liệu phụ ít sử dụng có 15 loại như thép hộp kim, lưới đồng, thạch cao
- Nhiên liệu không nhiều gồm than, xăng, dầu
- Phụ tùng thay thế
- Phế liệu thu hồi
1.2. Phương pháp tính giá xuất nhập nguyên vật liệu
1.2.1. Giá thực tế vật liệu nhập kho do mua ngoài
ở công ty có 3 xe vận tải, nhưng 3 xe này chủ yếu là xe vận chuyển sản phẩm của công ty giao bán cho khách hàng, nên vật liệu của công ty mua, chi phí vận chuyển có thể do bên bán chi và chi phí này được cộng luôn vào giá mua, mà kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Như vậy giá thực tế của vật liệu mua ngoài chỉ bao gồm trên hoá đơn (đối với hoá đơn VAT hoặc theo phương pháp trực tiếp hàng hoá không có thuế GTGT) hoặc giá thành hàng hoá chưa tính thuế GTGT nếu hoá dơn theo phương pháp khấu trừ.
VD: trên sổ chứng từ số 205 ngày 14 tháng 01 năm 2007 (xem bảng 1)
Công ty mua giấy Bãi Bằng 2.975kg giấy Bãi Bằng 58g/m2 khổ (79x109) giá mua ghi trên hoá đơnlà 32.000.000đ, giá mua này là đồng thời giá trị thực tế của lượng giấy mua kế toán sẽ ghi số liệu này vào cột tiền trong sổ chi tiết vật liệu.
- Giá thực tế vật liệu nhập kho do đổi chủng loại
Giá trị thực tế của vật liệu nhập kho do đổi chủng loại được xác định đúng bằng giá trị thực tế xuất kho của chúng khi trước.
1.2.2. Giá trị thực tế vật liệu xuất kho
Tại Công ty in Ba Đình giá thực tế của vật liệu xuất kho theo bình quân gia quyền của từng lần nhập, căn cứ trên sổ chi tiết của từng thứ vật liệu.
= x
VD: Trên phiếu xuất kho số 2221 ngày 21/01/2007 xuất kho cho anh Lâm bộ phận xén 12 tấm kẽm để in hoá đơn công ty Cocacola kế toán căn cứ vào ngày nhập vật tư gần nhất 21/01/2007 để xác định đơn giá bình quân.
Căn cứ vào giá trị thực tế và số lượng kẽm tồn trước ngày 14/01 căn cứ vào giá trị thực tế và số lượng tồn kho đầu kỳ của kẽm này trên sổ chi tiết vật liệu (biểu số 2).
Tính đơn giá thực tế xuất kho của loại vật liệu này là:
= = 24.663
=> Giá trị thực tế của 12 tấm kẽm xuất kho là: 24.663 x 12 = 295.956
3. Tập hợp chứng từ phát sinh về biến động nguyên vật liệu
Tại Công ty in Ba Đình phòng Kế hoạch vật tư cân đối nhu cầu vật liệu cho sản xuất.
Phòng Kế hoạch giao nhiệm vụ cho cán bộ vật tư đi mua ở công ty không có ban kiểm nghiệm vật tư do đó không sử dụng "Biên bản kiểm nghiệm" mà vật tư mua về chỉ qua người mua kiểm tra trước khi mua và thủ kho kiểm tra trước khi nhập kho.
Sau khi nhận được hoá đơn bán hàng của công ty giấy Bãi Bằng.
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Ngày 10/01/2007
(Liên 2 giao cho khách hàng) số 718225
- Họ tên người mua: Công ty in Ba Đình - Bộ Công an
- Địa chỉ: 160 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
- Xuất tại kho: Công ty giấy Bãi Bằng
- Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
TT
Tên quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Giấy Bãi Bằng 58g/m2 (79x109)
kg
2975
10823,5
32.200.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất 10%
32.200.000
3.220.000
Tổng tiền thanh toán
35.420.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu bốn trăm hai mươn nghìn đồng chẵn.
Người mua
Người viết hoá đơn
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám sát
Thì kế toán viết phiếu nhập kho
Định khoản: Nợ TK 152: 32.200.000
Nợ TK 1331: 3.220.000
Có TK 1121: 35.420.000
Phiếu nhập kho
Ngày 10/01/2007
- Họ và tên người nhập kho: Trần Hồng Tuyến
- Theo số chứng từ: 718225
- Nhập tại kho: Liên
TT
Tên quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Giấy Bãi Bằng 58g/m2 khổ (79x109)
kg
2995
10823,5
32.200.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất 10%
32.200.000
3.220.000
Tổng tiền thanh toán
35.420.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu bốn trăm hai mươn nghìn đồng chẵn.
- Xuất vật liệu vào sản xuất.
Căn cứ vào hợp đồng mà khách hàng đã đặt, phòng kinh doanh chuyển hợp đồng đến phòng vật tư, căn cứ vào hợp đồng đó phòng kế hoạch vật tư tính toán vật tư cần thiết để xuất cho hợp đồng đó để giao nhận kế hoạch được giao đồng thời quản đốc phân xưởng làm phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất và chuyển lên phòng kế hoạch.
Phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất
Ngày 21/01/2007
- Bộ phận sử dụng: Lâm - bộ phận xén
- Lý do xuất: cho mẫu tạp chí văn hoá nghệ thuật số 02
- Xuất tại kho: Liên
TT
Tên quy cách sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng xin cấp
Số lượng thực cấp
Ghi chú
1
Giấy Bãi Bằng 58g/m2
Tờ
12867
12867
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phòng Kế hoạch vật tư
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Đồng thời phòng Kế hoạch vật tư lập phiếu cấp vật tư thành 2 liên và trình cho giám đốc ký duyệt. 1 liên lưu lại phòng kế hoạch vật tư, 1 liên giao cho kế toán vật tư để làm phiếu xuất kho vật tư.
Phiếu cấp vật tư
Số 1560KH/SX
Căn cứ vào hợp đồng in số 285 ngày 19 tháng 10 năm 2006 đã ký giữa Công ty in Tài chính và Bộ Văn hoá thông tin.
Theo đề nghị của bộ phận xén.
Nay: Kế toán sản xuất và vật tư cấp vật tư
TT
Tên quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng thực xuất
Trong đó có hư hao
Ghi chú
1
Giấy Bãi Bằng 58g/m2
tờ
12.867
Xén (27x39)
Dùng để in tài liệu: Tạp chí văn hoá nghệ thuật số 02
Ngày 21 tháng 01 năm 2007
Bộ phận thực hiện
định mức vật tư
Kế hoạch sản xuất
thực hiện
Giám đốc
Phiếu xuất kho vật tư
Số 2217
- Bộ phận sử dụng: Lâm - tổ xén Đơn vị: tổ xén
- Đối tượng sử dụng: Tạp chí văn hoá nghệ thuật số 2
- Đơn vị: Bộ Văn hoá thông tin
- Xuất tại kho: Liên
TT
Tên quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Giấy Bãi Bằng 58g/m2 khổ (79x109)
kg
544,5kg = 12867 tờ
12867
6.451.582
Xuất ngày 21/01/2007
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phòng Kế hoạch vật tư
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Thẻ kho
Tên vật liệu: (sản phẩm, khối lượng): Giấy Bãi Bằng 58g/m2
Quy cách phẩm chất: (79x109)
ĐVT: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Ngày tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Xuất
Nhập
1
2
3
4
5
6
7
8
Dư đầu kỳ
350,1
10/01
205
Nhập mua
2975
21/01
2217
Sản xuất tạp chí VHNT
544,4
Cộng
2794
544,5
Dư cuối kỳ
2780,6
Công ty in Ba Đình Tháng 01/2007
Sổ chi tiết
TK 152-A110001 - Giấy Bãi Bằng 58g/m2 (79x109) ĐVT: kg
Tồn đầu kỳ: số lượng 350,1 Thành tiền: 5364081
Tồn cuối kỳ: số lượng 2780,6 Thành tiền: 31412795
Ngày CT
Số liệu chứng từ
Trích yếu
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Số lượng
Giá ĐV
Thành tiền
Số lượng
Giá ĐV
Thành tiền
10/01/07
205
Nhập giấy BB
2975
10823,5
32.200.000
21/01/07
2217
Tạp chí VHNT 02
544,5
11.867
6.451.582
Cộng
2975
10823,5
32.200.000
544,5
11.867
6.451.582
Cách ghi sổ chi tiết như sau:
Cột "ngày chứng từ" căn cứ vào ngày tháng năm trên các phiếu xuất kho để ghi.
Cột "số liệu chứng từ" căn cứ vào số chứng từ trên các phiếu xuất nhập kho.
Cột "nhập" ghi "số lượng", "giá đơn vị", "thành tiền" của vật liệu nhập kho.
- Cột "xuất" ghi "số lượng", "giá đơn vị", "thành tiền" của vật liệu xuất kho căn cứ vào phiếu xuất kho tương ứng để ghi:
=
Cụ thể trên sổ chi tiết giấy Bãi Bằng 58g/m2 (79x109)
+ Giá trị thực tế vật liệu tồn trước khi nhập kho = giá trị vật liệu tồn đầu kỳ - Giá vật liệu xuất trước lần nhập.
= 5364081
+ Giá trị vật liệu nhập kho: 32.200.000
+ Số lượng vật liệu tồn trước khi nhập kho = Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ - Số lượng vật liệu xuất trước lần nhập
+ Số lượng vật liệu nhập kho = 2975
= = 11.297
Khi đó trên phiếu xuất 2217 ngày 21/1/2007 kế toán tính giá trị thực tế vật liệu xuất kho = ĐGBQ x Số lượng xuất
= 544,4 x 11.297 = 6.151,286
- Tính số liệu tồn cuối kỳ
Số lượng = + -
= + -
Cụ thể:
+ Số lượng tồn cuối kỳ = 350,1 + 2975 - 544,4 = 2780,6
Thành tiền tồn cuối kỳ = 5364081 +32200000 - 6151286
= 31.412,795
Công ty in Ba Đình
Bảng kê loại chứng từ nhập vật tư
Tháng 01/2007
Dòng
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số tiền
1
205
10/01
Nhập giấy Bãi Bằng 58g/m2 (79x109)
152
1121
32.200.000
Cách ghi bảng kê phiếu nhập vật tư
Cột "Số chứng từ", "ngày chứng từ" kế toán căn cứ vào các phần tương ứng trên phiếu nhập kho để ghi.
Cột "số tiền" kế toán căn cứ vào cột "thành tiền" trên các phiếu nhập kho loại vật tư tương ứng để ghi.
Công ty in Ba Đình
Bảng kê loại chứng từ xuất kho
Tháng 01/2007
Dòng
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số tiền
1
2217
21/01
Tạp chí VHNT số 02
6211
152
6461582
Bảng tổng hợp vật tư hàng hoá TK152
Tháng 01/2007
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A112001
Giấy BB 58g/m2 (79x109)
Kg
350,1
5.364.081
2.975
322.000.000
544,4
6451.582
2780,6
31.412.795
A112002
Giấy BB 58g/m2 (79x121)
Kg
47,5
477.537
47.375
Tổng cộng
5841456
32200.000
6461582
31.890.170
Sổ Cái TK 152
Tên tài khoản: nguyên vật liệu Năm 2007
Số hiệu TK: 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
5.364.081
10/01
205
10/01
Mua giấy
1121
32.200.000
21/01
2217
21/01
Xuất cho SX
621
6461.582
31/01
3227
31/01
Xuất xăng cho xe
627
1.959.477
31/01
3328
31/01
Xuất dầu cho xe
641
906.000
Cộng phát sinh
32.200.000
9.327.005
Số dư cuối kỳ
28.237.076
2. Công cụ dụng cụ
Do sản xuất kinh doanh các mặt hàng làm giấy, sách, báo, cũng như các tạp chí nên phần công cụ dụng cụ tại công ty là rất ít và không đáng kể, hầu như sản phẩm tạo ra đều không sử dụng đến công cụ dụng cụ nên công ty không hạch toán phần này.
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Cách tính lương phải trả công nhân viên
Để tính toán tiền lương phải trả trong công ty phòng kế toán căn cứ vào "Bảng chấm công", "Bảng thanh toán khối lượng" của từng bộ phận từng tổ sau đó tổng hợp lại toàn bộ công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, tiền lương phải trả cho CBCNV theo hình thức được tính bằng cách lấy số ngày làm việc thực tế nhân với số lương cơ bản trong ngày tuỳ theo cấp bậc và hệ số lượng.
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản + Phụ cấp - Khoản phải trừ
VD: Đỗ Thị Yến ở phân xưởng sản xuất có số ngày làm việc thực tế là 22 ngày trong tháng, với lương cơ bản là 25.000đ/ngày, phụ cấp 200.000đ/tháng.
ị Số lương cơ bản của chị là:
22 x 25.000 = 550.000đ/tháng
Các khoản phải trừ:
BHXH: 5% = 550.000 x 5% = 27.500 (đ)
BHYT:1% = 550.000 x 1% = 5500 (đ)
Tổng khoản phải trừ = 33.000đ
Số lương thực lĩnh: 550.000 + 200.000 - 33.000 = 717.000đ
Trích tài liệu tháng 1/2007 của Công ty
Số lương phải trả CNSX: 38.254.000
Số lương phải trả NVBH: 7.365.000
Số lương phải trả NVQLSX: 19.620.000
Định khoản:
Nợ TK 622: 38.254.000
Nợ TK 641: 7.365.000
Nợ TK 627: 19.620.000
Nợ TK 642: 3.784.000
Có TK 334: 69.023.000
Trích BHYT, BHXH theo quy định:
Nợ TK 622: 7.268.260
Nợ TK 641: 1.399.350
Nợ TK 642: 718.960
Nợ TK 334: 4.141.380
Có TK 338: 17.255.750
Công ty in Ba Đình
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 1/2007
TT
Họ và tên
Bậc lương
Hệ số
Lương cơ bản
Nghỉ (ngừng việc lương 100% lương)
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Các khoản phải trừ
Thực lĩnh
BHXH 5%
BHYT1%
1
Đỗ Yến
550.000
200.000
750.000
-
27.500
5.500
717.000
2
Phạm vi
630.000
270.000
900.000
300.000
31.500
6.300
562.200
3
Võ Quân
585.000
250.000
835.000
100.000
5.850
5.850
699.900
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội
TT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK334- Phải trả cho người LĐ
TK338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng thực lĩnh
Lương
Phụ cấp
Các khoản khác
Cộng các TK 334
KPCĐ
3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Có TK338
1
TK622-CPNCTT
38.254.000
12.386.000
-
50.640.000
765.080
5.738.100
765.080
7.268.060
57.908.260
2
TK627-CPSXC
19.620.000
2.380.000
-
28.000.000
392.400
2.943.000
392.400
3.727.800
31.727.800
3
TK641- CPBH
7.365.000
2.435.000
-
9.800.000
147.300
1.104.750
147.300
1.399.350
11.199.350
4
TK642-CPQL
3.784.000
1.916.000
-
5.700.000
75.680
567.600
75.680
718.960
6.418.960
Tổng
69.023.000
25.117.000
-
94.140.000
1.380.460
10.353.450
1.380.460
13.114.370
107.254.370
Người lập bảng
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Giám đốc
Sổ Cái
Tên tài khoản: 334
Ngày 30 tháng 01 năm 2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
31/01
CTKT1
31/01
Lương CNTTSX
622
38.254.000
31/01
CTKT1
31/01
Lương BPQLSX
627
19.620.000
31/01
CTKT1
31/01
Lương NVBH
641
7.365.000
31/01
CTKT1
31/01
Lương CBQLDN
642
3.784.000
31/01
PKT02
31/01
Trích BHYT, KPCĐ, BHXH
338
4.141.380
Cộng phát sinh
4.141.380
69.023.000
31/01
PKT03
31/01
Trả lương CNV
111
64.881.620
Số dư cuối kỳ
-
-
Kế toán trưởng
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Người ghi sổ
(Ký)
Sổ Cái
Tên tài khoản: 338
Tháng 01 năm 2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
30/01
PKT04
30/01
Trích KPCĐ, BHYT, BHXH
622
627
641
642
334
7.268.260
3.727.800
1.339.350
718.960
4.141.380
Cộng phát sinh
17.255.750
Số dư cuối kỳ
17.255.750
Kế toán trưởng
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Người ghi sổ
(Ký)
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất hay là giá thành sản phẩm được tập hợp từ:
Chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC là cơ sở để xác định đơn giá bán ra của sản phẩm, với mặt hàng là báo VHNT số 2 ta tập hợp chi phí để tính giá thành như sau:
Có TK621: 6.461.582
Có TK622: 45.522.260
Có TK 627: 4.294.257
Nợ TK154: 15.308.065
Hoàn thành 12.867 tờ báo VHNT số 2
ị Giá thành sản phẩm là:
Đz = = 6.007 (đ)
1.189 (đ) ằ 1.200 (đ)
Nợ TK155: 77.291.119
Có TK154: 77.291.119
Đối với sản phẩm làm dở cuối kỳ hiện nay công ty áp dụng tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp sản phẩm hoàn thành tương đương. Theo phương pháp này trị giá của sản phẩm làm dở được tính theo 3 khoản mục chi phí NVL, NCTT, SXC.
-=x
- = x
- = x
Công ty in Ba Đình
Thẻ tính giá thành sản xuất
Tháng 01 năm 2007
Tên sản phẩm: Báo VHNT số 2
Chỉ tiêu
Chia ra cho các khoản mục
Tổng tiền
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CP phát sinh trong kỳ
6.461.582
45.522.260
25.307.277
77.291.119
Người ghi sổ
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Kế toán trưởng
(Ký)
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tháng 01 năm 2007
Tên sản phẩm: Báo VHNT số 2
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ các tài khoản
Tổng tiền
Số hiệu
Ngày tháng
627
622
621
30/01
Chi phí sản xuất
25.307.277
45.522.260
6.461.582
77.291.119
Sổ Cái
Tên tài khoản: 621
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
21/01
2217
21/01
Xuất NVL cho sản xuất
152
6.461.582
Kết chuyển
6.461.582
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Kế toán trưởng
(Ký)
Sổ Cái
Tên tài khoản: 622
Tháng 01/2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PKT01
26/01
Lương CNTTSX
334
38.254.000
26/01
Trích BHYT, BHXH
338
7.268.260
Kết chuyển CP
45.522.260
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Kế toán trưởng
(Ký)
Sổ Cái
Tên tài khoản: 627
Tháng 01/2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PKT01
Lương CBQLSX
334
19.620.000
PKT01
Trích BHYT, BHXH
338
3.727.800
Tổng số phát sinh
23.347.800
Kết chuyển CP
23.347.800
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký)
Ngày 31/01/2007
Kế toán trưởng
(Ký)
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, XĐKQKD, phân phối lợi nhuận
Bán hàng là sự tìm kiếm thoả thuận mà sự thoả thuận đó bắt nguồn từ hai phía: một phía là người bán hàng cùng với sản phẩm của mình và một phía là khách hàng mua. Quá trình bán hàng là quá trình trao đổi H - T, biến hàng thành tiền.
Tại Công ty hàng hoá bán ra dưới nhiều hình thức nhưng chủ yếu là hình thức bán buôn theo đơn đặt hàng.
Kế toán bán hàng tại công ty sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hoá đơn giá trị gia tăng.
Hoá đơn GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31/1/2007
Mẫu số 01GTGT-3LL
GX/2007B
0080642
Đơn vị bán hàng: Công ty in Ba Đình - Bộ Công an
Địa chỉ: 160 Thái Thịnh - Hà Nội
Số TK: 00289654143 MST: 00301040906
Họ tên người mua hàng: Trần Thị Long
Đơn vị mua hàng: Bộ Văn hoá thông tin
Địa chỉ:
Số TK: MST:
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Báo văn hoá NT số 2
tờ
12.867
7.500
96.502.500
Cộng tiền hàng
96.502.500
Thuế suất GTGT 10%
9.650.250
Tổng thanh toán
106.152.750
Số tiền bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, một trăm năm mươi hai nghìn, bảy trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty in Ba Đình
Đc: 160 Thái Thịnh
Phiếu thu
Ngày 31/01/2007
Mẫu số: 01/TTQĐ
Số 1141-TC/QĐKĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Nợ TK111: 106.152.750
Có TK511: 96.502.500
Có TK 3331: 9.650.250
Họ tên người nộp tiền: Trương Ngọc Linh
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Công ty
Lý do nộp: Bán báo VHNT số 02
Cho đơn vị: Bộ VHTT
Số tiền: 106.152.750
Viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, một trăm năm mươi hai nghìn, bảy trăm năm mươi đồng.
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập phiếu
(Ký)
Người nộp
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
Đơn vị: Công ty in Ba Đình
Đc: 160 Thái Thịnh
Phiếu xuất kho
Số 07
Ngày 31/01/2007
Mẫu số: 02VT
Theo QĐ 1141-C/QĐKĐKT
Nợ TK632: 77.291.119
Có TK156: 77.291.119
Họ tên người nhận hàng: Đỗ Thảo Hiền
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Công ty
Xuất tại kho: Công ty in Ba Đình
Địa chỉ: 160 Thái Thịnh - Hà Nội
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Theo chứng từ
1
Báo VHNT số 1
B
Tờ
12867
12867
7.500
96.502.500
Cộng
96.502.500
Cộng thành tiền viết bằng chữ: Chín mươi sáu triệu năm trăm linh hai nghìn năm trăm đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Giám đốc
(Đã ký)
Phụ trách BP sử dụng
(Ký)
Phụ trách cung tiêu
(Ký)
Người nhận hàng
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5079.doc