Thiết kế dữ l;iệu đầu ra bao gồm danh sách chủ hộ, danh sách các thành viên của chủ hộ tương ứng và hiển thị ra màn hình.
Ta sử dụng các form sau:
ỉ Form: Nhập dữ liệu, nhập thông tin về chủ hộ, các thành viên, và các thông tin khác.
ỉ Form: hiển thị tên phường/ xã, tên thôn /xóm.
ỉ Form : hiển thị thông tin chủ hộ, các thành viên của chủ hộ, và các thông tin khác.
ỉ Form: tra cứu tìm kiếm thông tin về chủ hộ và các thành viên.
Ba form hiển thị dữ liệu đầu ra sẽ rút dữ liệu từ các file CSDL (Nhankhau.mdb), nhiệm vụ của chúng là kết xuất, ghép các thông tin liên quan từ các file dữ liệu trên và cho hiển thị ra màn hình.
ỉ Yêu cầu các form hiển thị dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ, dễ theo dõi với người sử dụng.
29 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Ngày nay trước sự phỏt triển nhanh chúng của cụng nghệ thụng tin trờn toàn thế giới thỡ ở nước ta mới bắt đầu phỏt triển và bước đầu đạt được những thành quả nhất định. Việc lấy cụng nghệ thụng tin làm mũi nhọn để phỏt triển kinh tế của nước nhà là một phương phỏt đỳng đắn của nhà nước ta trong những năm đầu thế kỷ XXI. Việc ỏp dụng cụng nghệ thụng tinvào mọi lĩnh vựcđú đều mang lại sự vượt bậc của cỏc lĩnh vực đú, điều này đó được nhiều người cụng nhận.
Do tỏc dụng to lớn của cụng nghệ thụng tin cựng với sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp tổ chức, cơ quan đoàn thể nờn việc tin học húa trong cụng tỏc quản lý của cỏc tổ chức cỏc doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể mang lại nhiều thuận lợic cho cỏc đơn vị đú. Để cú những chương trỡnh giỳp đỡ cho cỏc doanh nghiệp cỏc tổ chức đoàn thể mang lại nhiều thuận lợi cho cỏc doanh nghiệp cỏc tổ chức đoàn thể là cụng việc của những người làm tin học.
Là một sinh viờn khoa cụng nghệ thụng tin của trường và nhận thức được tỏc dụng của nghành cụng nghệ thụng tin, bằng những kiến thức đó học ở trường chỳng em đó nhận làm đề tài :phõn tớch thiết kế hệ thống quản lý hộ khẩu phường Trung Sơn.
Nội dung chớnh của dồ ỏn này được chia làm 3 chương chớnh:
Chương I: khảo sỏt hệ thống thụng tin
Nội dung chớnh là trỡnh bày những kết quả thu được trong việc tỡm hiểu, khảo sỏt cụng việc quản lý hộ khẩu đang diễn ra tại phường Trung Sơn Thị xó Tam Điệp Tỉnh Ninh Bỡnh.
Đỏnh giỏ về hệ thống.
Chương II: phõn tớch và thiết kế logic hệ thống quản lý hộ khẩu của phường Trung Sơn
Chương này trỡnh bày những vận dụng cụ thể trong quỏ trỡnh phõn tớch và thiết kế cho bài toỏn quản lý hộ khẩu như:
Lập sơ đồ phõn cấp chức năng cỏc mức, lập sơ đồ luồng dữ liệu, mụ hỡnh thực thể, mụ hỡnh quan hệ.
Chương III: phõn tớch và thiết kế vật lý của hệ thống
Chương này trỡnh bày một số form cựng một số thủ tục chớnh được sử dụng trong hệ thống quản lý hộ khẩu.
Do cũn hạn chế về mặt kiến thức cũng như thực tiễn nờn bỏo cỏo thực tập này khụng chỏnh khỏi những thiếu sút vỡ thế chỳng em mong được cỏc thày cụ, cỏc bạn và những ai yờu thớch nghành cụng nghệ thụng tin cú những đúng gúp quý bỏo để bỏo cỏo này ngày càng hoàn thiện hơn nữa.
Cuối cựng em xin chõn thành cảm ơn sự hỗi trợ giỳp đỡ tận tỡnh của cụ Vũ Minh Yến, cỏc thày cụ trong khoa cụng nghệ thụng tin. Em cũng xin chõn thành cảm ơn cấp lónh đạo phường Trung Sơn Thị xó Tam Điệp Tỉnh Ninh Bỡnh đó tận tỡnh cung cấp tài liệu cho chỳng em trong quỏ trỡnh tỡm hiểu thực tế.
Hà Nội, ngày thỏng năm
Nhúm sinh viờn thực hiện : Vũ Thị Hoa
Vũ Văn Kiờn
Chương I: KHẢO SÁT HỆ THốNG THễNG TIN
1.1 Hiện trạng quản lý hộ khẩu tại phường Trung Sơn Thị xó Tam Điệp tỉnh Ninh Bỡnh
+ hiện trạng: việc quản lý hộ khẩu hiện nay của phường Trung Sơn hoàn toàn bằng việc quản lý hồ sơ chưa ỏp dụng một chỳt cụng nghệ tin học trong quản lý, cụng việc quản lý cũn thủ cụng, vỡ thế mà tỡnh hỡnh thuất thoỏt dữ liệu hay thụng tin khụng chớnh xỏc đang chiếm tỉ lệ cao, hồ sơ lưu chữ trong tỡnh trạng xuống cấp do thời gian và điều kiện khi hậu. Việc cập nhật thụng tin diễn ra lõu và phức tạp,bộ phận quản lý cũn cồng kềnh làm việc khụng hiệu quả cộng với cơ sở vật chất khụng được đầu tư đỳng mức đang xuống cấp khiến cho cụng việc quản lý rất khú khăn.
+ Phương thức: Mỗi tổ dõn phố cú một người phụ trỏch nhưng cụng việc chủ yếu của họ làm đú là quản lý tạm trỳ tạm vắng. Khi cú sự thay đổi nhõn khẩu như cú ngườ mới chuyển đến thỡ cỏc cỏn bộ này cú trỏch nhiệm thu thập thụng tin về người mới chuyển đến, và họ ở nhà ai. Ngoài ra cũn thu thập thụng tin về người chuyển đi lờn danh sỏch bỏo cỏo lờn cấp trờnhành thỏng . Cấp phường cỏn bộ cú trỏch nhiệm lưu thụng tin từ cơ sở, ngoài ra cũn trực tiếp giải quyết những thay đổi như: nhập thành viờn mới vào hồ sơ, ngoài ra mỗi năm cỏn bộ này lại xuống cơ sở để điều tra thực tế từng hộ gia đỡnh. Lập bỏo cỏo gửi lờn cấp trờn.
Việc quản lý hộ khẩu cỏc cấp được miờu tả bởi sơ đồ sau:
(H1.1)
TW
Thành phố
Tỉnh
Quận
Huyện
Thị xó
Huyện
Phương
Xúm
ngừ
Thị trấn
Xó
Thụn
xúm
Thụn
Xúm
Phường
Xúm
ngừ
Thị trấn
Xó
Thụn
xúm
Thụn
xúm
Khi một hộ muốn đăng ký hộ khẩu tại một phường nào đú thỡ cụng việc của họ làm là làm đơn xin chuyển khẩu rồi khai bỏo cỏc thụng tin cho cỏn bộ địa phương, người muốn đăng ký hộ khẩu cần làm theo mẫu sau:
Đơn xin chuyển khẩu:
(H1.2)
Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
Đơn Xin Chuyển Khẩu
Kớnh Gửi
Tờn tụi là..
Số CMTND
Hiện đang cú hộ khẩu tại
Huyện, Thị xó..
Số hộ khẩu
Tụi xin được chuyển khẩu tới
Lý do chuyển khẩu..
Tụi xin cam đoan những điều núi trờn là đỳng sự thực nếu sai tụi xin hoàn toàn chịu trỏch nhiệm.
Xỏc nhận Phường xó ngày ....thỏng.năm.
(Họ tờn, chức vụ, cấp bậ) người làm đơn
(Ký gi rừ họ tờn)
Sau khi nhận được đơn này cỏn bộ quản lý hộ khẩu của nơi người dõn này đang sống cú trỏch nhiệm đối chiếu thụng tin của đơn trờn. Sau khi nhận được đơn này thỡ cỏn bộ quản lý hộ khẩu nơi người dõn đang cư trỳ đối chiếu thụng tin và giải quyết cho người dõn chuyển đến nơi ở mới, và đồng thời lưu thụng tin này vào hồ sơ quản lý hộ khẩu của hộ gia đỡnh trờn và lưu hồ sơ này trong vũng vài năm sau.
Đối với nơi ở mới cỏn bộ địa phưong thu thập thụng tin về hộ gia đỡnh mới chuyển đến rồi gửi bỏo cỏo kốm theo những thụng tin thu thập được lờn cấp trờn, ngoài ra cỏn bộ ở cấp này cũn quản lý việc tạm trỳ tạm vắng của người dõn.
Mẫu thu thập thụng tin như sau: (H1.3)
Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
THễNG TIN VỀ HỘ MỚI
Họ và tờn chủ hộ
Bớ danh(Tờn thường gọi)..
Nơi thường trỳ trước khi chuyển đến .
Ngày sinh
Nơi sinh..
Nguyờn quỏn
Dõn tộc.Tụn Giỏo.
Nghề nghiệp.
Nơi làm việc
Giấy CMTND số..
Ngày cấpNơi cấp..
Quan hệ với chủ hộ
Họ và tờn
Mối quan hệ
Bớ danh(Tờn thường gọi)..
Nơi thường trỳ tựoc khi chuyển đến .
Ngày sinh
Nơi sinh..
Nguyờn quỏn
Dõn tộc.Tụn Giỏo.
Nghề nghiệp.
Nơi làm việc
Giấy CMTND số..
Ngày cấpNơi cấp
Xỏc nhận của người khai bỏo
(Ký, gi rừ họ tờn)
Mẫu bỏo cỏo: (H1.3)
Mẫu báo cáo
(H1.4)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập_ tự do _hạnh phúc
báo cáo nhân khẩu
kính gửi phường:
Họ và tên Mã nhân khẩu
Bí danh Nơi sinh
Giới tính Trình độ
Ngày sinh Tôn giáo
Sốcmt Dân tộc
Nguyên quán Côngtác
Quốc tịch Hiện nay
Tiền án tiền sử Từ.. . Đến
Tạm trú tạmvắng Lý do
Thành viên gia đình Thành phần gia đình
Ninh Bình:Ngay tháng năm
Người viết báo cáo
Mẫu tạm trỳ:
Mặt trước (H1.5)
CA T,TP Cộng Hũa Xó Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
CA Q,H,TX.. Độc lập –Tự do – Hạnh phỳc
CA P,X,TT
GIẤY TẠM TRÚ Cể THỜI HẠN
Số. (Cú giỏ trị hết ngày..)
Họ và tờnNam/Nữ
Tờn thường gọi.
Sinh ngàyDõn tộc..
Số CMNDCấp ngày.
Nơi cấp
Nơi ĐKHK thường trỳ.
..
Nơi đăng ký tạm trỳ .
ảnh 4x6
Mặt sau (H1.6)
ngày..thỏng..năm.
Trưởng CA
(ký tờn đúng dấu)
Giấy này tiếp tục cú giỏ trị đến hết Giấy này tiếp tục cú giỏ trị đến hết
Ngày..thỏng..năm.. Ngày..thỏng..năm..
Ngày..thỏng..năm.. Ngày..thỏng..năm..
Trưởng CA Trưởng CA
(ký tờn đúng dấu) (ký tờn đúng dấu)
KIỂM TRA RA HẠN
Cỏn bộ cấp phường quản lý và lưu thụng tin từ cơ sở dưới dạng quyển, mẫu hồ sơ như sau:
Hồ sơ quản lý gồm nhiều trang cụ thể là
Trang đầu (H1.7)
Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
HỒ SƠ HỘ KHẨU
GIA ĐèNH
Họ và tờn chủ hộ..
Số nhà,gừ, hẻm.
Đường phố, xúm, ấp
Phường, xó, thị trấn..
Huyện, thị
Số Hồ sơ hộ.. Ngày.thỏng..năm..
Số.mẫu số NK3a Trưởng cụng an
(Họ tờn, chức vụ,cấp bậc ký tờn đúng dấu)
CHỦ HỘ
Họ và tờn chủ hộ
Bớ danh(Tờn thường gọi)..
Nơi thường trỳ trước khi chuyển đến .
Ngày sinh
Nơi sinh..
Nguyờn quỏn
Dõn tộc.Tụn Giỏo.
Nghề nghiệp.
Nơi làm việc
Giấy CMTND số..
Ngày cấpNơi cấp..
Ngày.thỏng..năm..
Trưởng cụng an
Chuyển đi ngày
Nơi chuyển đến
Trưởng cụng an
Trang tiếp (H1.8)
Cỏc trang tiếp theo quản lý những người quan hệ với chủ hộ
Quan hệ với chủ hộ..
Họ và tờn chủ hộ
Bớ danh(Tờn thường gọi)..
Nơi thường trỳ tựoc khi chuyển đến .
Ngày sinh
Nơi sinh..
Nguyờn quỏn
Dõn tộc.Tụn Giỏo.
Nghề nghiệp.
Nơi làm việc
Giấy CMTND số..
Ngày cấpNơi cấp..
Ngày.thỏng..năm..
Trưởng cụng an
Chuyển đi ngày
Nơi chuyển đến
Trưởng cụng an
(H1.9)
Hàng quý cỏc cỏn bộ này lập bỏo cỏo gủi lờn cấp thị xó. Mẫu bỏo cỏo như sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập_ tự do _hạnh phúc
báo cáo nhân khẩu
kính gửi Thị Xã:
Họ và tên Mã nhân khẩu
Bí danh Nơi sinh
Giới tính Trình độ
Ngày sinh Tôn giáo
Sốcmt Dân tộc
Nguyên quán Côngtác
Quốc tịch Hiện nay
Tiền án tiền sử Từ.. . Đến
Tạm trú tạmvắng Lý do
Thành viên gia đình Thành phần gia đình
Ninh Bình:Ngay tháng năm
Người viết báo cáo
(H1.10)
Sau khi nhận đươc những thụng tin trờn và đồng thời nhận được đơn xin đăng khớ nhập khẩu thỡ cỏn bộ cấp thị xó đối chiếu thụng tin và xỏc nhận thụng tin, tỡm hiểu nơi ở của người này hiện tại rồi mới quyết định cho nhập khẩu hay khụng. Sau khi quyết định cho nhập khẩu thỡ hộ đú xẽ nhận được một cuốn sổ hộ khẩu với đầy đủ thụng tin trờn, nếu nhõpk khẩu vào một nhà nào đú thỡ xem xột mối quan hệ của người đú mới chủ hộ rồi them vào sổ hộ khẩu đú vúi mối quan hệ với chủ hộ (thụng tin về người này được lưu như hỡnh (H1.9)
+ Tỡnh hỡnh địa phương: Phường Trung Sơn nằm ở khu vực miền nỳi địa hỡnh hiểm trở, nền kinh tế chưa phỏt triển, thu nhập chủ yếu của cỏc hộ dõn là từ cụng việc làm đồi, tỡnh hỡnh thay đổi diễn ra rất phức tạp do khụng cú nghề phụ nờn những người trong độ tuổi lao động thường ra cỏc tỉnh ngoài làm thờm, khiến cho cụng tỏc quản lý nhõn khẩu đó khú khăn nay lại càng khú khăn hơn. Mặt khỏc đội ngũ cỏn bộ chuyờn trỏch ở đõy tuy đụng nhưng năng lực cũn hạn chế.
+ cơ cấu tổ chức: Phường Trung Sơn được chia thành 24 tổ dõn phố, mỗi tổ cú một cỏn bộ chuyờn trỏch quản lý việc thay đổi nhõn khẩu đặc biệt là cụng tỏc quản lý tạm trỳ – tạm vắng. Tuy nhiờn 24 cỏn bộ này khụng được đào tạo chớnh quy mà chủ yếu là tổ trưởng tổ dõn phố qua lớp đào tạo ngắn hạn với trỡnh độ đại hoc hoặc cao đẳng nhiệm vụ chớnh là thống kờ lưu trữ thụng tin nhõn khẩu, và bỏo cỏo lờn cấp thị xó tỡnh hỡnh chung của việc thay đổi nhõn khẩu, trỡnh ý kiến đề nghị thị xó xem xột và quyết định.
1.2. Kế hoạch phỏt triển trong tương lai của hệ thống quản lý hộ khẩu Phường Trung Sơn
Trong những năm trước đõy do nền kinh tế nước ta chưa phỏt triển, cỏc hệ thống quản lý đều phải thực hiện thủ cụng làm cho cụng việc khụng đạt hiệu quả cao. Phường Trung Sơn thuộc Thị xó Tam Điệp Tỉnh Ninh Bỡnh với mật độ dõn số khỏ cao trờn một địa bàn khỏ rộng và vốn coi là phức tạp do vị trớ địa lý. Thỡ việc quản lý hộ khẩu là một bài toỏn lớn. Để quản lý hiệc hồ sơ hộ khẩu của một vựng dõn cư thỡ việc thực hiện thư cụng xẽ rất lõu . để giả quyết vấn đề này, hệ thống quản lý hộ khẩu phải được tổ chức và sắp xếp cụng việc một cỏch hợp lý, mềm dẻo,chớnh xỏc. Đõy là mục tiờu hang đầu của hệ thống quản lý hộ khẩu này.
Chớnh vỡ vậy mà việc phỏt triển hệ thống này dược xỏc định triển khai trong vũng 6 thỏng cụ thể như sau:
Khảo sỏt hệ thống và tỡm hiểu thực trạng của địa phương trong vũng 1 thỏng.
Xõy dựng và thiết kế hệ thống trong vũng 2 thỏng .
Kiểm tra tớnh ổn định và chất lượng của hệ thống trong vũng 1 thỏng.
Chuyển giao cụng nghệ và đào tạo nhõn lực trong vũng 2 thỏng.
Ngoài ra hệ thống được xõy dựng cũn tớnh đến thời gian sử dụng trong vũng 3 đến 5 năm.
1.3 Đỏnh giỏ hệ thống
+ Hệ thống cũ: Vào khoảng 5 năm trước đõy thỡ hệ thống quản lý này là một phương phỏp tối ưu nhất hiệu quả nhấn, nhưng đến thời điểm hiện nay do sự phỏt triển của cụng nghệ thụng tin như vũ bóo và sự hội nhập quốc tế về mọi mặt thỡ hệ thống này khụng cũn phự hợp nữa, cú thể núi là lạc hậu so với thời đại. Chớnh vỡ thế mà hệ thống quản lý hộ khẩu mới được đưa ra dựa trờn sự phỏt triển vượt bậc của cụng nghệ thụng tin. Nhằm khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ đặc biệt là những ưu điểm vượt trội .
+ Hệ thống mới: ưu điểm vượt trội như
Việc bổ sung chủ hộ và cỏc thụng tin về chủ hộ cựng cỏc thành viờn một cỏch nhanh chúng.
Việc lưu trữ thụng tin về chủ hộ và cỏc thành viờn một cỏch gọn nhẹ.
Tra cưu thụng tin một cỏch chớnh xỏc.
Quản lý hộ khẩu theo cỏc mức khỏc nhau như:
+ cấp tỉnh/ thành phố quản lý.
+ Cấp quận/ huyện quản lý.
+ Cấp phường/ xó quản lý.
Tuy nhiờn đối với đề ỏn này được xõy dựng cho một đơn vị cụ thể là phường Trung Sơn Thị xó Tam Điệp Tỉnh Ninh Bỡnh.
Chương II: phân tích và thiết kế logic hệ thống
2.1. thiết kế dữ liệu
2.1.1. Thiết kế dữ liệu đầu vào:
Dữ liệu đầu vào của hệ thống quản lý hộ khẩu gồm những thông tin sau:
Mã chủ hộ
Quan hệ chủ hộ
Họ và tên chủ hộ
Bí danh
Ngày sinh
Giới tính
Dân tộc
Tôn giáo
Trình độ
Nghề nghiệp
Số chứng minh thư nhân dân
Số thành viên trong gia đình
Họ và tên các thành viên
Quan hệ với chủ hộ
địa chỉ:
Phường/ xã
Thôn /xóm
Số nhà
2.1.2. Thiết kế dữ liệu đầu ra
Thiết kế dữ l;iệu đầu ra bao gồm danh sách chủ hộ, danh sách các thành viên của chủ hộ tương ứng và hiển thị ra màn hình.
Ta sử dụng các form sau:
Form: Nhập dữ liệu, nhập thông tin về chủ hộ, các thành viên, và các thông tin khác.
Form: hiển thị tên phường/ xã, tên thôn /xóm.
Form : hiển thị thông tin chủ hộ, các thành viên của chủ hộ, và các thông tin khác.
Form: tra cứu tìm kiếm thông tin về chủ hộ và các thành viên.
Ba form hiển thị dữ liệu đầu ra sẽ rút dữ liệu từ các file CSDL (Nhankhau.mdb), nhiệm vụ của chúng là kết xuất, ghép các thông tin liên quan từ các file dữ liệu trên và cho hiển thị ra màn hình.
Yêu cầu các form hiển thị dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ, dễ theo dõi với người sử dụng.
Các dữ liệu hiển thị phải được chuẩn hoá.
Quản lý hộ khẩu
Các cấp quản lý
Tra cứu chủ hộ
Quản lý chủ hộ
Phường/ xã
Địa chỉ
Thôn/ xóm
Nhập chủ hộ
Sủa chủ hộ
Thông tin khác
Chủ hộ
Huỷ bỏ chủ hộ
2.2 Biểu đồ phân rã chức năng
(H2.1)
Quản lý các cấp bao gồm các cấp sau:
- Quản lý hộ khẩu từ cấp phường/ xã
- Quản lý hộ khẩu từ cấp thôn/ xóm
Quản lý chủ hộ
- Nhập thêm chủ hộ, thành viên mới để quản lý
- Sửa thông tin về chủ hộ hoặc thành viên đã có trong hệ thống
- Huỷ bỏ một chủ hộ hoặc thành viên trong gia đình
Tra cứu và tìm kiếm
- Tìm kiếm theo chủ hộ
- Tìm kiếm theo số chứng minh nhân dân
- Tìm kiếm theo thông tin khác
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
(H2.2)
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh cho ta thấy cái nhìn khái quát về sự hoạt động của hệ thống.
Giải thích: Tác nhân ngoài là chủ hộ sẽ đưa thông tin của gia đình vào cho hệ thống cập nhật và sử lý. Tác nhân ngoài phòng quản lý hộ
khẩu đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống và nhận được báo cáo trả lời của hệ thống.
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Định nghĩa: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh là sự phân rã từ biểu đồ mức khung cảnh, tương ứng với các nhóm ở mức hai của biểu đồ phân rã chức năng.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
(H2.3)
Tác nhân ngoài: là một nhóm hay là một tổ chức nằm ngoài hệ thống nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống, nó biểu diễn bằng hình chữ nhật trên đó có ghi nhãn là danh từ.
Chức năng sử lý: Diễn tả một nhiệm vụ một thao tác cụ thể và nó biểu diễn bằng hình tròn, hình ô van trên có gi nhãn.
Kho dữ liệu: là các thông tin cần phải lưu trữ để sau đó một hay vài chức năng khác được sử dụng lại, kho dữ liệu được biểu diễn bằng hai đường song song trên đó có ghi nhãn là danh từ.
Giải thích quá trình hoạt động của biểu đồ:
Sau khi tác nhân ngoài đưa thông tin vào trong hệ thống, hệ thống quản lý hộ khẩu sẽ chuyển thông tin đó tới chức năng quản lý chủ hộ, Sau khi sử lý chủ hộ sẽ đưa thông tin ra kho dữ liệu.
Chức năng tìm kiếm, lấy dữ liệu từ kho dữ liệu, hồ sơ lưu để viết báo cáo thống kê đưa tác nhân ngoài vào phòng quản lý hộ khẩu.
2.4 lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
(H2.4) Mô hình các thuộc tính
2.5. Mô hình quan hệ giữa các thực thể
Hồ Sơ
Thôn/ xóm
Phường/ Xã
Ghi chú: trong thực thể Hồ Sơ. khoá chính là Mã chủ hộ
khoá ngoài là Mã thôn/ xóm
Trong thực thể phường/ xã. khoá chính là Mã phường/ xã
Khóa ngoài là Mã quận/ huyên
Trong thực thể thôn/ xóm. Khoá phụ là Mã phường/ xã
Khoá ngoài là Mã thôn/ xóm
(H2.5) Mô hình quan hệ giữa các thực thể
2.6. Chuẩn hoá các thực thể
Các thực thể được chuẩn hoá có các cấu trúc như sau:
T_Dantoc
T_Hosơ
MaCH Madtoc
Tchuho Tendtoc
Diachi
SoCMT
SoDT
MaHN MaHT
T_Quanhe
TenHN TenHT
T_Quoctich
MaQh MaQtich
TenQh TenQtich
T_Tongiao
T_Trinhđo
MaTdo MaTgiao
TenTdo TenTgiao
T_Nhankhau
T_Xuatthan
Maxthan Mank
Txthan MaCH
Tennk
Bidanh
Nsinh
Nơisinh
SoCMTND
Dchi
Qhe
Hnay
Qtich
Tgiao
Dtoc
Gtinh
Tphan
Nquan
Ctac
Tdo
Kluat
Kthuong
Tan
Tvang
TưTG
DenTG
Ldo
SoTV
Gchu
2.7. Bảng thuộc tính
Bảng thuộc tính “Hồ sơ”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaCH
Mã chủ hộ
String
10
Khoá chính
Tchuho
Tên chủ hộ
String
35
Điachi
Địa chỉ
String
50
SoCMT
Số chứng minh thư
String
10
SoDT
Số điện thoại
String
10
Ghichu
Ghi chú
String
50
Bảng thuộc tính “Dân tộc”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
Madto
Mã dân tộc
String
10
Khoá chính
Tendto
Tên dân tộc
String
15
Bảng thuộc tính “Hiện nay”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaHN
Mã hiện nay
String
10
Khoá chính
TenHN
Tên hiện nay
String
25
Bảng thuộc tính “Hiện tại”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaHT
Mã hiện tại
String
10
Khoá chính
TenHT
Tên hiện tại
String
25
Bảng thuộc tính “Quan hệ”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ kiệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaQH
Mã quan hệ
String
10
Khoá chính
TenQH
Tên quan hệ
String
25
Bảng thuộc tính “Quốc tịch”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaQT
Mã quốc tịch
String
10
Khoá chính
TenQT
Tên quốc tịch
String
25
Bảng thuộc tính “Trình độ”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaTDo
Mã trình độ
String
10
Khoá chính
TenTDo
Tên trình độ
String
25
Bảng thuộc tính “Tôn giáo”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaTGiao
Mã tôn giáo
String
10
Khoá chính
TenTGiao
Tên tôn giáo
String
25
Bảng thuộc tính “Xuất thân”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
MaXThan
Mã xuất thân
String
10
Khoá chính
TenXThan
Tên xuất thân
String
25
Bảng thuộc tính “Nhân khẩu”
Tên thuộc tính
Giải thích
Kiểu dữ liệu
Độ rộng trường
Ghi chú
Mank
Mã nhân khẩu
String
10
Khoá chính
MaCh
Mã chủ hộ
String
10
Tennk
Tên nhân khẩu
String
35
Bidanh
Bí danh
String
20
Nsinh
Ngày sinh
Data
8
Noisinh
Nơi sinh
String
45
SoCMTND
Số chứng minh thư
String
10
Dchi
Địa chỉ
String
50
Qhe
Quan hệ
String
15
Hnay
Hiện nay
String
50
Qtich
Quốc tịch
String
10
Tgiao
Tôn giáo
String
10
Dtoc
Dân tộc
String
10
Gtinh
Giới tính
String
3
Tphần
Thành phần
String
10
Nquan
Nguyên quán
String
50
Ctac
Công tác
String
10
Tdo
Trình độ
String
10
Kthuong
Khen thưởng
String
5
Kluật
Kỷ luật
String
5
Tan
Tiền án tiền sử
String
50
Tvang
Tạm vắng tạm trú
String
10
TuTG
Từ thời gian
String
8
DenTG
Đến thời gian
String
8
Ldo
Lý do
String
20
SoTV
Số thành viên
String
10
Gchu
Ghi chú
String
50
Tóm lại: Qua việc phân tích xây dựng các biểu đồ ta thấy mỗi biểu đồ có những ý nghĩa như sau:
Mô hình thực thể liên kết và mô hình quan hệ: đều loại bỏ khía cạnh chức năng của các yêu cầu, chỉ cần mô tả đơn thuần các mức độ thông tin khác nhau có trong hệ thống.
Biểu đồ phân rã chức năng: cho ta nhìn bao quát các chức năng phải được thực hiện của hệ thống phảI được thực hiện của hệ thống quản lý mà bỏ qua phần thông tin cần phải dùng cho sử lý dữ liệu.
Biểu đồ luồng dữ liệu: có tập chung vào các chức năng nhưng chủ yếu quan tâm đến thông tin cần có thể thực hiện các chức năng đó.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3514.doc