I.NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
1.1.Nhiệm vụ của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
1.2.Quá trình xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
1.3.Vài nét về sông Đà.
1.4.Thông số kĩ thuật chủ yếu của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình theo thiết kế.
1.5.Nhiệm vụ của nhà máy thuỷ điện Hoà bình trong hệ thống điện quốc gia
1.6.Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính trong nhà máy thuỷ điện Hoà bình
1.Turbine.
2.Bộ điều tốc thuỷ lực
3.Máy phát điện thuỷ lực
4.Máy biến áp.
5.Thanh dẫn dòng
6.Cáp dầu áp lực và hệ thống bổ xung dầu cáp
7.Dao cách ly
8.Máy biến điện áp
9.Máy biến dòng điện
10.Chống sét van
11.Máy cắt.
1.7. Hệ thống tự động chống sự cố
1.8. Hệ thống tự động điều chỉnh nhóm công suất
1.9. Trạm biến áp 500kV hòa bình
II.SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY VÀ TỰ DÙNG CỦA NHÀ MÁY.
2.1.Tự dùng của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình .
2.2.Sơ đồ nối điện chính nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
31 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ với lưới không cần kiểm tra xem xét.
- Các chế độ làm việc cho phép của máy phát khi thay đổi các đại lượng định mức:
1.Khi điện áp, tần số của máy phát thay đổi thì giá trị cho phép của công suất và dòng điện Stator máy phát theo bảng sau:
TT
Điện áp
Công suất
Dòng Stator
%
kV
%
MVA
%
A
1
90
14,175
94
250,698
105
10269
2
91
14,332
95
253,365
105
10269
3
92
14,490
96
256,032
105
10269
4
93
14,647
97
258,699
105
10269
5
94
14,805
98
261,366
105
10269
6
95
14,962
100
266,700
105
10269
7
96
15,120
100
266,700
104
10171
8
97
15,277
100
266,700
103
10073
9
98
15,435
100
266,700
102
9975
10
99
15,592
100
266,700
101
9877
11
100
15,750
100
266,700
100
9780
12
101
15,907
100
266,700
99
9682
13
102
16,065
100
266,700
98
9584
14
103
16,222
100
266,700
97
9486
15
104
16,380
100
266,700
96
9388
16
105
16,537
100
266,700
95
9291
17
106
16,695
98
261,366
92
9000
18
107
16,852
96
256,032
89
8704
19
108
17,010
94
250,698
87
8509
20
109
17,167
92
245,364
84
8215
21
110
17,325
90
240,030
81
7922
Không cho phép máy phát làm việc khi điện áp quá 110%(17,325kV) Uđm
2.Khi tần số dòng điện thay đổi trong giới hạn ± 2,5%(48,75á51,25)HZ fđm thì cho phép máy phát làm việc với công suất định mức.
3.Máy phát làm việc lâu dài với P=240 MW khi Cosj =1.Việc mang công suất hữu công lớn nhất được xác định bởi điều kiện làm việc của Turbin. Được phép làm việc lâu dài ở chế độ bù đồng bộ có Cosj = 0 và điện áp định mức. Khả năng nhận công suất vô công của máy phát được xác định bằng đặc tính hạn chế kích thích tối thiểu.
- Chế độ làm việc cho phép của máy phát khi thay đổi nhiệt độ không khí vào:
Máy phát không được phép làm với nhiệt độ không khí làm mát quá 400c(trừ sấy) và dưới 100c. Không nên cho máy phát làm việc với nhiệt độ không khí làm mát thấp dưới 150c. Chế độ làm việc bình thường nhiệt độ không khí làm mát không được quá 350c.
-Trong những trường hợp sự cố cho phép máy phát được quá tải về dòng điện Stator và Roto theo bảng sau:
Bội số tải
2
1,5
1,4
1,3
1,2
1,1
Thời gian quá tải IStator
50”
2’
3’
4’
6’
60’
Thời gian quá tải IRotor
50”
2’
3’
4’
6,5’
lâu dài
- Máy phát thuỷ lực được phép làm việc ở phụ tải không đối xứng lâu dài với điều kiện dòng các pha không vượt quá Iđm=9780 A, và hiệu dòng các pha không vượt quá 15% (1467 A) Iđm của 1 pha.
- Máy phát thuỷ lực được phép làm việc ở chế độ phóng đường dây với công suất vô công là 177000 kVA và điện áp định mức trong vòng 5 phút.
- Máy phát thuỷ lực được phép làm việc khi có ngắn mạch không đối xứng tức thời với điều kiện là: . Sự phụ thuộc của bội số dòng điện trung bình bình phương thứ tự nghịch với thời gian ngắn mạch cho ở bảng sau:
I2 ở đơn vị tương đối
1
1,5
2
3
4
Thời gian ngắn mạch t
40”
18”
10”
4”
2”
- Chế độ phi đồng bộ: Máy phát không được phép làm việc ở chế độ này. Khi máy phát mất đồng bộ thì cần phải tiến hành các biện pháp cần thiết để kéo máy vào đồng bộ, nếu không được thì phải cắt máy khỏi lưới.
- Chạm đất 1 pha máy phát điện là tình trạng sự cố không cho phép làm việc trong tình trạng này.
- Không cho phép làm việc khi chạm đất 1 điểm trong mạch kích thích.
- Độ rung cho phép(2 lần biên độ dao động) ở mặt phẳng nằm ngang giá chữ thập của máy phát trong tất cả các chế độ làm việc với tần số quay định mức không vượt quá 0,26mm. Độ rung cho phép(2 lần biên độ dao động) của lõi thép Stator có tần số 100 HZ khi phụ tải ở chế độ đối xứng không được vượt quá 0,03mm.
- Độ ồn: Độ ồn lớn nhất đo cách máy phát 1m không quá 85db.
- Trong tất cả các chế độ làm việc của máy phát, nhiệt độ lớn nhất cho phép của các bộ phận riêng biệt của máy phát không được quá nhiệt độ giới hạn sau đây:
1) Thép Stator máy phát chính:1100
2) Đồng Stator máy phát chính: 1100
3) Thép Stator máy phát phụ: 1100
4) Đồng Stator máy phát phụ: 1100
5) Không khí lạnh:400
6) Không khí nóng:600
c/ Các bảo vệ của máy phát thuỷ lực:
Các bảo vệ điện:
1.Bảo vệ so lệch:
2.Bảo vệ quá tải:
3.Bảo vệ chống ngắn mạch ngoài đối xứng:
4.Bảo vệ chgống ngắn mạch ngoài không đối xứng:
5.Bảo vệ chạm đất Stator:
6.Bảo vệ chống tăng cao điện áp:
7.Bảo vệ chống đưa điện áp vào máy phát đang dừng:
8.Bảo vệ YPOB 15,75 kV:
Các bảo vệ cơ khí thuỷ lực:
1.Bảo vệ cấp 1: Tác động ngừng máy qua ngăn kéo chính của bộ điều tốc.
+ Nhiệt độ xéc măng ổ đỡ:700 phát tín hiệu, 800 ngừng máy.
+ Nhiệt độ xéc măng ổ hướng:650 phát tín hiệu, 750 ngừng máy.
+ Nhiệt độ dầu ổ hướng:600 phát tín hiệu, 700 ngừng máy.
+ áp lực dầu MHYÊ 29 at.
+ Mức dầu MHYÊ 10%.
+ Chênh lệch áp lực lưới chắn rác > 1 at.
+ Có nước trong máy phát ( có nước sau van điện đường ống nước cứu hoả).
+ Các bảo vệ phần điện tác động ngừng máy( So lệch, So lệch dự phòng khối).
2.Bảo vệ cấp 2: Ngừng máy qua ngăn kéo sự cố.
+ Đứt dây phản hồi.
+ Khi khởi động tổ máy + hư hỏng phần điện điều tốc, cánh hướng nước(HA) mở 50%, tốc độ tổ máy đạt định mức mà cánh hướng nước không đóng về được.
+ Ngăn kéo chính không làm việc + tốc độ > 115% nđm,HA>25%
+ Bảo vệ cấp 1 tác động sau 30” HA>3%
+ Tốc độ tổ máy >125% tác động t=0”.
3.Bảo vệ cấp 3: Ngừng máy qua cánh phai sự cố.
+ Tốc độ tổ máy tăng 170% nđm tác động với t= 0”
+ Tốc độ tổ máy tăng 125% nđm tác động với t= 50”
+ Bảo vệ cấp 1,2 tác động + đứt chốt cánh hướng nước.
4.Máy biến áp.
Các máy biến áp được lắp đặt trong nhà máy TĐHB đều do Liên xô chế tạo, bao gồm các loại sau:
1) Các máy biến áp 1 pha hai cuộn dây kiểu ОШ- 105000/220- 85 TB 4 dùng để đấu nối 3 pha và lắp đặt vào khối MF – MBA
2) Máy biến áp tự ngẫu 3 pha ba cuộn dây kiểu ATДЦTH 63000/220/110- TL, có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, dùng để liên lạc OPY- 220 và cung cấp cho tự dùng nhà máy
3) Máy biến áp 3 pha hai cuộn dây kiểu TMH- 6300/35- 74 – 71 có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, máy biến áp này được đấu vào các cuộn dây 35kV của máy biến áp tự ngẫu và các thanh dẫn điện áp máy phát dùng để cấp điện cho tự dùng nhà máy
1/Số liệu kỹ thuật của các máy biến áp :
ОШ
105000/220
ATДЦTH
63000/220
TMH- 6300
35 kV
15,75kV
Công suất định mức KVA
315.000
63.000
6300
6300
Điện áp đm phía cao thế kV
230
230
35
15,75
Điện áp đm phía trung thế kV
121
Điện áp đm phía hạ thế kV
15,75
38,5
6,3
6,3
Dòng điện ddm cao thế A
751,5
156
104
230,9
Dòng điện đm trung thế A
301
230,9
Dòng điện đm hạ thế A
6664,5
577
577
Sơ đồ tổ đấu dây
Y/D - 11
Y/D-1
Y/D - 11
Số nấc của bộ điều áp dưới tải
± 8 ´ 1,5%
± 6 ´ 1,5%
2/Các yêu cầu chung đối với máy biến áp:
Khi vận hành các máy biến áp , tất cả các van phải được kẹp chì niêm phong ở vị trí làm việc (mở hay đóng tuỳ theo công dụng). Nếu không có kẹp chì niêm phong thì không được phép vận hành biến áp, trừ trường hợp phải gỡ kẹp chì để kiểm tra bộ phận làm mát tương ứng, sau khi sửa xong phải khôi phục sơ đồ làm việc và kẹp chì niêm phong.
Cổng và cửa ra vào gian máy biến áp khối và máy biến áp tự dùng cần phải thường xuyên đóng kín
Trong khi vận hành, các máy biến áp được phép làm việc lâu dài khi điện áp dây ở 1 trong bất kỳ các cuộn dây tăng lên đến trị số nêu trong bảng:
Cấp điện áp của các cuộn dây
6
15
35
110
220
Điện áp làm việc lớn nhất
7,2
17,2
40
126
252
Độ nóng của máy biến áp được kiểm tra theo nhiệt độ lớp dầu trên cùng. Nhiệt độ lớp dầu trên cùng không được cao hơn nhiệt độ không khí xung quanh máy biến áp là 450C
Phụ tải cho phép lâu dài của máy biến áp tuỳ theo nhiệt độ của môi trường làm mát ( đối với máy biến áp 1 pha là nước, còn các máy khác là không khí ) không được lớn hơn trị số nêu trong bảng so với công suất định mức:
Kiểu máy biến áp
Nhiệt độ môi trường làm mát
0
10
20
30
40
55
ОШ, ATДЦTH
1,25
1,17
1,09
1,0
0,91
0,72
TMH
1,31
1,22
1,12
1,0
0,91
0,73
Nếu phụ tải của các pha của máy biến áp không đều nhau thì phụ tải của pha có phụ tải lớn nhất phải tương ứng với bảng trên
Chỉ được phép vận hành máy biến áp với điều kiện thường xuyên đóng điện các bộ chống sét có trong sơ đồ để bảo vệ các cuộn dây
3/Chế độ làm việc không bình thường và sự cố máy biến áp:
Các máy biến áp ở chế độ không bình thường và sự cố thì phải sử lí theo đúng “quy trình sử lí sự cố ...”
Khi kiểm tra phát hiện thấy máy biến áp bị hư hỏng thì phải báo cho T ca, T kíp biết rõ về sự hư hỏng đó và tìm cách khắc phục.
Nếu hư hỏng đe doạ gây sự cố và không thể khắc phục được trong điều kiện vận hành MBA thì phải tách MBA ra sửa chữa (theo lệnh của trưởng ca) .
Hiện tượng hư hỏng có thể là:
Tiếng kêu không đều, không bình thường,rạn nứt bên trong MBA và có
tiếng kêu trong vỏ sứ KTBD
Nhiệt độ máy biến áp tăng cao không bình thường và thường xuyên tăng
mặc dù điều kiện làm mát bình thường.
Chảy dầu làm cho mức dầu thấp hơn nắp MBA.
Sứ bị nứt hoặc vỡ , có hiện tượng kháng điện xuyên qua hoặc có dấu vết
kháng điện bề mặt sứ .
Dầu phụt ra từ van an toàn.
Mầu sắc dầu thay đổi đột ngột .
Dầu có đặc tính không phù hợp với yêu cầu của quy trình .
Nếu nhiệt độ dầu tăng đến trị số chỉnh định , phát tín hiệu thì phải tìm nguyên nhân gây tăng nhiệt độ và tìm cách khắc phục.
Khi bảo vệ Rơle hơi tác động cần phải :
+ Thông báo cho trưởng ca .
+ Tăng cường kiểm tra cố gắng phát hiện nguyên nhân bảo vệ tác động .
+ Lấy mẫu khí kiểm tra xem có cháy. Nếu có khí cháy được tích tụ trong Rơle hơi thì phải cắt điện MBA ngay .
Nếu Rơle tác động phát tín hiệu do mức dầu tụt thấp do nhiệt độ giảm thì cần phải bổ xung dầu. Nếu dầu bị chảy thì phải đổ thêm dầu vào bình giãn nở và tìm cách khắc phục nguyên nhân .
Trường hợp MBA bị cắt điện do các bảo vệ tác động phải căn cứ theo kết quả của kiểm tra bên ngoài và các con bài để phân tích đánh giá sự cố.
Nếu MBA bị cắt do các bệ chống hư hỏng bên trong tác động cần xem xét cẩn thận . tìm nguyên nhân chỉ được phép đưa vào làm việc sau khi phát hiện và trừ khử được nguyên nhân và được sự đồng ý của kỹ sư chính NM .
Khi vận hành mức dầu tăng cao (có thể do chỉnh mức dầu không đúng khi sửa chữa) có thể làm cho van an toàn tác động .Trường hợp này phải thống nhất với Đốc công TMX để tìm cách giảm mức dầu .
Mức dầu trong ОШ, có thể do gioăng chèn MBA và sứ trong KTBD bị hỏng (kèm theo mức dầu trong KTBD giảm) cần sử lý theo hướng dẫn của Đốc công TMX hoặc quản đốc phân xưởng điện .
Khi VH mức dầu trong KTBD tăng không bình thường có thể do điều chỉnh mức dầu không đúng khi sửa chữa và gioăng chèn giữa sứ KTBD và đường cáp bị hư hỏng . Nhân viên VH cần sử lý theo hướng dẫn của đốc công TMX
Nếu mức dầu MBA giảm không bình thường ( chỉ số của ống thuỷ lực thiệt độ dầu trong phù hợp nhau). Thì phải kiểm tra bằng mắt thường các MBA ОШ, mà không phát hiện được những chỗ chảy dầu thì phải kiểm tra gioăng chèn ở
các bộ làm mát .
Muốn vậy phải lần lượt mở các nút xả khí phần khoang ống ở từng bộ làm mát đến khi có nước phụt ra . Nếu bộ làm mát bị hỏng thì ta thấy trong nước có lẫn dầu và cho bộ làm mất dự phòng làm việc và tách bộ làm mát bị hỏng ra sửa chữa và tìm cách bổ xung dầu MBA.
Nếu mức dầu trong KTBD giảm không bình thường thì phải kiểm tra sứ đầu vào để phát hiện chảy dầu; tìm cách khắc phục và bổ sung dầu.
Nếu mức dầu trong KTBD giảm không bình thường thì phải kiểm tra sứ đầu vào để phát hiện chảy dầu, tìm cách khắc phục và bổ sung dầu.
Nếu thấy mức dầu trong MBA hoặc KTBD tụt với mức độ không thể kịp tìm nguyên nhân và khắc phục những chỗ chảy dầu thì phải tìm cách nhanh chóng tách MBA ra sửa chữa để phát hiện và khắc phục chảy dầu.
Trường hợp MBA ОШ mất tuần hoàn dầu thì cho phép được làm việc trong vòng 50 phút với phụ tải không lớn hơn phụ tải định mức đến khi nhiệt độ lớp dầu trên cùng đạt không quá 600C sau đó nếu không thể khôi phục tuần hoàn dầu được thì phải cắt điện MBA.
Các bảo vệ của MBA:
1.Bảo vệ so lệch MBA:
Là bảo vệ chính chống các hư hỏng bên trong và các hư hỏng đầu ra MBA. Vùng tác động bao gồm từ các TI đặt ở các đầu ra chính MF đến các TI đặt ở các đầu ra phía 220kV của MBA. Bảo vệ tác động với t = 0” đi cắt máy cắt 15,75kV, cắt đầu vào KPY- 6kV, dập từ MF, cắt các máy cắt 220 kV, khởi động YPOB – 220, cấm TAPB 220kV, khởi động cứu hoả, đóng van cắt nhanh.
2.Bảo vệ hơi MBA:
Dùng để bảo vệ MBA chống các hư hỏng bên trong phát sinh gây ra khí cũng như để tránh giảm mức dầu đến mức nguy hiểm.
+Cấp 1 làm việc khi có xuất hiện khí ở rơ le hơi, tác động đi báo tín hiệu.
+Cấp 2 làm việc khi có luồng khí mạnh hoặc mức dầu tụt hoàn toàn khỏi rơ le hơi. Tác động cắt máy cắt 15,75kV, các MC đầu vào KPY 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB 220kV, khởi động cứu hoả MBA, đóng van cắt nhanh, cấm TAPB 220kV.
3.Bảo vệ hơi các đầu cáp 220kV:
Chống các hư hỏng bên trong các đầu cáp. Bảo vệ có hai cấp tác động:
+Cấp 1 làm việc khi xuất hiện khí ở rơ le hơi, nó tác động đi báo tín hiệu.
+Cấp 2 làm việc khi có luồng khí mạnh hoặc mức dầu tụt hoàn toàn khỏi rơ le hơi. Tác động đi cắt máy cắt 15,75kV,các MC đầu vào KPY – 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB 220kV, khởi động cứu hoả MBA, cấm TAPB 220kV.
4.Bảo vệ chống chạm đất trong lưới 220kV:
Là bảo vệ dự phòng cho thanh cái 220kV và các đường dây 220kV. Bảo vệ làm việc với t1 =3,0” tác động đi cắt máy cắt 220kV, cấm TAPB. Với t2=3,5” đi cắt máy cắt 15,75kV, các MC đầu vào KPY 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB 220kV.
5.Bảo vệ chống chạm đất phía hạ áp MBA:
Bảo vệ này thực hiện việc kiểm tra cách điện cuộn dây MBA phía 15,75kV, bảo vệ được đấu vào TU đặt ở phía hạ áp MBA. Bảo vệ làm việc với t = 9”đi báo tín hiệu.
6.Bảo vệ áp lực dầu đường cáp 220kV:
Bảo vệ lấy tín hiệu từ đát trích áp lực. Khi áp lực dầu giảm đến mức sự cố(<8 at) thì bảo vệ tác động với t = 20”cắt máy cắt 15,75kV, các MC đầu vào KPY – 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB 220kV, cấm TAPB 220kV.
7.Bảo vệ so lệch dự phòng khối:
Bảo vệ được dùng làm dự phòng cho các bảo vệ chính của MF – MBA và bảo vệ so lệch thanh dẫn 220kV. Vùng tác động của bảo vệ từ TI đặt ở đầu ra trung tính MF đến các TI đặt ở các máy cắt 220kV.
Bảo vệ tác động với t = 0,1”cắt máy cắt 15,75kV, các MC đầu vào KPY 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB – 220kV, cấm TAPB 220kV, ngừng máy.
8.Bảo vệ so lệch thanh dẫn:
Dùng để bảo vệ thanh dẫn 220kV và bảo vệ tuyến cáp dầu tránh tất cả các dạng hư hỏng. Vùng tác động của bảo vệ từ TI đặt ở đầu ra 220kV-MBA đến các TI ở các máy cắt 220kV – OPY.
Bảo vệ tác động cắt máy cắt 15,75kV, cắt các đầu vào KPY – 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB – 220kV, cấm TAPB 220kV.
9.Bảo vệ theo nhiệt độ lớp dầu trên:
Nhiệt độ lớp dầu trên =600c phát tín hiệu, tăng đến 750c tác động cắt máy cắt 15,75kV, cắt các đầu vào KPY – 6kV, dập từ MF, khởi động YPOB – 220kV, cấm TAPB 220kV với t = 0”.
Khi mất tuần hoàn dầu thì với t1=9” và t2=10” phát tín hiệu về việc mất tuần hoàn dầu và mất tuần hoàn dầu lâu dài.
5.Thanh dẫn dòng
Thanh dẫn dùng để truyền tải năng lượng từ máy phát ở độ cao 9,80m gian máy tới các máy biến áp lực tăng thế nằm ở cao độ 15,50 gian biến áp.
Thanh dẫn điện kiểu T$H là loại thanh dẫn với vỏ bọc điều hoà trường điện từ ngoài.Trường điện từ được bù ở bên ngoài nhờ các vỏ bọc liên tục, ở đầu và cuối vỏ bọc được ngắn mạch bằng đoạn nối chuyên dùng. Nhờ đó dòng điện cảm ứng gần bằng dòng điện định mức, nhưng ngược chiều, tuần hoàn theo vỏ của thanh dẫn điện. Từng đoạn liên tục của vỏ thanh dẫn phải được tiếp địa ở một điểm.Để thanh dẫn làm việc bình thường, nhiệt độ không khí xung quanh không quá +450C.
Số liệu kỹ thuật:
Thanh dẫn mạch nhánh kiểu T$H-E-20-11250-400TI
Điện áp định mức : 20 (kV)
Dòng điện định mức : 11250 (A)
Độ ổn định điện động ( giá trị biên độ) : 400 (kA)
Độ ổn định nhiệt trong 4 giây (giá trị hiệu dung) : 160 (kA)
Thanh dẫn mạch nhánh kiểu T$H-E-20-1600-370TI :
Điện áp định mức : 20 (kV)
Dòng điện định mức : 1600 (A)
Độ ổn định điện động ( giá trị biên độ) : 375 (kA)
Độ ổn định nhiệt trong 4 giây (giá trị hiệu dụng) : 150 (kA)
6.Cáp dầu áp lực và hệ thống bổ xung dầu cáp
Để chuyển công suất từ các máy biến thế chính ở gian biến thế ngầm của nhà máy đến trạm chuyển tiếp người ta dùng dầu áp lực MBDTK-1x625/220 có tiết diện lõi cáp là 625mm2, điện áp 220kV, 3 sợi của 3 pha đều đặt trong ống thép đường kính 219mm, dầu nạp vào ống đã được khử khí loạI R-5A với áp lực từ 11á16kG/cm2. Thiết bị áp lực bổ xung dầu áp lực (APY) dùng để duy trì áp lực dầu trong các đường cáp dầu áp lực trong các giới hạn quy định, thiết bị này được lắp đặt ở độ cao 31m trong nhà hành chính sản xuất AΠK và AΠY2 được đặt trong các buồng riêng biệt nhau, cả hai tổ máy bơm đều được nối lên hệ thống góp chung 2 phân đoạn, các đường ống dẫn dầu cho các đường ống dẫn cáp cũng được đấu nối với hệ thống ống góp đó, để khử khí trong ống dùng thiết bị khử khí. Thiết bị AΠY có hai bể chứa dung tích 4m3 để chứa dầu cáp đã được khử khí và được duy trì chân không bằng bơm chân không, các bơm dầu sẽ tự động duy trì áp lực dầu trong đường ống góp từ 13,5á15,5kG/cm2, nếu áp lực tụt xuống 12,5kG/cm2 thì bơm dầu dự phòng làm việc và có tín hiệu.
7.Dao cách ly
Dao cách ly đặt trong nhà kiểu : PBP3-20/12500Y3
Số liệu kỹ thuật chính của dao cách li nêu trong bảng sau:
Tên thông số
Tiêu chuẩn
Đối với dao chính
Đối với dao t/địa
Điện áp định mức,Kv
Điện áp làm việc lớn nhất,Kv
Dòng điện định mức,A
Tần số Hz +
Biên độ dđ xuyên giới hạn, Kv
Dòng điện ổ. đ.nh giới hạn ,KA
Thời gian dòng điện ổ.đ.nh đi qua, giây
Khối lượng,Kg
20
24
12500
50
490
180
4
625
-
-
5000
50
250
100
1
Daocáchly đặt ngoài trời :PHD3-2(1)-220/320T1;PHD3-2(1)-110/630T1
Các thông số kỹ thuật
PHD3 - 220
PHD3 - 110
Điện áp định mức
Điện áp làm việc lớn nhất
Dòng điện định mức
220
252
3200
110
126
630
8.Máy biến điện áp
Dùng để cung cấp điện cho mạch điện áp sơ đồ đo lường, tự động, tín hiệu và bảo vệ của máy phát và máy biến áp và các đường dây.
Số liệu kỹ thuật:
Máy biến điện áp kiểu : 3HOL – 06
- Điện áp định mức: 15 KV
- Điện áp làm việc lớn nhất: 17,5 KV
- Điện áp định mức cuộn sơ cấp: 15750/1,73 V
- Điện áp định mức cuộn thứ cấp chính: 100/1,73 V
- Điện áp định mức cuộn thứ cấp phụ: 100/1,73 V
Máy biến điện áp kiểu HKO – 220 (110)
- Điện áp định mức: 220/ KV
- Điện áp làm việc lớn nhất: 17,5 KV
- Điện áp định mức cuộn thứ cấp chính: 100/ V
- Điện áp định mức cuộn thứ cấp phụ: 100 V
- Công suất cực đại 2000 VA
9.Máy biến dòng điện
1) Máy biến dòng TШ-20 dùng để cung cấp điện cho các bảo vệ dòng điện và đo lường thiết bị cung cấp điện áp máy phát.
Số liệu kỹ thuật:
Điện áp định mức: 20 (kV)
Tần số định mức: 50 (HZ)
Dòng điện sơ cấp định mức: 12000 (A)
Dòng điện thứ cấp định mức: 55 (A)
1) Máy biến dòng TFIZM – 220bT1 và TFIZ - 132bT1 dùng để làm nguồn cung cấp cho các mạch của các đồng hồ đo lường, các thiết bị bảo vệ và điều khiển ở OPY.
Các trị số định mức về các yếu tố khí hậu :
Độ cao lắp đặt so với mực nước biển không quá 1000m
Giới hạn nhiệt độ làm việc từ - 100C đến + 500C
Tốc độ gió đến 40m/séc
Các thông số kỹ thuật
TFIZM-220b
TFIZM-132b
Điện áp định mức, kV
Điện áp làm việc lớn nhất,kV
220
252
132
145
10.Chống sét van
Chống sét van dùng để bảo vệ thiết bị không bị quá điện áp khí quyển.
Kiểu
PBMG-220MT1
PBMG-110MT1
PBC-35-75T1
PBM-15T1
Ulàm việc(kV)
220
110
35
15
Ulàm việc MAX(kV)
19
UTđộngchọcthủng(kV)
35á43
UXungchọc thủng(kV)
IPhóng điện đm(A)
10000
11.Máy cắt.
1.Máy cắt đầu cực máy phát điện kiểu BBG – 20 loại nhiệt đới hoá dùng để làm việc trong các mạch điện xoay chiều 3 pha tần số 50Hz, điện áp tới 20kV, nhiệt độ không khí môi trường không quá 450C, nơi đặt máy cắt phải được bảo vệ chống nước,dầu...rơi vào và ở độ cao không quá 1000m so với mặt nước biển.
Các số liệu kỹ thuật:
Điện áp định mức : 20 kV
Điện áp làm việc lớn nhất : 24 kV
Dòng điện định mức : 11200 A
Dòng điện cắt định mức : 160 kA
Thời gian cắt riêng của MC có bộ dẫn động (đến thời điểm nhả các tiếp điểm dập hồ quang chính )không quá : 0,128 s
Thời gian cắt riêng của MC có bộ dẫn động (đến thời điểm nhả các tiếp điểm dập hồ quang phụ )không quá : 0,148 s
Dòng ổn định nhiệt tới hạn : 160 kA
Thời gian dòng điện đi qua bằng dòng ổn định nhiệt : 4 s
2.Máy cắt điện tại trạm phân phối 220/110/35 kV:
Tại trạm phân phối 220/110/35 kV hiện nay đang dùng 2 loại máy cắt không khí và khí SF6, dùng để thao tác đóng cắt các mạch điện ở các lưới điện xoay chiều điện áp định mức 220kV và 110kV, tương ứng với chế độ bình thường và sự cố.
a/ Máy cắt không khí:
Các thông số
BBD – 220b
BBbT – 110b
Điện áp định mức kV
Điện áp làm việc lớn nhất kV
Dòng điện định mức A
Dòng điện sắt định mức kA
Thời gian cắt của máy cắt s
Thời gian đóng của máy cắt s
áp lực khí nén định mức kg/cm2
Giới hạn áp lực không khí làm việc
Ap lực tác động cơ học tôi thiểu
Số tầng cắt tiếp điểm trên một pha
220
252
200
40
0,06 á 0,03
0,24
32
26 – 33
19
4
110
126
1600
31,5
0,045– 0,005
0,2
20
16 – 21
14
2
b/ Máy cắt SF6:
+Máy cắt 3AP1 FI là kiểu máy cắt tự nén lò xo và dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Nó được dùng để lắp ngoài trời.
+ Máy cắt là thiết bị có một bộ truyền động cơ khí riêng trên mỗi trụ cực và nó phù hợp cho việc cắt đơn pha và tự đóng lại.
+ Máy cắt được thiết kế vận hành với nhiệt độ môi trường xung quanh từ -250C đến 550C.
+ Mỗi pha máy cắt có một buồng cắt và dập hồ quang.
+ Mỗi pha máy cắt có một bộ truyền động kiểu lò xo. Năng lượng dùng cho đóng và cắt được lấy từ lò xo đóng và lò xo cắt.
+ Năng lượng nạp cho lò xo đóng được thực hiện bằng động cơ nén lò xo kiểu cổ ghóp dùng điện AC220 V. Công suất động cơ là 2 kW.
+ Mỗi pha máy cắt có một đồng hồ chỉ thị áp lực SF6 và một bộ tiếp điểm giám sát áp lực SF6, các cuộn điện từ đóng cắt, các bộ sấy.
+ Máy cắt có một tủ điều khiển chung được lắp đặt tại cột trụ pha giữa, trong tủ có các rơ le, khoá điều khiển, các hàng kẹp dùng để kết nối cáp nhị thứ. Kết nối giữa các tủ điều khiển chung với các tủ điều khiển riêng mỗi pha bằng hai cáp có giắc cắm chuyên dụng.
+ Điện áp điều khiển cho mạch đóng và mạch cắt là điện áp một chiều 220 VDC.
+ Các bộ sấy trong các tủ phải được đóng điện thường xuyên để đảm bảo tránh được độ ẩm và nước ngưng tụ trong các tủ điều khiển và truyền động.
+ Máy cắt có thể thao tác được tại chỗ hoặc từ xa tuỳ theo vị trí của khoá Local/Remote tại tủ điều khiển chung của máy cắt.
+ Máy cắt có khoá giải trừ mạch đóng cắt không toàn pha máy cắt. Ngoài ra máy cắt có mạch chống đóng giã giò, mạch khoá thao tác khi áp lực khí SF6 giảm thấp.
Thông số kỹ thuật:
1.Số liệu về điện:
STT
Thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Điện áp định mức
KV
245
2
Tần số định mức
HZ
50
3
Dòng điện định mức
A
3150
4
Dòng cắt ngắn mạch định mức
KA
40
5
Dòng xung kích ngắn mạch định mức
KA
100
6
Khoảng thời gian ngắn mạch định mức
S
3
7
Trình tự thao tác
O - 0,3s - CO - 3 phút - CO
2. Thờigian thao tác:
STT
Thông số
Đơn vị
Bình thường
Cuộn cắt nhanh
1
Thời gian xung lệnh nhỏ nhất
ms
80
80
2
Thời gian đóng
ms
58 ± 8
49 ± 8
3
Thời gian cắt
ms
37 ± 4
28 ± 3
4
Thời gian dập hồ quang
ms
Ê 19
Ê 19
5
Thời gian cắt hoàn toàn
ms
Ê 60
Ê 60
6
Thời gian đóng cắt
ms
60 ± 10
60 ± 10
7
Thời gian chết
ms
281
281
3. Số liệu môi trường dập hồ quang SF6:
STT
Thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Điện áp danh định
kV
245
2
Trọng lượng trên máy cắt
kg
22
3
áp lực khí bình thường tại 200C
Bar Mbar
60,6
4
Giá trị áp lực khí SF6 giảm thấp báo tín hiệu tại 200C
Bar
5,2
5
Mạch khoá chung khi giá trị áp lực khí SF6 giảm thấp tại 200C
Bar
5,0
6
Giá trị áp lực nhỏ nhất cho phép thao tác cơ khí
Bar
3,0
1.7. Hệ thống tự động chống sự cố
Để đảm bảo cho nhiệm vụ quan trọng của mình trong hệ thống điện, nhà máy đã được trang bị hệ thống tự động chống sự cố. Hệ thống này dùng ngăn ngừa và khắc phục các sự cố liên quan đến những thay đổi chế độ làm việc không cho phép của hệ thống điện. Hệ thống tự động chống sự cố bao gồm các thiết bị:
1/ Tự động cân bằng khi cắt đường dây 500kV(BA-500T):
Dùng để hạn chế mức tăng cao tần số(50,5 HZ) trong hệ thống điện miền Bắc trong trường hợp lộ 500kV bị cắt đột ngột khi đang mang tải lớn với hướng công suất từ Hoà bình vào Nam(mức trên là 285 MW, mức dưới là 50 MW). BA500T tác động đi cắt một hoặc vài tổ máy(không dập từ và ngừng máy) tuỳ thuộc vào lượng công suất truyền tải trên lộ 500kV và việc chỉ định đưa BA500T vào làm việc của điều độ A0 tương ứng với lượng công suất đó.
2/ Tự động chống tăng cao tần số(OFA):
Dùng để ngăn ngừa tần số trong hệ thống điện tăng quá mức cho phép. Thiết bị này có 2 cấp tác động:
Cấp 1: Tác động khi có sự thay đổi tần số với tốc độ lớn(v = 0,57HZ/s),
f = 51 HZ bảo vệ khởi động, f = 51,4 HZ bảo vệ tác động với t = 0,7” .
Cấp 2: Tác động khi tần số tăng đến trị số cho trước f = 52,5 HZ không
phụ thuộc tốc độ tăng tần số với t = 0”.
Cả 2 cấp sẽ gửi xung đi cắt tổ máy nào được chỉ định(không dập từ và ngừng máy).
3/ Tự động cân bằng khi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC018.doc