MỤC LỤC\
Mở đầu 3
phần một: tổng quan về nhà máy . .4
1. Nhà máy nhiệt điện Phả lại
1.1 vị trí địa lý .4
1.2 quy mô nhà máy .4
1.3 nhiên liệu .5
1.4 các giai đoạn phát triển . . 6
1.5 sản lượng điện các năm gần đây . .7
2. quy trình công nghệ và xử lý . . .10
2.1 quy trình công nghệ .10
2.2 quy trình xử lý .12
Phần hai: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện TB-120-2T3
I.Máy phát điện TB-120-2T3 .14
1.Khái niệm
2.Thông số kĩ thuật .17
3. Hệ thống kích thích của máy phát điện . . .13
a. máy kích chính .
b. máy kích chính phụ . .
c. máy kích thích dự phòng . . .
4. Điều chỉnh điện áp của máy phát điệ . 14
5. Hệ thống làm mát của máy . . .15
II. Máy biến áp lực . 19
III. Bảo vệ khối máy phát- máy biến áp 1 và 2 .24
IV. Bảo vệ khối máy phát 3 & 4 . 29
V. Bảo vệ các máy biến thế dự phòng .33
VI. Bảo vệ các máy biến thế tự dùng làm việc .34
VII. Bảo vệ máy biến áp tự dùng làm việc & dự phòng phía 6/0,4KV .34
VII. Các chế đọ làm việc của máy biến thế .34
IX . Máy cắt 35
X . Tự dùng của công ty nhiệt điện phả lại . .39
XI. Hệ thống cung cáp điện một chiều .40
XII. Sơ đồ nối điện chính của cồng ty nhiệt điện phả lại .40
Kết luận . .44
46 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 6600 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập nhận thức nhà máy nhiệt điện Phả Lại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đặt trong vỏ stator, căn cứ vào yêu cầu làm mát khối khí H2 nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát điện. Khi máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát.
2. Các thông số kĩ thuật của máy phát điện:
- Công suất toàn phần : S = 141.200KVA
- Công suất tác dụng : P = 120.000KW
- Điện áp định mức : U = 10.500 ± 525V
- Dòng điện stator : IStator = 7760A
- Dòng điện rotor : IRoto = 1830A
- Tốc độ quay định mức : n = 3000v/p
- Hệ số công suất : cosj = 0,85
- Hiệu suất : h% = 98,4%
- Cường độ quá tải tĩnh : a = 1,7
- Tốc độ quay tới hạn : nth = 1500v/p
- Mômen bánh đà : 13 T/m2
- Mômen cực đại khi có ngắn mạch ở cuộn dây stator : 6 lần
- Môi chất làm mát máy phát : Khí Hyđrô
- Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép
- Số đầu cực ra của dây stator : 9
3. Hệ thống kích thích của máy phát điện
Hệ thống kích thích của tổ máy gồm một máy kích thích chính cung cấp dòng kích thích cho máy phát và một máy kích thích phụ cung cấp dòng kích thích cho máy kích thích chính. Máy kích thích chính và phụ nối đồng trục với Roto máy phát. Ngoài ra Công ty còn có hệ thống kích thích dự phòng dùng chung cho cả bốn tổ máy.
a. Máy kích thích chính :
Kiểu BTД- 490- 3000T3 là máy phát điện cảm ứng tần số cao, bên trong máy đặt bộ chỉnh lưu. Rôto máy kích thích được nối trên cùng một trục rôto máy phát điện , máy kích thích có các gối đỡ trượt được bôi trơn cưỡng bức từ hệ thống dầu chung. Thông số kỹ thuật:
- Công suất hữu công lâu dài P = 600 KW
- Điện áp lâu dài U =310V
- Điện áp ngắn hạn U =560V
- Dòng điện cho phép lâu dài I = 1930A
- Dòng điện ngắn mạch cho phép I = 3500A
- Tốc độ quay n = 3000v/p
- Tần số ` f = 500 Hz.
- Làm mát bằng không khí theo chu trình kín.
- Bội số kích thích cường hành theo điện áp và dòng điện ứng với các thông số định mức kích thích của máy phát điện là 2.
- Thời gian cho phép máy kích thích và rotor máy phát điện có dòng điện tăng gấp 2 lần dòng điện kích thích định mức là 20s.
- Tốc độ tăng điện áp kích thích trong chế độ cường hành không nhỏ hơn 0,2s.
Thông số cường hành kích thích cho phép của kích thích chính.
Thời gian cho phép (s)
Dòng điện (A)
Điện áp (V)
20
3500
560
b. Máy kích thích phụ :
Kiểu PДM -30- 400 T3
P = 30KW
U = 400/230V
I = 54/93 A
n = 3000v/p
f = 400Hz
Rotor máy kích thích phụ làm bằng nam châm vĩnh cửu.
c. Máy kích kích thích dự phòng :
Máy kích thích dự phòng được dùng khi hệ thống kích chính bị hư hỏng hoặc đã được vào sửa chữa, nó dự phòng cho cả 4 máy kích thích chính. Máy kích thích dự phòng là máy phát điện một chiều kéo bằng động cơ không đồng bộ 3 pha
Máy phát điện một chiều kiểu: GPC -900 - 1000T4 có thông số kỹ thuật:
P = 550 kW
U = 300 V
I = 1850 A
Động cơ kiểu : A - 1612-6 T3 có thông số kỹ thuật:
P = 800 KW
U = 6 KV
I = 93 A
Khi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp được điều chỉnh bằng tay. Tuy nhiên ở chế độ này việc cường hành kích thích vẫn được đảm bảo.
4. Điều chỉnh điện áp của máy phát điện:
Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát điện hoạt động theo nguyên lý sau:
Tín hiệu được lấy từ TU và TI ở đầu cực máy phát đưa vào bộ APB (bộ tự động điều chỉnh kích từ). Tín hiệu sau khi sử lý được đưa vào 2 cuộn dây OB1 và OB2 (cũng có thể điều chỉnh bằng tay).
Hai cuộn dây OB1 và OB2 tạo nên hiệu ứng corrector thuận và nghịch cho việc điều chỉnh điện áp của máy phát. Ngoài ra có thêm cuộn thứ 3 (OB3) mắc nối tiếp với mạch kích thích chính có nhiệm vụ tăng tốc cho những tín hiệu điều khiển (dòng kích thích).
+ OB3 : Cuộn dây nối tiếp kích thích được đấu nối tiếp với cuộn dây roto máy phát OB, do đó làm tăng độ nhạy của hệ thống kích thích khi phụ tải đột ngột thay đổi.
+ OB1 : Cuộn dây nối tiếp kích thích độc lập tạo nên xung lực, lực tác động nhanh theo xung lực của cuộn dây OB3 và đảm bảo tăng điện áp của máy phát cao tần và do đó tăng dòng điện kích thích máy phát
+ OB2 : Cuộn dây kích thích độc lập tạo nên xung lực ngược với xung lực cuộn dây OB3 và dùng để tăng quá trình giảm kích thích máy phát cao tầnkhi phụ tải máy phát giảm đột ngột.
Dòng kích thích của máy phát kích thích chính (xoay chiều tần số cao) sẽ được đưa qua bộ chỉnh lưu bởi các điot. Sau đó mạch được mắc nối tiếp với một bộ lọc nhiễu gồm các tụ và điện trở (nhằm san bằng dòng điện) rồi được đưa vào mạch kích thích.
Trong mạch kích thích còn có aptomat dập từ. Khi máy phát bị cắt đột ngột, aptomat dập từ sẽ đóng mạch kích thích vào một điện trở dập từ.
Mạch kích thích dự phòng khi cần thiết sẽ được đóng trực tiếp vào cuộn dây kích thích mà không qua bộ APB. Do đó khi dùng kích thích dự phòng sẽ không tự động điều chỉnh điện áp được.
5. Hệ thống làm mát của máy phát điện:
Máy phát điện có môi chất làm mát là khí H2 .Cuộn dây Stator được làm mát gián tiếp bằng H2.Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator được làm mát trực tiếp bằng H2.
Nhiệt độ định mức của khí H2: t0 = 350C ¸ 370C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C. áp lực định mức của H2 : 2,5 Kg/cm2. áp lực cho phép lớn nhất là 3,7 Kg/cm2
Khí H2 được làm mát bằng nước. Có 6 bộ làm mát khí H2 được lắp dọc theo thân máy. Khi cắt 1 bộ làm mát thì phụ tải của máy phát nhỏ hơn 80% phụ tải định mức.
- Nhiệt độ định mức của nước làm mát : t0 = 23OC
- áp lực định mức của nước làm mát : P = 3kg/cm2
- Lưu lượng nước làm mát qua một bình : Q = 400m3/ giờ
II. Máy biến áp lực:
1. Máy biến áp lực tự ngẫu AT1 & AT2
- Loại ATДЩTH-250.000/220/110TT ;
- S = 250/250/125 MVAr
- U = 230/121/10,5 kV
- I = 628/1193/6870A ; ICH =720A ;
- U k% = 11% ; 32% ; 25% ;
- Tổ nối dây : D/U-D-11;
- U Đ/C = ± 6 ´ 2% ;
- Máy biến áp tự ngẫu được trang bị thiết bị RPH (điều áp dưới tải), việc điều chỉnh điện áp thực hiện ở phía cuộn trung áp (CH), đã được nhiệt đới hoá.
- Hệ thống làm mát ДЩ (làm mát bằng dầu tuần hoàn cưỡng bức và có quạt gió thổi vào bề mặt của các bộ làm mát).
Chế độ làm mát của máy biến áp tự ngẫu:
Mỗi máy có 10 bộ làm mát, có tủ điều khiển tự động thực hiện chức năng :
+ Tự động đóng hoặc cắt các bộ làm mát dầu đồng thời với việc đóng hoặc cắt máy biến áp tự ngẫu.
+ Tự động đóng các bộ làm mát vào làm việc khi máy biến áp làm việc không tải.
+ Tự động đóng thêm các bộ làm mát khi tăng phụ tải máy biến áp, khi phụ tải đạt 40% phụ tải định mức thì toàn bộ các bộ làm mát làm việc được đưa vào làm việc.
+ Tự động đưa bộ làm mát dự phòng vào làm việc khi một trong số các bộ làm mát làm việc bị hỏng hoặc khi nhiệt độ dầu làm mát tăng đến 750C.
Máy biến áp AT1
2. Máy biến áp lực T3 & T4 : (Máy 3 pha 2 cuộn dây)
- Loại TДЩ-125.000/220- 73T1 ;
- S = 125.000KVA ;
- U = 242/10,5 KV ;
- I = 299/6870A ;
- U k% = 11,5%;
- Tổ nối dây : U0/D-11;
- U Đ/C = ± 2 ´ 2,5% ;
Máy biến áp lực trang bị thiết bị RPH ( TB. điều chỉnh bằng tay)để điều chỉnh điện áp, muốn thay đổi điện áp máy biến áp thì cần phải cắt máy biến áp ra khỏi lưới và thực hiện điều áp phía cao áp
Hệ thống làm mát ДЩ với sự tuần hoàn cưỡng bức dầu qua các bộ làm mát bằng không khí nhờ quạt gió. ( 4 bộ làm mát, mỗi bộ gồm 1 bơm dầu và 2 quạt gió)
Máy biến áp T4
3. Máy biến áp lực tự dùng dự phòng chung (TD10) :
- Máy biến thế tự dùng dự phòng (TD10) được nối từ thanh cái 110 kV qua máy cắt 130, dự phòng tự dùng cho các khối, có thể thay thế 01trong 0 4 máy biến thế tự dùng làm việc mỗi khi đưa các máy biến thế tự dùng ra sửa chữa.
* Các thông số kỹ thuật :
- Loại TPДHC- 32000/110;
- S = 32000/16000/16000 KVA;
- U = 115/6,3 KV;
- I = 160,7/1466 A;
- UK%= : BH- HH = 10,4%; HH1- HH2 = 16%;
- Tổ nối dây : U0/D/D11-11;
- UĐ/C = ± 9 ´ 1,78% ;
- Là máy biến thế lực 3 pha, hệ thống làm mát (làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên có dùng quạt thổi vào các bộ làm mát), có điều áp dưới tải (RPH) đặt tại cuộn cao áp (BH), đã được nhiệt đới hoá. Cuộn hạ áp (HH) được tách rời cấp điện cho phụ tải tự dùng của Công ty.
4. Máy biến thế tự dùng làm việc của Công ty :
Công ty có 4 máy biến thế tự dùng làm việc đặt tại 4 khối (TD91¸TD94)
Các thông số của máy:
- Loại TPДHC- 25000/10TI.
- S = 25000/12500/12500KVA.
- U = 10,5/6,3KV.
- I = 1375/1145A.
- UK% = BH- HH = 9,3%.
- Tổ nối dây : D/D-D-0-0 ;
- UĐ/C= ± 8 ´ 1,5% ;
- Là máy biến thế lực 3 pha, hệ thống làm mát Д (làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên, mỗi máy có 7 bộ làm mát, mỗi bộ được trang bị 2 quạt gió ), có điều áp dưới tải (RPH) đặt tại cuộn cao áp (BH), đã được nhiệt đới hoá. Cuộn hạ áp (HH) được tách rời cấp điện cho phụ tải tự dùng của Công ty .
5. Máy biến thế tự dùng 6/ 0,4KV :
- Loại : TH3-630/10-73T3
- Làm mát tự nhiên bằng điện môi lỏng không cháy (xốptôn),
- Công suất S = 630kVA.
- Cấp cách điện cuộn dây cao áp 10kV, đã nhiệt đới hoá.
- U = 6/ 0,4kV ;
- I = 60,6/ 910A ;
- UK% = 6,2%;
- Tổ nối dây : D/U0-11 ;
* Tất cả các máy biến thế lực được tính toán để làm việc ở nhiệt độ không khí làm mát từ-100c đến 500c.
* Tất cả các máy biến thế đều có trang bị bộ RPH, việc chuyển mạch của thiết bị RPH từ 1 phân nhánh sang phân nhánh khác được thực hiện bằng động cơ điện được điều khiển trực tiếp từ bộ truyền động hoặc từ xa từ bàn điều khiển.Trong trường hợp ngoại lệ có thể chuyển mạch bằng tay nhờ tay vặn khoá.
Máy biến áp dự phòng - TD10
III. Bảo vệ khối máy phát -máy biến áp 1 và 2 :
1. Bảo vệ so lệch dọc máy phát : Bảo vệ làm việc khi có ngắn mạch trong và đầu cực ra của máy phát ( lấy tín hiệu từ TI ở phía đầu ra trung tính và ở phía 10,5KV của MF.)
Bảo vệ tác động không thời gian t =0s đi cắt máy phát điện #901, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin.
2. Bảo vệ so lệch ngang máy phát : Bảo vệ tác động khi ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng một pha ( lấy tín hiệu từ TI đặt ở đoạn nối giữa các điểm trung tính của 2 nhánh song song cuộn dây Stator để loại trừ chắc chắn phía đầu ra trung tính và ở phía 10,5KV của MF .)
Bảo vệ tác động đi cắt máy phát với thời gian t = 0,3s, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin.
3. Bảo vệ chạm đất 1 điểm cuộn dây Stator : Bảo vê tác động khi chạm đất một pha trong cuộn dây Stator ( lấy tín hiệu từ cuộn dây tam giác hở của TU từ phía đầu ra trung tính máy phát.)
Bảo vệ phản ứng với đại lượng 3U0 và tác động đi cắt máy phát điện, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin với thời gian t=1s.
4. Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch MFĐ : BVQDTTN làm việc khi có ngắn mạch KĐX hoặc quá tải KĐX và dùng để hạn chế hư hỏng máy phát bởi các dòng điện TTN. BVdự phòng cho bảo vệ chính của khối và nó được đấu vào máy biến dòng ở phía đầu cực ra trung tính máy phát. Bảo vệ tác động thành 5 cấp:
- Cấp 1: để loại trừ ngắn mạch ở đầu ra máy phát điện , tác động đi cắt máy phát, dập từ và kích thích, cắt 112,131, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và tua bin với thời gian t = 0,6s.
- Cấp 2: để loại trừ ngắn mạch ở đầu ra máy biến thế khối , bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian:
+ Cữ thứ nhất t = 2,5s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110 kV(131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220 kV.(233,234)
+ Cữ thứ hai t = 3,5s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 3: để loại trừ ngắn mạch không đối xứng ở xa, bảo vệ tác động với 3 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất t = 7s : Khối 1,2 cắt máy cắt liên lạc 112.
Khối 3,4 cắt máy cắt liên lạc 212.
+ Cữ thứ hai t = 7,5s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110kV (131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220kV (233,234).
+ Cữ thứ ba t = 8s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 4: để bảo vệ máy phát điện chống các chế độ không đối xứng, bảo vệ tác động với 3 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất t = 7s : Khối 1,2 cắt máy cắt liên lạc 112.
Khối 3,4 cắt máy cắt liên lạc 212.
+ Cữ thứ hai t = 35s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110kV (131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220kV (233,234).
+ Cữ thứ ba t = 40s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 5: để báo tín hiệu với thời gian t = 9s.
5. Bảo vệ máy phát chống ngắn mạch đối xứng : Bảo vệ làm việc khi có ngắn mạch bên ngoài và nó dự phòng cho bảo vệ chính của khối. Nó được thực hiện từ một rơle tổng trở đấu vào máy biến dòng từ phía các đầu ra trung tính của MFĐ và vào máy biến điện áp từ phía các đầu ra thẳng của MFĐ Bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian :
Cữ thứ nhất t = 7,5s : cắt máy cắt phía 110 kV,220kV(131,231).
Cữ thứ hai t = 8s : cắt toàn khối MF + MBA, dừng lò ,tua bin .
6. Bảo vệ chống quá tải đối xứng MFĐ : Bảo vệ tác động đi báo tín hiệu có quá tải đối xứng phía điện áp máy phát , nó được thực hiện qua rơle ( PT- 40/10 ) có sử dụng dòng điện 1 pha đấu nối qua TI ở phía đầu ra trung tính MFĐ, bảo vệ tác động sau 9 giây.
7. Bảo vệ chống quá tải Rotor : Bảo vệ làm việc với các hư hỏng trong hệ thống kích thích , gây ra trong cuộn dây rotor có dòng điện mad độ lớn không cho phép làm việc lâu dài Bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất : t = 16s đi hạn chế cường hành.
+ Cữ thứ hai : t = 20s đi cắt máy phát ra khỏi lưới, không dừng lò và tua bin .
8. Bảo vệ chống chạm đất 1 điểm mạch kích thích : Bảo vệ tác động đi báo tín hiệu " chạm đất trong mạch kích thích ". Bảo vệ tác động dựa vào nguyên tắc : Đặt vào mạch kích thích điện áp xoay chiều 25HZ và đo độ lớn dòng điện tác dụng, dòng điện này xác định bởi độ lớn Rcđ mạch kích thích.
9. Bảo vệ chống chạm đất 2 điểm mạch kích thích : Bảo vệ chỉ được đưa vào làm việc khi xuất hiện ngắn mạch chạm đất1 điểm ổn định của mạch kích thích , khi xuất hiện ngắn mạch ở điểm thứ 2 bảo vệ sẽ tác động đi cắt máy MFĐ, dừng lò và tuabin.
10. Bảo vệ quá điện áp rotor : bảo vệ tác động 2 cấp
Cấp 1 : Khi U = 1,44Uđm chuyển APB sang PPB trong thời gian 0,3s
Cấp 2 : Khi U= 672V tác động cắt MFĐ, cắt áptomat dập từ với t=1,s
11. Bảo vệ chống mất kích từ : Bảo vệ hoạt động dựa trên nguyên lý đo tổng trở. Đặt ở phía điện áp MFĐ, tác động đi cắt máy MFĐ sau 2 giây
12. Bảo vệ do ngừng dòng H2O trong 2 bộ làm mát khí của kích từ : Bảo vệ tác động sẽ chuyển KT từ chế độ APB sang PPB, nếu trong 10 phút không xử lý được thì chuyển sang KTDP hoặc ngừng MFĐ.
13. Bảo vệ công nghệ máy phát điện.
14. Bảo vệ từ xa 2 cấp : Bảo vệ từ xa 2 cấp là bảo vệ chống ngắn mạch đối xứng bên ngoài phía 110 KV, 220 KV là bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính của đường dây. Bao gồm 2 cấp:
- Cấp thứ nhất tác động :
+ Sau 1s đi cắt máy cắt liên lạc phía 110kV (112).
+ Sau 1,5s đi cắt máy cắt 110kV.(131,132).
+ Sau 7s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
- Cấp thứ hai tác động :
+ Sau 1s đi cắt máy cắt liên lạc phía 220kV (212).
+ Sau 1,5s đi cắt máy cắt 220kV.(231,232).
+ Sau 7s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
15. Bảo vệ dòng thứ tự nghịch : bảo vệ chống ngắn mạch không đối xứng và quá tải không đối xứng, bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính . Bảo vệ tác động qua 2 cữ thời gian :
+ Sau 6s đi cắt máy cắt phía 110kV.(131,132).
+ Sau 7s cắt khối.
16. Bảo vệ dòng thứ tự không : bảo vệ chống ngắn mạch ngoài chạm đất phía 110 KV, 220 KV, đây là bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính đường dây. Mỗi phía gồm 3 cấp tác động
Phía 110kV:
- Cấp 1 tác động :
+ Sau 0,5s đi cắt máy cắt phía 110kV (131,132).
+ Sau 2,5s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
- Cấp 2 tác động :
+ Sau 2,5s đi cắt máy cắt 110kV.(131,132).
+ Sau 3s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
- Cấp 3 tác động : Sau 5s cắt máy cắt 112
Phía 220kV:
- Cấp 1 tác động :
+ Sau 0,5s đi cắt máy cắt 231,232
+ Sau 1,5s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
- Cấp 2 tác động :
+ Sau 1s đi cắt máy cắt 231,232
+ Sau 2s cắt khối trừ khởi động dập cháy.
- Cấp 3 tác động :
+ Sau 2,5s đi cắt máy cắt 212
Các rơle dòng điện có mức chỉnh định nhạy hơn tác động để phân chia các thanh cái 110,220kV (cắt các máy cắt liên lạc) cũng như tạo nên mạch tăng tốc để ngừng khối khi máy cắt 110 hoặc 220kV cắt không hoàn toàn. t=0,8s.
17. Bảo vệ chống chạm chập ra vỏ MBA : Tác động cắt khối và tự động phun nước cứu hoả .
18. Bảo vệ quá tải đối xứng : đưa tín hiệu đi khởi động thiết bị làm mát dự phòng
19. Bảo vệ So lệch dọc MBA : Bảo vệ ngắn mạch giữa các pha của các cuộn dây và giữa các vòng dây trong cùng một pha với nhau. Nó còn bảo vệ khi xảy ra ngắn giữa các thanh dẫn kể từ đầu sứ ra cho tới chỗ đặt BI ở phía điện áp 10,5 KV - 110 KV - 220 KV
20. Bảo vệ hơi MBATN : Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng MBA kèm theo tạo khí hoặc hạ thấp mức dầu .
21. Bảo vệ khí ngăn RPH : Bảo vệ tác động khi có hỏng hóc bên trong ngăn RPH ( BV đặt ở cả 3 pha). Tác động theo dòng dầu từ ngăn RPH lên bình dầu phụ.
Bảo vệ YPOB : thiết bị dự phòng của máy cắt 110 KV, 220 KV khi máy cắt bị kẹt, hư hỏng. T = 0,35s.
IV. Bảo vệ khối máy phát -máy biến áp 3 và 4 :
1. Bảo vệ so lệch dọc máy phát : Bảo vệ làm việc khi có ngắn mạch trong và đầu cực ra của máy phát ( lấy tín hiệu từ TI ở phía đầu ra trung tính và ở phía 10,5KV của MF.)
Bảo vệ tác động không thời gian t =0s đi cắt máy phát điện #901, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin.
2. Bảo vệ so lệch ngang máy phát : BVLV khi ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng một pha ( lấy tín hiệu từ TI đặt ở đoạn nối giữa các điểm trung tính của 2 nhánh song song cuộn dây Stator để loại trừ chắc chắn phía đầu ra trung tính và ở phía 10,5KV của MF .)
Bảo vệ tác động đi cắt máy phát với thời gian t = 0,3s, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin.
3. Bảo vệ chạm đất 1 điểm cuộn dây Stator : BVLV khi chạm đất một pha trong cuộn dây Stator ( lấy tín hiệu từ cuộn dây tam giác hở của TU từ phía đầu ra trung tính máy phát.)
Bảo vệ phản ứng với đại lượng 3U0 và tác động đi cắt máy phát điện, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và dừng tua bin với thời gian t = 1s.
4. Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch MFĐ : BVQDTTN làm việc khi có ngắn mạch KĐX hoặc quá tải KĐX và dùng để hạn chế hư hỏng máy phát bởi các dòng điện TTN. BVdự phòng cho bảo vệ chính của khối và nó được đấu vào máy biến dòng ở phía đầu cực ra trung tính máy phát . Bảo vệ tác động thành 5 cấp:
- Cấp 1: để loại trừ ngắn mạch ở đầu ra máy phát điện , tác động đi cắt máy phát, dập từ và kích thích, cắt 112,131, khởi động YPOB máy cắt 10,5 KV, dừng lò và tua bin với thời gian t = 0,6s.
- Cấp 2: để loại trừ ngắn mạch ở đầu ra máy biến thế khối , bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian:
+ Cữ thứ nhất t = 2,5s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110 kV(131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220 kV.(233,234)
+ Cữ thứ hai t = 3,5s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 3: để loại trừ ngắn mạch không đối xứng ở xa, bảo vệ tác động với 3 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất t = 7s : Khối 1,2 cắt máy cắt liên lạc 112.
Khối 3,4 cắt máy cắt liên lạc 212.
+ Cỡ thứ hai t = 7,5s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110kV (131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220kV (233,234).
+ Cữ thứ 3 t = 8s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 4: để bảo vệ máy phát điện chống các chế độ không đối xứng, bảo vệ tác động với 3 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất t = 7s : Khối 1,2 cắt máy cắt liên lạc 112.
Khối 3,4 cắt máy cắt liên lạc 212.
+ Cữ thứ hai t = 35s : Khối 1,2 cắt máy cắt phía 110kV (131,132).
Khối 3,4 cắt máy cắt phía 220kV (233,234).
+ Cữ thứ 3 t = 40s : Khối 1,2 cắt toàn khối (110, 220, 10.5 ,6kV).
Khối 3,4 cắt toàn khối (220, 10.5 ,6kV).
- Cấp 5: để báo tín hiệu với thời gian t = 9s.
5. Bảo vệ máy phát chống ngắn mạch đối xứng : BVLV khi có ngắn mạch bên ngoài và nó dự phòng cho bảo vệ chính của khối. Nó được thực hiện từ một rơle tổng trở đấu vào máy biến dòng từ phía các đầu ra trung tính của MFĐ và vào máy biến điện áp từ phía các đầu ra thẳng của MFĐ Bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất t = 7,5s : cắt máy cắt phía 110 kV,220kV(131,231).
+ Cữ thứ hai t = 8s : cắt toàn khối MF + MBA, dừng lò ,tua bin .
6. Bảo vệ chống quá tải đối xứng MFĐ : BV tác động đi báo tín hiệu có quá tải đối xứng phía điện áp máy phát , nó được thực hiện qua rơle ( PT- 40/10 ) có sử dụng dòng điện 1 pha đấu nối qua TI ở phía đầu ra trung tính MFĐ, bảo vệ tác động sau 9 giây.
7. Bảo vệ chống quá tải Rotor : BVLV với các hư hỏng trong hệ thống kích thích , gây ra trong cuộn dây rotor có dòng điện mad độ lớn không cho phép làm việc lâu dài Bảo vệ tác động với 2 cữ thời gian :
+ Cữ thứ nhất : t = 16s đi hạn chế cường hành.
+ Cữ thứ hai : t = 20s đi cắt máy phát ra khỏi lưới, không dừng lò và tua bin .
8. Bảo vệ chống chạm đất 1 điểm mạch kích thích : BV tác động đi báo tín hiệu " chạm đất trong mạch kích thích ". Bảo vệ tác động dựa vào nguyên tắc : Đặt vào mạch kích thích điện áp xoay chiều 25HZ và đo độ lớn dòng điện tác dụng, dòng điện này xác định bởi độ lớn Rcđ mạch kích thích.
9. Bảo vệ chống chạm đất 2 điểm mạch kích thích : Bảo vệ chỉ được đưa vào làm việc khi xuất hiện ngắn mạch chạm đất1 điểm ổn định của mạch kích thích , khi xuất hiện ngắn mạch ở điểm thứ 2 bảo vệ sẽ tác động đi cắt máy MFĐ, dừng lò và tuabin.
10. Bảo vệ quá điện áp rotor : bảo vệ tác động 2 cấp
Cấp 1 : Khi U = 1,44Uđm chuyển APB sang PPB trong thời gian 0,3s
Cấp 2: Khi U= 672V tác động cắt MFĐ, cắt áptomat dập từ với t=1,s
11. Bảo vệ chống mất kích từ : Bảo vệ hoạt động dựa trên nguyên lý đo tổng trở. Đặt ở phía điện áp MFĐ, tác động đi cắt máy MFĐ sau 2 giây
12. Bảo vệ do ngừng dòng H2O trong 2 bộ làm mát khí của kích từ : Bảo vệ tác động sẽ chuyển KT từ chế độ APB sang PPB, nếu trong 10 phút không xử lý được thì chuyển sang KTDP hoặc ngừng MFĐ.
13. Bảo vệ công nghệ máy phát điện.
14. Kiểm tra cách điện phía 10,5 KV : Bảo vệ làm việc khi ngắn mạch chạm đất phía 10,5KV của MBA, bảo vệ đi báo tín hiệu sau 9s.
15. Bảo vệ rotor chống sét quá điện áp : Bảo vệ tác động khi chống sét PP tác động tức thời kiểu PA-22 có đặt biên độ điện áp tác động là 2KV bi đánh thủng. Khi đó cuộn dây rotor được nối song song với điện trở R1=1,2W/175A, nó tác động nhờ các rơle tác động, sau khi hết quá điện áp , hệ thống rơle trở về chuẩn bị cho lần tác động sau.
16. Bảo vệ chống chạm chập ra vỏ MBA : Tác động cắt khối và tự động phun nước cứu hoả .
17. Bảo vệ So lệch dọc MBA : Bảo vệ ngắn mạch giữa các pha của các cuộn dây và giữa các vòng dây trong cùng một pha với nhau. Nó còn bảo vệ khi xảy ra ngắn giữa các thanh dẫn kể từ đầu sứ ra cho tới chỗ đặt BI ở phía điện áp 10,5 KV - 110 KV - 220 KV
18. Bảo vệ hơi MBA : Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng MBA kèm theo tạo khí hoặc hạ thấp mức dầu .
19. Bảo vệ chống ngắn mạch 1 pha phía 220KV : Bảo vệ gồm 2 bộ phận: rơle thô và cơ cấu nhậy cảm.
- Rơle thô gồm 2 cấp tác động :
+ Cấp 1 cắt máy cắt 220kV (233,234) với t = 5,5s.
+ Cấp 2 cắt khối với t = 6s.
- Mạch gia tốc tác động khi cắt không toàn pha máy cắt 220kV với 2 cữ thời gian :
+ 5s cắt máy cắt liên lạc 212.
+ 6,5s cắt khối.
Bảo vệ tác động khi có ngắn mạch ngoài chạm đất ở lưới 220KV. Bảo vệ được thực hiện nhờ các rơle đấu vào máy biến dòng trong mạch trung tính nối đất của MBA
20. Bảo vệ dòng điện cực đại chống ngắn mạch nhiều pha : BV tác động khi ngắn mạch giữa các pha về phía 220KV, được đấu nối qua máy biến dòng ở đầu ra phía cao áp MBA T3 ( T4). Bảo vệ được đưa ra không làm việc khi tác động của YPOB 10,5kV. Bảo vệ tác động với t = 1,5s đi cắt khối (không dừng lò,tua bin )
V. Bảo vệ của các máy biến thế Dự Phòng( TD10 ) :
1. So lệch dọc : Bảo vệ chống tất cả các dạng ngắn mạch trong máy biến thế và đầu ra của nó. BV tác động " 0s" đi cắt # 130 và #630-A-0, #630-B-0
2. Bảo vệ hơi : Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng MBA, tác động 0s đi cắt # các phía MBA.
3. Bảo vệ khí ngăn RPH : Là bảo vệ chống các hỏng hóc bên trong ngăn RPH , tác động 0s đi cắt # các phía MBA.
4. Bảo vệ quá I kém U phía 110KV : bảo vệ khỏi ngắn mạch giữa các pha bên ngoài và làm bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ của bảo vệ khác của MBA, tác động cắt #110KV; cắt #6KV với t=2s và khởi động YPOB 110KV.
5. Bảo vệ quá I kém U phía 6KV: Là bảo vệ chống ngắn mạch giữa các pha ở TC 6KV để dự phòng cho bảo vệ tất cả các phụ tải nối vào TC này, bảo vệ tác động cắt #6KV của phân đoạn tương ứng.
VI. Bảo vệ của các máy biến thế tự dùng làm việc:
1. So lệch dọc : Tác động 0s đi cắt khối
2. Bảo vệ khí : Tác động 0s đi cắt khối
3. Bảo vệ khí thiết bị RPH : Tác động 0s đi cắt khối
4. Quá I kém U phía 10,5KV : Tác động đi cắt khối với t =1s
5. Quá I kém U phía 6KV : Tác động đi cắt #6KV.
6. Bảo vệ tránh quá tải máy biến thế phía 6KV: Sau 9s đi báo tín hiệu
VII. Bảo vệ máy biến áp tự dùng làm việc & dự phòng phía 6/0,4KV
1. Cắt dòng khi ngắn mạch nhiều pha : trong các cuộn dây của MBA và các đầu ra 6KV của MBA, BVTĐ cắt #6KV và áptômát 0,4KV.
2. Bảo vệ chạm đất 1 pha phía 6 KV : Tác động đi báo tín hiệu " chạm đất " sau 9s
3. Quá I, kém U phía 6KV : khi có ngắn mạch ngoài và dự phòng bảo vệ các ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo đi thực tập nhận thức nhà máy nhiệt điện Phả Lại.doc