NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
I. Vai trò nhà máy thuỷ điện.
II. Nguyên lý hoạt động và cấu tạo nhà máy thuỷ điện.
III. Giới thiệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
CHƯƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG CỦA NHÀ MÁY
I. Các kiến thức an toàn điện.
II. Các thiết bị trong gian máy.
III. Hệ thống điện tự dùng của nhà máy.
IV. Các thiết bị trong trạm phân phối điện của nhà máy.
V. Hệ thống đập tràn của nhà máy.
Chương 3: kết luận.
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5113 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ mặt đập là 123m.
Với mỗi nhà máy thuỷ điện thì cấu tạo của đập là khác nhau tuỳ theo mực nước dâng, tuỳ theo cấu tạo địa chất, địa chất, thuỷ văn của khu vực đó. Đập của nhà máy thuỷ điện hoà bình là loại đập đất đá được xây dựng trên nền chân đập là cát sỏi. loại đập này có khả năng đàn hồi tốt với chấn động khoảng 6 độ ricte, đảm bảo tuổi thọ cho công trình,đáp ứng tốt yêu cầu kỹ thuật.
Đập có lõi chống thấm ở giữa hai bên có các tầng lọc xuôi ngược, dưới đập có màng khoan phụt nhiều hàng ăn sâu vào lớp đất đá gốc.
Dưới chân đập có đặt các thiết bị kỹ thuật để đo đạc kiểm tra tình trạng của đập, giúp các bộ phận giám sát, theo dõi có thể biết được hiện trạng thực tế của đập, từ đó đưa ra kế hoạch vận hành, bảo dưỡng tối ưu nhất đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình.
Công trình xả nước vận hành
Vào mùa lũ, lưu lượng nước chảy vào hồ lớn, để đảm bảo tình an toàn cho công trình phải tiến hành xả nước hồ qua hệ thống cửa xả.
70m
106m
Công trình này là 1 đập bê tông cao 70m và rộng 106m, được chia làm 2 tầng, tầng dưới là 12 tầng xả đáy với kích thước 6x10m với tổng lưu lượng xả là 21000m3/s. tầng trên là 6 cửa xả mặt kích thước 15x15m với tổng lưu lượng xả là 14400m3/s.
Công trình dẫn nước
Đường hầm dẫn nước: 8
Chiều dài: 210m
Cửa nhận nước kiểu tháp cao: 70m.
Công trình gian máy
Số lượng tổ máy: 8
Lưu lượng 1 tổ máy: 300m3/s.
Chiều cao: 50,5m.
Chiều rộng: 19,5m.
Chiều dài: 240m.
Số lượng máy biến áp: 24 máybiến áp 1 pha, mỗi máy có dung lượng 105MVA được đấu nối thành nhóm dùng để tăng điện áp đầu cực máy phát từ 15,75 KV lên 220Kvđưa lên trạm chuyển tiếp.
Gian biến áp còn có 2 máy biến áp tự dùng nhận điện từ máy phát số 1 và số 8.
Trạm chuyển tiếp
Nhận điện từ các hầm cáp dầu áp lực có điện áp 220KV theo 8 tuyến tổ máy đưa lên trạm chuyển tiếp và kết cấu thành 4 tuyến truyền tải DZ 220 KV trên không, mỗi tuyến truyền tải có dung lượng bằng 2 tổ máy: 480MW.
Trạm phân phối ngoài trời 220/110/35 KV
Trạm nhận điện từ 4 tuyến từ trạm chuyển tiếp. trạm có 2 máy biến áp tự ngẫu có dung lượng 63000MW. Hạ áp từ 220 KV xuống 110 và 35 KV: có 2 máy biến áp tự dùng hạ áp từ 35 KV xuống 6,3 KV. Cấp 220 KV cung cấp cho 7 tuyến DZ truyền tải điện. Có 3 tuyến DZ 110 KV cung cấp cho tỉnh Hoà Bình, Sơn la, Lai Châu.
GIỚI THIỆU NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là công trình sây dựng cơ sở vật chất lớn nhất nước ta thế kỷ trong thế kỷ 20. Sang thế kỷ 21, công trình nhà máy thuỷ điện Sơn La đang được hoàn thành là nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta. Nhưng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình vẫn mang nhiều điểm đặc biệt của riêng mình. Nó đặc biệt không chỉ ở quy mô mà còn ở tình lịch sử của nó: đây là niềm tự hào của dân tộc Việt nam, bước đi đầu tiên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình giữ vị trí quan trọng trong hệ thống điện toàn quốc.
Công trình thuỷ điện Hoà Bình là công trình đầu mối đa chức năng có quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á thế kỷ 20, được xây dựng nhằm thực hiện 4 nhiệm vụ:
Điều tiết chống lũ đảm bảo an toàn cho thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng khi xuất hiện lũ lớn với lưu lượng 37800m3/s.
Sản xuất điện năng với sản lượng bình quân 8,16 tỉ KWh.
Đảm bảo cung cấp nước vào mùa khô cho vùng đồng bằng sông Hồng, phục vụ sản xuất Nông nghiệp, công nghiệp, giao thông đường thuỷ và dân sinh.
Đảm bảo tốt hơn nhu cầu giao thông đường thuỷ để tàu 1000 tấn có thể đi lại bình thường trong năm.
Do công trình có nnhững lợi ích to lớn như vậy nên đã được đảng và nhà nước quan tâm. Mặc dù trong những năm tháng khó khăn nhưng đảng và nước ta vẫn quyết định xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà. Được sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô cùng với đội ngũ cán bộ công nhân Việt Nam đã tiến hành công tác khảo sát và các điều kiện để khởi công công trình . Tháng 11/1979 công trình được khởi công xây dựng.
Ngày 31/12/1988, lúc 14h10 phút tổ máy số 1 đã quay những vòng đầu tiên đánh dấu kết quả nhiều năm lao động của hơn 3 vạn cán bộ công nhân cùng với các chuyên gia Liên Xô trên công trường.
Ngày 4/11/1989 tiến hành hoà lưới tổ máy số 2.
Ngày 27/3/1991 tiến hành hoà lưới tổ máy số 3.
Ngày 19/12/1991 tiến hành hoà lưới tổ máy số 4.
Ngày 15/1/1993 tiến hành hoà lưới tổ máy số 5.
Ngày 29/06/1993 tiến hành hoà lưới tổ máy số 6.
Ngày 07/12/1993 tiến hành hoà lưới tổ máy số 7.
Ngày 04/04/1994 tiến hành hoà lưới tổ máy số 8.
Như vậy sau 15 năm tập trung sức người sức của, thang 12/1994 công trình cơ bản đã hoàn thành đưa tổng công suất đặt của nhà máy lên 1920 MW vào vận hành.
Kể từ khi nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được thành lập ( 09/1/1988 ) cho đến nay trải qua 22 năm phấn đấu khắc phục nhiều khó khăn tập thể cán bộ công nhân viên nhà máy đã nhanh chóng nắm bắt được kỹ thuật và làm chủ các thiết bị, đảm nhận hoàn toàn công tác vận hành nhà máy. Mang lại những hiệu quả to lớn.
CHƯƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG CỦA NHÀ MÁY.
CÁC KIẾN THỨC AN TOÀN ĐIỆN.
Mục đích.
Bảo vệ người lao động.
Bảo vệ sản suất, TLSX
Bảo vệ tài sản, máy móc, thiết bị.
Đảm bảo ATLĐ, VSMT.
Ý Nghĩa.
Ngăn ngừa tuyệt đối các loại TNLĐ có thể xảy ra đối với người LĐ trong khi làm việc, công tác, học tập.
Giữ gìn sức khoẻ, tăng năng suất LĐ.
Nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
Nâng cao tuổi thọ của thiết bị máy móc.
Nâng cao trách nhiệm của NSDLĐ và NLĐ.
Cải thiện điều kiện LĐ cho NLĐ.
NỘI QUY, QUY ĐỊNH CỦA ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI NLĐ.
Khi NLĐ vào nhà máy thuỷ điện Hoà Bình công tác, học tập,… cần phải thực hiện và tuân thủ các quy định dưới đây:
Xuất trình giấy tờ, căn cước và chịu sự kiểm tra, cho phép của nhân viên bảo vệ.
Được bồi huấn KTATLĐ, VSLĐ, trang bị kiến thức về ATLĐ, BHLĐ, kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Có đủ trang bị AT, BHLĐ.
Có phiếu công tác, lệnh công tác.
Khi mang thiết bị máy móc, tài sản ra vào nhà máy phải xuất trình giấy tờ hợp lệ.
Có người hướng dẫn khi thăm quan, giám sát AT khi làm việc, học tập, công tác.
Không được va chạm, động chạm tới thiết bị đang được vận hành.
Không tự động đi ra ngoài phạm vi cho phép.
Không được mang theo tư trang, túi sách, vũ khí, chất cháy, chất nổ, đạn dược, hoá chất độc hại vào khu vực nhà máy.
Muốn quay phim, chụp ảnh nhà máy, máy móc, thiết bị phải có giấy phép đồng ý của giám đốc.
Trong khi công tác, làm việc, học tập, thăm quan cần chịu sự kiểm tra của đơn vị phụ trách và nhân viên thi hành công vụ.
Mọi người không tuân theo và vi phạm nội quy trên đều phải sử lý theo quy định của pháp luật.
CÁC QUY ĐỊNH ATLĐ, ATĐ KHI VÀO LÀM VIỆC, HỌC TẬP TRONG NHÀ MÁY.
Người lao động khi vào làm việc, học tập trong NMĐ, lưới điện cần có đủ điều kiện: sức khoẻ, chuyên môn, được bồi huấn QTKTATLĐ, VSLĐ và kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Quy định : điện cao áp ≥ 1 000V, điện hạ áp < 1 000V.
Các quy định về ATLĐ theo chuyên môn được quy định:
Việc học tập, kiểm tra kiến thức về quy phạm KTATLĐ phải được thực hiện định kỳ mỗi năm 1 lần và có xếp bậc KTAT.
CNV được xếp bậc AT 2/5 trở lên phải biết cấp cứu người bị tai nạn điện. Vào phòng có thiết bị điện trên 1000V chỉ được phép của CBLĐKT với sự hướng dẫn, giám sát của NVVH có trình độ AT ít nhất 3/5 và cấm đến gần phần có điện.
Đối với NVVH độc lập, trưởng kíp, trưởng ca bậc AT ít nhất 4/5.
Những người được phép đi kiểm tra thiết bị điện trên 1000V 1 mình: CBKT bậc AT 5/5, NVVH chính tại thiết bị quản lý bậc AT 3/5 và đã được PGĐ công ty duyệt.
Các trường hợp khác phải có ít nhất 2 người, 1 người hướng dẫn hoặc giám sát bậc AT 3/5.
Khoảng cách chạm đất và khoảng cách AT khi đi KT: tronhg nhà 4-5m, ngoài trời 8-10m.
NLĐ vào vị trí làm việc, học tập, công tác tại các thiết bị điện phải đảm bảo khoảng cách:
Đến 15KV là 0,7m
15 – 35KV là 1m
35 – 110KV là 1,5m
110 – 220KV là 2.5m
220 – 500KV là 4,5m.
Công việc ở thiết bị điện cao áp được chia làm 4 loại:
Công việc làm có cắt điện hoàn toàn.
Công việc làm có cắt điện 1 phần
Công việc làm không cát điện ở gần nơi có điện
Công việc làm không cắt điện ở xa nơi có điện.
Làm việc ở trên cao phải thắt dây AT, hầm sâu phải có thông gió, ánh sáng BHLĐ chuyên dụng.
NLĐ vi phạm QTKTATLĐ, VSMT thuỳ theo lỗi mà có cá hình thức kỷ luật:
Cắt giảm thưởng AT hàng tháng.
Khiểm trách đồng thời cắt giảm thưởng AT
Cảnh cáo
Hạ tầng công tác, hạ bậc lương
Không cho làm công tác về điện
Bị kỷ luật 2,3,4 phải học tập, kiểm tra đạt yêu cầu mới được làm việc.
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NƠI LÀM VIỆC KHI CẮT ĐIỆN.
Khi chuẩn bị nơi làm việc phải chuẩn bị làm lượt các bước sau:
Cắt điện: cắt tất cả nguồn điện mà NLĐ lên đó làm việc và đảm bảo khoảng cách AT điện.
Treo biển báo, biển cấm: tại các khu vực nguy hiểm và khu vực lắp đặt thiết bị điện phải bố trí hệ thống rào chắn, biển báo, tín hiệu phù hợp để cảnh báo nguy hiểm.
Thử điện áp, tiếp địa.
Đặt rào chắn, biển cấm, biển báo.
BIỆN PHÁP TC ĐỂ ĐẢM BẢO LVAT.
Phiếu công tác, lệnh công tác, thủ tục làm PCT, làm việc theo LCT.
Cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
Giám sát trong thời gian làm việc, thay đổi thành phần đơn vị, thủ tục nghỉ giải lao, di chuyển nơi làm việc.
Kết thúc công việc.
CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT
Quy định T332
Xác định điện cao áp, hạ áp
Nhanh chóng tìm biện pháp cắt nguồn điện nơi người bị điện giật hoặc tách người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.
Cứu chữa ngay sau khi tách người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.
Đặt người bị điện giật tại nơi thoáng mát gần nhất: hô hấp nhân tạo, hà hơi thổi ngạt.
Báo ngay cho cơ sở y tế nơi gần nhất.
CÔNG TÁC PCCC
Cần và đủ 3 điều kiện sau sẽ tạo ra cháy:
Nguyên vật liệu, chất cháy.
Nhiệt độ
Ôxi
Phòng cháy: vật liệu cháy, chất cháy được bảo quản đúng nơi quy định, theo thiết kế, thoáng mát, sạch sẽ,…. Không có lửa do người, điện sinh ra.
Chữa cháy: có hệ thống chữa cháy bằng nước, cácbonic,….
CÁC THIẾT BỊ TRONG GIAN MÁY
Tuabin
Nhà máy thuỷ đIện Hoà Bình có máy phát kiểu trục đứng. ở đây tuor-bin trục đứng kiểu PO-115/810/B567,2.
Các thông số:
Đường kính bánh xe công tác 567,2cm
Cột nước tính toán 88m
Cột nước làm việc cao nhất là 109m
Cột nước làm việc thấp nhất là 65m
Lưu lượng nước qua tuabin ở công suất định mức và cột nước tính toán là:
Q = 301,5m3/sec
Tốc độ quay định mức là 125vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc 240vòng/phút
Hiệu suất tối đa ở cột áp định mức h = 95%
Trọng tải tính toán tối đa trên ổ đỡ 16,1tấn
Bộ điều tốc thuỷ lực
Bộ điều tôc thuỷ lực dùng để điều khiển tour-bin, nó là bộ điều tốc thuỷ lực kiểu $GP21-150-11B cùng thiết bị dầu áp lực MHY-12,5/I-40-12,5-2HBT. Điều tốc có tác dụng điều chỉnh tần số quay và điều khiển tour-bin
thuỷ lực hướng tâm, hướng trục ở các chế độ khác nhau,đồng thời dùng để điều chỉnh riêng và điều chỉnh theo nhóm công suất hữu công của tổ máy. Còn thiết bị dầu áp lực dùng để cung cấp dầu TP-30-GOCT9972-74 hoặc dầu tương đương có áp lực cho hệ thống điều chỉnh thuỷ lực của tour-bin thuỷ lực.
Các số liệu kỹ thuật
Đường kính quy ước của ngăn kéo chính 150mm
áp lực làm việc của dầu trong hệ thóng đIều chỉnh 40kG/cm3
Nhiệt độ dầu của hệ thống điều chỉnh +10 ¸ +50 0C
Trọng lượng tủ điều tốc 1610kG
Máy phát đồng bộ 3 pha
Máy phát đồng bộ dùng trong nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là máy kiểu trục đứng, có stato đấu hình Y, dây quấn hình sóng 2 lớp, có 3 đầu dây trung tính và 3 đầu dây chính, Z = 576, số rãnh cho 1 cực và 1 pha g = 4, có 4 nhánh song song từng nhánh a = 4, bước quấn 1-15-25.
Công suất biểu kiến Sđm = 266,7MVA
Công suất hữu công định mức Pđm = 240MW
Điện áp stato định mức Uđm = 15,75kV
Dòng stato định mức Iđm = 9780A
Dòng kích thích định mức Ikđm = 1710A
Tốc độ quay định mức nđm = 125vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc nl = 240vòng/phút
Điện áp rôto phụ tải định mức U = 430V
Cosjđm 0,9
Khối lượng lắp ráp rôto là 610.103kg
Khối lượng toàn bộ máy phát là 1210.103kg
Điện áp phát lên thanh cái là 15,75kV.
Máy biến điện áp
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có hai trạm điện: trạm 220kV và trạm 500kV.
Máy biến áp (m.b.a) dùng trong nhà máy này là loại m.b.a 1 pha 2 cuộn dây kiểu OЦ-105000/220-85TB3 đầu nối 3 pha và lắp đật vào khố máy phát. Các thông số của m.b.a:
Công suất định mức của m.b.a Sđm = 105MVA
3
242
Công suất định mức của nhóm 3 pha Snđm = 315MVA
Điện áp định mức phía cao áp Ucđm = kV
Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 15,75kV
Dòng điện định mức phía cao áp Icđm = 751,5A
Dòng điện định mức phái hạ áp Ihđm = 6666A
Các m.b.a khối có hệ thống làm mát dầu, nước kiểu ц (tuần hoàn cưỡng bức dầu và nước), dầu nóng của m.b.a từ lớp trên đi vào đầu hút của bơm rồi qua van 1 chiều đi vào bộ làm mát dầu, ở đây dầu bao quanh các dàn ống(trong đó có nước tuần hoàn) và được làm nguội đi qua lưới lọc vào tầng hầm dưới của m.b.a, một phần dầu đi qua bô lọc hút ẩm thường xuyên ở trạng thái làm việc. Nhóm m.b.a 3 pha có 4 bộ làm mát dầu, mỗi pha có 1 bộ làm mát làm việc và 1 bộ dự phòng chung cho cả 3 pha, sơ đồ cho phép thay thế bộ làm mát làm việc của bất kỳ pha nào bằng bộ làm mát dự phòng, mỗi bộ làm mát làm việc có 2 bơm dầu, một bơm làm việc và một bơm dự phòng.
Để chuyển công suất từ các máy biến thế chính ở gian biến thế ngầm của nhà máy đến trạm chuyển tiếp người ta dùng dầu áp lực MBDTK-1x625/220 có tiết diện lõi cáp là 625mm2, điện áp 220kV, 3 sợi của 3 pha đều đặt trong ống thép đường kính 219mm, dầu nạp vào ống đã được khử khí loạI R-5A với áp lực từ 11¸16kG/cm2. Thiết bị áp lực bổ xung dầu áp lực (APY) dùng để duy trì áp lực dầu trong các đường cáp dầu áp lực trong các giới hạn quy định, thiết bị này được lắp đặt ở độ cao 31m trong nhà hành chính sản xuất AΠK và AΠY2 được đặt trong các buồng riêng biệt nhau, cả hai tổ máy bơm đều được nối lên hệ thống góp chung 2 phân đoạn, các đường ống dẫn dầu cho các đường ống dẫn cáp cũng được đấu nối với hệ thống ống góp đó, để khử khí trong ống dùng thiết bị khử khí. Thiết bị AΠY có hai bể chứa dung tích 4m3 để chứa dầu cáp đã được khử khí và được duy trì chân không bằng bơm chân không, các bơm dầu sẽ tự động duy trì áp lực dầu trong đường ống góp từ 13,5¸15,5kG/cm2, nếu áp lực tụt xuống 12,5kG/cm2 thì bơm dầu dự phòng làm việc và có tín hiệu.
HỆ THỐNG TỰ DÙNG TRONG NHÀ MÁY
Tự dùng của nhà máy phần từ trạm phân phối 220/110/35KV xuống gian máy được đảm bảo cung cấp từ các nguồn khác nhau với điện áp trung gian 6KV để cung cấp cho các phụ tảI 0.4KV gồm :
2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây TD61 và TD62 đấu vào phía hạ áp của 2 máy biến áp tự ngẫu ở trạm phân phối OPY220/110/35KV. Đây là nhuồn tự dùng chính của nhà máy, nó cung cấp điện tới trạm phân phối 6KV KPY6-2 ở độ cao 105m và sau đó tới KPY6-1 ở cao độ 15,5m gian máy và KPY6-3 ở cao độ 9,8m gian máy.
2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây TD91 và TD92 đấu vào phía hạ áp của máy biến áp khối của tổ máy 1 và 8 để làm nguồn dự phòng cho TD61 và TD62, chúng cấp điện cho KPY6-1 và KPY6-3 gian máy rồi có thể cấp ngược lên OPY.
Một máy phát điện điezen công suất 1050KW đặt tại cao độ 95 ở OPY đấu vào KPY6-2 ởOPY để dự phòng trường hợp sự cố mất điện tự dùng nhà máy do dã lưới.
Phần tự dùng trạm biến áp 500KV Hoà Bình được cung cấp trực tiếp tại chỗ từ phía hạ áp của 2 máy biến áp tự ngẫu 500/225/35KV qua 2 máy biến áp hạ áp từ 35KV xuống 0.4KV loại TM có công suất 560KVA, UN = 4%.
TRẠM PHÂN PHỐI 220/110/35 KV CÔNG TY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
Giới thiệu chung .
Thuỷ điện Hoà Bình bao gồm 8 tổ máy với công suất đặt 1920 MW. Để truyền tải công suất trên đến các hộ tiêu thụ điện, sử dụng trạm phân phối 220/110/35 kV. Sơ đồ nối điện trạm 220kV sử dụng sơ đồ 3/4 .
Đến thời điểm này, trạm phân phối bao gồm :
Hệ thống hai thanh cái 220kV làm việc song .
Hệ thống thanh cái 110kV hai phân đoạn có dao cách ly liên lạc, làm việc độc lập .
07 đường dây 220kV :
+ Đường dây 270 đi Thanh Hoá .
+ Đường dây 271 đi Ninh Bình .
+ Đường dây 272 đi Việt Trì .
+ Đường dây 273 đi Chèm .
+ Đường dây 274 đi Xuân Mai
+ Đường dây 275, 276 đi Ba La .
- 03 đường dây 110 kV :
+ Đường dây 171, 172 đi Hoà Bình .
+ Đường dây 173 đi Mộc Châu .
Hai lộ nối lên trạm 500kV Hoà Bình trực tiếp vào hai thanh cái 220kV .
Hai máy biến áp tự ngẫu 220/110/35 kV, công suất mỗi máy 63.000 kVA .
Hai máy biến áp tự dùng 35/6 kV, công suất mỗi máy 6.300 kVA, cung cấp điện tự dùng cho toàn bộ nhà máy .
Nhiệm vụ của trạm phân phối .
Trạm phân phối220/110/35kV, Thuỷ điện Hoà Bình làm nhiệm vụ :
Cung cấp điện lên trạm 500kV Hoà Bình, liên lạc hệ thống điện quốc gia qua đường dây 500kV .
Cung cấp điện lên các đường dây 220kV và110kV, cung cấp cho hệ thống điện miền Bắc .
Cung cấp điện cho hệ thống tự dùng Thuỷ điện Hoà Bình, qua máy biến áp tự dùng TD61, TD62 .
Tại trạm chuyển tiếp thực hiện khối ghép đôi 2 bộ MFĐ-MBA rồi đưa lên thanh cái 220kV và các phụ tải. Phần 220kVdùng các máy cắt không khí SF6 loại S1-245-f3 và loại 3AP1F1 có các thông số chính bảng sau:
Loại máy cắt
3AP1F1
S1245 f3
Điện áp định mưc (KV)
245
245
Dòng điện định mức (A)
3250
3150
Tần số định mức (HZ)
50
50
áp lực khí SF6 đm (Bar)
6,0
6,8
Dòng điện cắt định mức(KA)
40
40
Dòng ngắn mạch ổn định động (KA)
100
100
Áp lực giảm thấp báo tín hiệu (Bar)
5,2
5,8
Áp lực giảm thấp khoá mạch thao tác (Bar)
5,0
5,5
Để liên lạc OPY-220 và cung cấp cho phụ tải đường dây 110kV và tự dùng chính của nhà máy người ta dùng 2 m.b.a tự ngẫu 3 pha 3 cuộn dây ATĐIIITH-63000/220/110-85T1 có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải voí các thông số sau.
Công suất dịnh mức m.b.a Sđm = 63MVA
Điện áp định mức phía cao áp Ucđm = 230kV
Điện áp định mức phía trung áp Utđm = 121kV
Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 38,5kV
Dòng điện định mức phía cao áp I cđm = 185A
Dòng điện định mức phía trung áp Itđm = 301A
Dòng điện định mức phía hạ áp Ihđm = 480a
Sơ đồ tổ đấu dây của nhóm biến áp YTN0/D0-11
Số nấc của bộ đIều chỉnh dưới tảI A8.1.5
Để thao tác đóng cắt các mạch điện ở lưới điện 110kV người ta dùng các máy cắt khí SF6 của Trung Quốc có ký hiệu ELF-SL-2-II với kiểu truyền động 3 pha và thao tác bằng khí nén, mỗi máy cắt có 1 máy nén khí riêng và
MC khí SF6 của Đức có ký hiệu 3AP1FG có các thông số chính bảng sau:
Loại máy cắt
3AP1FG
ELF-SL-2-II
Điện áp định mưc (KV)
145
123
Dòng điện định mức (A)
3150
2500
Tần số định mức (HZ)
50
50
áp lực khí SF6 đm (Bar)
6,0
7.0
Dòng điện cắt định mức(KA)
40
31,5
Dòng ngắn mạch ổn định động (KA)
100
80
Áp lực giảm thấp báo tín hiệu (Bar)
5,2
6,3
Áp lực khoá mạch chung giảm thấp (Bar)
5,0
6,1
B-231
231-7
231-1
B-251
251-1
251-7
271-7
L-271
Đến khối ghép đôi số I
B-232
232-7
232-1
B-252
252-2
252-7
TUL-271
272-7
TUL-272
L-272
B-233
233-7
233-1
B-253
253-1
253-7
273-7
L-273
Đến khối ghép đôi số II
B-234
234-7
234-1
B-254
254-2
254-7
TUL-273
274-7
TUL-274
L-274
B-235
235-7
235-1
B-255
255-1
255-7
275-7
L-275
Đến khối ghép đôi số III
B-236
236-7
236-1
B-256
256-2
256-7
TUL-275
276-7
TUL-276
L-276
250-1
B-240
240-7
240-1
B-260
262-2
260-7
272-7
TUL-270
L-270
TU220-1
TU220-C1
PBM 220-C1
TU220-2
TU220-C2
PBM 220-C2
Đến trạm 500kV Hoà Bình
TC220-II
TC220-I
B-237
237-7
237-1
B-257
257-1
257-7
Đến khối ghép đôi số IV
B-238
238-7
238-1
B-258
258-2
258-7
TU62
TC220-II
TC220-I
278-7
277-7
100-1
100-2
Đến PĐ II-KPY6
TU61
Đến PĐ I-KPY6
AT1
AT2
TD61
TD62
131-3
132-3
132-2
132-2
B131
B132
173-7
B173
173-1
171-7
B171
171-1
172-7
B172
172-2
L171
L173
L172
TU110-2
TU110-1
TC110-II
TC110-I
Đặc điểm của trạm 220/110/35kV .
Thuỷ điện Hoà Bình là một công trình trọng điểm của nền kinh tế quốc dân, sản lượng điện cung cấp hàng năm chiếm 8 tỷ kWh. Do đó vấn đề cung cấp điện phải an toàn, sơ đồ vận hành linh hoạt trong thao tác, xử lý nhanh khi có sự cố xảy ra. Các tổ máy phát được được ghép nối bộ với máy biến áp, sau đó hai tổ máy được ghép thành khối ghép đôi đưa lên trạm phân phối. Sơ đồ 3-4 với hệ thống hai thanh cái 220 kV làm việc song, đảm bảo rất linh hoạt và an toàn cung cấp điện. Mỗi phần tử của sơ đồ đều được cấp đến bằng 2 máy cắt, sơ đồ này cho phép sửa chữa bất kỳ một máy cắt nào thì phụ tải cũng không bị mất điện. Khi có sự cố trên bất kỳ phần tử nào, thì chỉ mất điện phần tử đó, các phần tử còn lại vẫn làm việc bình thường. Khi sửa chữa một thanh cái, thanh cái còn lại làm việc bình thường, các phụ tải vẫn được cung cấp điện bình thường .
Thông số kỹ thuật các phần tử chính trong sơ đồ .
Máy cắt 220 kV .
Máy cắt làm nhiệm vụ đóng cắt mạch điện trong chế độ làm việc bình thường, tự động cắt khi có sự cố trên thiết bị được bảo vệ. Hiện nay Trạm phân phối 220/110/35 kV đã tiến hành nâng cấp hoàn toàn hệ thống máy cắt không khí bằng máy cắt SF6.
Máy cắt SF6 là loại máy cắt dùng khí trơ SF6 để dập tắt hồ quang, còn dùng năng lượng nén lò xo để đống máy cắt. Ưu điểm của loại máy cắt này gọn nhẹ, thời gian đóng cắt nhỏ. Tại trạm 220/110/35kV hiện nay có 2 loại máy cắt SF6 :
Máy cắt SF6 loại 3AP1-FI do hãng SIEMENS sản xuất (cho các máy cắt 232, 233, 237, 238, 240, 260, 251, 252, 253, 254, 255, 256, 257, 258) .
Điện áp định mức : 245 kV
Tần số định mức : 50 HZ
Dòng điện định mức : 3150 A
Dòng điện cắt định mức : 40 kA
Dòng điện cắt lớn nhất cho phép : 100 kA
Thời gian đóng : 62 ms ± 6 ms
Thời gian cắt : 37 ms ± 4 ms
Thời gian dập hồ quang : £ 19 ms .
Áp lực khí SF6 định mức ở 20°C : 6,0 bar
Áp lực SF6 báo tín hiệu : 5,2 bar
Áp lực SF6 khoá thao tác : 5,0 bar
Máy cắt SF6 loại S1-245 F3 do hãng AEG sản xuất (cho các máy cắt 231, 234, 235, 236) .
Điện áp định mức : 245 kV
Tần số định mức : 50/60 HZ
Dòng điện định mức : 3150 A
Dòng điện cắt định mức : 40 kA
Dòng điện cắt lớn nhất cho phép : 100 kA
Thời gian đóng : 100 ms
Thời gian cắt : 50 ms
Thời gian dập hồ quang : £ 19 ms .
Áp lực khí SF6 định mức ở 20°C : 0,68 MPa
Áp lực SF6 báo tín hiệu : 0,58 MPa
Áp lực SF6 khoá thao tác : 0,55 Mpa
Máy cắt 110KV
Trạm phân phối 220/110/35 kV tồn tại 2 loại máy cắt SF6 110kV, đó là:
*Máy cắt SF6 loại 3AP1-FG do hãng SIEMENS sản xuất (cho máy cắt 131, 132, 112, 172, 173) .
Điện áp định mức : 145 kV
Tần số định mức : 50/60 Hz
Dòng điện định mức : 3150 A
Dòng điện cắt định mức : 40 kA
Dòng điện cắt lớn nhất: 100 kA
Thời gian đóng : 55 ± 8 ms
Thời gian cắt : 30 ± 4 ms
Áp lực khí SF6 định mức ở 20°C : 6,0 bar
Áp lực SF6 báo tín hiệu : 5,2 bar
Áp lực SF6 khoá thao tác : 5,0 bar
* Máy cắt SF6 loại ELFSL2-1II do Trung quốc sản xuất (cho các máy cắt 171) .
Điện áp định mức : 145 kV
Tần số định mức : 50/60 Hz
Dòng điện định mức : 2500 A
Dòng điện cắt định mức : 31,5 kA
Dòng điện cắt lớn nhất cho phép : 80 kA
Thời gian đóng : 135 ms
Thời gian cắt : 30 ms
Áp lực khí SF6 định mức ở 20°C : 0,7 MPa
Áp lực SF6 báo tín hiệu : 0,63 MPa
Áp lực SF6 khoá thao tác : 0,61 Mpa
Áp lực khí nén định mức :32 MPa
Dao cách ly 220kV.
Làm nhiệm vụ tạo khoảng cách nhìn thấy được phục vụ công tác sửa chũa các thiết bị chính (máy biến áp, máy cắt điện, đường dây...)
Mã hiệu: PHD3-2-220/3200T1
Nước sản xuất: Liên Xô cũ
Điện áp định mức: 220kV
Điện áp lớn nhất cho phép: 252kV
Dòng điện định mức: 3200A
Tần số định mức: 50Hz
Dòng điện ổn định động định mức: 125kA
Dòng điện ổn định nhiệt định mức: 50kA
Lực kéo chịu được: <1200N
Dao cách ly 110kV.
Mã hiệu: PHD3-110/630T1
Nước sản xuất: Liên Xô cũ
Điện áp định mức: 110 kV
Điện áp lớn nhất cho phép: 126 kV
Dòng điện định mức: 630 A
Tần số định mức: 50Hz
Máy biến áp tự ngẫu 220/110/35kV (AT1, AT2) .
Mã hiệu : ATDIITH-63000/220/110-TI
Nước sản xuất: Liên Xô cũ
Tần số định mức: 50Hz
Số pha: 3 pha
Công suất định mức các cuộn dây SC/ST/SH: 63000/63000/32000 kVA
Điện áp định mức: 230/121/38,5kV
Dòng điện định mức: 158/301/480A
Tổ đấu dây Y-0/Y-0/D-11
Tổn thất ngắn mạch DPN = 215kW
Tổn thất không tải DP0 = 45kW
Điện áp ngắn mạch phần trăm:
+ UNC-T = 11%
+ UNC-H = 35%
+ UNT-H = 22%
Điều chỉnh điện áp dưới tải cuộn Trung áp
Số nấc điều chỉnh điện áp ±8x1,5%
Khối lượng dầu TKÕ : 45,5 tấn
Máy biến áp tự dùng 35/6kV (TD61, TD62)
Làm nhiệm vụ cung cấp tự dùng cho nhà máy .
Mã hiệu: TMH-6300/35T1
Nước sản xuất: Liên Xô cũ
Công suất định mức: 6300kVA
Tần số định mức: 50Hz
Điện áp định mức: 35/6,3 kV
Dòng điện định mức: 104/577 A
Số pha: 3 pha
Tổ dấu dây: Y/D-11
Điều chỉnh điện áp dưới tải cuộn Cao áp
Số nấc điều chỉnh điện áp ±6x1,5%
Khối lượng dầu TKÕ : 4650 kg
Máy biến điện áp 220kV.
Làm nhiệm vụ biến đổi điện áp từ 220kV xuống điện áp tiêu chuẩn phụ vụ cho công việc điều khiển, bảo vệ, làm nhiệm vụ cách ly mạch điện áp cao với điện áp thứ cấp. Nhờ đó mà các thiết bị đo lường, điều khiển và bảo vệ phía thứ cấp được chế tạo tiêu chuẩn, gọn nhẹ, làm việc độc lập với mạch thứ cấp .
Mã hiệu: HKF-220-58T1, loại đơn pha
Điện áp sơ cấp định mức: kV
Điện áp thứ cấp định mức: 100V, V
Công suất định mức: 2000VA
Tổ đấu dây Y-0/Y-0/
Loại dầu TKÕ
Khối lượng dầu: 360 kg
Số tầng sứ: 02
Máy biến điện áp 110kV.
Mã hiệu: HKF-110-83T1, loại đơn pha
Điện áp sơ cấp định mức: kV
Điện áp thứ cấp định mức: 100V, V
Công suất định mức: 2000VA
Tần số định mức: 50 Hz
Tổ đấu dây Y-0/Y-0/
Loại dầu TKÕ
Số tầng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_nhan_thuc_2725.doc