MỤC LỤC
Lời mở đầu
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CỦA CTY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG
I. Sự ra đời và quá trình phát triển của công ty 1
1. Sự ra đời của Công ty 1
2. Quá trình phát triển Công ty từ khi thành lập đến nay 1
II. Chức năng & nhiệm vụ của công ty 2
1. Chức năng 2
2. Nhiệm vụ 2
III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty 3
1. Tổ chức bộ máy quản lý 3
2. Tổ chức công tác kế toán 4
IV. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng 6
1. Thuận lợi 6
2. Khó khăn 7
V. Kết quả hoạt động của công ty trong 2 năm gần đây 7
PHẦN II:
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THEO CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. Những vấn đề chung liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
1. Khái niệm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
2. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
3. Phương pháp tính giá toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
4. Nhiệm vụ kế toán 10
II. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ theo chi phí sản xuất giá thành sản phẩm 11
1. Đối tượng và phương pháp hạch 11
2. Tổ chức chứng từ kế toán 11
3. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán 15
4. Sổ sách kế toán 29
PHẦN III:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Đối với đơn vị thực tập 31
1. Về công tác quản lý 31
2. Về công tác kế toán nghiệp vụ 31
II. Đối với nhà trường 32
1. Tổ chức thực tập, thời gian thực tập 32
2. Ý kiến đề xuất 32
Kết luận
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4634 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập ở Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
HOÁ ĐƠN
THU MUA NÔNG LÂM THUỶ SẢN
Liên 2:Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 02 năm 2005
Mẫu số: 06 TMH - 3LL
/200 N
0035002
Đơn vị bán hàng : Đặng Thị Phương
Địa chỉ : Tổ 22A Nại Hưng I - Sơn Trà - Đà Nẵng
0 4 0 0 1 2 9 2 3 0
Số tài khoản : ..........................................................................................................
Điện thoại : 0511. 821772 MS:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng
Địa chỉ : Nại Hưng - Nại Hiện Đông - Sơn Trà - Đà Nẵng
0 4 0 0 1 0 0 4 0 0
Số tài khoản : ..........................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Nhãn cá tẩm cán PP
Cái
28.000
90,9
2.545.200
2
Nhãn có nguyên con cán PP
Cái
9.000
90,9
818.100
3
Nhãn cá liệt cán PP
Cái
16.000
90,9
1.454.400
Cộng tiền hàng:
4.817.700
Số tiền viết bằng chữ: (Bốn triệu tám trăm mười bảy ngàn bảy trăm đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Phiếu nhập kho:
+ Công dụng: dùng để phản ánh số lượng và trị giá nguyên vật liệu mua vào trong kỳ.
+ Phương pháp và trách nhiệm lập: sau khi hoàn thành thủ tục tiếp nhận, cân kiểm tra chất lượng, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho, lập thành 2 liên, 1 liên giao cho người bán đem tới phòng kế toán làm thủ tục thanh toán tiền hàng; liên thứ 2 giữ lại ở tổ thu mua. Về giá cả, thủ kho căn cứ vào mức giá bán trên thị trường đối với từng loại tạo thời điểm đi mua.
Đơn vị: Công ty CPTSĐN
Địa chỉ: Nại Hưng - Sơn Trà
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 02 năm 2005
Số 172
(Mẫu số C11-H)
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2.11.1996 của Bộ tài chính)
Họ tên người giao : Bé - Thọ Quang
Theo Hóa đơn số : 0035002 ngày 01 tháng 02 năm 2005
Của : Đặng Thị Phương
Nhập tại kho : Công ty
Nợ : ................
Có: .................
S
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (hàng hoá, sản phẩm)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Nhãn cá tẩm cán PP
Nhãn cá NC cán PP
Nhãn cá liệt cán PP
Cái
Cái
Cái
28.000
9.000
16.000
90,9
90,9
90,9
2.545.200
818.100
1.454.400
Cộng
4.817.700
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu tám trăm mười bảy ngàn bảy trăm đồng chẵn
Nhập, ngày 08 tháng 02 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Phiếu xuất kho:
+ Công dụng: dùng để phản ánh số lượng nguyên liệu dùng để gia công, chế biến sản phẩm.
+ Phương pháp và trách nhiệm lập: tuỳ thuộc vào yêu cầu sản xuất và căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho, phiếu này cũng lập thành 2 liên, liên 1 đem lên phòng kế toán, liên còn lại lưu giữ ở tổ thu mua.
Đơn vị: Công ty CPTSĐN
Địa chỉ: Nại Hưng - Sơn Trà
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2005
Số: 25
(Mẫu số C12-H)
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2.11.1996 của Bộ tài chính)
Họ tên người nhận hàng : Trà Mới
Địa chỉ (bộ phận) : Nợ: ...............
Lý do xuất kho : GC 1 -> 3/5 Có: ...............
Xuất tại kho : PX 1
S
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (hàng hoá, sản phẩm)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
...
17
18
19
Mực ống
Cá cu
Cá chim
.....
Cá sóc vàng
Cá thu
Cá dù bạc
Kg
Kg
Kg
...
Kg
Kg
Kg
120
800
681,3
.....
768,2
387,8
1.079,1
20.000
20.000
25.000
.....
18.000
30.000
15.000
2.400.000
16.000.000
17.032.500
......
13.827.600
11.634.000
16.186.500
Cộng
77.080.600
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi bảy triệu không trăm tám mươi ngàn
sáu trăm đồng chẵn
Xuất, ngày .... tháng .... năm 200....
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Bảng thanh toán lương và phụ cấp.
Công dụng: Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán lương, phụ cấp lương cho người lao động và kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động, đồng thời làm căn cứ để thống kê lao động tiền lương.
Phương pháp: được lập hàng tháng theo từng bộ phận căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng, bảng phụ cấp lương. Căn cứ vào chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lương cho kế toán trưởng duyệt làm căn cứ phiếu chi và phát lương, bảng này được lưu tại phòng kế toán.
3. Tổ chức hạch toán trên tài khoản kế toán:
a. Tài khoản chủ yếu:
- TK 621: "chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp"
+ Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm và cung cấp tài liệu cho việc tính giá thành sản phẩm.
+ Nội dung và kết cấu:
TK 621
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
- Giá trị NVL thừa nhập lại kho
- Giá trị phế liệu nhập kho
- Kết chuyển chi phí NVL cho các đối tượng
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Ở đây, kế toán sử dụng TK 621000 "chi phí NL, VL trực tiếp"
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí.
+ Nội dung và kế cấu tài khoản
TK 622
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Ở đây, kế toán này dùng để phản ánh và tập hợp tất cả các chi phí phục vụ cho sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng và tình hình phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm.
+ Nội dung và kết cấu
TK 621
Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất cho các đối tượng
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 627100: chi phí nhân viên phân xưởng
- TK 627200: chi phí vật liệu
- TK 627300: chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 627400: chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 627700: chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 627800: chi phí bằng tiền khác
Tuy nhiên, do công ty có nhiều phân xưởng, nên để phục vụ tốt hơn cho hoạt động kiểm tra, quản lý, nên chi phí sản xuất chung được chi tiết như sau:
- TK 627101: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 1
- TK 627102: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 2
- TK 627103: chi phí nhân viên phân xưởng chế biến số 3
- TK 627105: chi phí nhân viên phân xưởng nước đá
- TK 627106: chi phí nhân viên phân xưởng Việt - Mỹ
* Các tài khoản 627200, TK 627300, TK 627400, TK 627700, TK 627800 cũng được chi tiết như TK 627100.
- TK 154: "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
+ Công dụng: tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và tính giá thành thực tế của sản phẩm.
+ Nội dung và kết cấu
TK 154
- Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
- Tập hợp chi phí gia công sản xuất phụ thuộc
- Giá trị phế liệu, sản phẩm hỏng nhập kho, bắt bồi thường trong kỳ.
- Giá thành thực tế của sản phẩm
- Sản phẩm gia công sản xuất phụ thuộc hoàn thành nhập kho
SDCK: giá trị chi phí sản phẩm dở dang hiện có ở cuối kỳ
Để phục vụ cho công tác tính giá thành, kế toán phải tập hợp chi phí sản xuất. Tại Công ty, kế toán sử dụng TK 154100 "Chi phí sản xuất kinh doanh" với các TK chi tiết sau để tập hợp chi phí sản xuất:
- TK 154101: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 1
- TK 154102: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 2
- TK 154103: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng 3
- TK 154105: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng nước đá
- TK 154106: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phân xưởng Việt - Mỹ
Ngoài ra, để phục vụ tốt cho công tác tính giá thành, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 152, TK 111, TK 334, TK 338, TK 142, TK 214
b. Trình tự hạch toán nghiệp vụ tại Công ty:
b.1. Hạch toán chi phí NL, VL trực tiếp
Nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất là các loại hải sản tươi sống được thu mua theo những chủng loại khác nhau. Trong khi thu mua, nguyên vật liệu được kiểm tra kỹ về chất lượng và kích cỡ để tìm căn cứ tính giá mua.
Giá mua nguyên liệu được phòng kế toán ấn định xuất phát từ hợp đồng bán sản phẩm cho khách hàng, đồng thời căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
Sau khi hoàn thành thủ tục cân, kiểm tra chất lượng, thủ kho lập phiếu nhập kho, lập 2 liên, 1 liên giữ lại và 1 liên giao cho khách hàng để đến phòng kế toán làm thủ tục thanh toán.
Cụ thể: ngày 01/02 kế toán căn cứ vào hoá đơn 0035002 và phiếu nhập kho số 172 Công ty mua nguyên vật liệu nhập tại phân xưởng 1. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán định khoản
Nợ TK 152101 4.817.700
Có TK 111100 4.817.700
Ngày 21/02 căn cứ vào hoá đơn 0035011, 0035013 và phiếu nhập kho số 256 Công ty mua của ngư dân nguyên liệu nhập tại phân xưởng 1. Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán định khoản:
Nợ TK 152101 71.950.400
Có TK 111101 71.950.400
Nguyên liệu mua vào tại Công ty được theo dõi trên tài khoản 1521 vì nguyên liệu mua vào là đưa ngay vào sản xuất nên nguyên liệu được xuất theo giá thực tế đích danh và phiếu nhập kho nguyên liệu cũng chính là phiếu xuất dùng nguyên liệu vào sản xuất. Đơn giá thực tế đích danh được xác định trên hoá đơn với giá trị của lô hàng đó.
Trong tháng, tập hợp các chứng từ liên quan, đến cuối quý kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 152101 tập hợp toàn bộ trị giá nguyên liệu mua vào trong kỳ và trị giá nguyên liệu xuất ra sử dụng trong kỳ.
Cụ thể ngày 31/03 căn cứ vào phiếu xuất kho số 25/1 của phân xưởng 1 xuất kho nguyên liệu đem đi gia công, kế toán định khoản
Nợ TK 621000 77.080.600
Có TK 152101 77.080.600
TP Đà Nẵng
Cty CP Thuỷ sản ĐN
SỔ CHI TIẾT TK 152101
Tên TK: NL chính phân xưởng 1
Quý I năm 2005
Mẫu số: S43-ĐN
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ-CĐ Ngày 01/11/1995
của Bộ tài chính
Ngày tháng
Số chứng từ
Họ tên, đơn vị
Diễn giải nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/02
172
Ngư dân
Mua NL, HĐ 35002
111101
4.817.700
21/02
256
Ngư dân
Chi mua NL, HĐ 35011, 35013
111100
71.950.400
31/03
459
Ngư dân
Mua NL, HĐ 35046
111100
312.500
31/03
25/1
PXCB số 1
Xuất NLCB hàng thuỷ sản A1/05
621000
77.080.600
Phát sinh trong kỳ
77.080.600
77.080.600
Số dư cuối kỳ
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 2 năm 2005
Kế toán trưởng Người giữ sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngày 31/3, căn cứ vào phiếu xuất kho số 25/1 của phân xưởng nước đá, xuất kho nguyên liệu phục vụ sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ TK 621000 188.600.470
Có TK 152105 188.600.470
TP Đà Nẵng
Cty CP Thuỷ sản ĐN
SỔ CHI TIẾT TK 621000
Tên TK: Chi phí NL, VL trực tiếp
Quý I/2005
Mẫu số: S43-ĐN
(Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ-CĐ Ngày 01/11/1995
của Bộ tài chính
Ngày tháng
Số chứng từ
Họ tên, đơn vị
Diễn giải nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/03
25/1
PXCB1
Xuất NVCB hàng thuỷ sản
152101
77.080.600
31/03
25/1
PXCB3
Xuất NVCB hải sản vào sản xuất
152103
3.922.442.400
31/03
25/1
NVLC
Xuất NVCB cá ngừ vào sản xuất
152104
11.267.086.400
31/03
25/1
NVLC
Xuất NL chính sản xuất hàng
152105
188.600.470
31/03
25/1
NVLC
Xuất NL chính vào sản xuất
152106
955.745.050
31/03
26/1
PXCB số 1
Xuất NVL phụ phục vụ sản xuất
152201
97.168.326
31/03
31/1
Tính giá thành PX 1
Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành
154101
300.546.435
31/03
32/1
Tính giá thành PX 2
Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành
154102
1.329.509.738
31/03
33/1
Tính giá thành PX 3
Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành
154103
3.609.930.573
31/03
34/1
Tính giá thành PX đá
Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành
154105
81.050.000
31/03
35/1
Tính giá thành cá ngừ
Kết chuyển NVL trực tiếp tính giá thành
154106
11.187.086.400
Phát sinh trong kỳ
16.508.123.146
16.508.123.146
Số dư cuối kỳ
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 2 năm 2005
Kế toán trưởng Người giữ sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối quý, căn cứ vào toàn bộ phiếu xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất, tập hợp tất cả nguyên liệu xuất ra trong kỳ, kế toán định khoản:
Nợ TK 621000 16.508.123.146
Có TK 152000 16.508.123.146
b.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tai công ty, chi phí nhân công trực tiếp là những khoản lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ, phục vụ tiếp nhận và chế biến. Tiền lương bao gồm lương chính, lương phụ cấp và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Căn cứ để tính lương là bảng chấm công hàng ngày do tổ trưởng ghi, cuối tháng chuyển lên phòng kế hoạch tiền lương. Bảng chấm công được tập hợp từ các tổ sản xuất. Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán tiến hành lập bảng kê chi phí nhân công trực tiếp.
Nếu muốn tính chi phí nhân công trực tiếp cho từng sổ thì tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm theo chỉ tiêu phân bổ là số lượng sổ hoàn thành. Do đặc điểm sản xuất của công ty gồm 3 tổ chế biến, các nhân viên trong tổ thường có trình độ tay nghề như nhau nên Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng trả lương theo sản phẩm tập thể.
Điển hình, tiền lương của bộ phận chế biến được tính như sau:
Lương bộ phận chế biến: Ca1 + (Ca2 x 1,3) x đơn giá chế biến
Lương của 1 công nhân: Ca1 + (Ca2 x 1,3) x hệ số x lương bình quân
Kết hợp với số lượng thành phẩm sản xuất ra trong kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp quỹ lương sản phẩm và bảng thanh toán lương và phục cấp.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA MỖI CÔNG NHÂN
Tháng 1/2005
STT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương
Thành tiền
Hệ số
Ca 1
Ca 2
1
Thái Thị Ngọc
2,5
1
11,4
0,5
352.159
2
Trần Thị Nga
1,55
1
17
3
508.999
3
Võ Thị Liên
1,4
0,80
18,1
3,4
437.789
4
Lê Thị Châu
1,4
1
22,6
5
707.103
...
...
...
...
...
...
...
Lương BQ: 24.300
Tổng cộng
395,75
128,7
142.810.748
Trên cơ sở bảng tổng hợp quỹ lương, bảng thanh toán lương và phụ cấp (mẫu số đã trình bày ở phần chứng từ) kế toán tiến hành thanh toán lương và tính các khoản tính trích theo lương.
Cuối tháng, kế toán tiến hành trích BHXH theo lương cơ bản theo công thức như sau:
BHXH = Hệ số x lương cơ bản x 15%
BHYT, KPCĐ được tính 2% trên lương thực tế.
BẢNG TÍNH BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 01/2005
STT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số lương
DN chi 19%
A
B
C
1
2=1xLCB
1
Thái Thị Ngọc
Chế biến
1,92
105.792
2
Trần Thị Nga
Chế biến
1,40
77.140
3
Võ Thị Liên
Chế biến
1,40
77.140
4
Lê Thị Châu
Chế biến
1,92
105.792
...
...
...
...
...
Tổng cộng
505.970
Căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương hàng tháng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 01/2005
STT
Đơn vị
Tiền lương
BHXH, BHYT, KPCĐ
Tổng CP NCTT
A
B
C
1
2=1xLCB
1
Tổ CB số 1
10.302.600
505.970
10.808.570
2
Tổ CB số 2
23.926.037
2.272.973
26.199.010
3
Tổ CB số 3
21.030.276
1.997.876
23.028.152
Tổng cộng
55.258.913
4.776.819
60.035.732
Tổng hợp 3 tháng trong quý, kế toán sẽ tính ra được chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng chế biến số 1 trong quý I/2005 là 197.406.103 đồng, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 622000 197.406.103
Có TK 334001 164.678.056
Có TK 338001 33.728.047
Cuối kỳ, căn cứ vào bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của 3 tháng ở từng phân xưởng, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622000, "chi phí NCTT" làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm (Mẫu số chi tiết được trình bày tương tự như sổ chi tiết TK 621000)
Nợ TK 622000 451.200.317
Có TK 334000 407.438.244
Có TK 338000 43.762.073
Có TK 338200 4.606.534
Có TK 338300 34.549.005
Có TK 338400 4.606.534
Qua sổ chi tiết, kế toán tổng hợp trên bảng tổng hợp nhân công trực tiếp sản xuất.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý I/2005
Nội dung phản ánh
TK đối ứng
Nợ TK 622000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338.000
43.762.037
Phân bổ lương quý I/2005
334.000
407.438.244
Tổng cộng
451.200.317
b.3. Hạch toán phân bổ chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản ĐN:
Ở Công ty, chi phí sản xuất chung là những khoản tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật tư bao bì đóng gói sản phẩm. Hạch toán từng khoản mục chi phí sản xuất chung như sau:
- Chi phí nhân công phân xưởng:
Đây là những khoản lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên tại phân xưởng chẳng hạn như các nhân viên tại văn phòng phân xưởng, thủ kho, quản đốc.
Chi phí nhân viên phân xưởng được tập hợp như sau: hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của các tổ đưa lên, kế toán lên bảng thanh toán lương cho nhân viên phân xưởng của tổ đó. Cuối quý, kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương để lên bảng tổng hợp chi phí nhân viên phân xưởng và lên sổ cái.
Đối với khoản mục chi phí này, ta cũng làm tương tự như phần hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu sau:
+ Căn cứ vào bảng thanh toán lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, kế toán chi tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 627100 15.670.000
Có TK 111100 15.670.000
+ Căn cứ vào bảng thanh toán tiền cơm ca của nhân viên phân xưởng, kế toán chi tiền cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 627100 1.521.000
Có TK 111100 1.521.000
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT quy định nhân với mức lương cơ bản tối thiểu nhân tiếp với hệ số bảo hiểm, kế toán chi trả tiền bảo hiểm.
Nợ TK 627100 5.120.956
Có TK 111100 5.120.956
+ Căn cứ vào chứng từ số 30, ngày 16/02/2005, thu tiền cơm ca tháng 12/2004 của CB CNV, kế toán định khoản:
Nợ TK 111100 6.481.500
Có TK 627100 6.481.500
+ Cuối kỳ, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627100 "Chi phí nhân viên phân xưởng", tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh, làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 627100 156.771.141
Có TK 111100 156.771.141
- Chi phí vật liệu tại phân xưởng:
Vật liệu công ty sử dụng bao gồm: thương hiệu, muối, xà phòng, thùng carton, để chế biến sản xuất và làm tăng thêm giá trị của thành phẩm, các nhiên liệu sử dụng cho máy móc, thiết bị thuộc phân xưởng cũng được tính vào chi phí vật tư. Hàng tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho vật tư trong tháng để lên sổ chi tiết TK 1522. Cuối quý tập hợp lại và kết chuyển sang TK 6272.
+ Căn cứ vào hoá đơn 9962, phiếu chi 37 công ty mua
- Dầu Diesel: 40 lít x 4.727,27 = 189.090,8
- Lệ phí giao thông: 40 lít x 300 = 12.000
Phục vụ cho phân xưởng sản xuất 3, trả bằng tiền mặt, thuế VAT 10%, kế toán định khoản.
Nợ TK 627203 201.091
Nợ TK 133101 18.909
Có TK 111100 220.000
+ Theo HĐ 0083849, phiếu chi 56, công ty mua Gaz NH3 của cơ điện lạnh Đức Phúc, số lượng 300kg, đơn giá 10.952,38 trả bằng tiền mặt, thuế VAT 5%, kế toán định khoản.
Nợ TK 627203 32.857.121
Nợ TK 133101 164.286
Có TK 111100 3.456.000
+ Theo HĐ 000203, phiếu chi 682, mua ống HĐPE 90: 5,1 ly của Công ty Nhựa Đà Nẵng với số lượng 10m, đơn giá 36680, thuế 10% trả bằng tiền mặt. Phục vụ cho phân xưởng đá, kế toán định khoản.
Nợ TK 627205 366.800
Nợ TK 133101 36.680
Có TK 111100 403.480
Cuối quý, tập hợp các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627200 "Chi phí vật liệu" tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ, làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 627200 323.765.964
Nợ TK 133101 28.935.567
Có TK 111100 352.701.531
- Chi phí dụng cụ sản xuất:
CCDC là những vật liệu cần thiết phục vụ cho sản xuất tại phân xưởng như khay, thau nhựa, dao... Các dụng cụ này được tập hợp và phản ánh vào chi phí sản xuất chung. Các khoản chi phí này được tập hợp hàng tháng và phân bổ vào chi phí sản xuất vào cuối mỗi quý.
+ Căn cứ vào phiếu chi 35, HĐ 0082365 chi mua BHLĐ tàu nước, thuế VAT 10%, trả bằng tiền mặt. Kế toán định khoản.
Nợ TK 627300 420.000
Nợ TK 133101 42.000
Có TK 111100 462.000
+ Căn cứ vào bảng phân bổ CCDC của quý I/2005, kế toán định khoản.
Nợ TK 627300 17.150.235
Có TK 142200 17.150.235
+ Căn cứ vào phiếu chi 364, HĐ 0036257, ngày 25/3 chi mua BHLĐ phân xưởng 2, thuế VAT 10%. Kế toán định khoản.
Nợ TK 627300 140.000
Nợ TK 133101 14.000
Có TK 111100 154.000
Cuối quý, căn cứ vào chứng từ có liên quan, kế toán lên sổ chi tiết TK 627300 "Chi phí dụng cụ sản xuất" tập hợp toàn bộ chi phí làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 627300 17.710.235
Nợ TK 133101 56.000
Có TK 111100 17.766.235
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định dùng cho các phân xưởng ở công ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị... Có giá trị khá lớn, nên việc hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ rất quan trọng đối với công ty.
Để tập hợp và phản ánh chi phí khấu hao tại công ty sử dụng TK 627400 "Chi phí khấu hao TSCĐ". Tỷ lệ khấu hao được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tuy nhiên, do công việc có tính chất mùa vụ, nghĩa là có tháng TSCĐ của công ty hoạt động nhiều, có tháng lại ngưng hoạt động, nên để chủ động đối với những TSCĐ ít sủ dụng trong tháng, quý thì trị giá khấu hao được công ty dồn cho tháng sau hoặc quý sau. Công ty xác định mức khấu hao như sau:
Mức khấu hao trong tháng
=
Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao
12
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ phụ thuộc vào giá trị hình thành và tổng thời gian sử dụng của tài sản đó.
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01 năm 2005
Mã TS
Tên tài sản
Tỷ lệ KH
Mức KH cả năm
Nguyên giá
Giá trị còn lại đầu kỳ
Khấu hao kỳ này
Giá trị còn lại cuối kỳ
627401
02060
Nhà xưởng chế biến 1
6,70
236.684.633
3.532.606.464
3.532.606.464
19.723.719
3.512.882.745
02062
Nhà ăn công nhân
5,00
15.493.907
309.878.147
309.878.147
1.291.159
308.586.988
...
Cộng nhóm
627402
02001
Nhà làm việc XNTS
7,00
12.930.610
184.723.000
113.199.271
1.077.551
112.121.720
02021
Nhà cơ khí CNTS
10,00
1.825.600
17.256.000
7.699.500
143.800
8.555.700
...
Cộng nhóm
627405
04007
Tàu chở nước XNTS
7,00
12.821.565
183.165.214
77.868.698
1.068.464
76.800.234
Cộng nhóm
Tổng cộng
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán trưởng Người lập
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của 3 tháng, kế toán định khoản như sau:
+ PXCB 1: Nợ TK 627401 89.538.335
Có TK 214100 89.538.335
+ PXCB 2: Nợ TK 627402 67.455.407
Có TK 214100 67.455.407
+ PXCB 3: Nợ TK 627403 25.062.509
Có TK 214100 25.062.509
+ PX nước đó: Nợ TK 627405 34.042.682
Có TK 214100 34.042.682
Cuối quý, căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 627400 làm cơ sở để tính giá thành.
Nợ TK 627400 216.098.933
Có TK 214000 216.098.933
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, xăng, dầu nhớt, tiền xử lý phế liệu... Tại mỗi phân xưởng đều có đồng hồ điện, nước riêng, do đó kế toán căn cứ vào hoá đơn tiền điện, nước... và phiếu chi tiền mặt hoá đơn mua hàng để tập hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài trên sổ chi tiết tài khoản 627700. Cuối quý, tổng hợp toàn bộ để tính giá thành.
+ Căn cứ vào hoá đơn 49364, phiếu chi 613, chi tiền phí gia công cho công ty XNK thuỷ sản Thanh Hoá phục vụ cho phân xưởng 1.
- Cá Đổng Cờ nguyên con: 170kg x 1600 = 272.000
- Cá nguyên con: 15005kgx 1600 = 24.008.000
- Cá nguyên con đánh vảy: 4179,6kg x 2600 = 10.866.960
Thuế VAT 5%, kế toán định khoản:
Nợ TK 627701 35.146.960
Nợ TK 133101 1.757.348
Có TK 111100 36.904.308
+ Căn cứ vào hoá đơn 20537, phiếu chi 142, trả tiền vận chuyển container 13.333.333 thuế VAT 5%, kế toán định khoản:
Nợ TK 627703 13.333.333
Nợ TK 133101 666.667
Có TK 111100 14.000.000
Căn cứ vào phiếu chi 48, ngày 12/01, chi tiền sửa chữa thiết bị lạnh. Kế toán định khoản.
Nợ TK 627703 750.000
Có TK 111100 750.000
Căn cứu vào hoá đơn 0076532, phiếu chi số 54, ngày 26/01, trả tiền điện nhà khách cho Công ty Điện lực Đà Nẵng, VAT 5%.
Nợ TK 627701 281.600
Nợ TK 133101 14.080
Có TK 111100 295.680
Cuối quý, tập hợp các chứng từ có liên quan, kế toán lên sổ chi tiết TK 627700 "Chi phí dịch vụ mua ngoài", tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ, làm cơ sở tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 627700 443.976.430
Nợ TK 133101 20.128.982
Có TK 111100 464.105.412
Căn cứ vào các sổ chi tiết của TK 627100, 627200, 627300, 627400, 627700 kế toán tiền hành tập hợp trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Quý I/2005
Nội dung phản ánh
TK cấp 2
Nợ TK 627000
Chi phí NV phân xưởng
627100
156.771.141
Chi phí vật liệu phân xưởng
627200
323.765.964
Chi phí dụng cụ phân xưởng
627300
17.710.235
Chi phí khấu hao TSCĐ
627400
216.098.933
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627700
443.976.430
Chi phí khác bằng tiền
627800
0
Tổng cộng
1.158.322.703
c. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
c.1. Tổng hợp chi phí sản xuất :
Để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tính giá thành.
Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng sử dụng TK 154000 "Chi phí SXKD dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18075.doc