Báo cáo thực tập tại chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch vụ Thành Tín

 

PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM DV THÀNH TÍN 1

I Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình sản xuất kinh doanh 1

1. Lịch sử hình thành và phát triển 1

2. Tình hình sản xuất kinh doanh 1

II. Chức năng, nhiệm vụ 2

1. Chức năng 2

2. Nhiệm vụ 2

III. Tổ chức bộ máy 2

1. Khái quát bộ máy của chi nhánh và chức năng của từng bộ máy. 2

2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của đơn vị 4

PHẦN II : CÔNG TÁC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN 5

I. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 5

1. Tổ chức các phần hành kế toán 5

a. Đặc điểm: 5

b. Sơ đồ bộ máy kế toán 5

2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong bộ máy 5

II. Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty 7

1. Niên độ kế toán 7

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng 7

3. Hình thức tổ chức kế toán 7

4. Hình thức sổ kế toán 7

5. Các phương pháp kế toán 8

III. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính 10

1. Hệ thống báo cáo 10

a. Bảng cân đối kế toán : 10

b. Kết quả hoạt động kinh doanh : 12

PHẦN III : Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm 13

c. Thuyết minh báo cáo tài chính : 13

c1. Đặc điểm hoạt động của Doanh Nghiệp 13

c2. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh Nghiệp 13

c3. Chi tiết 1 số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 14

3.7 Doanh thu 16

2. Mục đích báo cáo tài chính 16

II . CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP : KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 18

1. Kế toán công nợ 18

a. Nhiệm vụ của kế toán công nợ : 18

b. Kế toán công nợ phải thu khách hàng : 18

c) Kế toán các khoản phải thu tạm ứng : 35

d) Kế toán công nợ phải trả 40

e) Kế toán thanh toán với Nhà Nước : 46

f) Kế toán phải trả phải nộp khác : 48

2) Phân tích khả năng thanh toán của Doanh Nghiệp 50

PHẦN III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 53

I. NHẬN XÉT 53

II. KIẾN NGHỊ 53

KẾT LUẬN 55

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 4232 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại chi nhánh công ty TNHH thương mại dịch vụ Thành Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Đơn vị có khoản phải trả lớn hơn các khoản phải thu. Trong đó các khoản phải trả nội bộ chiếm tỷ lệ lớn . Phản ánh quá trình chi hộ của Công Ty mẹ cho chi nhánh. Nợ dài hạn đến hạn trả đã giảm so với đầu kỳ nhưng giảm không đáng kể . Số tiền còn phải thu khách hàng lớn hơn nhiều lần so với kỳ trước, khả năng thanh toán của khách hàng đối với đơn vị còn rất chậm. * Doanh thu : Đơn vị không có các khoản giảm trừ về chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán nên doanh thu vẫn không thay đổi. II . CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP : KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 1. Kế toán công nợ a. Nhiệm vụ của kế toán công nợ : - Cập nhật thường xuyên, kịp thời vào sổ chi tiết tài khoản 131, toàn bộ các hóa đơn bán hàng đối với từng đối tượng khách hàng mua hàng nợ, toàn bộ chứng từ thu (phiếu thu, uỷ nhiệm chi) phát sinh trong ngày. - Cập nhật thường xuyên kịp thời vào sổ chi tiết tài khoản 331 tất cả các hóa đơn mua hàng mà đơn vị đã mua hàng nợ của từng đối tượng bán hàng, toàn bộ chứng từ (phiếu chi, uỷ nhiệm chi) phát sinh trong ngày. - Thường xuyên đối chiếu công nợ, xác nhận số dư nợ đối với từng đối tượng khách hàng. - Lập biên bản xác nhận nợ đối với từng đối tượng khách hàng có số dư nợ vào ngày cuối tháng. - Lập biên bản xác nhận nợ đối với từng đối tượng khách hàng có số dư nợ vào cuối năm. - Lập dự phòng đối với khó đòi. b. Kế toán công nợ phải thu khách hàng : b1. Nội dung : Thanh toán với khách hàng gồm các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành. b2. Nguyên tắc kế toán : Nợ phải thu của khách hàng được kế toán chi tiết cho từng đối tượng nhận nợ, trong đó theo từng tài khoản nợ và từng lần thanh toán. Các khoản nợ khó đòi được lập dự phòng phải thu khó đòi cho các khoản nợ phải thu này và tính vào chi phí quản lý kinh doanh. Các khoản nợ phải thu được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán năm theo giá trị thuần (giá trị ghi sổ kế toán của các khoản phải thu trừ (-) giá trị các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được xác định vào cuối năm tài chính). Cuối kỳ kế toán số dư chi tiết của từng đối tượng chịu nợ (nợ phải thu), để tính vào chỉ tiêu” phải thu – bên tài sản” (Nếu có số dư nợ) hoặc “Phải trả – bên nguồn vốn”( nếu có số dư) của bảng cân đối kế toán. Tại thời điểm phát sinh, các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ ( bên nợ các tài khoản nợ phải thu) phải được ghi vào sổ kế toán bằng đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố). Tại thời điểm thanh toán các khoản nợ phải thu (bên có các tài khoản nợ phải thu) bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán tại thời điểm phát sinh của khoản nợ phải thu này( thời điểm giao dịch). Xử lý và kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái theo qui định tại thông tư số 105/2003/TT-BTC về hướng dẫn kế toán thực hiện 6 chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 165/2003/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Những đối tượng có quan hệ giao dịch, bán hàng thường xuyên hoặc có số dư lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán cần tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số con nợ và cần có sự xác nhận nợ của khách nợ với chủ nợ. Các nghiệp vụ bán hàng trả tiền ngay ( Tiền mặt, séc, đã thu qua ngân hàng) không thuộc nội dung phải thu hay phải trả. Phân loại các khoản nợ của khách hàng : + Phải thu có thể được nhận đúng kỳ hạn + Phải thu khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi (làm căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc có biện pháp xử lý). + Phải thu có chiết khấu, giảm giá hàng bán. + Phải thu bằng vàng bạc, đá quý, ngoại tệ + Phải thu về đầu tư XDCB b3. Phương pháp kế toán : Chứng từ : Các loại chứng từ mà chi nhánh sử dụng cho nghiệp vụ kinh tế phải thu khách hàng là : Hoá đơn gia trị gia tăng, hoá đơn bán hàng hóa, vật tư, lao vụ, dịch vụ. Hoá đơn giá trị gia tăng : Là hóa đơn sử dụng cho các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hóa, dịch vụ với số lượng nhỏ để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng hóa, dịch vụ cho người mua và thuế giá trị gia tăng tính cho số hàng hóa dịch vụ đó. Kế toán phải ghi đầy đủ thông tin có trong hoá đơn, không được viết tắt, không được tẩy xoá, sửa chữa, viết bằng bút mực, số và chữ phải viết liên tục, chỗ trống phải gạch chéo. Nếu viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo. Nếu người mua muốn huỷ thì người bán phải lập biên bản huỷ và có chữ ký xác nhận của người mua. Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần) liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền hoặc cuối ngày mang cùng tiền mặt, séc nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ và ghi sổ kế toán có liên quan ( nếu đã thu tiền). Hoá đơn bán hàng : Khi viết đặt giấy than 1 lần, in 3 liên có nội dung như nhau : liên 1 lưu, liên 2 giao cho người mua hàng, liên 3 người bán giữ. Hoá đơn bán hàng do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Trên hóa đơn ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, tiền mặt ghi đầy đủ thông tin trong các cột, gạch chéo phần để trống. Phiếu thu : + Phiếu thu đóng thành quyển và ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đóng liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày tháng năm thu tiền. + Ghi đầy đủ thông tin họ tên địa chỉ người nộp. + Ghi rõ nội dung thu về khoản gì + Số tiền ghi bằng số và bằng chữ + Ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo è Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và ký, kế toán trưởng duyệt xong thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký. Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ. Giấy báo có ngân hàng : Khi khách hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khi nhận được giấy báo có, kế toán ghi sổ. Biên bản bù trừ công nợ : Cuối kỳ, giữa khách hàng và người bán đối chiếu công nợ với nhau, thông qua biên bản đối chiếu công nợ. Sổ chi tiết theo dõi phải thu khách hàng. Bảng thanh toán hàng đại lý : Do bên nhận bán hàng đại lý (ký gửi) lập thành 3 bản. Sau khi được kế toán trưởng và thủ trưởng hai bên ký duyệt(ghi rõ họ tên) đóng dấu, 1 bản lưu ở nơi lập (phòng kế hoạch hoặc phòng cung tiêu), 1 bản lưu ở phòng kế toán để làm chứng từ thanh toán và ghi sổ kế toán, 1 bản ghi cho bên có hàng đại lý, ký gửi. Sơ đồ Chứng từ ban đầu - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo ngân hàng Sổ chi tiết theo dõi phải thu khách hàng Sổ cái tài khoản Tài khoản : - Tài khoản 131 “ phải thu khách hàng” : Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng theo nội dung ở trên. TK131 SDĐK : Số tiền còn phải thu của khách hàng ở đầu kỳ SPS : Số tiền còn phải thu của khách hàng tăng lên SPS : - Số tiền của khách hàng trả nợ(-) - Số tiền nhận ứng trước, trả trước của khách hàng (+) Trường hợp TK131 dư có : Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng. Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư này được phản ánh vào chỉ tiêu riêng bên nguồn vốn. Kế toán phải lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khách hàng khó đòi của đơn vị. TK139 “ Dự phòng phải thu khó đòi” : Dùng để phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng về các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán. TK139 SPS : - Kết chuyển (-) xoá sổ nợ phải thu khó đòi không đòi được. - Điều chỉnh giảm (-) số dự phòng về các khoản phải thu khó đòi cho niên độ sau. SDĐK : Số dự phòng về các khoản phải thu khó đòi còn lại ở đầu kỳ SPS: Số dự phòng về các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí trong kỳ (+) SDCK : Số dự phòng về các khoản phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ. Các khoản phải thu khó đòi phải được xác minh và xác nhận bằng văn bản, làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi. Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi : + Phải có tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị nợ hoặc người nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. + Để có căn cứ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, Doanh Nghiệp phải có chứng từ gốc hoặc xác nhận của đơn vị nợ hay người nợ về số tiền còn nợ chưa trả, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ Căn cứ để được ghi nhận là nợ phải thu khó đòi : + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ hai năm trở lên kể từ ngày hết hạn thu nợ được ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nơ hoặc các cam kết nợ, Doanh Nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được nợ. + Trường hợp đặc biệt tuy thời gian chưa quá hạn hai năm, nhưng đơn vị nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc người nợ có dấu hiệu bỏ trốn đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử thì cũng được ghi là nợ khó đòi. Sơ đồ hạch toán : “Tài khoản phải thu khách hàng” TK511,515,711,33311 TK131 TK111,112,311 (a) (b) TK111,112 TK152,153,156,133 (d) (c) TK711,1388 TK635,521,531,532 (e) (f) TK331 (g) TK139,6426 (h) Giải thích sơ đồ hạch toán TK131 : Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, thu nhập hoạt động khác chưa thu Thu nợ của khách hàng bằng tiền Thu nợ của khách hàng bằng vật tư hàng hóa Trả lại tiền thừa của khách hàng Xuất bao bì tính tiền riêng cho khách hàng Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại hay phải giảm giá cho khách hàng Bù trừ công nợ Xoá nợ phải thu khách hàng khó đòi Các trường hợp tại Công Ty : + Năm 2004 là năm mà tình hình bán hàng của đơn vị diễn ra khá sôi động. Tuy là một Công Ty mới thành lập còn non trẻ, nhưng đã chiếm lĩnh được thị trường toàn bộ các tỉnh miền Tây : Vĩnh Long, Sóc Trăng, An Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Cà Mau. Trong đó có thị trường Vĩnh Long và Đồng Tháp là tiêu thụ nhiều nhất. Khách hàng bao gồm các tổ chức và cá nhân. Bên cạnh đó Công Ty còn cung cấp hàng hoá cho các tổ chức, doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh : Công Ty Tân Hiệp Tân – Quận 7, Công Ty TNHH TM DV H.L.G – Quận 7, Công Ty TNHH Hồng Vân – Quận 7. Một số trường hợp cụ thể về công nợ phải thu tại Công Ty năm 2003 : a) Ngày 01/01/2004 khách hàng Nguyễn Võ Toàn (Vĩnh Long) mua mặt hàng” Phân Urê T.Q” với tổng số tiền là 7.283.535.000 đồng bao gồm cả thuế GTGT 5%. Khách hàng có số dư nợ đầu kỳ là 370.965.000 đồng, sau 20 ngày nhận hàng khách hàng đã thanh toán cho Công Ty số tiền là 6.729.545.000 đồng bằng tiền mặt , kế toán định khoản : Nợ 131 : 7.283.535.000 Co ù5111 : 6.936.700.000 Có 33311 : 346.835.000 Nợ 111 : 6.729.545.000 Có 131 : 6.729.545.000 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK111 6.936.700.000 6.936.700.000 TK33311 6.729.545.000 6.729.545.000 346.835.000 346.835.000 Tổng quát phải thu khách hàng Nguyễn Võ Toàn : TK131 370.965.000 7.283.535.000 6.729.545.000 924.955.000 b) Ngày 10/01/2004 khách hàng Trương Thanh Duyến – Vĩnh Long mua phân DAP KOREA với tổng số tiền phải thu là 92.662.500 đồng bao gồm cả thuế VAT 5%. Khách hàng thanh toán cho đơn vị 131.162.500 đồng bằng tiền mặt, trong tài khoản 131 dư nợ đầu kỳ là 38.500.000 đồng. Kế toán ghi định khoản : Nợ 131 : 92.662.500 Co ù5111 : 88.250.000 Có 33311 : 4.412.500 Nợ 111 : 131.162.500 Có 131 : 131.162.500 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK111 88.250.000 88.250.000 TK33311 131.162.500 131.162.500 4.412.500 4.412.500 Tổng quát phải thu khách hàng Trương Thanh Duyến : TK131 38.500.000 92.602.500 131.162.500 0 c) Công Ty Thành Tín Sóc Trăng mua phân Kali GS với giá bán bao gồm cả VAT là 700.000.000 đồng. Một thời gian sau, Công Ty nhận được một giấy báo có tiền gửi Ngân Hàng do Công Ty Thành Tín Sóc Trăng chuyển trả. Kế toán ghi định khoản : Nợ 131 : 700.000.000 Có 5111 : 666.666.666,66 Có 33311 : 33.333.333,34 Nợ 112 : 700.000.000 Có 131 : 700.000.000 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK1121 666.666.666,66 666.666.666,66 TK33311 700.000.000 700.000.000 33.333.333,34 33.333.333,34 Tổng quát phải thu Công Ty Thành Tín Sóc Trăng : TK131 700.000.000 700.000.000 0 Số dư có đầu kỳ 700.000.000 đồng là tiền khách hàng trả trước cho đơn vị ở tháng trước để mua hàng. d) Tháng 05/2004, DNTM Nguyên Phong – Vĩnh Long mua phân Urea bao, với giá bao gồm cả VAT 5% là : 3.579.187.500. Sau một thời gian Doanh Nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công Ty 3.434.602.500 đồng. Kế toán ghi định khoản : Nợ 131 : 3.579.187.500 Có 5111 : 3.408.750.000 Có 33311 : 170.437.500 Nợ 112 : 3.434.602.500 Có 131 : 3.434.602.500 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK111 3.408.750.000 3.408.750.000 TK33311 3.434.602.500 3.434.602.500 170.457.500 170.457.500 Tổng quát phải thu DNTM Nguyên Phong : TK131 0 3.579.187.500 3.434.602.500 144.585.000 e) Tháng 7/2004 Công Ty Tân Hiệp Tân – Quận 7 mua phân DAP KOREA với giá bao gồm thuế GTGT 5% là 49.445.931.761 đồng, thanh toán 3 lần cho Công Ty bằng tiền mặt 48.473.271.388 đồng. Kế toán ghi định khoản : Nợ 131 : 49.445.931.763 Có 5111 : 47.091.363.583,8 Có 33311 : 2.354.568.179,2 Nợ 111 : 48.473.271.388 Có 131 : 48.473.271.179,2 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK111 47.091.363.583,8 47.091.363.583,8 TK33311 48.473.271.388 48.473.271.388 2.354.568.179,2 2.354.568.179,2 Tổng quát phải thu Công Ty Tân Hiệp Tân : TK131 0 49.445.931.763 48.473.271.388 972.660.375 f) Ngày 01/12/2004 DNTN Kim Hoàng – Đồng Tháp mua phân Urea TQ với giá bao gồm 5% thuế VAT là 3.498.101.250 đồng . Một thời gian sau, Doanh Nghiệp nhận được một giấy báo có của Ngân Hàng do DN Kim Hoàng – Đồng Tháp chuyển trả . Kế toán ghi định khoản : Nợ 131 : 3.498.101.250 Có 5111 : 3.331.125.000 Có 33311 : 166.576.250 Nợ 112 : 2.606.151.250 Có 131 : 2.606.151.250 Sơ đồ hạch toán : TK5111 TK131 TK1121 3.331.125.000 3.331.125.000 TK33311 2.606.151.250 2.606.151.250 166.576.250 166.576.250 Vào ngày 31/12/2004 Kế toán ghi các nghiệp vụ kế toán phải thu đã phát sinh từ ngày 01/01/2004 -> 31/12/2004 vào “Bảng kê công nợ phải thu năm 2004 – TK131” . + Năm 2005, giá phân bón trên thị trường thế giới tăng rất nhanh, kết hợp điều kiện khí hậu thời tiết sẽ mưa nhiều nên nhu cầu về phân bón phục vụ cho nông nghiệp rất cao. Nắm bắt tình hình về giá cả thị trường, nhu cầu của thị trường, Chi nhánh Thành Tín đã tăng khối lượng mua vào. Và kéo theo đó là tình hình bán ra về khối lượng cũng tăng lên. Đặc biệt là vào thời điểm 04/2005. Các nghiệp vụ phải thu khách hàng trong tháng 04/2005 : 1) Ngày 02/04/2005 Công Ty Tân Hiệp Tân – Quận 7 mua phân Urea Phú Mỹ với giá bao gồm 5% thuế VAT là 10.984.479.044 đồng. Ngày 13/05/2005 Chi Nhánh Thành Tín nhận được giấy báo có của Ngân Hàng do Công Ty Tân Hiệp Tân chuyển trả. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK1121 10.461.408.613,3 10.461.408.613,3 TK33311 10.967.341.464 10.967.341.464 523.070.430,7 523.070.430,7 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 : Phải thu KH Công Ty Tân Hiệp Tân : TK131 17.137.580 10.984.479.044 10.984.479.044 0 Số dư có 17.037.580 đồng ở đầu kỳ là số tiền mà Công Ty Tân Hiệp Tân đã trả tiền hàng thừa vào tháng 03/2005 khi mua 500 tấn DAPKORA. 2) Ngày 02/04/2005, Công Ty TNHH Tâm Đức Thành – Quận 7 trả hết số nợ còn lại của tháng 02/2005 bằng tiền mặt 104.576.500 đồng. Kế toán định khoản : Nợ 112 : 104.576.500 Có 131 : 104.576.500 3) Ngày 03/04/2005 Khách hàng Đặng Văn On – Vĩnh Long mua phân Urea phủ với giá bao gồm 5% thuế GTGT là 1.409.572.500. Doanh Nghiệp nhận được giấy báo có của Ngân Hàng do Oâng Đặng Văn On chuyển trả : 1.500.000.000 đồng . Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK1121 1.342.450.000 1.342.450.000 TK33311 1.500.000.000 1.500.000.000 67.122.500 67.122.500 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 : Phải thu KH Đặng Văn On : TK131 440.664.000 1.409.572.500 1.500.000.000 350.236.500 4) Ngày 04/04/2005 DNTN Việt Nga – Đồng Tháp mua phân Urea TQ với giá chưa có thuế VAT 5% là 2.679.852.000 đồng. Một thời gian sau DN đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền mặt 2.200.000.000 đồng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 2.552.240.000 2.552.240.000 TK33311 2.200.000.000 2.200.000.000 127.612.000 127.612.000 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 Phải thu DNTN Việt Nga – Đồng Tháp TK131 335.036.500 2.679.852.000 2.200.000.000 814.888.500 5) Ngày 05/04/2005, DNTN Tân Kiến Hưng – Vĩnh Long mua phân Urea Phú Mỹ với giá gồm thuế là 2.282.572.850 đồng. Thanh toán bằng tiền mặt, sau 20 nagy2 nhận hàng 2.282.572.850 đồng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 833.400.000 833.400.000 TK33311 2.282.572.850 2.282.572.850 41.670.000 41.670.000 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 Phải thu DNTN Tân Kiến Hưng TK131 1.407.502.850 875.070.000 2.282.572.850 0 6) Ngày 07/04/2005 Khách hàng Nguyễn Võ Toàn – Vĩnh Long mua phân Kali GS với giá bao gồm 5% thuế GTGT là 1.288.507.500 đồng. Công Ty nhận được giấy báo có của Ngân Hàng do Khách Hàng Nguyễn Võ Toàn chuyển trả 1.519.386.750 đồng . Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK1121 1.227.150.00 1.227.150.00 TK33311 1.519.572.850 1.519.572.850 61.357.500 61.357.500 7) Ngày 08/04/2005, DNTN Nguyên Phong mua phân Urea Phú Mỹ với giá bao gồm thuế VAT 5% là 499.338.000 đồng. Sau 15 ngày nhận hàng DN đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền mặt số tiền là 900.000.000 đồng . Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 475.560.000 475.560.000 TK33311 900.000.000 900.000.000 23.778.000 23.778.000 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 Phải thu DNTN Nguyên Phong TK131 712.851.000 499.338.000 900.000.000 312.189.000 8) Ngày 10/04/2005, DNTN Phương Tường – Đồng Tháp mua phân DAP KOREA với giá bao gồm thuế là 1.471.711.500 đồng. Sau một thời gian Công Ty nhận được giấy báo có từ Ngân Hàng do DNTN Phương Tường chuyển trả : Kế toán định khoản : Nợ 131 : 1.471.711.500 Có 5111 : 1.398.125.925 Có 33311 : 73.585.575 Nợ 112 : 1.471.711.500 Có 131 : 1.471.711.500 Khách hàng thanh toán đầy đủ không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ . 9) Ngày 23/04/2005 DNTN Út Nữ – Trà Vinh mua phân NPK với giá bao gồm thuế VAT 5% là 7.298.090.750 đồng. Doanh Nghiệp đã thanh toán cho Công Ty bằng tiền gửi ngân hàng sau một tuần nhận hàng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK1121 6.950.562.619,04 6.950.562.619,04 TK33311 4.700.000.000 4.700.000.000 347.528.130 347.528.130 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 Phải thu DNTN Út Nữ – Trà Vinh TK131 0 7.298.090.750 4.700.000.000 2.598.090.750 10) Ngày 24/04/2004 Công Ty TNHH H.L.G – Quận 7 mua phân Kali GS với giá bao gồm thuế GTGT 5% là 496.545.000 đồng. Sau 25 ngày nhận hàng Công Ty đã được thanh toán bằng tiền mặt là 695.163.000 đồng : Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 472.900.000 472.900.000 TK33311 695.163.000 695.163.000 23.645.000 23.645.000 Tổng quát sơ đồ chữ T Tài khoản 131 Phải thu Công Ty TNHH H.L.G – Quận 7 TK131 198.618.000 496.545.000 495.163.000 0 11) Ngày 25/04/2004, khách hàng Nguyễn Văn Lực – Đồng Tháp trả hết số nợ còn lại bằng tiền mặt , kế toán định khoản : Nợ 111 : 313.711.500 Có 131 : 313.711.500 12) Xí Nghiệp phân bón Chánh Hưng mua phân Urea Phú Mỹ với giá bao gồm thuế VAT 5% là 550.725.000. Ngày 26/04/2004 hoàn thành hết nghĩa vụ thanh toán với Công Ty . Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 524.500.000 524.500.000 TK33311 550.725.000 550.725.000 26.000.000 26.000.000 13) Công Ty TNHH Hưng Phú – Quận 7 mua phân DAP KOREA với giá mua gồm cả thuế VAT 5% là 3.007.170.000 đồng. Ngày 27/04/2005 khách hàng đã thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 3.435.400.000 3.435.400.000 TK33311 3.607.170.000 3.607.170.000 171.770.000 171.770.000 14) Công Ty Lương Thực và Công Nghệ Thực Phẩm FOODINCO mua phân Urea Phú Mỹ. Ngày 28/04/2005 thanh toán hết tiền hàng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK111 3.708.571.428,57 3.708.571.428,57 TK33311 3.894.000.000 3.894.000.000 185.428.571,43 185.428.571,43 15) Công Ty TNHH Minh Gia Plat mua phân DAP-TQ với giá bao gồm thuế VAT 5%. Ngày 29/04/2004, thanh toán hết tiền hàng cho đơn vị bằng tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ hạch toán TK5111 TK131 TK1121 1.327.870.000 1.327.870.000 TK33311 1.394.263.500 1.394.263.500 66.393.500 66.393.500 Ngày 30/04/2005, Kế toán ghi nghiệp vụ kế toán công nợ phải thu từ ngày 01/04/ -> 30/04/2005 vào bảng kê nợ phải thu tháng 04/2005 – TK 131. - Tài khoản 139 “ Dự phòng nợ phải thu khó đòi” TK131,138 TK139 TK6426 (b) (a) TK6426 (c) (c’) Giải thích sơ đồ : Thiết lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Kết chuyển giảm dự phòng phải thu khó đòi, các khoản nợ đã được xoá sổ (c),(c’) Thiết lập, bổ sung và hoàn nhập nợ phải thu khó đòi. * Các trường hợp tại Công Ty : a) Công Ty TNHH TM DV T.T.H.N đã quá hạn thanh toán 2 năm, kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi. Công Ty TNHH TM DV T.T.H.N nợ Chi Nhánh Thành Tín là 100.000.000 đồng, kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi là 40.000.000 đồng và tiếp tục theo dõi trên sổ kế toán, kế toán định khoản : Nợ 6426 : 40.000.000 Có 139 : 40.000.000 b) DNTN L.K.M – Quận 7 nợ Công Ty 50.000.000 đồng. Tuy thời gian quá hạn chưa tới 2 năm, nhưng đơn vị nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản. Kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi là 10.000.000 đồng. Nợ 6426 : 10.000.000 Có 139 : 10.000.000 è Công Ty phải lập hội đồng để thẫm định, xác định các khoản nợ phải thu khó đòi, hội đồng do Giám Đốc Trần Thanh Nga thành lập với các thành phần bắt buộc là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4292.doc
Tài liệu liên quan