Báo cáo Thực tập tại chi nhánh điện lực Thanh Trì - Hà Nội

- Chính quyền thường xuyên phối hợp với công đoàn, đoàn thanh niên phát động các phong trào thi đua sản xuất, tuyên truyền vận động CBCNV phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất của Công ty giao. Đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội, tổ chức các phong trào TDTT, văn nghệ tạo không khí sôi nổi, đoàn kết trong toàn Điện lực.

- Động viên CBCNV tham gia các phong trào xã hội từ thiện như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, thiên tai, trẻ em nghèo. Thường xuyên thăm hỏi, phụng dưỡng 01 bà mẹ Việt Nam anh hùng trong huyện. Tổ chức tặng quà cho các em CBCNV có thành tích học tập tốt, tổ chức cho các cháu vui chơi lễ Noen

- Hưởng ứng phong trào thi đau phát huy sáng kiến hợp lý hoá sản xuất, trong năm 2006 Điện lực có 13 sáng kiến cấp tiểu ban với số tiền thưởng là 3.400.000đ và 2 sáng kiến cấp Công ty với số tiền thưởng là 2.000.000đ.

- Điện lực đã xây dựng được căn nhà cho CBCNV điện lực để đảm bảo sức khoẻ và tạo điều kiện làm việc và đời sống CNVC trong đơn vị dân dân được ổn định và được cải thiện từng bước.

 

docx73 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5846 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại chi nhánh điện lực Thanh Trì - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ i. - Đối với cá nhân CBCNV Các đơn vị căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng phòng tổ đội trực thuộc để chấm điểm, xét duyệt để cấp tiền lương “Hoàn thành nhiệm vụ quý” cho phòng đội tổ trực thuộc đơn vị theo phương pháp nêu trên để đơn vị thanh toán cho CBCNV. Phương pháp thanh toán tiền lương cho cá nhân CBCNV như sau: Vquýi Vquy x [Ntti x Hcbi x di] S [Ntti x Hcbi x di] Trong đó: di là số điểm của CBCNV thứ i. Căn cứ vào chất lượng công tác và khối lượng công việc đảm nhận của từng CBCNV các đơn vị chấm điểm cho CBCNV theo thang điểm 100. 2.3 Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định. 1. Tình hình tài sản cố định: Bảng 10: Tài sản cố định tháng 10 năm 2006 Tài sản Mã số Số cuối tháng 10 Số đầu năm 2006 II.Tài sản cố định 220 39.187.754.012 27.526.453.560 1. Tài sản cố định hữu hình 221 38694209153 27526453560 - Nguyên giá 222 66201386927 48886634965 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (27507177819) (21360181405) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 493544859 Qua bảng trên ta thấy tình hình tài sản cố địnhcủa ĐLTT tăng , phù hợp với thực tế hiện nay ĐLTT đang đầu tư nhiều đường dây truyền tải và các trạm biến áp mới đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phụ tải của khách hàng. Tuy nhiên hiện nay trên lưới điện ĐLTT có nhiều đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đã quá cũ , hết giá trị hao mòn đã hết cần thay thế, nhưng do ĐLTT thiếu vốn nên chưa thể thay thế vẫn phải đưa vào vận hành. 2. Tình hình sử dụng tài sản cố định: Do đặc thù việc cung cấp điện cho khách hàng là liên tục, vì vậy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là 24/24 giờ, các đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đang vận hành đầy tải. 3. Phân tích và nhận xét tình hình sử dụng vật tư và tài sản cố định. Qua những thông số trên ta thấy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là rất hiệu quả, tài sản cố định được tận dụng và vận hành hết công suất. 2.4 Phân tích chi phí và giá thành : 1. Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh điện của ĐLTT trong tháng 10 năm 2006 được tổng hợp và phân loại theo bảng báo cáo sau: Bảng 11: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh điện 2.5 Tình hình tài chính của Điện lực Thanh Trì 1. Công tác kinh doanh và chương trình giảm tổn thất: a. Công tác kinh doanh: * Trong năm 2005 đơn vị đã thực hiện được 1 số chỉ tiêu sau: - Tổn thất điện năng = 8.12% - Điện năng thương phẩm = 144.500.000KWh. - Tổng doanh thu = 100.953.491.041 đồng - Giá bán bình quân (trước thuế) = 699.88 đồng/KWh. - Thu nộp đạt 99%. * Trong năm 2006 đơn vị đã thực hiện 1 số chỉ tiêu sau: - Tổn thất điện năng = 8,2%. - Điện năng thương phẩm = 155.900.000KWh. - Tổng doanh thu = 110.196.000.000 đồng - Giá bán bình quân (trước thuế) = 708,2 đồng/KWh. - Thu nộp đạt 98%. Bảng 12: Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006 Bảng 13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 Bảng 14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 b. Thực hiện chương trình giảm tổn thất. Đơn vị đã chỉ đạo các bộ phận thực hiện các biện pháp trong chương trình giảm tổn thất cụ thể như: - Củng cố tổ chức các đội quản lý khách hàng, luân chuyển công nhân quản lý. - Phối hợp với công an huyện, xã kiểm tra và đấu tranh xử lý các khách hàng lấy cắp điện. - Đẩy mạnh các công trình XDCB, đại tu SCL để hoàn chỉnh lưới điện và hệ thống công tơ. - Kiểm tra các khách hàng có sản lượng thất thường. - Thay các bộ TI mang tải không đúng định mức. - Sa thải các trạm biến áp non tải của các TBA khách hàng và các TBA thuỷ nông. - Tăng cường kiểm tra, phúc tra các khách hàng công tơ 1 pha và 3 pha phiên 8. - Giao trách nhiệm vụ thể cho CBCNV trực tiếp quản lý TBA và đường dây, gắn chế độ thưởng phạt thoả đáng. - Củng cố hòm công tơ và các thiết bị đo đếm tại các khách hàng có biểu hiện lấy cắp điện. - Tính đến hết tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã kiểm tra được 840 lượt khách hàng mua điện. + Số điện năng truy thu 384.514 KWh = 309.238.404đ + Đã phạt được 06 khách hàng với số tiền phạt là: 39.000.000đ - Đã áp giá được 71 khách hàng 1 pha và 39 khách hàng 3 pha. - Công tác lắp đặt công tơ, hòm công tơ: Tính đến tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã được thực hiện: + Phát triển mới được 150 công tơ 3 pha, tính đến nay là 964 hộ 3 pha. + Phát triển mới được 480 công tơ 1 pha, tính đến nay là 26.352 hộ 1 pha. + Lắp công tơ điện tử cho 43 khách hàng. + Thay định kỳ: * Công tơ loại 1 pha = 3623 cái đạt 125,7% theo kế hoạch * Công tơ lại 3 pha = 220 cái đạt 112% theo kế hoạch. * TI; 04 bộ + Thay chết cháy: * Công tơ loại 1 pha = 349 cái * Công tơ loại 3 pha = 64 cái * TI: 02 bộ c. Công tác điện nông thôn: - Điện lực đã tiếp nhận cải tạo và bán điện đến từng hộ dân xã Tứ Hiệp, Thanh Liệt. - Điện lực đã kiểm tra cùng các tổ liên ngành các HTX dịch vụ điện nông nghiệp để đảm bảo giá bán điện theo đúng giá chỉ đạo của UBND Huyện Thanh Trì. 2. Thí nghiệm thiết bị: - Đã thí nghiệm xong 27 trạm công cộng - Đã thí nghiệm được 40 trạm khách hàng. - Thí nghiệm 257 vị trí tiếp địa đường dây cao thế để đảm bảo an toàn lưới điện trên địa bàn huyện Thanh Trì. - Đang tiếp tục vận động các khách hàng thí nghiệm định kỳ các thiết bị theo quy định để đảm bảo an toàn vận hành không để xảy ra sự cố lan tràn. 3. Công tác đại tu củng cố lưới điện a. Công tác đại tu: - Kế hoạch SCL năm 2006 của Điện lực Thanh Trì có: + Điện lực đăng ký 12 công trình và bổ sung 9 công trình SCL. - Đã tổ chức thi công xong 21 công trình năm 2006. Cụ thể: + Đại tu ĐDK 35KV – TBA Bơm Đông Mỹ : 315.446.527đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 1 và lưới điện hạ thế : 82.552.138đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 2 và lưới điện hạ thế : 77.407.676đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Tân Dân và lưới điện hạ thế : 76.730.360đ + Đại tu lưới điện hạ thế TBA Đông Vinh : 24.613.521đ + Đại tu ĐDK 35KV –và TBA Rau sạch Duyên Hà : 84.014.993đ + Đại tu ĐDK 35KV – TBA TT 103 và lưới điện hạ thế : 68.254.177đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Bắc Hà và lưới điện hạ thế : 51.944.65đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA ma treo và lưới điện hạ thế : 188.452.344đ + Đại tu ĐDK 04KV và hòm bảo vệ công tơ TBA Đồng Nội: 50.722.095đ + Sửa chữa kiến trúc TBA Vĩnh Trung 1 : 84.834.688đ + Thay dầu MBA, 2 máy : 39.934.310đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu TT yên Ngưu: 72.908.069đ. + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Ngọc Hồi xã Ngọc Hồi: 249.423.901đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Yên Kiện xã Ngọc Hồi: 99.985.381đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Lạc Thị xã Ngọc Hồi: 224.642.933đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit sau TBA công cộng Ngọc Hồi: 57.560.306đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu Quốc Bảo TT Văn Điển: 78.167.165đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 1: 136.862.693đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 2: 222.359.909đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 3: 132.842.409đ Công tác xây dựng cơ bản: - Điện lực đã tổ chức thi công và nghiệm thu xong 09 công trình. Đó là: Ÿ Xd TBA tạm phục vụ thi công khu CN Ngọc Hồi Ÿ Cải tạo lưới điện thôn Quỳnh Đô Ÿ Cải tạo nâng cấp ĐDK 35kV lộ 372 E10 Nhánh Dọc ốc Ÿ Xây dựng đường dây hạ thế cấp điện cho các doanh nghiệp trong khu CN Ngọc Hồi Ÿ Xây dựng đường trục trung thế 35kV cáp điện trong khu CN Ngọc Hồi Ÿ Cải tạo nâng cấp ĐDK 670E10 và nhánh chùa Đông Mỹ Ÿ Cải tạo lưới điện hạ thế xã Thanh Liệt Ÿ Cải tạo lưới điện thôn Vĩnh Ninh Ÿ Xây dựng TBA Hồng Phú 2 xã Duyên Hà - Đang tiến hành triển khai thi công các công trình chuyển tiếp và khởi công mới. Theo kế hoạch điều chỉnh 2006, dự kiến đến 31/01/2007 sẽ thi công và quyết toán xong. Đó là: Ÿ Xây dựng TBA thôn yên Phú Ÿ Xây dựng TBA thôn Thượng Phúc 2 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 2 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 7 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi11 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 12 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi18 c. Công tác củng cố lưới điện - Đã tổ chức tiến hành kiểm tra định kỳ đường dây trung thế ngày và đêm theo quy định của Công ty. - Khoan lỗ ở cánh tủ RMU để thoát hơi nước. - Tăng cường kiểm tra phát hiện sớm các khiếm khuyết kịp thời khắc phục các tồn tại. - Sửa chữa các hiện tượng đe doạ sự cố sau khi đi kiểm tra lưới điện như: Tăng cường lèo, ép lèo, bảo dưỡng cầu dao phụ tải, bổ sung các cọc tiếp địa mất, thiếu trên lưới điện … - Lập các phương án nâng cao các khoảng dây vượt đường giao thông không đảm bảo khoảng cách quy định. d. Các biện pháp chống quá tải. - Tăng cường cáp xuất tuyến hạ thế cho các trạm biến áp công cộng. - Nâng công suất MBA cho các trạm biến áp quá tải đảm bảo công suất cung cấp cho nhu cầu sử dụng của phụ tải. - Tăng cường công tác kiểm tra TBA và ĐDK 0.4kV, tổ chức cân đảo pha ngay sau khi kiểm tra đo công suất phụ tẩi các giờ cao điểm, thấp điểm. 4. Công tác lập phương án kỹ thuật sửa chữa lớn và XDCB. a. Sửa chữa lớn - Điện lực Thanh Trì đã lập xong 13 phương án kỹ thuật thuộc nguồn vốn sữa chữa lớn năm 2007 với giá trị khai toán 1.452 triệu đồng. b. Đầu tư xây dựng - Thực hiện theo định hướng của Công ty và theo đăng ký kế hoạch ĐTXD năm 2007, Điện lực đã lập xong 08 phương án kỹ thuật/22 dự án đăng ký. 5. Thực hiện phương án sửa chữa thường xuyên Trong năm 2006 Điện lực Thanh Trì đã lập và tổ chức thi công được 60 công trình sửa chữa nhỏ với số tiền là: 308.702.537 đồng 6. Công tác an toàn và bảo hộ lao động a. Quy trình quy phạm - Có đủ quy trình vận hành các thiết bị chính trên lưới điện và các thiết bị khác đang quản lý. - Bồi huấn và sát hạch quy trình KTAT cho toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất trong Điện lực. - Phổ biến thường xuyên và đầy đủ các nội quy quy định của Công ty, các thông báo về an toàn lao động đến từng công nhân trực tiếp sản xuất. - Thường xuyên kiểm tra tại hiện trường công tác thực hiện an toàn và bảo hộ lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. b. Bồi huấn và sát hạch quy trình KTAT: - Mở lớp tập huấn thực hiện phiếu công tác, phiếu thao tác cho CBCNVC trực tiếp tham gia QLVH và sửa chữa lưới điện. - Sát hạch quy trình KTAT cho khối công nhân trực tiếp sản xuất. c. Công tác an toàn – BHLĐ - PCCN - Kết hợp cùng với công đoàn tổ chức kiểm tra tại hiện trường được 60 lượt. - Lập kế hoạch tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho 100% cán bộ CNVC trong Điện lực. - Phân phát và quản lý theo dõi các trang bị an toàn BHLĐ của từng các nhân, tổ đội. - Phân phát trang phục bảo hộ lao động cho toàn bộ CBCNVC Điện lực. - Thí nghiệm định kỳ xong toàn bộ các dụng cụ trang bị ATLĐ. d. Tình hình vi phạm hành lang BVLĐ cao áp: - Trong năm 2006 cán bộ an toàn phối hợp với chính quyền tổ chức kiểm tra và lập 125 biên bản nhằm đôn đốc nhắc nhở và kịp thời phát hiện những sai phạm quy trình của CNV trong quá trình làm việc. - Trong năm đã phát hiện và ngăn chặn 9 hộ vi phạm và đã xử lý bằng các biện pháp cải tạo lưới điện được 30 hộ. Tính đến 18/12/2006còn 114 hộ vi phạm, giảm thiểu được 30 hộ. - Qua kiểm tra đã phát hiện và xử lý đình chỉ tại chỗ với các B có sai phạm Quy trình KTAT điện khi thực hiện phiếu công tác và bảo hộ lao động không đúng. 7. Công tác kinh doanh viễn thông - Kế hoạch Công ty giao: 2400 thuê bao - Đến thời điểm hiện nay đã phát triển được 2500 thuê bao. Tăng 100 thuê bao so với kế hoạch. - Số tiền doanh thủ cả năm 2006 tính đến thời điểm hiện nay là: 1,26 tỷ đồng. Số tiền phát sinh tháng 12 chưa thu được là: 300 triệu đồng. 8. Đánh giá kết quả thực hiện 8.1. Công tác kinh doanh. a. Điện thương phẩm: Vượt 0,58% so với kế hoạch Công ty giao b. Tỷ lệ tổn thất: Thực hiện cao hơn kế hoạch Công ty giao là 0,94%. Nguyên nhân: Do chưa khắc phục được những tồn tại cũ, chưa triệt để một số khách hàng ăn cắp điện, không thực hiện được kế hoạch nâng áp đồng thời phải tiếp nhận điện nông thôn. c. Thay định kỳ công tơ: Vượt kế hoạch Công ty giao. d. Giá bán điện bình quân: Tăng 3,2đ/kwh so với kế hoạch Công ty giao. e. Tiếp nhận bán lẻ đến từng hộ dân: Đạt kế hoạch Công ty giao. 8.2. Công tác vận hành Suất sự cố: - ĐDK : Đạt theo quy định của Công ty. - TBA: Đạt theo quy định của Công ty - Hạ thế: Đạt theo quy định của Công ty 8.3. Công tác củng cố lưới điện. a. Thực hiện các công trình đại tu: Đạt kế hoạch Công ty giao. b. Thực hiện các công trình ĐTXD: Trong năm 2006, do Công ty hạn hẹp về cấp vốn, do vướng mắc nhiều về khâu đền bù giải phóng mặt bằng nên Điện lực đã chuyển một số công trình chưa thực hiện xong sang năm 2007 thực hiện tiếp. Điện lực sẽ quyết tâm triển khai thực hiện từ đầu năm 2007 để đảm bảo thực hiện xong kế hoạch năm 2007. 9. Công tác đoàn thể, xã hội, đời sống. - Chính quyền thường xuyên phối hợp với công đoàn, đoàn thanh niên phát động các phong trào thi đua sản xuất, tuyên truyền vận động CBCNV phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất của Công ty giao. Đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội, tổ chức các phong trào TDTT, văn nghệ tạo không khí sôi nổi, đoàn kết trong toàn Điện lực. - Động viên CBCNV tham gia các phong trào xã hội từ thiện như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, thiên tai, trẻ em nghèo. Thường xuyên thăm hỏi, phụng dưỡng 01 bà mẹ Việt Nam anh hùng trong huyện. Tổ chức tặng quà cho các em CBCNV có thành tích học tập tốt, tổ chức cho các cháu vui chơi lễ Noen … - Hưởng ứng phong trào thi đau phát huy sáng kiến hợp lý hoá sản xuất, trong năm 2006 Điện lực có 13 sáng kiến cấp tiểu ban với số tiền thưởng là 3.400.000đ và 2 sáng kiến cấp Công ty với số tiền thưởng là 2.000.000đ. - Điện lực đã xây dựng được căn nhà cho CBCNV điện lực để đảm bảo sức khoẻ và tạo điều kiện làm việc và đời sống CNVC trong đơn vị dân dân được ổn định và được cải thiện từng bước. 10. Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2007. Tập trung chỉ đạo đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục cho các hoạt động chính trị, văn hoá, xã hội, đảm bảo điện phục vụ các ngày lễ, kỷ niệm lớn của dân tộc. Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2007. 10.1. Các mục tiêu chính - Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu năm 2007 + Điện thương phẩm: 170 triệu KWh. + Tỷ lệ tổn thất: 7,5% + Giá bán điện bình quân: 710đồng/KWh (Chưa có VAT) + Thay công tơ định kỳ: 03 pha: 250 chiếc, 1 pha 2500 chiếc. + Số lượng công tơ thay khi xoá bán tổng: 1 Pha: 18.000 chiếc 3 Pha: 350 chiếc - Triển khai thực hiện tốt công tác kinh doanh viễn thông Điện lực. - Đáp ứng nhu cầu cấp điện của khách hàng và các yêu cầu phục vụ chính trị xã hội của Huyện cũng như của Thành phố. - Đảm bảo tiếp nhận lưới điện nông thôn theo đúng kế hoạch của UBND huyện Thanh Trì và của Điện lực đề ra. - Đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục chất lượng cao. - Hoàn thành chỉ tiêu suất sự cố Công ty giao. - Phấn đấu hoàn thành kế hoạch đại tu và xây dựng cơ bản năm 2007 - Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, củng cố đội ngũ, nề nếp làm việc, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Đảm bảo kinh doanh viễn thông Điện lực đạt và vượt kế hoạch được giao. - Nâng cao thu nhập của CBCNV bằng việc thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Công ty giao, áp dụng triệt để các tiến bộ khoa học công nghệ mới sản xuất. 10.2 Các biện pháp thực hiện - Tăng cường kiểm tra áp giá các khách hàng sử dụng điện, nâng cao chất lượng và số lượng phúc tra chỉ số công tơ, tăng cường việc kiểm tra chống câu móc, ăn trộm điện nhất là tại các xã mới tiếp nhận xoá bán tổng. - Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất, kỹ thuật đường dây và trạm, cương quyết xử lý các vi phạm hành lang an toàn lưới điện. Xử lý ngay các khiếm khuyết phát hiện được sau kiểm tra định kỳ ban ngày, ban đêm, kiểm tra đột xuất và kiểm tra kỹ thuật. - Phấn đấu giảm thời gian cắt điện, nâng cao hiệu quả làm việc để nâng cao sản lượng điện thương phẩm. - Thực hiện tốt công tác củng cố đường dây trung thế, vệ sinh sứ, sơn xà, xử lý tiếp xúc, cân đảo pha …v..v.. - Phấn đấu hoàn thành kế hoạch sửa chữa nhỏ, thí nghiệm định kỳ và xử lý các khuyếm khuyết sau thí nghiệm. - Củng cố bảo dưỡng các bộ cầu dao phân đoạn, cầu dao đầu cáp, dao liên lạc và hệ thống tiếp địa. - Xử lý nhanh các vụ sự cố đảm bảo đúng thời gian quy định. - Giám sát chặt chẽ chất lượng thi công, quyết toán các công trình đại tu và XDCB kịp thời đúng yêu cầu của Công ty đề ra. - Triển khai mạng lưới kinh doanh viễn thông điện lực đủ trình độ, năng lực, đạt hiệu quả cao. - Tăng cường công tác quản lý, giao trách nhiệm vụ thể cho từng công nhân. - Động viên mọi lực lượng, tổ chức trong đơn vị để cùng nỗ lực, thi đua hoàn thành nhiệm vụ. - Tiếp tục đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ CBCNV đáp ứng cho công cuộc hiện đại hoá lưới điện. Chú trọng việc bồi huấn, hướng dẫn, vận hành, bảo dưỡng và bảo quản thiết bị mới. PHẦN III NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP. 3.1. Các mô hình kinh doanh bán điện đang được áp dụng tại ĐLTT . Hiện tại ĐLTT đang áp dụng 2 mô hình kinh doanh bán điện: Ÿ Mô hình bán điện trực tiếp tới các hộ mua điện, các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sản xuất kinh doanh và quản lý trực tiếp đảm bảo cung cấp, an toàn tới các hộ. Ÿ Mô hình bán điện gián tiếp tới các xã, từ đó các xã bán điện cho các hộ dân và các đơn vị sản xuất kinh doanh. Mô hình này các xã quản lý trực tiếp các hộ mua điện và quản lý độc lập không trực thuộc điện lực quản lý. Nhưng ĐLTT vẫn phải đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục, ổn định đến các trạm biến áp của các xã. 3.2. Lựa chọn nghiên cứu chuyên sâu. Trong quá trình thực tập ở ĐLTT em đã tìm hiểu và thu thập được số liệu về các xã của huyện Thanh trì như: Tổng số hộ của các xã, số xã mua điện trực tiếp của điện lực, số xã mua điện gián tiếp của điện lực; Tỷ lệ tổn thất của Điện lực Thanh Trì, của các xã và tỷ lệ điện năng dùng cho sinh hoạt – sản xuất – kinh doanh – khác … Cho nên, trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu sâu về hai xã - 1 xã điện lực bán điện trực tiếp và 1 xã điện lực bán điện gián tiếp. Đối với xã do điện lực bán điện gián tiếp tới các xã với giá buôn thì doanh thu là bao nhiêu so với xã mà điện lực bán điện trực tiếp. Từ đó so sánh được với hai mô hình bán điện này thì ĐLTT có lợi cái gì và mất cái gì. Với số liệu 2 xã em thu thập được tương đương về số hộ sử dụng điện cho nên việc so sánh sẽ được thuận lợi hơn. Để tiến hành tìm hiểu nghiên cứu về hai xã: Ÿ So sánh lợi nhuận khi bán điện theo mô hình gián tiếp và trực tiếp. Ÿ Vấn đề quản lý của Điện lực gặp khó khăn và thuận tiện gì. Ÿ Vấn đề tổn thất điện năng khi điện lực quản lý trực tiếp và quản lý gián tiếp. Bảng15: Số hộ trong các xã mà điện lực bán điện trực tiếp và bán điện gián tiếp. Bảng 16: Bảng báo cáo điện thương phẩm các xã, thị trấn 3.3. Định hướng đề tài tốt nghiệp. Như đã trình bày ở phần 3.2 vấn đề nghiên cứu chuyên sâu về hai mô hình quản lý điện nông thôn. Vì vậy trong thời gian tới làm đề tài tốt nghiệp em sẽ làm về đề tài: Mô hình quản lý và cung ứng điện nông thôn. KẾT LUẬN Thực tập kinh tế đóng vai trò rất quan trọng đối với sinh viên, nó là cơ hội giúp cho sinh viên tìm hiểu rất nhiều những vấn đề cả về lý thuyết lẫn thực hành công tác nghiên cứu hay sản xuất kinh doanh trên thực tế. Những gì thu được từ đợt thực tập này là cơ sở để sinh viên lựa chọn những vấn đề và công việc thích hợp với mình. Trong khoảng thời gian thực tập tại Điện lực Thanh Trì vừa qua, với sự định hướng của giáo viên hướng dẫn, cùng sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại Điện lực Thanh Trì, em đã có cơ hội tiếp cận, đánh giá trên thực tế các số liệu kế toán, các phương pháp quản lý và vận hành của Điện lực Thanh Trì. Do thời gian thực tập không dài và năng lực tiếp thu còn hạn chế nên những vấn đề nắm bất được rất nhỏ so với những kiến thức, nội dung công việc thực hiện tại phòng tài vụ nói riêng và Điện lực Thanh Trì nói chung. Do đó trong báo cáo này, những nội dung chỉ mang tính giới thiệu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Dương Lan Hương cùng toàn thể các cô chú, anh chị tại Điện lực Thanh Trì đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập . Sinh viên thực hiện Trịnh Ngọc Tuấn CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BÁO CÁO CHI PHÍ QUẢN LÝ Quý 4 năm 2006 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6421 Chi phí nhân viên quản lý  98 885 446   379 307 999  64211 - Tiền lương  83 586 006   335 984 758  64212 - BHXH, BHYT, KPCĐ  15 299 440   43 323 241  6422 Chi phí vật liệu quản lý  87 310 946   208 603 353  6423 Chi phí đồ dùng văn phòng  51 867 369   126 922 555  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ  41 483 049   181 802 582  6425 Thuế phí và lệ phí  97 267 438   195 347 475  64251 - Thuế nhà đất  94 865 000   182 944 000  64258 - Thuế, phí, lệ phí khác  2 402 438   12 403 475  6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài  91 592 157   319 525 696  64271 - Điện nước  29 058 715   107 169 788  64272 - Điện thoại, bưu phí  24 347 695   109 597 966  64273 - Chi phí mua bảo hiểm tài sản  9 910 909   18 080 000  64278 - Khác  28 274 838   84 677 942  6428 Chi phí bằng tiền khác  45 904 757   257 346 629  64281 - Chi phí hội nghị tiếp khách  33 343 000   118 398 198  64282 - Chi phí đào tạo  4 242 857   5 922 107  64283 - Công tác phí, tàu xe đi phép  27 105 500  64284 - Chi phí mua công suất phản kháng 64285 - Chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến  1 300 000   22 906 223  64286 - Nghiệp vụ phí 64288 - Chi phí quản lý bằng tiền khác  7 018 900   83 014 601  6429 Chi phí quản lý doanh nghiệp khác  28 300 000   46 954 819  64291 - Chi phí sửa chữa lớn Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 642911 + Tự làm 6429111 Vật liệu 6429112 Nhân công 6429113 Máy thi công 6429118 Chi phí khác 642912 + Thuê ngoài 64292 - Chi phí sửa chữa thường xuyên 642921 + Vật liệu 642922 + Nhân công 6429221 Tiền lương 6429222 BHXH, BHYT, KPCĐ 642923 + Chi phí khác 64293 - An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp  900 000   13 059 819  64294 - Bảo vệ phòng cháy, chống bão lụt 64295 - Chi phí ăn ca  27 400 000   32 689 000  64296 - Chi phí thưởng tiết kiệm nhiên liệu đIện tự dùng 64297 - Chi phí trợ cấp mất việc làm 64298 - Chi phí khác  1 206 000  Cộng  542 611 162   1 715 811 108  NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH Trang 2/2 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ Tháng 12 năm 2005 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6421 Chi phí nhân viên quản lý  25 165 048   79 142 851   233 912 703  64211 - Tiền lương  23 637 925   72 887 148   213 742 400  64212 - BHXH, BHYT, KPCĐ  1 527 123   6 255 703   20 170 303  6422 Vật liệu văn phòng  20 271 489   68 992 451   127 490 757  6423 Dụng cụ đồ dùng văn phòng  27 730 365   57 191 531   169 255 009  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ  16 920 759   51 791 543   231 693 688  6425 Thuế phí và lệ phí  991 272   2 308 907   76 909 163  64252 - Thuế nhà đất  67 567 000  64258 - Thuế, phí, lệ phí khác  991 272   2 308 907   9 342 163  6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài  63 733 607   97 307 182   342 115 936  64271 - Điện nước  10 420 285   13 500 518   35 804 541  64272 - Điện thoại, bưu phí  8 144 540   34 175 582   150 424 440  64273 - Chi phí mua bảo hiểm tài sản  9 530 909   9 530 909   18 267 136  64278 - Khác  35 637 873   40 100 173   137 619 819  6428 CP bằng tiền khác  44 273 000   86 569 600   311 471 040  64281 - LãI tiền vay ngắn hạn 64282 - LãI tiền vay dài hạn 64283 - CP hội nghị tiếp khách  17 130 000   40 653 000   185 392 181  64284 - CP đào tạo, bồi duỡng  8 330 000  64285 - Công tác phí, đI phép  4 900 000   15 730 000   53 810 182  64286 - Chi mua công suất (điện năng) phản kháng 64287 Chi phí nghiên cứu khoa học, sáng tạo, cải tiến  1 700 000   11 600 000  64288 - CP khác  22 243 000   28 395 600   52 247 677  64289 - Nghiệp vụ phí  91 000   91 000  Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6429 Chi phí quản lý doanh nghiệp khác  1 688 000   3 054 000   84 788 080  64291 - Chi phí sửa chữa lớn 642911 + Tự làm 6429111 Vật liệu 6429112 Nhân công 6429113 Chi phí sử dụng MMTB 6429118 Chi phí khác 642912 + Thuê ngoài 64292 - Chi phí sửa chữa thường xuyên 642921 + Vật liệu 642922 + Nhân công 6429221 Tiền lương 6429222 BHXH, BHYT, KPCĐ 642923 + Chi phí khác 64293 - An toàn lao động  328 000  64294 - Phòng cháy, bã

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBáo cáo thực tập tại Điện lực Thanh Trì - Hà Nội.docx
Tài liệu liên quan