MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỪ SƠN-BẮC NINH 1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Từ Sơn 2
1.2 Cơ cấu tổ chức 4
1.3.1 Phòng tổ chức hành chính. 6
1.3.1.1. Tổ chức cán bộ. 6
1.3.2. Phòng thẩm định – Quản lý tín dụng. 7
1.3.2.1. Công tác thẩm định. 7
1.3.3:Phòng tài chính kế toán-điện toán 9
1.3.3.1:Phòng kế toán 9
1.3.3.2:Điện toán 10
1.3.4. Phòng dịch vụ khách hàng- thanh toán quốc tế 11
1.3.4. 1 Dịch vụ khách hàng 11
1.3.4.2:Phòng thanh toán quốc tế 12
1.3.5: phòng tiền tệ và kho quĩ 13
1.3.6. Phòng kiểm tra-kiểm soát nội bộ 13
1.4. Mối quan hệ giữa các phòng 14
1.5: Thuận lợi của chi nhánh ngân hàng 15
1.6. Những khó khăn chi nhánh gặp phải 16
1.7. Định hướng phát triển của ngân hàng 17
CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH 19
1.8: Tình hình hoạt động của chi nhánh 19
1.8.1:Công tác huy động vôn 22
1.8.2:Công tác thẩm định và quản lý tín dụng 24
1.8.3: Công tác tín dụng 25
1.8.4: Công tác dịch vụ 26
1.8.5:Công tác tài chính kế toán 28
1.8.6: Công tác tổ chức hành chính 29
1.8.7: Kết quả hoạt động 29
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN CÁ NHÂN NHẰM KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 30
1.9:Nhận xét đánh giá 30
1.9.1:Ưu điểm 30
1.9.2:Nhược điểm 30
2.Ý kiến đề xuất của cá nhân 31
KẾT LUẬN 34
36 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o lãnh) đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh, đánh giá lại tài sản đảm bảo nợ ( tính pháp lý, giá trị, tính khả mại), có ý kiến độc lập ( đồng ý, không đồng ý hoặc đưa ra các điều kiện ) về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho khách hàng.
- Đầu mối tham mưu, đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản hướng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chương trình và các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định theo quy định, quy trình của nhà nước và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam về công tác thẩm định.
-Chịu trách nhiệm quản lý thông tin ( thu thập, tổng hợp, lưu trữ, cung cấp )về kinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng.
- Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình quản lý rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của Phòng ( tham gia ý về xác định mức phần quyết tín dụng, hạn mức, giới hạn tín dụng cấp, tín dụng đối với khách, xếp loại khách hàng, phân loại tín dụng theo mức độ rủi ro).
-Tham gia ý kiến về chính sách tín dụng của chi nhánh ( cơ cấu tín dụng, cơ cấu khách hàng,đánh giá danh mục đầu tư tín dụng của chi nhánh).Tham gia ý kiến và phối hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của chi nhánh.
-Lập các báo cáo về công tác thẩm định theo quy định.
1.3.2.2. Quản lý tín dụng.
-Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng,quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh theo quy trình,quy định của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam và của chi nhánh Từ Sơn:
Xác định hạn mức tín dụng; giới hạn tín dụng đối với khách hàng; xếp loại khách hàng, phân loại nợ theo mức dộ rủi ro tín dụng.
Có ý kiến độc lập về khoản vay, tài trợ thương mại, bảo lãnh ( đồng ý hay không đồng ý, hợc bổ sung điiều kiện cấp tín dụng, điều kiện giải ngân), về đánh giá tài sản đảm bảo nợ(tính pháp lý, định giá, tính khả mại).
Giám sát thực hiện hạn mức và việc chấp hành chính sách, quy chế, quy tridnh tín dụng của Phòng tín dụng và các phòng liên quan.
Quản lý danh mục đầu tư tín dụng của chi nhánh; định kỳ giám sát và đánh giá toàn diện danh mục tín dụng.
Giám sát, đánh giá chất lượng tín dụng; quản lý các khoản nợ xấu (phát hiện, phân tich nguyên nhân, đề xuất biện pháp quản lý, phương án xử lý, trình tự xử lý và đôn đốc thu hồi sau xử lý).
Giám sát thực hiện giới hạn tín dụng, các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng, các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng được giao của chi nhánh.
- Đầu mối tham mưu, đề xuất vơi Giám đốc chi nhánh xây dựng chính sách tín dụng, các văn bản hướng dẫn công tác tín dụng, kế hoạch phát triển tín dụng của chi nhánh, kế hoạch, giải pháp quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh, các sản phẩm mới về tín dụng.
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toán pháp lý trong hoạt dộng tín dụng của chi nhánh.
-Đầu mối tham mưu, đề xuất vơi Giám đốc chi nhánh,xây dựng văn bản hướng dẫn chính sách ,phát triển khách hàng ,qui trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi nhánh ,đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng ,xếp loại khách hàng ,xác định tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý ,định giá ,tính khả mại)
-Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng ,bao gồm việc thiết lập ,mở rộng ,phát triển hệ thống khách hàng ,giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho khách hàng ,chăm sóc toàn diện ,tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng ;phối hợp với các phòng liên quan ,đề xuất với giám đốc chi nhánh cách giải quyết ,nhằm đáp ứng sự hài lòng của khách hàng .
Quản lý (hoàn chỉnh ,bổ sung,bảo quản ,lưu trữ ,khai thác ...)hồ sơ tín dụng theo qui định ,tổng hợp ,phân tích ,quản lý (thu thập,lưu trữ,bảo mật ,cung cấp )thông tin và lập các báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi Phòng được phân công theo qui định.
-Phối hợp với các phòng khác theo qui trình tín dụng;tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong qui trình tín dụng ,quản lý tín dụng ,quản lý rủi ro theo chức năng ,nhiệm vụ Phòng.
1.3.3:Phòng tài chính kế toán-điện toán
1.3.3.1:Phòng kế toán
-Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết ,kế toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán ,theo dõi quản lý tài sản (giá trị),vốn,quĩ của chi nhánh theo đúng qui định của nhà nước và Ngân hàng.
-Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh Từ Sơn và các điểm giao dịch Châu Khê-Đồng Quang.Theo qui trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ .Thực hiện việc kiểm soát ,lưu trữ ,bảo quản ,bảo mật các loại chứng từ,sổ sách kế toán ,theo qui định của Nhà nước.
-Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế hoạch tài chính,tài sản của chi nhánh;theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính ,phân tích đánh giá tình hình tài chính ,hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều hành kinh doanh của lãnh đạo.
-Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán ,xây dựng chế độ quản lý tài sản ,định mức quản lý tài chính,nộp thuế ,trích lập quản lý và sử dụng các quĩ ,tiết kiệm chi tiêu nội bộ ,hợp lý đúng chế độ của nhà nước .
-Kiểm tra định kỳ ,đột xuất công tác kế toán ,qui trình luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính chi nhánh Từ Sơn,các điểm giao dịch (Châu Khê-Đồng Quang)
-Chịu trách nhiệm về tính chính xác ,kịp thời,hợp lý ,trung thực của số liệu kế toán ,của báo cáo tài chính ,đảm bảo an toàn tài sản ,tiền vốn của ngân hàng và khách hàng thông qua công tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế toán ,chế độ tài chính của các đơn vị trong chi nhánh.
-Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu ,dữ liệu kế toán ,bảo mật ,cung cấp thông tin hoạt động của ngân hàng ,của khách hàng qua số liệu kế toán theo qui định và lập các loại báo cáo kế toán tài chính theo qui trình của Nhà nước ,lập các loại báo cáo kế toán phục vụ quản trị điều hành của ban lãnh đạo.
-Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia ,phối hợp với các phòng về những vấn đề liên quan theo chức năng ,nhiệm vụ của phòng.
1.3.3.2:Điện toán
-Trực tiếp quản lý mạng ,quản trị hệ thống phân quyền truy cập ,kiểm soát tại chi nhánh ,tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm được áp dụng ở chi nhánh theo đúng qui định ,qui trình của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
-Chịu trách nhiệm đề xuất và thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo hệ thống tin học vận hành thông suốt trong mọi tình huống ,đáp ứng yêu cầu hoạt động của ngân hàng ,bảo mật thông tin ,quản lý an toàn dữ liệu tại chi nhánh theo đúng qui định.
-Hướng dẫn ,đào tạo ,hỗ trợ ,kiểm tra các phòng ,đơn vị thuộc chi nhánh vận hành thành thạo ,đúng thẩm quyền,chấp hành qui định và qui trình của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin
-Tham mưu với Giám đốc và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hoặc tham gia nghiên cứu ,triển khai các dự án hoàn thiện ,nâng cấp .Vận hành hệ thống thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh .
-Thực hiện lưu trữ ,bảo quản ,phục hồi dữ liệu và hệ thống chương trình phần mềm theo qui định.
1.3.4. Phòng dịch vụ khách hàng- thanh toán quốc tế
1.3.4. 1 Dịch vụ khách hàng
-Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc ,tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng ,hướng dẫn thủ tục giao dịch ,mở tài khoản ,gửi tiền rút tiền ,thanh toán ,chuyển tiền);tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng ;tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ,tiếp thu,đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
-Trực tiếp thực hiện ,xử lý ,tác nghiệp và hạch toán các giao dịch với khách hàng (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng ,các giao dịch nhận tiền gửi ,rút tiền ,chuyển tiền ,thanh toán ,ngân quĩ ,thẻ tín dụng ,thẻ thanh toán ,thu hồi mua bán ngoại tệ) và các dịch vụ khác .Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác ,đúng đắn của các giao dịch ,đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của ngân hàng và khách hàng ;thực hiện đúng qui trình nghiệp vụ,đúng thẩm quyển và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng.
-Đề xuất ,tham mưu với Giám đốc chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới ,cải tiến qui trình giao dịch phục vụ khách hàng.
-Thực hiện chiết khấu cho vay cầm cố chứng từ có giá do Phòng hoặc do ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam phát hành (thực hiện theo quyết định riêng của tổng giám đốc)
-Thực hiện việc quản lý thông tin (lưu trữ ,bảo mật và cung cấp) thuộc nhiệm vụ của phòng và lập các báo cáo nghiệp vụ theo qui định
-Thực hiện đúng chức trách phối hợp với các phòng khác theo qui định nghiệp vụ.
1.3.4.2:Phòng thanh toán quốc tế
-Thực hiện các giao dịch với khách hàng đúng qui trình tài trợ thương mại và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn mức khoản vay ,bảo lãnh đã được phê duyệt .Thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo lãnh đối ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài.Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế (nếu được giao).
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của chi nhánh ,chịu trách nhiệm về tính chính xác ,đúng đắn ,đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của ngân hàng ,khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại
-Tiếp thị ,tiếp cận phát triển khách hàng ;giới thiệu sản phẩm ;tiếp thu ,tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng ,trước hết là các dịch vụ liên quan đến đối ngoại ;tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết ;tư vấn cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại ,hợp đồng thương mại quốc tế
-Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích,bảo mật cung cấp ) liên quan đến công tác của phòng và lập các loại báo cáo theo qui định.
-Tham gia ý kiến ,phối hợp với các phòng trong qui trình tín dụng và qui trình quản lý rủi ro theo chức trách của phòng
1.3.5: phòng tiền tệ và kho quĩ
-Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền mặt,hồ sơ tài sản thế chấp ,cầm cố ,chứng từ có giá ,vàng ,bạc,đá quý ;các tài sản do khách hàng gửi,giữ hộ)
-Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu ,chi ,nhập ,xuất) phát triển các giao dịch ngân quĩ ;phối hợp chặt chẽ với phòng dịch vụ khách hàng thực hiện nghiệp vụ chi tiền mặt tại quầy,phục vụ thuận tiện,an toàn cho khách hàng giao dịch một cửa.
-Đề xuất ,tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp và thực hiện đúng qui trình quản lý về kho quĩ ;áp dụng các biện pháp và chịu trách nhiệm hoàn toàn tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
-Theo dõi ,tổng hợp ,lập gửi các báo cáo tiền tệ ,an toàn theo qui định
1.3.6. Phòng kiểm tra-kiểm soát nội bộ
-Xây dựng trình Giám đốc chi nhánh duyệt chương trình ,kế hoạch ,giải pháp kiểm tra nội bộ phù hợp với chương trình kế hoạch chung của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
-Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ theo chương trình (năm,quí,tháng),giám sát thực hiện qui chế,qui trình nghiệp vụ ,qui trình ISO trong hoạt động kinh doanh,hoạt động công nghệ tại các đơn vị trong chi nhánh nhằm phát hiện kịp thời ,ngăn chặn những sai sót trong hoạt động của chi nhánh.
-Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Tổng giám đốc ,Giám đốc chi nhánh đối với các phòng và các đơn vị trực thuộc ;thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và qui định của nhà nước và của ngân hàng trong quá trình lập báo cáo thuyết trình ,báo cáo tài chính của chi nhánh.
-Chịu trách nhiệm về việc đảm bảo tính pháp lý ,trung thực ,khách quan ,chính xác và đúng qui trình của công tác kiểm tra nội bộ ;chịu trách nhiệm về việc đảm bảo hoạt động của chi nhánh tuân thủ đúng pháp luật ,thực hiện kiểm tra,giám sát việc tuân thủ đúng qui định,đúng qui trình đối với hoạt động kinh doanh trong mọi khâu nghiệp vụ và ngăn ngừa ,phát hiện và đề xuất xử lý vi phạm ,góp phần đảm bảo hoạt động của chi nhánh đúng pháp luật,an toàn hiệu quả
-Phát hiện những thoả thuận vi phạm pháp luật hay những thoả thuận trái với qui định của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam làm thiệt hại đến quyền lợi chính đáng của ngân hàng trong quá trình đàm phán ,ký kết hợp đồng kinh tế;tham gia giải quyết tố tụng đảm bảo quyển lợi hợp pháp của chi nhánh trước pháp luật.
1.4. Mối quan hệ giữa các phòng
Các phòng trong chi nhánh có mối quan hệ phối hợp công tác theo qui trình nghiệp vụ và theo chức trách của từng phòng .Các phòng ở chi nhánh Từ Sơn với điểm giao dịch Châu Khê-Đồng Quang là mối quan hệ hướng dẫn ,kiểm tra,hỗ trợ về nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ của từng phòng.
Mối quan hệ giữa các phòng tại chi nhánh Từ Sơn và các phòng thuộc hội sở chính trong nghiệp vụ tuân theo qui chế điều hành của Tổng Giám đốc và qui chế nghiệp vụ khác.
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
đại hội cổ đông
Ban giám đốc
Chi nhánh
Phòng giao dịch
Công nghệ thông tin
đầu tư và phát triển
Kiểm soát nội bộ
Ngân quĩ
văn phòng
tín dụng
Kế toán
Thanh toán quốc tế
1.5: Thuận lợi của chi nhánh ngân hàng
Thực hiện công tác hiện đại hoá ngân hàng ,ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Từ Sơn-Bắc Ninh đã tiến hành hiện đại hoá bằng việc sử dụng phần mềm chuyên nghiệp dành cho hệ thống ngân hàng giúp cho các giao dịch được nhanh gọn hiệu quả ,giúp cho khách hàng thêm thuận lợi trong kinh doanh ,giúp cho cán bộ quản lý trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Lợi thế về hình ảnh ,thương hiệu đã hiện rõ trong phân đoạn thị trường chiếm lợi thế là các doanh nghiệp xây lắp từ đó tiếp tục mở rộng các đoạn thị trường mới cho sản phẩm của chi nhánh.
Các sản phẩm của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam-chi nhánh Từ Sơn-Bắc Ninh đang dần hoàn thiện và mở rộng từ đó thêm tính đa dạng và thuận lợi cho người sử dụng
Hệ thống cán bộ nhân viên trẻ và có trình độ đại học là chủ yếu.Họ có thể bộc lộ những khả năng ,ý tưởng mới.
1.6. Những khó khăn chi nhánh gặp phải
Chất lượng hoạt động chưa cao .Trong đó huy động vốn chưa làm thật tốt công tác marketing đối với các sản phẩm của chi nhánh ,ý tưởng chưa sáng tạo ,chưa khai thác được lợi thế của chi nhánh ,nền vốn huy động chưa thật ổn định.
Tín dụng là một hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng lớn với dư nợ cao nhưng hoạt động ngày càng đi xuống ,thị trường tín dụng chưa thật vững chãi .
Cân đối giữa tài sản Nợ và tài sản Có chưa thật hài hoà và phù hợp –Bên tài sản Nợ thì huy động là chủ yếu từ dân cư.Bên tài sản Có thì tín dụng chủ yếu là tín dụng ngắn hạn.
Khách hàng chưa thật sự có tầm nhìn xa ,đặc biệt là khoản tiền gửi thường là ngắn hạn,do họ lo sợ rủi ro và chưa thật tin tưởng hệ thống ngân hàng bởi hệ thống ngân hàng hiện nay vẫn còn mắc phải một số lỗi về kỹ thuật.
Hệ thống hiện đại hoá do mới áp dụng phần mềm nên vẫn còn nhiều lỗi mắc phải như hiện tượng:Khi tăng lãi suất huy động tại một thời điểm của một sản phẩm có từ trước thì hệ thống sẽ tính luôn lãi cho thời gian trước đó bằng lãi suất mới .Và hiện tượng nghẽn đường truyền gây chậm trễ trong chi trả cho khách hàng.
Trình độ nhân lực của chi nhánh ngân hàng trẻ nhưng trình độ còn thấp và chưa thích ứng được với nhịp phát triển của công nghệ thông tin.
Cơ chế điều hành đôi lúc còn nặng về hành chính chưa đúng với thông lệ hiện đại.
Mô hình tổ chức còn chưa hoàn thiện số lượng cán bộ ở một số phòng ban còn thiếu ,nhiệm vụ chức năng chưa rõ ràng
Công tác kiểm soát chưa đáp ứng được yêu cầu ,kiểm tra kiểm soát không kịp thời .Cán bộ kiểm soát mới chỉ kiểm tra qui trình và con dấu chữ ký chưa thật đi sâu vào công tác kiểm soát .Cán bộ kiểm soát được đưa lên từ các phòng ban ít liên quan đến hoạt động chính của cán bộ kiểm soát.
1.7. Định hướng phát triển của ngân hàng
*Kinh doanh đa năng tổng hợp theo chức năng của ngân hàng thương mại
Trong giai đoạn đổi mới và hội nhập ,chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam thuộc huyện Từ Sơn –tỉnh Bắc Ninh đã hoạch định chiến lược phát triển vừa nỗ lực nâng cao nhất phục vụ đầu tư phát triển ,vừa tập trung nguồn lực để nghiên cứu ,xây dựng và hình thành các sản phẩm dịch vụ mới ,từng bước xoá thế “độc canh tín dụng” trong hoạt động ngân hàng .Phát triển mạnh mẽ các dịch vụ như thanh toán quốc tế,thanh toán trong nước ,bảo lãnh ,chuyển tiền kiều hối từng bước điều chỉnh cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng dần tỷ trọng thu từ dịch vụ và kinh doanh tiền tệ liên ngân hàng
*Hình thành và nâng cao một bước năng lực quản trị điều hành hệ thống
Chỉ đạo điều hành theo nguyên tắc tập trung dân chủ ,phân công trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng ở mỗi cấp điều hành ,vì vậy đã phát huy được vai trò chủ động sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm cao của từng tập thể và cá nhân trong quản trị điều hành toàn hệ thống
Công tác quản trị điều hành ,tuyển dụng và đào tạo cán bộ phát triển công nghệ bao gồm nâng cấp và hoàn thiện các sản phẩm đã có tiếp nhận chuyển giao công nghệ để đưa vào sử dụng những sản phẩm ,dịch vụ mới và triển khai có kết quả theo tiến độ dự án hiện đại hoá công nghệ ngân hàng tiếp tục thực hiện có kết quả.
*Đổi mới công nghệ ngân hàng nâng cao sức cạnh tranh:
Trong 10 năm đổi mới ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam-chi nhánh Từ Sơn –Bắc Ninh đã cố gắng đưa vào sử dụng những công nghệ hiện đại trong ngành ngân hàng .Công nghệ tin học được ứng dụng và phát huy hiệu quả trong các nghiệp vụ thanh toán quốc tế ,thanh toán trong nước,huy động vốn ,quản lý tín dụng ,kinh doanh tiền tệ và quản trị điều hành .Các sản phẩm mới như Home Banking,ATMđược thử nghiệm và thu được kết quả khả quan.Những tiến bộ về công nghệ ngân hàng đã góp phần quan trọng vào kết quả và sự phát triển của chi nhánh Từ Sơn-Bắc Ninh trong 10 năm đổi mới.
Chương 2:Tình hình hoạt động của chi nhánh
1.8: Tình hình hoạt động của chi nhánh
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng có S là 797,9km2
Với dân số gần 1 triệu người ,là một tỉnh giáp với thủ đô Hà Nội và có điều kiện giao thông thuận tiện nằm trên một cạnh tam giác kinh tế Hà Nội –Hải Phòng –Quảng Ninh có các quốc lộ huyết mạch chạy qua như quốc lộ 1A,1B,18,38 ,Bắc Ninh còn là địa phương có số lượng các làng nghề truyền thống vào loại nhiều nhất trong toàn quốc ,chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống và xuất khẩu và là nơi hội tụ nhiều tiềm năng đáng kể về tự nhiên và xã hội .Tương lai Bắc Ninh là một trong những điểm sáng về kinh tế của đất nước.
Năm 2007 ,Bắc Ninh tăng trưởng ổn định 13,9%.Trong đó xây dựng cơ bản đạt 47%,khu vực dịch vụ đạt 28%,khu vực nông nghiệp đạt 25%.Thu ngân sách năm 2007 được 10011 tỷ .Cùng với những tác động có tính chất quyết định của kinh tế thị trường ,trong các năm qua tỉnh Bắc Ninh đã thể hiện được tiềm năng kinh tế của mình.Thông qua sự ra đời của hàng loạt các khu công nghiệp mới ,các làng nghề không ngừng mở rộng phát triển như Đồng Đại Bái,Sắt Đa Hội,Mộc Đồng Kỵ ,Giấy Phong Khêvới S khoảng 200 ha
Từ ngày thành lập chi nhánh năm 2001 đến nay chi nhánh đã đạt được nhiều thành công trong công tác nguồn vốn,tín dụng,kế toán.
Kết quả thực hiện như sau:
stt
chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
So sánh 2007 và 2008
Lượng
Tỷ trọng
Luợng
Tỷ trọng
Lượng
Tỷ trọng
1
Tổng tài sản
990
38,3%
1594
61,68%
604
37,8%
2
Huy động vốn bình quân
661,234
37,71%
1092
62,28%
430,766
39,44%
3
Huy động vốn cuối kỳ
816,106
35,05%
1512
64,94%
695,894
46,02%
4
Huy động vốn VNĐ cuối kỳ
634
31,9%
1353
68,09%
719
53,14%
5
Huy động vốn VNĐ bình quân
546
34,8%
1020
65,13%
474
46,4%
6
thịphầnhuyđộngvốn
31
46,26%
36
53,73%
4
10%
7
Giớihạndưnợt.dụng
950
42,2
1300
57,7%
350
26,9
8
Dư nợ tín dụng bình quân
740
53,58%
1091
59,5%
351
32,17%
9
Thị phần tín dụng(%)
26
49,05%
27
50,94%
1
3,7%
10
Nợ quá hạn thông thường
19
61,2%
12
38,7%
-7
-53,3%
11
Nợ quá hạn ròng(%)
1,94
68,30%
0,9
31,6%
-1,04
-115,5%
12
Thu dịch vụ ròng
1,3
33,50%
2,58
66,49%
1,28
49,6%
13
Thu dịch vụ/LNST(%)
8
39,6%
12,2
60,39%
4,2
34,4%
14
Thu dịch vụ thanh toán quốc tế
328
48,73%
345
51,26%
17
4,92%
15
Lợi nhuận trước thuế
16,8
42,21%
23
57,7%
6,2
26,9%
16
LNST bình quân/nguồn
0,14
46,9%
0,158
53,02%
0,018
11,39%
17
ROA(ROA=)(%)
1,3
48,14%
1,4
51,8%
0,1
7,14%
18
Thu nợ thuộc khách hàng NN
1,5
42,85%
2
57,14%
0,5
25%
19
Thu nợ chỉ định
1,7
50%
1,7
50%
0
0%
20
Trích dự phòng
5,8
32,5%
12
67,41%
6,2
51,6%
21
Xử lý nợ xấu
0
0%
2
0%
2
100%
22
Dư nợ TDH/tổng dư nợ(%)
35
50,72%
34
49,2%
-1
-2,94%
23
Dư nợ NQH/tổng dư nợ(%)
5,8
41,13%
8,3
58,86%
2,5
30,12%
24
Dư nợ TSĐB/tổng
72
45,28%
87
54,71%
15
17,24%
Qua bảng báo cáo kết quả thực hiện năm 2007-2008 nhận thấy một điều tổng tài sản của chi nhánh tăng đều đặn .Năm 2007 đến 2008 thì tốc độ tăng tài sản của chi nhánh tăng mạnh.
Năm 2008 tổng tài sản đạt 1594 tỷ đồng gấp 1,61 lần năm 2007 ,tăng 61,01% .Năm 2007-2008 chi nhánh ngân hàng có sự tăng vượt bậc về tổng tài sản .Đánh dấu sự hoàn thiện và trưởng thành của chi nhánh trong tiến trình hội nhập.
Cụ thể tình hình hoạt động về công tác huy động,công tác tín dụng ,kết quả kinh doanh của chi nhánh như sau:
1.8.1:Công tác huy động vôn
Theo bảng tổng kết trên một điều dễ nhận thấy công tác huy động vốn vào các năm 2007-2008 tăng đều đặn
Riêng năm 2008 huy động vốn đạt 1512 tỷ đồng tăng so với 2007 là 695,894 tỷ đồng .Vượt kế hoạch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam giao 30,35%.Có được sự tăng về huy động vốn là do việc mở rộng thêm địa điểm huy động vốn và chính sách linh hoạt của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và chi nhánh Từ Sơn.
Huy động vốn cuối kỳ
chỉ tiêu
2007
2008
Huy động vốn bình quân
661,234
1092
Huy động vốn cuối kỳ
816,106
1512
Huy động vốn VNĐ
634
1353
Huy động vốn VNĐ bình quân
546
1020
Huy động vốn cuối kỳ
Năm 2007 huy động tại chỗ đạt 816,106 tỷ đồng .Huy động của tổ chức kinh tế đạt 281 tỷ đồng tăng 177 tỷ đồng .Trong tổng lượng tiền huy động từ tổ chức kinh tế có 42% là tiền gửi có kỳ hạn .Huy động từ dân cư đạt 535 tỷ đồng.Trong tiền gửi từ dân cư có tiền gửi tiết kiệm là 337 tỷ đồng và tiền huy động từ phát hành giấy tờ có giá là 198 tỷ đồng.
Năm 2008 trong tổng lượng huy động được có huy động từ VNĐ là 1353tỷ đồng .Trong đó 1353 tỷ đồng huy động VNĐ từ các tổ chức kinh tế là 133 tỷ đồng,huy động từ dân cư là 1379 tỷ đồng .Trong tổng lượng huy động được của năm 2008 có nguồn từ trung ương điều chuyển là 338 tỷ đồng .
Về thị phần huy động vốn của chi nhánh ngân hàng đến năm 2007 là 36% ,năm 2008 là 40%.Thị phần huy động vốn tăng lên chứng tỏ một điều rằng người dân đã biết đến ngân hàng đầu tư và phát triển nhiều hơn ,đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của ngân hàng hơn.
1.8.2:Công tác thẩm định và quản lý tín dụng
Phòng thẩm định và quản lý tín dụng đã thực hiện đúng và hợp lý kịp thời chức năng nghiệp vụ mà ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam nói chung và chi nhánh Từ Sơn –Bắc Ninh đã qui định.
Về công tác thẩm định tổng các dự án lập báo cáo thẩm định là 16 dự án có tổng giá trị là 827 tỷ đồng trong đó tổng số đề nghị vay là 267 tỷ đồng
Thẩm định hạn mức tín dụng và cho vay 15 khách hàng với tổng giá trị là 140 tỷ đồng.
Tham gia định giá tài sản thế chấp cho 81 khách hàng với tổng tài sản thế chấp là 132,3 tỷ đồng.
Công tác thẩm định tín dụng luôn thực hiện đúng qui trình qui định và kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Về công tác quản lý tín dụng hoàn thành tổng các báo cáo là 122 báo cáo ,quản lý tín dụng định kỳ theo qui định.
Kịp thời tổng hợp và phân tích số liệu gửi giám đốc ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam,tổng các báo cáo là 18 báo cáo.
Thực hiện quyết định 493 (Hướng dẫn tổng hợp phân tích rủi ro,trích lập rủi ro,rà soát tài sản thế chấp) có ít sai sót.
Thống nhất với các phòng liên quan ,phòng xây dựng danh mục đầu tư tín dụng của chi nhánh , đánh giá xếp loại khách hàng,quản lý phân loại nợ xấu.
1.8.3: Công tác tín dụng
Khách hàng truyền thống của ngân hàng đầu tư và phát triển là các doanh nghiệp xây dựng ,chi nhánh ngân hàng vẫn tiếp tục phát huy lợi thế đó đang dần mở rộng sang các khách hàng khác như cho vay tiêu dùng,cho vay cá nhân tổ chức trong các làng nghề
Thị phần tín dụng của chi nhánh năm 2007 là 26%,năm 2008 là 27%.Qua đó thấy rõ một điều là thị phần tín dụng của chi nhánh ngân hàng năm 2007,2008 thị phần tín dụng có xu hướng tăng.Đây là một dấu hiệu tốt cho hoạt động của chi nhánh.
Năm 2007 tổng doanh số cho vay là 1378 tỷ đồng .Doanh số thu nợ là 1050 tỷ đồng ,tăng 242 tỷ đồng .Dư nợ trung dài hạn là 348 tỷ đồng tăng 86 tỷ đồng.
Nếu phân theo tính chất thì dư nợ thương mại là 938 tỷ đồng ;Dư nợ kế hoạch nhà nước là 11 tỷ đồng ;Dư nợ ngoài quốc doanh và doanh nghiệp vừa và nhỏ là 550 tỷ đồng;Dư nợ có tài sản đảm bảo là 693 tỷ đồng.
Nếu phân loại theo tiền thì VNĐ là 803 tỷ đồng,ngoại tệ là 146 tỷ đồng.
Năm 2007 khách hàng có quan hệ tín dụng là 1420 khách hàng trong đó tổ chức kinh tế là 170,còn lại là 1250 khách hàng.Chi nhánh đã tìm kiếm 30 dự án với tổng giá trị là 450 tỷ đồng .Đã ký hợp đồng 25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2267.doc