Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP 1

1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 1

2. Bộ máy quản lý của công ty 3

3. Bộ máy kế toán 5

4. Cơ cấu sản xuất tại doanh nghiệp 8

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 11

I. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GÁ THÀNH 11

1. Công tác quản lý chi phí và giá thành 11

2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 12

3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 12

3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13

3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18

3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung . 21

3.4. Tập hợp chi phí sản xuất 25

4. Tính giá thành 27

II. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM ,TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP . 28

A. Kế toán thành phẩm . 28

1. khái niệm,đặc điểm và công tác quản lý thành phẩm tại doanh nghiệp . 28

1.1.Khái niệm . 28

1.2. Đặc điểm thành phẩm và công tác quản lý thành phẩm tại doanh nghiệp . 28

2. Đánh giá thành phẩm . 29

3. Thủ tục nhập xuất kho thành phẩm và chứng từ kế toán . 31

4. Kế toán thành phẩm 37

4.1.Kế toán chi tiết thành phẩm . 37

4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 40

B. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 42

1. Phương thức bán buôn trực tiếp 43

2. Phương thức bán lẻ . 43

III. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN 59

1. Vốn . 59

2. Kế toán các loại quỹ của công ty. 61

2.1. Quỹ đầu tư phát triển . 61

2.2. Quỹ dự phòng tài chính . 62

2.3 Quỹ khen thưởng phúc lợi . 62

IV. TÌM HIỂU BÁO CÁO KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP . 66

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 75

PHẦN KẾT LUẬN 83

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p nhận nhập lại kho . Hàng ngày khi sản phẩm sản xuất xong được phòng KCSkiểm tra chất lượng ,quy cách ,chủng loại ,khối lượng ….sau đó sẽ đưa nhập kho .Việc nhập kho thành phẩm do trưởng ca sản xuất thực hiện sau mỗi ca sản xuất và khi đó thủ kho sẽ căn cứ vào khối lượng thành phẩm ,tiến hành kiểm tra tính pháp lý của từng hộp thành phẩm sau đó nhập kho và ghi sổ nhập kho .phiếu nhập kho được lập thành 3 liên Liên 1:do phòng kinh doanh giữ theo dõi tình hình nhập kho thành phẩm. Liên 2: thủ kho giữ làm căn cứ lập sổ nhập kho và chuyển sang phong kế toán ghi sổ sách . Liên3 :bộ phận sản xuất giữ để đối chiếu . Khi có trưòng hợp nhập kho do khách hàng trả lại căn cứ vào thành phẩm do khách hàng trả lại ,phòng kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho thành 3 liên . Liên 1:lưu phòng kinh doanh . Liên 2:thủ kho giữ . Liên 3 :lưu phong kế toán . Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho sẽ tiến hành nhập kho thành phẩm sau đó lưu giữu chứng từ ở tập riêng . (trích phiếu nhập kho thành phẩm ). Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà địa chỉ :25 –Trương Định –Hà Nội Phiếu nhập kho Số :1102 Ngày 08 tháng4 năm 2006 Họ tên ngườigiao hàng :Nguyễn Thanh Tùng Bộ phận :xí nghiệp kẹo chew Nhập tại kho : STT Tên nhãn hiệu quy cách TP Mã số ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 kẹo chewtaro gối Kg 1580 1580 20205 31923900 2 kẹo chew đậu đỏ Kg 2000 2000 20200 40400000 3 kẹo chew nhân bắp Kg 1800 1800 20210 36378000 4 kẹo chew nho đen Kg 2050 2050 22325 45766250 ….. … … …. … …. … Cộng 7430 7430 154468150 Nhập, ngày 08 tháng 4 năm 2006 Cộng tiền bằng chữ :một trăm năm mươi tư triệu bốn trăm sáu mươi tám ngàn một trăm năm mươi đồng . Người lập thủ kho kế toán trưởng thủ trưởng đơn vị (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký tên ,đóng dấu ) Phiếu xuất kho . Phiếu xuất kho được dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng thành phẩm xuất kho cho những mục đích khác nhau của đơn vị như xuất bán hay xuất tái chế . Phiếu xuất kho được lập tại phòng kinh doanh và lập làm 3liên. Liên 1:phòng kinh doanh giữ . Liên 2 :thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ xuất kho và chuyển sang phong kế toán ghi sổ . Liên 3 :giao cho khách hàng . Phiếu xuất kho phải ghi rõ về số phiếu ,ngày tháng ,lý do xuất ,tên sản phẩm ,số lượng ,..và có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan. Do đơn vị tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên trong kỳ các phiếu xuất chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng mà chưa ghi cột dơn giá ,thành tiền . Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà . địa chỉ :25-Trương Định-Hà Nội Phiếu xuất kho số :02451 Ngày 05 tháng 4 năm 2006 Họ tên người giao hàng :Hoàng Trung Thông Bộ phận :xí nghệp kẹo chew Lý do xuất :xuất bán Xuất tại kho : STT Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 kẹo chew taro gối Kg 30 30 2 kẹo chew đậu đỏ Kg 20 20 3 kẹo chew nho đen Kg 35 35 4 kẹo chew nhân bắp Kg 50 50 Cộng 135 135 Xuất ,ngày 05 tháng 4 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng phụ trách cung tiêu người nhận thủ kho (ký ,họ tên) (ký họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký tên) Hoá đơn giá trị gia tăng Hàng ngaỳ khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm sẽ đến phong kinh doanh làm thủ tục mua hàng.nhân viên kinh doanh sẽ xem xét yêu cầu của khách hàng ,kiểm tra số lượng thành phẩm tồn kho và thoả thuận với khách hàng về các phương thức vận chuyển ,thanh toán ..Nừu hai bên chấp nhận việc mua bán phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn giá trị gia tăng trong đó nêu đầy đủ các thông tin như :họ tên địa chỉ khách hàng ,hình thưc thanh toán ,số lưọựng đơn giá ,thành tiền của từng loại thành phẩm bán ra ,tổng cộng tiền hàng ,tiền thuế GTGTvàcộng tiền thanh toán .Trường hợpkhách hàng thanh toán chậm thì phòng kinh doanh phải đối chiếu số dư của khách hàng xem đã vượt định mức cho phép chưa ,sau đó mới lập hoá đơn GTGT.Hoá đơn GTGT được lập thnàh 3 liên Liên 1: lưu phòng kinh doanh Liên 2: giao khách hàng Liên 3: lưu phòng tài vụ để ghi sổ kế toán . Hoá đơn giá tri gia tăng Số :1856 (liên 2:giao khách hàng ) Ngày 05 tháng 4 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Địa chỉ :25-Trương Định –Hà Nội Điện thoại : mã số : Họ tên người mua hàng : Nguyễn Hoài Nam Địa chỉ :Thanh Xuân –Hà Nội Hình thức thanh toán :tiền mặt STT Tên hàng hoá ,dịch vụ ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 kẹo chew taro gối Kg 30 24500 735000 2 kẹo cứng nhân dứa Kg 20 19750 395000 3 Bánh quy dừa Kg 35 21300 745500 4 kẹo cà phê kg 50 16500 825000 Cộng tiền hàng 2700500 Thuế suất GTGT:10% 270050 Tổng cộng tiền thanh toán 2970550 Số tiền (bằng chữ ):hai triệu chín trăm bấy mươi nghìn năm trămnăm mươi đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký ,họ tên) (ký,họ tên) (ký ,họ tên) 4. Kế toán thành phẩm 4.1.Kế toán chi tiết thành phẩm . Việc hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được thực hiện theo phương pháp thẻ song song . Sơ đồ hạch Chứng từ xuất Chứng từ nhập Sổ hoặc thẻ chi tiết thành phẩm Bảng tổng hợp N-X-T thành phẩm Kế toán tổng hợp Sổ kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu ở kho :thủ kho không sử dụng thẻ kho mà hàng ngày thủ kho tiến hành ghi sổ nhập kho ,sổ xuất kho để theo dõi tình hình N-X-Tthành phẩm theo chỉ tiêu số lượng . - Cơ sở chi sổ nhập kho là các phiếu nhập kho . cách ghi sổ nhập kho :Sổ nhập kho được mở cho từng loại bánh kẹo theo từng phân xưởng sản xuất nhằm theo dõi số lượng các thành phẩm nhập kho. - Kết cấu sổ gồm :cột ngày nhập ,tên người nhập ,số phiếu nhập và từng loại thành phẩm . Sổ nhập kho thành phẩm Tháng 4 năm2006 Số PN Ngày nhập Tên người nhập kẹo chew taro gối kẹo chewđậu đỏ kẹo chew nho đen kẹo chew nhân bắp kẹo chew nhân cam 02/4 Hoa 1580 2000 2050 1800 1450 04/4 Lan 2415 1500 2020 2200 1650 08/4 Hùng 2015 1800 2000 2500 1800 … …. …. …. …. …. …. …. Cộng 38725 36952 40120 20150 32145 - Cơ sở ghi sổ xuất kho :làcác chứng từ phiếu xuất kho ,hoá đơn giá trị gia tăng - Kết cấu của sổ nhập kho gồm: cột số phiếu xuất ,ngày xuất ,và từng loại bánh kẹo. - Cách ghi sổ : sổnày được mở cho từng loại thnàh phẩm theo từng phân xưởng ,bộ phận sản xuất để theo dõi tình hình xuất kho của thành phẩm về chỉ tiêu số lượng Sổ xuất kho thành phẩm Tháng 4 năm 2006 Số PX Ngày xuất kẹo chew tarogối kẹo chew đậu đỏ kẹo chew nho đen kẹo chew nhân bắp kẹo chew nhân cam 03/4 1500 2000 2100 1450 1500 06/4 1800 2165 2115 1875 1455 07/4 2000 2050 1850 2200 1755 Cộng 40115 37950 40520 35465 30000 Đối với trường hợp nhập lại hoặc xuất tái chế ,thủ kho chỉ lưu giữ chứng từ không tiến hành ghi sổ .Cuối tháng cộng số lượng thành phẩm nhập lại hoặc tái xuất trên các chứng từ đã lưu lấy số tổng cộng ghi vào báo cáo kho thành phẩm ở phòng kế toán :thành phẩm được theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị. Kế toán thành phẩm ở công ty sử dụng sổ chi tiết,báo cáo N-X-T thành phẩm, để theo dõi tình hình biến động của thành phẩm trong kỳ . + Sổ chi tiết thànhphẩm :được mở theo từng kho ,từng thứ thành phẩm + Căn cứ để lập sổ chi tiết : là các phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho ,hoá đơn giá trị gia tăng ,kế toán tập hợp tình hình nhập xuất kho thành phẩm sau đó tính ra số tồn kho trên sổ chi tiết .Nội dung tình hình nhập xuất tồn kho mỗi loại bánh kẹo được lập trên một trang sổ và các loại bánh kẹo của một kho được tổng hợp trong một quyển . Phương pháp lập :hàng ngày kế toán ghi sổ chi tiết thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng .Cuối tháng khi bộ phận kế toán giá thành gửi bảng tính giá thành kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết phần nhập theo chỉ tiêu giá trị .Đồng thời ké toán cũng ghi vào sổ chi tiết thành phẩm phần xuất theo chỉ tiêu giá trị sau khi tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền . Sổ chi tiết thành phẩm Tháng 4 năm 2006 Tên thành phẩm :kẹo chew taro gối đơn vị tính :kg Chứng từ Diễn giải đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT SDđầu tháng 20450 8400 171780000 1102 2/4 Nhập kho 20205 1580 31923900 2012 2/4 Xuất bán 20247 1500 30370500 Xuất bán 20247 1800 36444600 Nhập kho 20205 2415 48795075 Xuấtbán 20247 2000 40494000 … … … …. … … … … Cộng PS 40215 812544075 44150 893905050 Tồn 4465 894419025 4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm Để theo dõi tình hình biến động thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155:’’thành phẩm “ Quy trình hạch toán . Khi các bộ phận sản xuất ở phân xưởng mang thành phẩm nhập kho kế toán ghi Nợ TK155 : giá trị thực tế thành phẩm nhập kho Có TK154: Xuất kho bán sản phẩm cho khách hàng hay biếu tặng cán bộ công nhânviên trong công ty nhân dịp lễ tết . Nợ TK632 giá vốn của số hàng xuất bán . Có TK155 Trường hợp khách hàng trả lại hàng ,công ty đồng ý nhập kho Nợ TK155 giá vốn của số hàng trả lại . Có TK 632 Phát hiện thừa khi kiểm kê Nợ TK155: giá tri thành phẩm thừa Có TK632:thừa trong định mức Có TK3381 :thừa chưa rõ nguyên nhân . Kiểm kê phát hiện thiếu Nợ TK1381:giá trị hang thiếu chưa rõ nguyên nhân . Nợ TK632 :thiếu trong định mức . Có TK155:giá trị thành phẩm thiếu Sổ kế toán sử dụng theo dõi tổng hợp thành phẩm là bảng kê 8(báo cáo nhập –xuất –tồn thành phẩm )và sổ cái TK155. Cơ sở lập bảng kê 8:là các phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho ,hoá đơn GTGT , sổ chi tiết thành phẩm . Phương pháp lập: Báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm được mở theo dõi tình hình nhập –xuất –tồn kho của các loại thành phẩm ,mỗi loại thành phẩm ghi một dòng Cột số dư đầu kỳ căn cứ vào số dư cuối kỳ của báo cáo N-X-T thành phẩm kỳ trước . Cột nhập –xuất căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm . Cột số dư cuối kỳ =SDđầu kỳ +nhập trong kỳ –xuất trong kỳ . Sau số liêuk tổng hợp sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái TK155. Sổ cái tk155 Tháng 4 năm 2006 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các tài khoản ,đối ứng nợ tài khoản này …. Tháng3 Tháng 4 …. Cộng -154 12965070750 -632 14887500 Cộng phát sinh nợ 12979958250 Cộng phát sinh có 13265738214 Số dư cuối tháng [nợ Có 450760780 164980816 Ngày 30 tháng 4 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký ,họ tên) (ký họ tên) B. Kế toán tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất qua đó giá trị của thành phẩm được thực hiện thông qua việc xuất giao sản phẩm cho các đơn vị mua và được khách hàng chấp nhận thnah toán .tiêu thụ là thời điểm kết thúc quá trình luân chuyển vốn ,doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn của mình dưới dạng tiền tệ để tái sản xuất . Các phương thức tiêu thụ chủ yếu của doanh nghiệp Công tycổ phầnbánh kẹo hải hà tiêu thụ thành phẩm theo hai phương thức chủ yếu . 1. Phương thức bán buôn trực tiếp Khi có nhu cầu mua thành phẩm tại công khách hàng sẽ đến phong kinh doanh làm thủ tục .Nhân viên kinh doanh sẽ xem xét yêu cầu của khách hàng ,đồng thời kiểm tra lượng hàng có trong kho ,và số dư nợ của khách hàng (nếu khách hàng thanh toán chậm ) .Sau khi xét các điều kiẹn daonh nghiệp và kháh hàng sẽ thoả thuận về giá cả phương thức vận chuyển ,thanh toán …Nếu hai bên chấp nhận thì phong kinh doanh sẽ tiến hành lập hoá đơn,sau đó chuyển sang cho phòng kế toán .ở đây kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp của hoá đơn ,nếu được sẽ ký nhậnvà lưu lại 1liên .Căn cứ vào hoá đơn kế toán sẽ xác định doanh thu bán hàng .Hiện nay công ty áp dụng linh hoạt các hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt ,chuyển khoản hoặc thanh toán chậm . 2. Phương thức bán lẻ . Đây là một trong hai phương thức tiêu thụ tại công ty ,tiêu thụ theo phương thức bán lẻ được thực hiện tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các gian hàng tham gia hội chợ triển lãm …tiêu thụ theo phương thức này được áp dụng thanh toán ngay ,giá bán lẻ được liêm yết theo qui định của công ty . Kế toán giá vốn hàng bán ở công ty cổ phần bánh kẹo hải hà ,kế toán giá vốn hàng bán không theo dõi ,hạch toán chi tiết theo từng nghiệp vụ bán hàng mà chỉ lưu giữ số lượng thành phẩm xuất bán vào máy vi tính khi cập nhật hàng ngày .Nguyên nhân là do công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .Trong tháng ,kế toán tiêu thụ chỉ theo dõi thành phẩm xuất bán về hiện vật .Việc hạhc toán giá vốn hàng bán được thực hiện vào cuối kỳ sau khi tỏng hợp được số lượng của từng loại thnàh phẩm tiêu thụ trong kỳ và tính được giá bình quân cua mỗi loại thành phẩm .Sau khi xác định được giá thực tế của các loại thành phẩm xuất kho tiêu thụ trong kỳ kế toán tiêu thụ vào báo cáo N-X-Tthành phẩm ,phần tiêu thụ tiến hành kết chuyển sang TK911để xác định kết quả sản xuất kinh doanh .Số liệu tổng hợp sẽ được ghi vào sổ cái TK632 :giá vốn hàng bán . sổ cái TK632 tháng 4 năm 2006 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK đối ứng nợ TKnày Tháng 1 …. Tháng 4. …. Cộng -155 13250850714 Cộng phát sinh nợ 13250850714 Cộng phát sinh có 13250850714 Số dư cuối tháng [nợ Có Ngày30 tháng 4 năm 2006 Kế toán doanh thu bán hàng để theo dõi tình hình doanh thu công ty sử dụng tài khoản TK 511”doanh thu bán hàng “ TK3331:giá trị gia tăng đầu ra . Công ty không thực hiện các khoản giảm giá hay chiết khấu mà tính thẳng các khoản giảm trừ vào giá bán của sản phẩm ,do vậy không sử dụng TK521,532. Ngoà ra kế toán doanh thu còn phảitheo dõi các tài khoản liên quan như TK111,112,131… Khi có khách hàng đến mua thành phẩm căn cứ vào hoá đơn kế toán sẽ nhập dữ liệu vào máy và tién hành định khoản Nợ TK111,112,131..:Tổng giá thanh toán Có TK511 :Doanh thu Có TK3331:thuế GTGT đầu ra tương ứng . Các chỉ tiêu về doanh thu được theo dõi trên sổ chi tiết doanh thu ,sổbáo cáo bán hàng ,sổ cái TK511 Sổ chi tiết bán hàng được thiết kế theo mẫu quy định cuả BTC .Căn cứ vào hoá đơn GTGT,hàng ngày kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng các chỉ tiêu như số lượng bán,đơn giá ,doanh thu ,các khoản giảm trừ cua rtừng loại thành phẩm .Mỗi hoá đơn được ghi mộtdòng trên sổ chi tiết bán hàng . Côngty cổ phần sổ chi tiết bán hàng Bánh kẹo Hải Hà Tên sản phẩm :kẹo chew nhân bắp Năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Doanh thu Các khoản trừ SH NT SL ĐG TT Thuế 531 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2/4 1235 2/4 Bán hàng chưa thu tiền 131 1500 22695 34042500 3/4 1236 3/4 Bán hàng 111 1000 22695 22695000 10/4 1265 10/4 Thanh mai 131 2050 22695 46524750 13/4 1274 13/4 Hồng hà 111 755 22695 17134725 … … … … … … … … .. Cộng * 44150 100198425 Bên cạnh việc theo dõi doanh thu chi tết , kế toán còn theo dõi tổng hợp doanh thu theo hoá đơn và hình thức thanh toán bằng “báo cáo doanh thu bán hàng “ Phương pháp ghi ; Cột 1,2:ghi ngày tháng và sổ hiệu của hoá đơn . Cột 3 :tên khách hàng trên hoá đơn . Cột 4,5:phản ánh định khoản kế toán . Cột 8:phản ánh cộng tiền hàng trên mỗihoá đơn khi kế toán nhập chứng từ váo máy .Căn cứ vào định khoản ,máy sẽ tự động đó là doanh thu thanh toán ngay hay trả chậm vào cột 6,7. Công ty cổ phần Báo cáo doanh thu bán hàng bánh kẹo Hải Hà từ ngày 01/4đến 30/4năm 2006 Chứng từ Đối tượng Tài khoản Doanh thu SH NT Nợ có TT ngay Trả chậm Tổng cộng 02/4 1865 CôngtyTP Vĩnh Phúc 131 511 1830600 1830600 … … … … … … … … 12/4 1875 Phạm Minh Huấn 111 511 890450 890450 13/04 1876 Siêu thị Strabowl 112 511 5180000 5180000 15/4 1878 Hoàn Văn Hải 131 511 790000 790000 …. … … … … …. …. … Cộng * * 9662850000 6227875000 15890725000 Báo cáo doanh thu chỉ phản ánh một cách tổn hợp chung doanh thu của tất cả các loại thành phẩm bán trong kỳ .Do vậy để dễ dàng xem xét số lượng ,doanh thu của hàng bán và bị trả lại cua rtừng thành phẩm cuối tháng kế toán in ra bảng sản lượng tiêu thụ . Bảng sản lượng tiêu thụ là bảng theo dõitổng hợp tình hình tiêu thụ của tấtcả các loại thành phẩm trong doanh nghiệp .Trong mỗi cột phản ánh cácchỉ tiêu số lượng ,doanh thu tiêu thụ của mỗi loại thành phẩm ,số lượng và doanh thu của hàng bán bị trả lại . Bảng sản luợng tiêu thụ sẽ giúp cho kế toán dễ dàng đánh giá tình hình tiêu thụ của từng loại mặt hàng trong tháng ,xem xét thành phẩm nào có khả năng tiêu thụ cao mang lại doanh thu lớn ,thành phẩm nào có tỷ lệ nhập lại cao từ đó cung cấp cho phòng kinh doanh để đánh giá nhu cầu của thị trường đối với mỗi loại thành phẩm . Bảng sản lượng tiêu thụ Tháng 4năm 2006 Thành phẩm Xuất bán Nhập lại Mã Tên thành phẩm Lượng Tiền Lượng Tiền SPCB Bánh B08 Bánh bông lúa 13425 339652500 50 126500 B3 Bánh bích quy 10872 231573600 B21 Bánh kem xốp 11850 303715500 40 1025200 … …. ….. …… …. ….. SPCK kẹo K18 kẹo bắp 8042 152999050 K24 kẹo gôm 873 13095000 K8 kẹo chewtaro gối 8050 197225000 … … … … … Tổng cộng 648680 15890725000 650 15925000 Ngày30 tháng4 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) Số liệu tổng hợp doanh thu được phản ánh trên sổ cái TK511 Sổ cái TK 511:Doanh thu bán hàng Tháng 4 năm 2006 Ghi co các TK ,đối ứng nợ TK này Tháng 1 … Tháng 4 …. Cộng 531 15925000 911 15874800000 Cộng phát sinh nợ 15980725000 Cộng phát sinh có 15980725000 Số dư cuối tháng [nợ Có Ngày30 tháng 4 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Kế toán hàng bán bị trả lại . Do đặc điểm sản phẩm của công tydễ hỏng ,để giữ uy tín và long tin của khách hàng công ty chấp nhạn lại những sản phẩm không đảnbảo chất lượng như kẹo chảy ,bánh vỡ …. để xuất tái chế .Khi phát sinh các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại ,kế toán căn cứ vào hoá đơn để nhập dữ liệuvào máy và định khoản Nợ TK531 Nợ tk3331 Có TK111,112,131,.. Cuối kỳ kết chuyển để xác định doanh thu thuần . Nợ TK511:15.925.000 CóTK531: 15.925.000. Cùng với việc hạch toán doanh thu ,kế toán của công ty đã tiến hành theo theo phản ánh số thuế GTGTphải nộp trong tháng .Các thông tin trên hoá đơn GTGTkhi kế toán tiến hành nhập vào máy sẽ cập nhật vào :Bảng kê hoá đơn ,chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra . Kết cấu bảng gồm :số hiệu ,ngày tháng của chứng từ ,tên khách hàng, doanh thu chưa có thuế ,thuế GTGT,tổng tiền thanh toán … Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra (Kèm tờ khai thuế GTGT) Tháng 4 năm 2006 Tên cơ sở kinh doanh :công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Mã số :0100100914 địa chỉ :25-Trương Định –Hà Nội . Chứng từ Tên khách hàng Doanh số chưa có GTGT Thuế GTGT Ghi chú SH NT 1865 02/4 Công ty TP Vĩnh Phúc 1830600 183060 1866 02/4 Cửa hàng Hoàng Long 5480800 548080 … … … … … … Cộng tháng 4(A) 15890725000 1589072500 2041 10/4 Nguyễn thanh tùng 1265000 126500 … … .. … …. … Cộng hàng trả lại (B) 15925000 1592500 Tổng (A-B) 15874800000 1587480000 Trên cơ sở bảng kê hoá đơn ,chứng từ dịch vụ bán ra ,cùng với việc theo dõi các khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ ở khâu mua hàng hoá ,kế toán lập tờ khai thuế GTGT tính ra số thuế phải nộp nhà nước trong kỳ . Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tháng 4 năm 2006 Tên cơ sở kinh doanh :Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà Mã số thuế :0100100914 Địa chỉ :25-Trương Định –Hà Nội . STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 15874800000 1587480000 2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 3 Hàng hoá chịu thuế 0% 4 Hàng hoá chịu thuế 5% 5 Hàng hoá chịu thuế 10% 15874800000 1587480000 6 Hàng hoá chịu thuế 20% 7 Hàng hoá dịch vụ mua vào 10520742500 1052074250 8 Thuế GTGTcủa hàng hoá mua vào 1052074250 9 Thuế GTGTđược khấu trừ 1052074250 10 Thuế GTGTphải nộp 535405750 11 Thuế GTGTkỳ trước chuyển sang 12 Nộp thiếu 13 Nộp thừa hoặc chưa khấu trừ 5350000 14 Thuế đã nộp trong tháng 15 Thuế GTGTđược hoàn trả trong tháng 16 Thuế GTGTphải nộp trong tháng 530055750 Doanh gnhiệp có được doanh thu đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ phải trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số hàng đã tiêu thụ .Chính vì vậy mà đi đôi với với theo dõi doanh thu kế toán công ty phải tiến hành theo dõicông nợ (tình hình thanh toán với khách hàng )trên TK131 :Phải thu của khách hàng .bằng sổ chi tiết công nợ và bảng theo dõi số dư của khách hàng . Sổ chi tiết công nợ TK 131:Phải thu của khách hàng Đối tượng :Nguyễn Minh Huấn SDđ.kỳ 25750600 PSnợ 41250550 PScó 45000000 SDc.kỳ 22001150 Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 1952 05/4 Bán hàng chưa thu tiền 511 25250000 3331 2525000 102 07/4 Thanh toán nợ kỳ trước 111 30000000 1789 Hàng bán trả lại 531 505000 3331 50500 1958 15/4 Bán hàng chưa thu tiền 511 12250500 3331 1225050 … … … …. Cộng * 41250550 45000000 Ngày 30 tháng 4 năm 2006 Kế toán ghi sổ kế toán trưởng (ký ,họ tên) (ký ,họ tên ) Sổ chi tiết công nợ giúp kế toán tiêu thụ theo dõimột cách liên tục quá trình thanh toán và mua chịu cuả khách hàng .Cung cấp số dư cho phòng kinh doanh để có biện pháp đôn đốc thu hồi nợ và quyết định những biện pháp thích hợp trong bán hàng . Các số liệu trên sổ chi tiết được tổng hợp vào bảng theo dõi số dư của khách hàng .Cuối kỳ in ra để tiện theo dõi cho khách hàng và các phong ban liên quan . (trích bảng theo dõi số dư của khách hàng ). Bảng theo dõi số dư của khách hàng Tháng 4 năm 2006 TK131:Phải thu khách hàng đối tượng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Mã Tên KH Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nguyễn minh Huấn 25750600 41250550 45000000 Siêu thị bigC 80753650 40491000 50702900 70541750 Cửa hàng số 5 17137400 24528700 35700000 5976000 …. …. …. …. … …. …. Cộng 5025945000 920565000 9762853000 4512650000 25600500 Kế toán chi phí bán hàng . Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng ,chi phío dụng cụ quảng cáo …Cơ chế thị trường hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải năng động ,sáng tạo ,tiếp cận với thị trường và có những phương thức bán hàng quảng bá sản phẩm thích hợp để thu hút khách hàng .Chính vì vậy mà chi phí bán hàng không thể thiếu trong khâu tiêu thụ .ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà ,chi phí bán hàng bao gồm :chi phí nhân viên bán hàng ,chi phí công cụ dụng cụ ,kháu hao tài sản cố định ở khâu bán hàng ,các dịch vụ mua ngoài phục vụ khâu bán hàng và các chi phí khác bằng tiền …nhưng khong được chi tiết thành tiểu khoản mà tạp hợp chung trong TK641:chi phí bán hàng . Hạch toán chi phí Trong kỳ tập hợp chi phí bán hàng phát sinh . Nợ TK641:Tập hợp chi phí bán hàng Có TK334,338:chi phí nhân viên Có TK153,111,331:chi phí dụng cụ ,chi phí bằg tiền khác ,dịch vụ mua ngoài Có TK214:khấu hao ở bộ phận bán hàng . Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết qua kinh doanh . Nợ TK911: Có TK641 Số liệu của tài khoản 641 được theo dõi trên các bảng phân bổ ,các nhật ký chứng từ liên quan và tổng hợp trong bảng kê 5 ,cuối thnág ghi vào sổ cái TK641. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào .Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh ,chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác . Chi phí quản lý tại công ty bao gồm chi phí nhân viên quản lý ,vật liệu quản lý ,đồ dùng văn phòng ,chi phí khấu hao tài sản cố định ,chi phí dự phòng ,dịch vụ mua ngoài ,và các chi phí bằng tiền khác …được tập hợp chung trong TK642 “chi phí quản lý doanh nghiệp “. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong kỳ kế toán tập hợp chi phí qunả lý doanh nghiệp phát sinh Nợ TK642: Có TK334,338: Chi phí nhân viên quản lý Có TK 152,153:Chi phí vật liệu dụng cụ quản lý Có TK214:chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 331,111:Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền . Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh . Nợ TK911 Có TK642 Cũng như chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp vào các bảngphân bổ ,các nhật ký chứng từ khác và được tập hợp váo bảng kê 5 ,cuối tháng vào sổ cái TK642. Sổ cái TK641 Tháng 4 năm2006 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TKđối ứng nợ TKnày Tháng 1 …. Tháng 4 …. Cộng -142 30780250 -152 445780000 -153 40530750 -334 60860500 -338 11563495 -331 130750000 -111 320480500 Cộng phát sinh nợ 1040745495 Cộng phát sinh có 1040745495 Số dư cuối tháng [nợ có Sổ cái TK642 Tháng 4 năm 2006 Ghi có các TK đối ứng nợTK này Tháng 1 …. Tháng 4 ….. Cộng -142 50000000 -152 84475000 -153 20680500 -334 230750000 -338 43842500 -214 75181036 -331 80950650 Cộng phát sinh nợ 585879686 Cộng phát sinh có 585879686 Số dư cuối tháng [nợ Có Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh thực chất là kết quả hoạt động bán hàng ,cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32661.doc
Tài liệu liên quan