Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ RỒNG VIỆT NAM 2

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: 2

1.2.Chức năng kinh doanh của Công ty: 2

1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty 2

1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty: 2

1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3

1.6. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2008-2009: 4

PHẦN II 5

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN 5

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ RỒNG VIỆT NAM 5

2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán 5

2.2.Chính sách kế toán công ty 5

2.3. Phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty 6

2.3.1. Kế toán tài sản cố định 6

2.3.1.1. Đặc điểm và phân loại về TSCĐ tại công ty 6

2.3.1.2.Đánh giá TSCĐ 6

2.3.1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ 7

2.3.1.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 7

2.3.2.Kế toán NVL,CCDC 8

2.3.2.1.Phân loại NVL,CCDC 8

2.3.2.2. Kế toán chi tiết NLV,CCDC 9

2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL,CCDC 9

2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 9

2.3.3.1. Kế toán tiền lương 9

2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương 10

2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP 10

2.3.4.1 . Đặc điểm và phân loại CPSX 10

2.3.4.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 11

2.3.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 12

2.3.4.5. Phương pháp tính giá thành 12

2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 14

2.3.5.1. Kế toán bán hàng 14

2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 14

2.3.5.3. Kế toán vốn hàng bán 14

2.3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng 15

2.3.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15

2.3.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15

2.3.5.7. Kế toán thu nhập khác 16

2.3.5.8. Kế toán chi phí khác: 16

2.3.5.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16

PHẦN III 18

NHẬN XÉT VÀ THU HOẠCH 18

3.1. Thu hoạch 18

3.2. Nhận xét 18

3.2.1. Ưu điểm: 18

3.2.2. Tồn tại 18

3.2.3. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán của công ty 19

KẾT LUẬN 20

Phô lôc 23

 

 

 

doc39 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng quý trong năm.Lập các báo cáo quyết toán tài chính hàng quý ,hàng năm, báo cáo quản trị hàng tháng,báo cáo nhanh Tổng công ty,một số báo cáo khác. - Nhân viên kế toán Ngân hàng kiêm kế toán công nợ phải trả: Trực tiếp giao dịch với Ngân hàng mở tài khoản,theo dòi các khoản tiền gửi Ngân hàng, tiền vay ngắn hạn,trung hạn,dài hạn,trực tiếp theo dõi các khoản phải trả. - Nhân viên kế toán vật tư kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi,ghi chép,phản ánh về tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư,theo dõi tình hình tăng giảm,trích và phân bổ khấu hao cho các đối tượng. -Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty,cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên khi đến kỳ. 2.2.Chính sách kế toán công ty Chế độ kế toán áp dụng tại công ty công nghệ Rồng Việt Nam:Căn cứ vào chế độ kết toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/02/2006 Niên độ kế toán:bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán:theo tháng Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ Phương pháp hach toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên Phương pháp xác định trị giá NVL,CCDC xuất kho: Tính bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu hao TSCĐ:sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung (phụ lục 04) 2.3. Phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty 2.3.1. Kế toán tài sản cố định 2.3.1.1. Đặc điểm và phân loại về TSCĐ tại công ty * Đặc điểm TSCĐ TSCĐ sử dụng cho sản xuất của công ty CN Rồng Việt Nam bao gồm nhiều như nhà xưởng,máy khuấy,máy nghiền,tời nâng,lò nung,cabin phun men, băng đổ rót, máy nén khí, máy phát điện,…Tất cả các TSCĐ sủ dụng cho sản xuất đều là TSCĐ hữu hình, không có TSCĐ vô hình. Công ty CN Rồng Việt Nam thực hiện khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng *Phân loại TSCĐ TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm các loại sau: - Nhà xưởng,vật kiến trúc - Thiết bị sản xuất - Phương tiện vận tải - Thiết bị văn phòng - TSCĐ khác 2.3.1.2.Đánh giá TSCĐ TSCĐ của doanh nghiệp được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Xác định nguyên giá TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định: Nguyªn gi¸ TSC§ = TrÞ gi¸ mua thùc tÕ (®· trõ CKTM, GG) + C¸c kho¶n thuÕ + Chi phÝ liªn quan trùc tiÕp kh¸c Ví dụ: Ngày 22/6/2009 công ty mua 1 bộ máy photocopy,giá mua thực tế là 12.560.000đ, thuế 1.256.000đ.Chi phí vận chuyển là 520.000đ Nguyên giá TSCĐ = 12.560.000 + 1.256.000 + 520.000 = 14.336.000đ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao Của TSCĐ TSCĐ lũy kế *Trường hợp nguyên giá của TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại được xác định như sau: Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ Của TSCĐ sau = của TSCĐ đánh × ─────────────────── Khi đánh giá lại giá lại Nguyên giá của TSCĐ 2.3.1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ -Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản,sử dụng: Kế toán công ty mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng cho từng xí nghiệp,kho để theo dõi tình hình tăng,giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc. -Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Kế toán công ty sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty.Căn cứ lập thẻ TSCĐ là:Biên bản giao nhận,biên bản đánh giá lại,biên bản thanh lý,bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu liên quan.Thẻ được lưu trong suốt quá trình sử dụng.Cuối mỗi tháng,”Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” được kế toán TSCĐ thực hiện thủ công trên bảng tính excel. 2.3.1.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ *Chứng từ kế toán sử dụng -Biên bản giao nhận TSCĐ,biên bản đánh giá lại TSCĐ,biên bản kiểm kê TSCĐ,biên bản thanh lý,biên bản nhượng bán TSCĐ,biên bản kiểm kê TSCĐ-phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán liên quan. -Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ:bảng tính khấu hao TSCĐ. *Tài khoản kế toán sử dụng:TK 211 và các Tk lien quan *Phương pháp kế toán: -Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Ví dụ: Ngày 20/04/2009 công tty mua 2 máy tính dung cho công việc tại phòng kế toán.Tổng giá thanh toán là 17.600.000đ(trong đó thuế GTGT 10%).Công tty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 211 : 16.500.000đ Nợ TK 1332 : 1.650.000đ Có TK 112 : 17.650.000đ -Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Ví dụ: Ngày 12/06/2009 thanh lý ô tô tải chở hàng giá 155.000.000đ sử dụng 7 năm khấu hao được 82.500.000đ. Kế toán ghi: BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá: Nợ TK 811 : 82.500.000đ Nợ TK 214 : 72.500.000đ Có TK 211 : 155.000.000đ BT2: Bán thu tiền mặt là 80.000.00đ Nợ TK 1111: 80.000.000đ Có TK 711 : 80.000.000đ BT3: Chi phí thanh lý: Nợ TK 811 : 2.500.000đ Có TK 111: 2.500.000đ 2.3.2.Kế toán NVL,CCDC 2.3.2.1.Phân loại NVL,CCDC Tại công ty NVL được phân loại thành: - Nguyên vật liệu: căn cứ vào nội dung kinh tế để tiến hành phân loại nguyên vật liệu của công ty thành các loại sau: + Nguyên vật liệu chính:là những nguyên vật liệu chủ yếu cấu thành nên trực thể sản phẩm như:sắt,thép,xi măng,thủy tinh,… + Nguyên vật liệu phụ:là những vật liệu mà tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc,hình dáng bên ngoài,làm tăng chất lượng sản phẩm như: bột màu, phẩm… + Nhiên liệu: là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh: xăng, dầu, nước…. - Công cụ dụng cụ tại công tty gồm: Dây chuyền SX, các máy móc, trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất sản phẩm.. 2.3.2.2. Kế toán chi tiết NLV,CCDC Công ty áp dụng phương pháp kế toán chi tiết NLV,CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song 2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL,CCDC - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… - Các tài khoản kế toán sử dụng: TK 152, 153 * Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC Ví dụ: Nhập đất sét theo chứng từ :PN 56 ngày 15/01/2009 khối lượng nhập 373.500 kg,đơn giá 595.450đ/kg. Tổng tiền 244.640.582đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi: Nợ Tk 152 222.400.575đ Nợ Tk 1331 22.240.057đ Có Tk 112 244.640.582đ *Kế toán tổng hợp giảm NVL,CCDC Ví dụ:Ngày 02/05/2009 xuất cao lanh Yên Bái số lượng 319.800 kg đơn giá 590.000đ/kg. Tổng tiền 188.862.000đ Kế toán ghi Nợ TK 621 188.862.000đ Có TK 152 188.862.000đ 2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.3.3.1. Kế toán tiền lương * Quỹ tiền lương của công ty bao gồm; + Tiền lương theo sản phẩm + Tiền lương theo thời gian Ngoài ra còn có các khoản như :ăn ca,khen thưởng ,phúc lợi * Chứng từ kế toán sử dụng:Bảng thanh toán tiền lương,bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội,bảng thanh toán tiền thưởng * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 và các Tk liên quan * Phương pháp kế toán Ví dụ : Căn cứ bảng lương thang 1/2009 lương trả cho công nhân bộ phận sán xuất sứ,số tiền 540.722.580đ Kế toán ghi Nợ TK 642 540.722.580đ Có TK 334 54.722.580đ 2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương * Nội dung: các khoản trich theo lương - Hiện nay công ty đang trích BHXH la 20% trên lương cơ bản,người lao động chịu 5%, công ty trích 15 % từ chi phí sản xuất kinh doanh - Kinh phí công đoàn là 2 % do công ty chịu - BHYT công ty trích 3 %,trong đó ngườ lao động chịu 1 % và công ty chịu 2% * Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 07), bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338: phải trả, phải nộp khác * Phương pháp kế toán Ví dụ: Căn cứ bảng lương tháng 1/2009 công ty trích BHXH,BHYT và KPCĐ Tính váo chi phí QLDN Nợ TK 642(1) 83.866.517đ Có TK 388 83.866.517đ ( SCT: TK 3382 10.814.452đ TK 3383 73.052.065đ) 2.3.4. Kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP 2.3.4.1 . Đặc điểm và phân loại CPSX CPSX tại công ty được phân thành : - Chí phí NVLTT: bao gồm đát sét ,caolanh,Feldar,thạch anh,men,…Mỗi loại chi phí này thường chỉ sử dụng riêng cho một bộ phận ,chẳng hạn:đất sét ,cao lanh ,chỉ sử dụng cho bộ phận mộc-đổ rót,men chỉ sử dụng riêng cho bộ phận phun men nên được tập hợp trực tiếp cho mỗi bộ phân sử dụng,không qua phân bổ - Chi phí NCTT: bao gồm chi phí tiền lương ,tiền công,các khoản trích theo lương như : BHXH,BHYT,KPCĐ và các khoản khác như:phụ cấp độc hịa,tiền lương làm them giờ - Chi phí SXC: là tập hợp các chi phí phát sinh tại các bộ phận tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất tại các XN như :tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng,chii phí điện nước,… 2.3.4.2. Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm -Đối tượng tập hợp chi phí: Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là từng giai đoạn của quy trình công nghệ, bao gồm 4 giai đoạn: gia công nguyên liệu; công đoạn, ép, tráng men; sấy nung; mài đóng hộp sản phầm. -Đối tượng tính giá thành: là cả nhóm bán thành phẩm từng giai đoạn và từng loại sản phẩm nhập kho. 2.3.4.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CP NVLTT - Công ty thực hiện tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định - Chứng từ kế toán sử dụng:Phiếu xuất kho,phiếu nhập kho,… - Tài khoản kế toán sử dụng:TK 621 –Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp Ví dụ: Xuất đất sét theo chứng từ: PX 56 ngày 15/01/009 khối lượng 373.500 kg, đơn giá 595.450đ/kg, thành tiền 222.400.575đ. Kế toán ghi Nợ TK 621 222.400.575đ Có TK 152 222.400.575đ * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT - Chứng từ kế toán sử dụng:bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương bộ phận,bảng tổng hợp thanh toán lương… - Tài khoản kế toán sử dụng:TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp Ví dụ: Từ bảng lương tháng 1/2009 ta hoạch toán như sau: Nợ TK 622(2) 42.425.823đ Có TK 334 42.425.823đ * Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CP SXC - Chứng từ kế toán sử dụng:bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương,phiếu xuất kho,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,hóa đơn thanh toán.. - Tài khoản sử dụng:TK 627-chi phí sản xuất chung - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương tháng 1/2009,kế toán ghi Nợ Tk 62711 209.709.771đ Có Tk 334 209.709.771đ * Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty - TK kế toán sử dụng: TK 154-chi phí sản xuất dở dang - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Căn cứ bảng Sổ cái TK 154 (Phụ luc 08) kế toán ghi; Nợ Tk 154 5.462.165.175đ Có Tk 621 2.921.415.556đ Có Tk 622 667.014.920đ Có Tk 627 1.873.734.699đ 2.3.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dơ dang cuối kỳ liên quan đén quá trình sản xuất gạch tại công ty bao gồm sản phẩm dở dang cuối kỳ ở giai đoạn mộc đổ rót,giai đoạn phun men và giai đoạn lò nung 2.3.4.5. Phương pháp tính giá thành Để tính giá thành kế toán sử dụng phương pháp phân bước có tính trị giá bán thành phẩm Đến kỳ tính giá thành,căn cứ vào đối tượng tính giá thành ,kế toán chi phí sản xuất và giá thành tại công ty CN Rồng Việt Nam lập các Bảng tính giá thành sản phẩm.Căn cứ để lập các Bảng tính giá thành này là:các bảng tính giá thành sản phẩm kỳ trước,sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này.,các bảng tổng hợp sản phẩm Ta chỉ xét phương pháp tính giá thành ở giai đoạn nung Chi phí chuyển giao giai đoạn nung chính là tổng giá thành sản phẩm nhập kho màu trắng. Chi phí Chi phí Chi phí dở dang nhận Chi phí Chi phí dở dang Chuyển giao = tồn đầu + chuyển + phát sinh - tồn cuối Trong kỳ kỳ giao trong kỳ kỳ Giá thành đợn vị nhập kho Tổng giá thành nhập kho màu trắng sản phẩm i = ──────────────────────────── Màu trắng sản phẩm I Số lượng sản phẩm I nhập kho thực tế Ví dụ:Tính giá thành sản phẩm nhập kho màu trắng sản phẩm gạch VI 3 Theo bảng tổng hợp sản phẩm giai đoạn nung,trọng lượng sản phẩm nhập kho thực tế vf phế phẩm giai đoạn nung của gạch VI3 là 4.659,2kg,tổng trọng lượng sản phẩm nhập kho thực tế và phế phẩm giai đoạn nung là 650.585,3 kg Tổng giá thành nhập kho màu trắng của gạch VI3: 2.821.509.569,3 x 4.659,2 = 20.206.385,5đ 650.585,3 + Nguyên liệu: 625.353.409,3 x 4.659,2 = 4.550.116đ 650.585,3 + Nhân công: 256.932.140,6 x 4.659,2 = 1.840.032,7đ 650.585,3 + Điện: 400.328.145,3 x 4.659,2 = 2.866.97,5đ 650.585,3 + Thạch cao: 673.985.522,9 x 4.659,2 = 4.826.871,9đ 650.585,3 + Khấu hao: 895.334.205,9 x 4.659,2 = 6.411.981,8đ 650.585,3 + Chung: => Tổng giá thành nhập kho màu trắng của gạch V13 là : 40.702.268,5. Theo bảng tổng hợp sản phẩm giai đoạn nug, số lượng sản phẩm gạch V13 nhập kho thực tế là 213 sản phẩm => Giá thành đơn vị nhập kho màu trắng sản phẩm gạch V13 là: 40.702.268,5 = 191.090,5 đ/SP -213 2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 2.3.5.1. Kế toán bán hàng * Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại công ty gồm doanh thu từ bán các sản phẩm gạch. Hiện nay công ty tiêu thụ thành phẩm sản xuất chủ yếu theo công trình và hạng mục công trình. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp séc, Chứng từ thanh toán khác. * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 15/09/2009 công ty bán 100m2 gạch granite cho nhà hàng Hoa Hồng với số tiền là 120.965.000 đồng chưa có thuế ( thuế GTGT 10%). Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112: 133.061.500 đồng Có TK 511: 120.965.000 đồng Có TK 3331: 12.096.500 đồng 2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty là : CK thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp séc, Chứng từ thanh toán khác. * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 521,531,532 * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 26/09/2009 cửa hàng Thành Niên trả lại lô hàng gồm 10m2 gạch mẫu MG 204D do không đúng màu,trị giá 22.482.000 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 531: 20.000.000 đồng Nợ TK 3331:2.248.200 đồng Có TK 111: 22.248.200 đồng 2.3.5.3. Kế toán vốn hàng bán * Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: là giá thành sản xuất thực tế. * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Bảng kê nộp séc, Chứng từ thanh toán khác. * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 632- Giá vốn hàng bán * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 26/09/2009 công ty bán 20m2 gạch cho khách hàng Mạc Hải Yến trị giá 10.690.000 đồng Nợ TK 632: 10.690.000 đồng Có TK 156: 10.690.000 đồng 2.3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung chi phí bán hàng: Bao gồm : Chi phí tiếp khách, chi phí về lương CNV, Chi phí về bảo quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ… * Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lương * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 641_ Chi phí bán hàng * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 22/10/2009 công ty phát sinh chi tiếp khách là 2.448.000 đồng Nợ TK 641: 2.448.000 đồng Có TK 111:2.448.000 đồng 2.3.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí QLDN tại công ty gồm: Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho QLDN; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Hóa đơn thuế GTGT,… * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan khác như TK 334,338… * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 12/12/2009 công ty chi mua quà tết cho CNV 22.562.945 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 642: 22.562.945 đồng Có TK 111: 22.562.945 đồng 2.3.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: gồm thu nhập từ góp vốn liên doanh,lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá,… * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 515 và các tài khoản liên quan khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Công ty trả lãi TGNH số tiền 12.960.589 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 635: 12.960.589 đồng Có TK 112: 12.960.589 đồng 2.3.5.7. Kế toán thu nhập khác * Nội dung thu nhập khác: Thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó đòi,các khoản thuế được hoàn lại,… * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 711- Thu nhập khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 14/06/2009 công ty thanh lý 1 TSCĐ số tiền là 15.240.082 đồng Nợ TK 111: 15.240.082 đồng Có TK 711: 15.240.082 đồng 2.3.5.8. Kế toán chi phí khác: * Nội dung chi phí khác: là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,… * Tài khoản kế toán sử dụng : TK 811- Chi phí khác * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 16/08/2009 phát sinh chi phí nhượng bán 1 TSCĐ trị giá 2.432.546 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 811: 2.432.546 đồng Có TK 111: 2.432.546 đồng 2.3.5.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Kế toán xác định kết quả kinh doanh: được xác định như sau Kết quả DTT DT Thu Giá vốn CP CP CP CP HĐKD = về + HĐTC + nhập - hàng - TC - BH - QLDN - khác Bán hàng khác bán * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 * Phương pháp kế toán: Ví dụ: Cuối năm 2009, căn cứ vào “ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” (Phụ lục 16) kế toán thực hiện bút toán kết chuyển: - Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 120,317,756,900 Có TK 911 120,317,756,900 - Kết chuyển Giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 98,543,206,200 Có TK 632 98,543,206,200 - Kết chuyển DT HĐ TC: Nợ TK 5 11 2,076,960,560 Có TK 911 2,076,960,560 - Kết chuyển Chi phí TC: Nợ TK 911 1,696,857,620 Có TK 635 1,696,857,620 - Kết chuyển Chi phí bán hàng: Nợ TK 911 2,168,186,800 Có TK 641 2,168,186,800 - Kết chuyển Chi phí quản lý DN: Nợ TK 911 1,637,842,550 Có TK 642 1,637,842,550 - Kết chuyển Thu nhập khác: Nợ TK 711 507,327,963 Có TK 911 507,327,963 - Kết chuyển Chi phí khác: Nợ TK 911 262,514,900 Có TK 811 262,514,900 - Kết chuyển thuế: Nợ TK 911 4648359338 Có TK 632 4648359338 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 13,945,078,015 Có TK 421 13,945,078,015 PHẦN III NHẬN XÉT VÀ THU HOẠCH 3.1. Thu hoạch Qua đợt thực tập tại công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam đã giúp em có thêm cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với các nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Em nhận thấy môi trường kinh doanh đa dạng, phức tạp và đội khi có cả những tình huống mà lý luận chưa đề cập đến. Vì vậy lý luận phải kết hợp thực tiễn cũng như học tập phải có thực tập. Từ đó, sinh viên biết vận dụng kiến thức đã được trang bị vào việc giải quyết các tình huống thực tế, học hỏi thêm, chuẩn bị hàng trang cho công việc sau khi tốt nghiệp. 3.2. Nhận xét 3.2.1. Ưu điểm: Công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam đã đạt được một số ưu điểm sau: Các nhân viên đều có kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn cao nên bộ máy kế toán làm việc thuận lợi và hiệu quả. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Việc xác định đối tượng CPSX là từng giai đoạn công nghệ phù hợp với đặc điểm của quá trình sản xuất, mặt khác giúp cho công tác tính giá thành được thuận lợi. Đối tượng tính giá thành: Việc xác định tính giá thành là nhóm bán thành phẩm từng giai đoạn và từng loại sản phẩm nhập kho là phù hợp với đặc điểm quá trình sản xuất của công ty và cũng phù hợp với PP tính giá thành đã cho. Giữa kế toán chi phí sản xuất, giá thành với các bộ phận kế toán khác có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn. Việc lập báo cáo được tiến hành đều đặn, đúng kỳ đảm bảo cho việc cung cấp các thông tin tài chính được nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. 3.2.2. Tồn tại - Mặc dù đã áp dụng phần mềm kế toán nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các nghiệp vụ phân bổ KHTSCĐ, phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng kế toán bị áp lực. - Về kế toán tập hợp CP NVLTT: Các nghiệp vụ xuất kho NVL chỉ được phản ánh thường xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phòng kế toán để tổng hợp, nhập liệu. Vì vậy khối lượng công việc khá lớn sẽ tập trung vào cuối tháng, hơn nữa thông tin kế toán về NVL xuất trong kỳ không được cập nhật, làm giảm hiệu quả quản lý. - Trên các bảng tính giá thành, CPSX chung được phân tách thành các yếu tố, chi phí điện, khuôn ( thạch cao), khấu hao, chung khác là không thật sự cần thiết, làm cho bảng tính giá thành thêm phức tạp. - Thủ quỹ của công ty làm việc tại 1 phòng khác, không thuận tiện cho công tác kế toán liên quan tới tiền, nguồn vốn và các khoản phải trả. 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán của công ty - Kế toán nên sử dụng hiệu quả phần mềm Fast để giảm bớt khối lượng công việc vào cuối tháng. - Về chi phí NVL trực tiếp: Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận kho nên chuyển ngay cho phòng kế toán để tổng hợp tránh công việc tồn đọng vào cuối tháng - Các bảng biểu kế toán lập cần có sự logic. Các dữ liệu thích hợp, đầy đủ. - Nên bố trí cho thủ quỹ làm việc chung tại phòng kế toán để thuận tiện cho công việc kế toán. KẾT LUẬN Sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thực tế, công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam, đã giúp em tận dụng những kiến thức đã học trong trường vào thực tế. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Đồng thời qua nghiên cứu đã giúp em học hỏi được nhiều điều bổ ích từ việc vận dụng linh hoạt chế độ kế toán vào công tác quản lý tại công ty, giúp em có thêm kinh nghiệm để phục vụ cho công việc kế toán sau này. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Công nghệ Rồng Việt Nam, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty, đã giúp em có sự tiếp xúc trực tiếp với công việc của kế toán và cho em các số liệu cần thiết để làm bài báo cáo. Em xin cảm ơn thầy giáo PGS.TS Đặng Văn Thanh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên bài báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! PHỤ LỤC 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Kho Nguyên liệu thô Cân nạp Cân nap Khuấy trộn màu MTC Chuẩn bị men Chuẩn bị hồ màu Sấy Xe goòng Sấy bù Tráng men và in Sấy đứng Ép Sàng trộn Lưu tr¦ bột ơ kho Sấy phun Bế trung gian sàng Nung Hệ thống cấp gạch (TIẾP PL 01) Băng tải chuyển gạch I Hệ hai đầu mài rulô Kho Nguyên liệu thô Hệ hai đầu mài đĩa Hệ hai đầu mài rulô Băng tải chuyển gạch II Hệ hai đầu mài đĩa Hệ 18 đầu mài bóng Băng tải chuyển gạch III Hệ mài máy vuông _vát mép I Băng tải và xoay gạch I Hệ mài máy vuông_vát mép II Băng tải chuyển gạch IV Máy sấy khô Bàn phân loại Đóng hộp Phủ chất chống bám bẩn Phô lôc 16: B¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh §¬n vÞ tÝnh: §ång ChØ tiªu M· sè N¨m 2008 N¨m 2009 Chªnh lÖch Gi¸ trÞ % 1. Doanh thu vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 1 114,739,850,800 120,748,489,500 6,008,638,700 5.24 2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 2 413,897,650 430,732,600 16,834,950 4.07 3. Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô (10 = 01 - 02) 10 114,325,953,150 120,317,756,900 5,991,803,750 5.24 4. Gi¸ vèn hµng b¸n 11 94,923,850,600 98,543,206,200 3,619,355,600 3.81 5. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô (20 = 10 – 11) 20 19,402,102,550 21,774,550,700 2,372,448,150 12.23 6. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 21 1,748,909,250 2,076,960,560 328,051,310 18.76 7. Chi phÝ tµi chÝnh 22 1,479,429,065 1,696,857,620 217,428,555 14.7 Trong ®ã: Chi phÝ l·i vay 23 269,893,593 319,360,500 49,466,907 18.33 8. Chi phÝ b¸n hµng 24 2,016,585,950 2,168,186,800 151,600,850 7.52 9. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 25 1,475,294,496 1,637,842,550 162,548,054 11.02 10. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh {(30 = (20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 16,179,702,289 18,348,624,290 2,168,922,001 13.41 11. Thu nhËp kh¸c 31 483,915,000 507,327,963 23,412,963 4.84 12. Chi phÝ kh¸c 32 258,342,040 262,514,900 4,172,860 1.62 13. Lîi nhuËn kh¸c (40 = 31 - 32) 40 225,572,960 244,813,063 19,240,103 8.53 14. Tæng lîi nhuËn tr­íc thuÕ 50 16,405,275,249 18,593,437,353 2,188,162,104 13.34 15. ThuÕ TNDN ph¶i nép 51 4101318812 4648359338 547,040,526 13.34 16. Lîi nhuËn sau thuÕ (60 = 50 – 51) 60 12,303,956,437 13,945,078,015 1,641,121,578 13.34 PHỤ LỤC 02: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY Giám đốc P.Giám đốc P.Giám đốc Phòng thí nghiệm Phòng kế toán Xưởng cơ điện Phòng hành chính Phòng kế hoạch Phòng Make ting Phòng Xuất nhập khâu Phòng kinh doanh Phòng phân xưởng PHỤ LỤC 03: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng P.phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán vật tư kiêm KT TSCĐ Kế toán tổng hợp Kế toán TGNH kiêm KT các khoản phải trả Nhân viên ở công ty gạch PHỤ LỤC 04: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THEO HÌNH NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25665.doc
Tài liệu liên quan