Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần công nghệ Toàn Năng OMNITECH

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

NỘI DUNG 3

I. Tổng quan về Công ty Omnitech 3

1. Quá trình thành lập và phát triển: 3

2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: 4

3. Cơ cấu tổ chức của Công ty OMNITECH: 5

II. Hoạt động của công ty trong những năm gần đây 12

1. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam về lĩnh vực CNTT: 12

2. Hoạt động của Công ty OMNITECH trong 3 năm qua: 13

2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm: 13

2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu: 16

2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện: 17

2.4. Quan hệ đối tác với các Công ty Tin học Viễn thông nước ngoài: 23

III. Những khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 26

1. Những khó khăn mà công ty gặp phải 26

2. Chiến lược kinh doanh và phát triển của công ty trong tương lai 27

3. Chiến lược tài chính: 31

KẾT LUẬN 32

 

 

docx34 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần công nghệ Toàn Năng OMNITECH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng ban: - Ban giám đốc: Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban này sẽ đưa ra các quyết định, các chính sách đưa xuống các phòng ban khác để chỉ đạo thực hiện. Đây cũng là Ban phảI chịu trách nhiệm nhiều nhất khi có việc gì sảy ra trong công ty. Và nó cũng quyết định đén việc thành bại cua công ty. - Phòng kinh doanh dự án: Thực hiện các công việc về kinh doanh, nghiên cứu và mở rộng thị trường. Tiếp nhận và xử lý các thông tin về tiêu thụ sản phẩm, xử lý các khiếu nại của khách hàng, giải quyết các công việc có liên quan đến hoạt động bán hàng. - Phòng kỹ thuật: Tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật (phần cứng, phần mềm), bảo hành, bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật… - Phòng tài chính, kế toán: Tổ chức hạch toán tài chính về hoạt động kinh doanh của công ty, tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. Tham mưu cho giám đốc các giải pháp về tài chính để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Danh sách đội ngũ cán bộ/ nhân viên của Công ty: TT Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên môn Năm c.tác Địa chỉ I Ban Giám Đốc: 1 Diệp Quang Nhân Giám đốc Công ty Đại học 15 Tp.Hồ Chí Minh II Phòng kinh doanh dự án: 1 Vũ Văn Lợi Nhân viên Kinh Doanh dự án Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông Cử nhân ngoại ngữ (chuyên ngành Anh văn) 7 Hà Nội 2 Nguyễn Ngọc Duy Nhân viên Kinh Doanh dự án Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh 1 Hải Phòng 3 Ngô Quang Trình Nhân viên Kinh Doanh dự án Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin 4 Đồng Nai 4 Nguyễn Bảo Ngọc Nhân viên Kinh Doanh dự án/ Xuất nhập khẩu Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế Ngoại thương 3 Hải Phòng III Phòng kỹ thuật (tư vấn giải pháp, triển khai kỹ thuật, bảo hành sản phẩm,….) 1 Phạm Văn Thơ Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness, IBM, Alcatel. 3 Bắc Ninh 2 Lê Duy Hưng Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông, chứng chỉ của IBM 1 Hà Tây 3 Trần Xuân Dân Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông, chứng chỉ của IBM 1 Hà Nội 4 Trần Thị Thu Nga Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông 2 Hà Nội 5 Nguyễn Kim Đạt Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn Thông 2 Hà Nội 6 Đặng Thị Hường Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin 1 Hà Nội 7 Trần Ngọc Trung Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành ĐTVT, Chứng chỉ CCNA 5 Tp. Hồ Chí Minh 8 Trịnh Thanh Linh Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Toán- Tin học, Chứng chỉ CCNA, TOEFL 1 Hải Phòng 9 Trần Văn Tâm Nhân viên Kỹ thuật Tốt ngiệp Đại học chuyên ngành Tin học 5 Hà Nội 10 Võ Hoàng Huy Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ TOEIC, CPE 4 Tp. Hồ Chí Minh 11 Nguyễn Đắc Huynh Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ Kỹ thuật viên CNTT 1 Đà Lạt 12 Vũ Hoàng Anh Tú Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ AMP ACT I 3 Tp. Hồ Chí Minh 13 Đinh Thế Thành Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện- Điện tử 3 Hà Nội 14 Trung Dũng Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành CNTT 7 Hà Nội 15 Bùi Thị Thu Thảo Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học ứng dụng 2 Ninh Bình 16 Đào Phan Anh Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên nhành Tin học Quản lý, chứng chỉ của CCNA, IBM, APTECH 1 Hà Nội 17 Nguyễn Thị Thảo Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Điện tử Viễn thông 2 Hà Nam 18 Ngô Thị Phương Mai Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System 2 Khánh Hoà 19 Lê Hoàng Long Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Điện tử Viễn thông 4 Hà nội 20 Ngô Hồng Cẩm Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tin học Quản lý 2 Hải Dương 21 Phan Xuân Bá Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ Thông tin, chứng chỉ của Witness System 2 Nghệ An 22 Phạm Thị Hà Nhân viên Kỹ thuật Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Tin học 2 Thái Bình IV Tài chính, Kế toán và bộ phận khác: 1 Nguyễn Thị Tú Nguyệt Nhân viên kế toán Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Kế toán 4 Bến Tre 2 Hồ Thị Anh Đào Nhân viên kế toán/ Thủ Quỹ Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kế toán 4 Hà Nội 3 Lý Kim Vân Thủ quỹ Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Kinh tế 3 Tp.Hồ Chí Minh 4 Đỗ Thị Thu Hà Nhân viên kế toán/ Nhập hàng Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính Kế toán 2 Thái Bình Do tính chất của sản phẩm công ty tạo ra do vậy cán bộ công nhân viên trong công ty đòi hỏi đều phảI là những người có trình độ học vấn từ cao đẳng trở lên hoặc ít nhất phảI được đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin từ 1 năm trở lên và khi vao làm việc sẽ tiếp tục được công ty tạo điều kiên thuận lợi để đI học tiếp. Có như vậy thì cán bộ công nhân viên mới có khả năng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của công việc. Và nhìn vào bảng trên ta cũng thấy rõ được là phần lơn nhân viên trong công ty là những kỹ sư hoc sâu về kỹ thuật, sâu về công nghệ thông tin và số cán bộ này chiếm hơn 80% trong công ty. Trong khi đó cử nhân về kinh tế trong công ty chỉ chiếm số nhỏ và chủ yếu làm việc văn phòng là chính. Ngoài ra do tính chất của công việc nên số nhân viên trong công ty là nam giới cũng chiếm phầm đông phảI có đền 75% nhân viên trong công ty là Nam còn lai là Nữ. Do công ty mới thành lập nên số năm làm việc của công ty nhìn chung là tương đối nhỏ. Vì mới thành lập nên vấn đề đào tạo nhân viên trong công ty là một việc vô cùng quan tang và phảI được đặt nên hàng đầu. II. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI VIỆT NAM VỀ LĨNH VỰC CNTT: Thị trường CNTT thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao hơn năm trước. Trong bối cảnh đó, thị trường CNTT Việt nam dù không giữ được nhịp độ tăng trưởng của năm 2004 nhưng vẫn đạt được mức tăng trưởng cao là 20.9% so với tốc độ tăng trưởng của châu Á là 9% và thế giới là 7.1%, trong đó thị trường phần mềm/dịch vụ tăng 41.4%, thị trường phần cứng tăng 15.6% - với tổng giá trị thị trường là 828 triệu USD. Năm 2005 là năm mà cả kim ngạch nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu CNTT Việt nam đều vượt ngưỡng 1 tỷ USD – trong đó có phần đóng góp rất lớn của các công ty 100% vốn nước ngoài. CNTT đã trở thành một trong 7 ngành kinh tế có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất ở Việt nam. Ngành công nghiệp CNTT tiếp tục tăng trưởng với nhịp độ cao: 49.6%/năm, trong đó gia công xuất khẩu phần mềm tăng 55.5%,  đạt doanh số 70 triệu USD và tổng giá trị ngành công nghiệp phần mềm/dịch vụ đạt con số 250 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực máy tính thương hiệu Việt bị chững lại. Với tốc độ tăng trưởng 86%/năm – tỷ lệ số người sử dụng Internet Việt nam đã ngang bằng với con số trung bình của thế giới. Năm qua cũng là năm chứng kiến sự bùng nổ của ADSL và sự vươn lên của của Viettel cùng EVNTel trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet Các chính sách năm 2005-2006 tập trung vào việc xây dựng kế hoạch 2006-2010 liên quan đến CNTT – cùng với việc thông qua và thực thi một số luật mang tính cơ bản tạo tiền đề phát triển CNTT trong giai đoạn mới, trong đó có việc chuẩn bị gia nhập WTO vào cuối năm 2006. Trong lĩnh vực đào tạo nhân lực CNTT, nhiều chủ trương đã được ban hành tạo tiền đề để phát triển vững chắc, tuy nhiên việc thực thi vẫn còn chậm và tình trạng cung không theo kịp cầu vẫn tiếp diễn. Nói chung bức tranh đào tạo CNTT hiện nay có thể đánh giá là hỗn độn trước khi tiến tới các thay đổi cơ bản Vị trí Việt nam trên bản đồ CNTT toàn cầu không được cải thiện. Chỉ riêng lĩnh vực Chính phủ điện tử được nâng hạng 7 bậc, và chỉ số khác đều tụt hạng. Một điều lý thú là tốc độ tăng trường điện thoại cố định của Việt nam đang được xếp cao nhất thế giới… 2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY OMNITECH TRONG 3 NĂM QUA: 2.1. Báo cáo tài chính và doanh thu hàng năm: a. Số liệu về tài chính: Có thể nói vấn đề về tài chính luôn được xem là một vấn đề quan trọng tang công ty vì thông qua các bản báo cáo về tài chính người ta có thể đánh giá được công ty này đang hoạt động như thể nào. Sau đây em xin cung cấp một số thông tin về tài chính mà em đã thu thập được trong công ty. Bảng tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính, số liệu tài chính năm: 2003 ¸ 2005. ( Đơn vị: Việt Nam đồng) tt Tài sản Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Tổng tài sản 8.342.551.791,00 8.714.148.373,00 12.841.147.050 2 Tổng nợ phải trả 2.937.689.752,00 4.074.623.202,00 6.416.110.664 3 Vốn lưu động 8.013.482.206,00 7.667.619.390,00 11.547.122.441 4 Doanh thu 6.615.268.357,00 8.868.998.655,00 14.018.432.166 5 Lợi nhuận trước thuế 208.870.458,00 328.868.778,00 430.638.860,00 6 Lợi nhuận sau thuế 150.386.729,00 236.785.520,00 310.123.560,00 b. Doanh thu hàng năm: Doanh thu thể hiện cho chúng ta biết tình hình kinh doanh của công ty trong năm như thế nào, công ty có hoạt động tốt hay không. Sau đây là bản báo cáo doanh thu của công ty trong các năm từ 2003 – 2004 và trong đấy còn biểu hiện số doanh thu trung bình qua cả 3 năm. Bản số liệu về doanh thu qua các năm 2003 – 2004 ( Đơn vị: Việt Nam đồng) Ch ỉ ti êu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tổng doanh thu 6.615.268.357,00 8.868.998.655,00 14.018.432.166 Doanh thu bình quân 3 năm (2003 - 2005) 10.500.899.720,00 VNĐ (Mười tỷ, năm trăm triệu, tám trăm chín mươi chín nghìn, bảy trăm hai mươi đồng). Kết Luận: Nhìn vào 2 bảng chỉ tiêu trên ta có thể đưa ra kêt luận là: Hàng năm số tổng tài sản trong doanh nghiệp ngày càng tăng đặc biệt là tăng mạnh trong năm 2005 vì trong năm 2004 giá trị tài sản tăng lên chỉ là hơn 371 triệu, mức tăng trưởng chỉ bằng 4,26%. Sang năm 2005 thì tông số tài sản trong công ty đã tăng lên một cách đang kể thể hiện là số tài sản năm 2005 đã tăng lên gần 4,13 tỷ đạt mức tăng trưởng là 32,14%. Đây là một việc đáng phảI bàn đến vì điều đó chứng tỏ là công ty đã chú trọng đầu tư hơn vào cơ sở vật chất để chuân r bị cho một sách lược kinh tế trong các năm tới, đây có thể gọi là việc đầu tư cho tương lai. Cùng với số tài sản tăng lên thì số nợ mà công ty phảI trả cũng tăng lên điều này là hiển nhiên đúng vì không có công ty nào có đủ tiền để đầu tư vao một lượng tài sản lớn cả. Tổng doanh thu cua công ty từ năm 2003 – 2005 cũng tăng một cách nhanh chóng. Điều đó được thể hiện là tổng doanh thu trong năm 2004 chỉ tăng gần bằng 2,25 tỷ đồng so với năm 2003 tương ứng với tốc độ tăng là 25,41 %. Trong khi đó sang năm 2005 thì số tổng lợi nhuận của công ty đã lên tới hơn 14 tỷ đồng tăng hơn 5,15 tỷ so với năm 2004, với mức tăng trưởng là36,73%. Lợi nhuận mà công ty thu được cũng có xu hướng ngày càng tăng. Thể hiện là lợi nhuận năm 2004 tăng lên hơn 86 triêu đòng so với năm 2003 với mức tăng là 36,49%. Sang năm 2005 lợi nhuận công ty tiếp tục tăngvà cao hơn năm 2004 là73 triệu và mức tăng chỉ đạt là 30,97%. Điều này cũng đúng với suy luận ở trên khi chúng ta cho rằng công ty số tiền công ty thu được một phần đã đầu tư cho trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu dài. Mặt khác việc doanh thu tăng lên chứng tỏ nhu cầu của mọi người về máy tinh, về công nghệ thông tin ngày càng lớn. Vì vậy công ty cũng phảI luôn chú ý đổi mới để theo kịp với các đối thủ cạnh tranh và ngày càng có nhiều sản phẩm tin học mới sáng tạo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Như vậy, ta có thể khẳng định rằng trong những năm vùa qua công ty đã hoạt động rất có hiệu quả. Nhưng vì là công ty về công nghệ thông tin cho nên sản phẩm của công ty là các sản phẩm đòi hỏi về trí tuệ, do đó công ty phảI luôn quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ nhân viên cho bắt kịp với nhu cầu của khách hàng, luôn cập nhập những thông tin mới, nhũng thiết bị mới để thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn 2.2. Danh sách các khách hàng tiêu biểu: - Trung tâm Viễn thông khu vực II-VTN II - Công ty Tích hợp hệ thống và các dịch vụ- SIS - Công ty Phát triển nhà Q2. Bệnh viện Da Liễu TP - Văn phòng Tỉnh uỷ tỉnh Bến Tre - Công ty Điện Toán truyền số liệu- VDC - Công ty FPT - Công ty HiPT - Trường Đại học sư phạm TP.HCM - Tạp chí Sun flower - Hãng hàng không Singapore Airlines - Bệnh viện Da Liễu, Tp HCM - Trung tâm kỹ thuật Viễn thông- Bộ quốc phòng - Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Khách sạn Opera Hilton Hà Nội - Công ty Cổ phần Quốc tế SunIvy - Công ty Điện tử, Tin học, Hoá chất- Bộ Quốc Phòng (ELINCO) - Liên hiệp Khoa học Sản xuất Công nghệ phần mềm-CSE - …………………………………………………………. 2.3. Danh mục một số hợp đồng về Viễn thông, Tin học đã thực hiện: STT Tên chủ Dự án Số hợp đồng Ngày ký hợp đồng T/g thực hiện Nội dung cung cấp Giá trị hợp đồng 1 Công ty Hoa mặt trời 0311-04/CTHMT/HDKT 04/11/2003 35 ngày Thiết bị mạng Viễn thông và dịch vụ 22,174.35 USD 2 Bệnh viện Da liễu 03/08-08/BVDL/HDKT 08/08/2003 5 ngày Thiết bị Tin học và dịch vụ 12,456.98 USD 3 Công ty quản lý và phát triển nhà 03/03-01/NQ2/HDKT 11/03/2003 20 ngày Thiết bị Viễn thông 14.054.00 USD 4 Công ty quản lý và phát triển nhà 07/03-06/HDKT 12/07/2003 5 tuần Thiết bị mạng 24,000.00 USD 5 Trung tâm kỹ thuật Viễn thông Bộ quốc phòng 16/TTKTVTBQP/HDKT 13/09/2003 30 ngày Thiết bị Viễn thông 60,357.00 USD 6 Công ty Cổ phần đầu tư Thủ Thiêm 0305-19/CTDTTH 19/05/2003 2 Tuần Thiết bị quang- SDH 25,678.00 USD 7 Trung tâm kỹ thuật Viễn thông Bộ quốc phòng 18/TTKTVTBQP/HDKT 20/08/2003 3 Tuần Thiết bị máy đo 35,056.00 USD 8 Trung tâm kỹ thuật Viễn thông Bộ quốc phòng 090/TTKTVT/HDKT 29/09/2003 4 tuần Thiết bị Viễn thông 36,300.00 USD 9 Công ty điện toán và truyền số liệu VDC 233/ĐTPT-VDC/HDKT 30/07/2003 36 tháng Thiết bị Tin học và dịch vụ 689,725,000 VNĐ 10 Công ty SGT 02/04/SGT/HDKT 02/04/2003 5 tuần Thiết bị truyền hinh Hội nghị 34,456.125 USD 11 Công ty Cổ phần Công nghệ cao-HIT 05/7/HIT/HDKT 05/07/2003 12 tuần Thiết bị TT quang và dịch vụ 28,456.32 USD 12 Trường ĐH Bách Khoa- Hà Nội 08/2004 ĐHBK-OMNITECH 15/09/2004 10 tuần Cung cấp: Máy hàn, Máy đo, Thiết bị nguồn, Máy hiện sóng, Bộ dụng cụ cho phòng thí nghiệm khoa Điện tử- Viễn thông 1,159,119,000 (VNĐ) 13 Công ty Điện tử- Tin học- Hoá chất, Bộ Quốc phòng- ELINCO 4200411041 25/11/2004 04 tuần Thiết bị Truyền hình Hội nghị của Radvision, Thiết vị Endpoints của Sony, Router, Switch Cisco, Nortel, máy tính … 71,569.38 USD 14 Công ty Điện tử- Tin học- Hoá chất, Bộ Quốc phòng- ELINCO 4200411042/NMS 25/11/2004 06 tuần Server HP, Vật liệu cho mạng LAN, Máy in HP và dịch vụ thi công, Thiết bị truyền dẫn 84,224.70 USD 15 Công ty Điện Toán và truyền Số liệu VDC 233/ĐTPT-VDC/HĐKT Dự án mở rộng POP VNN4 – Cung cấp PC và Máy in 689.725.000 VNĐ 16 Trung tâm Viễn thông khu vực 2 0105/VTN2-Omn/HĐKT Cung cấp máy tính để bàn và máy tính xách tay 34,062.00 USD 17 Công ty Tích hợp Hệ thống và các dịch vụ SIS 0104-OMNI/SIS Cung cấp Máy hàn cáp quang Model: TYPE 37 của hãng SUMITOMO 43,010.00 USD 18 Công ty Hoa mặt trời 031104/CTHMT/HDKT 11/2004 4 tuần Cung cấp thiết bị mạng và vật liệu mạng máy tính 22,174.35 USD 19 Công ty quản lý và phát triển nhà Quận 2 2004 Cung cấp máy trạm, máy Compaq, thiết bị mạng 18,847.95 USD 20 Bệnh viện da liễu Tp. HCM 2004 Cung cấp thiết bị mạng và vật liệu mạng máy tính, Máy tính 12,880 USD 21 Văn phòng tỉnh uỷ Tỉnh Bến tre 2004 4tuần Cung cấp thiết bị mạng và vật liệu mạng máy tính, Máy tính 60,125.71 USD 22 Văn phòng UBND tỉnh Bến Tre 353/HĐ-VP 2004 8 tuần Dự án : Tin hoc hoá cơ quan quản lý hành chính Nhà nước- Trang thiết bị Trung tâm tích hợp dữ liệu VP UBND tỉnh: Cung cấp máy chủ IBM xSeries 235 và thiết bị mạng 552,490.000 VNĐ 23 Công ty điện toán và truyền số liệu VDC-1, 292 Tây Sơn, Hà Nội 01/2005 6 tuần Dự án: Cung cấp và lắp đặt hệ thống tổng đài điện thoại Alcatel OmniPCX Enterprise tại trụ sở văn phòng Công ty VDC- 292 Tây Sơn, Hà Nội 82,000.00 USD 24 Liên hiệp Khoa học Sản xuất Công nghệ phần mềm- CSE 42005.04.01-CSE.OMNI 27/04/2005 32 tuần Thi công lắp đặt hệ thống mạng máy tính, cung cấp vật tư mạng và lắp đặt thiết bị mạng tại 64 Tỉnh, Thành trên cả nước. 868,208,000 VNĐ 25 Công ty Bảo Minh Hà Nội 42005.05.026-BHM.OMNI 29/05/2005 02 tuần Thi công hệ thống mạng máy tính cho văn phòng Công ty Bảo Minh Hà Nội, địa chỉ mới 74 Ngô Quyền, Hà Nội 110.000.000 VNĐ 26 Tổng cục kỹ thuật- Bộ Công an- 80 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà nội Hợp đồng số: 200508-001/OMN-E13/UTNK 07/09/2005 90 ngày Cung cấp thiết bị: Server, Máy tính cá nhân, Máy tính xách tay, Thiết bị mạng, Thiết bị truyền dẫn quang, Máy hàn cáp quang SUMITOMO:TYPE-37SE, UPS, máy in... 90.684,87 USD 27 Tổng cục kỹ thuật- Bộ Công an- 80 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà nội Hợp đồng số: 002/OMN-TCVI(E13)/HĐKT-05 07/09/2005 90 ngày Cung cấp thiết bị mạng, vật liệu mạng, dụng cụ sửa chữa bảo dưỡng tổng đài... 1.131.082,716 VNĐ 28 Công ty CP. TM & Công nghệ Tin học Số I (ONE JSC) Hợp đồng kinh tế: 08.05-OMNI/ONE 15/08/2005 45 ngày Cung cấp Máy hàn cáp quang TYPE-37SE và phụ kiện do hãng SUMITOMO sản xuất 177.345.000 VNĐ 29 Thư viện và mạng thông tin- Trường Đại học Bách khoa Hà nội Hợp đồng số: 01-09/2005/ĐHBK-TB 09/2005 06-08 tuần Cung cấp thiết bị mạng Tin học, tổng đài PABX 142.789.200 VNĐ 30 Thư viện và mạng thông tin- Trường Đại học Bách khoa Hà nội Hợp đồng số: 01-12/2005/ĐHBK-TB 12/2005 04-06 tuần Cung cấp cáp quang và phụ kiện thi công hệ thống cáp quang và mạng máy tính 190.556.850 VNĐ 31 Công ty Điện lực 2- Tổng Công ty Điện lực Việt Nam Hợp đồng số: 002.07.06/OMNITECH-PC2 07/2006 06 tuần Cung cấp thiết bị máy hàn cáp quang Type- 37SE và phụ kiện máy hàn 866.170.725 VNĐ 32 Khách sạn Hilton Hà Nội Hợp đồng số: 08.2006/OMNI-HILTON 10/2006 12 tháng Hợp đồng cung cấp dịch vụ Bảo trì hệ thống tổng đài. 140.800.000 VNĐ 33 Văn phòng- Bộ Công an (V11) Hợp đồng số: 02-10 /2006 /V11-OMNI 10/2006 03 tuần Cung cấp thiết bị mạng (Switch Nortel) và Triển khai thi công hệ thống mạng máy tính tại toà nhà làm việc V24- Bộ công an, tại số 3, Nguyễn Thượng Hiền, Hà Nội 313.346.000 VNĐ 34 Khách sạn Hilton Hà Nội Hợp đồng số: 08.2006/OMNI-HILTON 10/2006 12 tháng Hợp đồng cung cấp dịch vụ Bảo trì hệ thống tổng đài, giai đoạn 06-07 140.800.000 VNĐ 35 Văn phòng- Bộ Công an (V11) Hợp đồng số: 02-10 /2006 /V11-OMNI 10/2006 03 tuần Cung cấp thiết bị mạng (Switch Nortel) và triển khai thi công hệ thống mạng máy tính tại toà nhà làm việc V24- Bộ công an, tại số 3, Nguyễn Thượng Hiền, Hà Nội 313.346.000 VNĐ 36 Công ty Điện lực 2, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam Hợp đồng số: 002.07.06/OMNITECH-PC2 07/2006 04-06 tuần Cung cấp máy hàn cáp quang, phụ kiện máy hàn. 847.795.725 VNĐ … ………………… …………….. …………. ……….. …………….. …………….. 2.4. Quan hệ đối tác với các Công ty Tin học Viễn thông nước ngoài: OMNITECH đã và đang là đại lý phân phối sản phẩm, cung cấp giải pháp, dịch vụ bảo hành bảo trì cho các nhà sản xuất hàng đầu thế giới. Đó là: AMP - Nhà sản xuất thiết bị truyền dẫn (connectors, cable...) hàng đầu thế giới. Hiện tại OMNITECH là đại lý duy nhất vừa tiêu thụ sản phẩm và chuyển giao công nghệ của AMP tại Việt nam, cung cấp hầu hết các sản phẩm Cable (Cable xoắn đôi, cable quang, cable công nghiệp..) và các thiết bị kết nối mang nhãn hiệu Netconnect cho khách hàng cũng như cho các Công ty Tin học khác trên phạm vi toàn quốc. Hiện tại sản phẩm của AMP là sản phẩm cable và các sản phẩm kết nối có uy tín và được ưu chuộng nhất trên thị trường, thường được lựa chọn sử dụng trong các dự án của nhà nước, các Bộ, các Ngành, các Cơ quan, Tổ chức trong nước và quốc tế. Nortel - Hãng sản xuất thiết bị viễn thông, tin học hàng đầu thế giới với các sản phẩm và công nghệ tiêu biểu: - Thiết bị truyền dẫn quang (Optical Transmission): Thiết bị truyền dẫn quang của Nortel từ STM-1/4/16/64 được đánh giá hàng đầu trên thế giới và tại Việt nam. Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị quang của Nortel và dịch vụ kỹ thuật cho các đơn vị thuộc VNPT như VTN, VTN1, Bưu điện Quảng Ninh (liên danh với VINA-LSC)... và các đơn vị khác như Bộ Công an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Công ty Điện lực 3... - Thiết bị mạng đa dịch vụ và mạng dữ liệu: Nortel đứng đầu thế giới về thiết bị Switch đa dịch vụ (Multi-service Switch) thương hiệu Passport. Với công nghệ và sản phẩm Nortel, chúng tôi đã triển khai thành công hệ thống mạng Frame Relay của Công ty VDC trên quy mô toàn quốc. Ngoài ra chúng tôi cũng triển khai nhiều hệ thống mạng đa dịch vụ khác như Bộ Công an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Hanoi Telecom... Với thiết bị mạng máy tính, chúng tôi cũng triển khai nhiều hệ thống mạng trên quy mô toàn quốc với các sản phẩm Router, Switch, Firewall, IDS, Wireless... cho nhiều khách hàng lớn tại Việt nam như Bộ Công an, Tổng cục Tình báo Bộ Công an, Tổng Công ty Điện lực Việt nam, Tổng Công ty Xăng dầu VN,… ALCATEL - Nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ viễn thông hàng đầu thế giới với các sản phẩm: - Hệ thống tổng đài PABX và hệ thống Contact Center: Alcatel nổi tiếng với giải pháp và sản phẩm cho các hệ thống PABX và Contact Center. Chúng tôi đã triển khai rất nhiều hệ thống tổng đài PABX cho các khách hàng quan trọng tại Việt Nam như Bộ Công an, Bộ Tài Chính (liên doanh với Công ty Elinco), Bộ Quốc phòng, Công ty VDC (liên doanh với Công ty ONE JSC), Ngân hàng Công thương Việt Nam, Trung tâm Chỉ huy Điều hành Bay và Trung tâm điều hành bay Miền Bắc đều thuộc Cục Quản l?ý Bay dân dụng VN... và các khách hàng nước ngoài như WHO, Khách sạn Metrople Sofitel HN, Opera Hilton HN, New World SG, Omni Saigon, Park Pyatt SG... Chúng tôi cũng đã triển khai hệ thống Contact Center cho hệ thống giải đáp thắc mắc khách hàng (992000) của Công ty Điện lực 3 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. - Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang: Thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel cũng rất nổi tiéng về chất lượng và giá cả. Chúng tôi đã thực hiện một số hợp đồng cung cấp thiết bị truyền dẫn quang của Alcatel cho Tổng Công ty Điện lực Việt nam và Đường sắt Việt nam (liên doanh với Công ty Elinco) HP - Nhà sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi lớn vào loại nhất thế giới. Vào tháng 4 năm 1997, OMNITECH được HP chỉ định là nhà phân phối chính thức các sản phẩm PC, Server và thiết bị ngoại vi tại thị trường Việt nam. Trước đó OMNITECH đã là Reseller truyền thống chuyên cung cấp các loại Server, Workstation và thiết bị mạng của HP trên khắp thị trường Việt nam. Quan hệ chính thức giữa OMNITECH và HP được thiết lập từ năm 2000. OMNITECH và HP đã từng cùng hợp tác triển khai một số dự án Tin học lớn trong Bộ, Ngành và tiêu biểu là hệ thống máy chủ HP mang nhãn hiệu NetServer OMNITECH cung cấp và thực hiện việc lắp đặt, hướng dẫn, bảo hành, bảo trì cho Viện Công nghệ Thông tin, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, Trung tâm thông tin tư liệu KHCN Quốc gia và Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao. COMPAQ - Nhà sản xuất máy tính và thiết bị mạng hàng đầu thế giới. Vào tháng 4 năm 1997, OMNITECH được Compaq chỉ định là nhà phân phối chính thức và duy nhất các sản phẩm mạng của Compaq mang nhãn hiệu Netelligent- các sản phẩm còn tương đối mới đối với thị trường Việt nam tuy nhiên đã có tiếng trên một số thị trường khác toàn thế giới. Trước đó OMNITECH đã là Reseller truyền thống chuyên cung cấp các loại Server, Workstation và các sản phẩm khác của COMPAQ. OMNITECH là Công ty đầu tiên tiêu thụ sản phẩm Server Proliant 4500 RackMount - loại Server mạnh nhất của Compaq ở thị trường Việt Nam (trang bị cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và Viện Công nghệ Thông tin). IBM - Hãng sản xuất máy tính lớn nhất thế giới OMNITECH là một trong những đại lý của IBM tại Việt nam, chuyên cung cấp các loại PC Server và Workstation đồng thời thực hiện việc bảo hành bảo trì đối với các sản phẩm của IBM tại Việt nam. OMNITECH đã thu được rất nhiều kinh nghiệm trong việc trang bị Ngành, các cơ quan, tổ chức trong nước cũng như quốc tế. cũng như cung cấp dịch vụ đối với các sản phẩm IBM trong các dự án của các Bộ,… III. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1. NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ CÔNG TY GẶP PHẢI - Về mặt khách hàng: Trong thời đại bùng nổ về Công nghệ thông tin, nhu cầu của khách hàng về những mặt hàng này luôn là rất cao (sản phẩm mới nhất, công nghệ tiên tến nhất, hiện đại nhất,…). Vì thế, để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đòi hỏi Doanh nghiệp luôn phải lắm bắt, làm chủ được những công nghệ tiên tiến nhất, hiện đại nhất nếu như không muốn bị khách hàng bỏ rơi và bị thụt lùi lại phía sau. - Về đối thủ cạnh tranh: CNTT là một ngành có tốc độ phát triển rất nhanh, tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho Doanh nghiệp. Chính vì thế, đây là một ngành mới rất hấp dẫn, thu hút được nhiều sự quan tâm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ Toàn năng (OMNITECH).docx
Tài liệu liên quan