Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh

MỤC LỤC

 

Phần một:Giới thiệu doanh nghiệp 2

1. Tên doanh nghiệp 2

2. Giám đốc 2

3. Địa chỉ 2

4. Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp 2

Phần hai:Tổ chức bộ máy quản lý,bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 4

Phần ba:Khái quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 11

A_Kết quả hoạt đông kinh doanh từ năm 2002-2004 11

I/ Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 12

II/ Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003 13

III/ Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 14

B_Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005.Phương hướng nhiệm vụ năm 2006

Phần I:Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005 15

I/ Kết qủa hoạt động sản xúât kinh doanh năm 2005 16

II/ Phong trào công nhân viên chức và công tác thi đua 17

III/ Đánh giá tình hình hoạt động năm 2005 18

1) Ưu điểm 18

2) Khuyết điểm tồn tại .19

3) Bài học kinh nghiệm 20

Phần II:Phương hướng,mục tiêu và biện pháp thực hiện nhiệm vụ năm 2006 20

I/ Phương hướng ,mục tiêu 20

II/ Một số biện pháp thực hiện .21

 

.

 

 

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1822 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần cung ứng tầu biển Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác, tạm nhập tái xuất các loại hàng hoá, vận chuyển hàng quá cảnh. + Phòng điều hành hướng dẫn du lịch và chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái: Tổ chức khai thác và trực tiếp kinh doanh khách du lịch lữ hành theo các hợp đồng dài hạn và ngắn hạn đối với các tour khách nước ngoài đến Việt nam và các tour khách trong nước có nhu cầu đi nước ngoài. Các phòng ban chức năng thực hiện chức năng, tham mưu cho giám đốc từng lĩnh vực trong hoạt dộng sản xuất kinh doanh: + Phòng Tổ chức hành chính: bao gồm nhiều bộ phận tổng hợp như hành chính, tổ chức, bảo vệ....có nhiệm vụ quản lý con dấu của Công ty, quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự, bố trí sắp xếp tuyển chọn công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý đào tạo cán bộ, thi đua khen thưởng. + Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu đề xuất cho lãnh đạo Công ty về các kế hoạch định hướng, chiến lược và chiến thuật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch, hướng dẫn các đơn vị và phòng ban từng tháng, quý thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đã được Công ty giao. Ngoài ra còn có chức năng nhiệm vụ trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa các phương tiện tầu thuyền, các cơ sở vật chất trong toàn Công ty. + Phòng Kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tham mưu, cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời chính xác về tình hình hoạt động sản xuất giúp lãnh đạo công ty có thể đưa ra những quyết định đúng, thích hợp nhất. Thực hiện các nghiệp vụ về kế toán tài chính với các quy định và chính sách hiện hành của Nhà nước và pháp luật. Giám đốc theo dõi, đông đốc các tổ kế toán các đơn vị cơ sở và phòng ban thực hiện đúng theo sự chỉ đạo chung về công tác kế toán trong toàn Công ty. Bộ máy quản lý trong toàn Công ty được sắp xếp bố trí một cách chặt chẽ theo sơ đồ sau: Giám đốc Công ty(Kiêm chủ tịch hội đồng quản trị ) Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh kho ngoại quan, tntx Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh Du lịch lữ hành, khác Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh CUTB Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Kế toán tài chính Cung ứng tầu biển Hòn gai Cung ứng tầu biển Cửa ông Khách sạn Bạch đằng Phòng Kho ngoại quan Phòng kinh doanh Trung tâm điều hành hướng dẫn du lịch Trạm đại diện du lịch Móng cái * Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kế toán đã và đang là công cụ thực sự quan trọng cùng với các công cụ quản lý khác ngày càng được cải tiến, đổi mới và phát huy tác dụng để đáp ứng yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Công ty cung ứng tầu biển Quảng ninh đã rất chú trọng đến tổ chức công tác hạch toán kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê trong phạm vi toàn Công ty. Tham mưu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực hoạt động tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác hạch toán kế toán và phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận phòng ban,đơn vị cơ sở trong Công ty thực hiện các chính sách và pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước. Để thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất từ Giám đốc Công ty đến Trưởng phòng kế toán và các nhân viên, đồng thời căn cứ đặc điểm tổ chức quản lý và yêu cầu thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức thực hiện theo hình thức kế toán kết hợp giữa tập trung và phân tán... Với cơ cấu như sau: - Phòng kế toán tài chính: Chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Biên chế của phòng kế toán tài chính gồm 06 người: + Kế toán trưởng: Là người giúp cho Giám đốc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc, tư vấn các vấn đề kinh tế tài chính cho Giám đốc, có trách nhiệm phân công hướng dẫn và kiểm tra những cán bộ nghiệp vụ, nhân viên kế toán. Phụ trách chung xét duyệt kế hoạch tài chính chi tiêu và các khoản chi phí. + Phó phòng kế toán: Vì quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ mà ngoài việc giúp kế toán trưởng phụ trách chung, mở sổ tổng hợp theo dõi các phần kế toán còn kiêm kế toán tài sản cố định và doanh thu, lập báo cáo tài chính. 01 Kế toán tiền lương và Bảo hiểm xã hội. 01 Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ. 01 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. 01 thủ quỹ. Các phòng ban có quy mô nhỏ, việc hạch toán, phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra tại Phòng kế toán tài chính. - Phòng kinh doanh. - Chi nhánh hướng dẫn du lịch tại thị xã Móng cái. Các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ: 1.Cung ứng tầu biển Hòn gai. 2.Cung ứng tầu biển Cửa ông. 3.Khách sạn Bạch Đằng. 4. Kho ngoại quan. 5. Phòng điều hành hướng dẫn du lịch. Tại các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ có các tổ kế toán được biên chế từ 2 đến 4 người làm nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị mình, hàng tháng lập báo cáo kế toán gửi về Phòng kế toán Công ty tổng hợp. Tổ chức bộ máy kế toán được minh hoạ theo sơ đồ sau: Kế toán trưởng Phó phòng Kế toán, kiêm kế toán tài sản cố định, doanh thu , lập báo cáo tài chính Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Kế toán các đơn vị cơ sở * Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. * Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: thu thập số liệu báo cáo thống kê định kỳ, nhận các chứng từ liên đến thanh toán và chuyển chứng từ liên quan đến bộ phận khác * Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành có nhiệm vụ tập hợp chứng từ có liên quan đến chi phí và thực hiện tính giá thànhtại công ty. * Thủ quỹ là người làm nhiệm vụ giữ quỹ két tiền mặt của công ty theo dõighi chép xuất, nhập và tồn quỹ tiền mặt. II,Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2001 nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty như sau: Tổng số vốn: 4.038.032.822 đồng. Trong đó: Vốn cố định: 2.658.627.985 đ. + Vốn ngân sách: 1.470.208.897 đ. + Vốn tự bổ sung: 1.188.419.088 đ. Vốn lưu động: 1.379.404.837 đ. + Vốn ngân sách: 1.374.991.351 đ. + Vốn tự bổ xung: 4.413.486 đ. Những năm qua Công ty đã chủ động trên các mặt kinh doanh tích cực đưa ra các biện pháp để thu hút mở rộng thị trường làm tăng lượt tầu biển đến cảng đồng thời Công ty còn đảm bảo được chữ tín trong hoạt động kinh doanh. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty am hiểu, thông thạo nghiệp vụ, làm việc có hiệu quả trên các lĩnh vực. Tổ chức Đảng, Đoàn thể hoạt động đúng chức năng, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của Công ty ngày một phát triển. Chỉ tiêu Đơn vị tính Thực hiện 1997 Thực hiện 1998 Thực hiện 1999 Thực hiện 2000 Thực hiện 2001 Doanh thu quy VNĐ Triệu đồng 21.347 31.669 27.979 31.965 33.500 Giá vốn Triệu đồng 3.210 5.325 4.562 6.870 5.689 Chi phí Triệu đồng 17.205 24.956 21.159 23.062 26.211 Lợi nhuận Triệu đồng 932 1.388 2.258 2.033 1.600 Nộp NSNN Triệu đồng 1.074 2.480 3.852 3.591 1.575 Thu nhập bình quân CBCNV đ/người/tháng 500.000 650.000 700.000 750.000 750.000 Số liệu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và thu nhập của cán bộ công nhân viên Công ty dưới đây sẽ phản ánh rõ sự phát triển của Công ty: (Số liệu 5 năm) Với kết quả kinh doanh trên đã nhiều năm Công ty được công nhận là đơn vị dẫn đầu khối thi đua Ngành thương mại Quảng ninh được UBND tỉnh tặng bằng khen và được Bộ Thương Mại tặng cờ đơn vị xuất sắc. Phần thứ ba: KháI quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp A_Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2002-2004 Trong những năm trở lại đây,doanh nhiệp hoạt động rất có hiệu quả .Điều đó được thể hiện qua các số liệu thống kê của từng năm : I/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2002 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 29.977.761.929 11.537.992.007 67.623.682.228 Trong đó:Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu phải nộp 07 1. Doanh thu thuần(10=01-03) 10 29.977.761.929 11.537.992.007 67.723.682.228 2. Giá vốn hàng bán 11 16.388.069.838 3.259.128.301 30.537.971.116 3 . Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 13.589.692.091 8.278.863.706 37.185.711.112 4 . Chi phí bán hàng 21 12.248.034.184 7.312.888.478 32.888.111.819 5 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 417.536.345 279.385.060 1.325.347.016 6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 924.121.562 686.590.168 2.972.252.277 7 . Thu nhập hoạy động tài chính 31 69.390.650 6.183.745 85.052.167 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 214.102.583 90.000.000 558.826.906 9 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32) 40 -144,711933 -83,816255 -473,774739 10 . Các khoản thu nhập bất thờng 41 5.981.754 7.801.825 20.955.418 11 . Chi phí bất thờng 42 0 0 12 . Lợi nhuận bất thờng(50=41-420 50 5.981.754 7.801.825 20.955.418 13 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(60=30+40+50) 60 785.391.383 610.575.738 2.519.432.956 14 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 259.065.438 156.384.236 696.958.901 15 . Lợi nhuận sau thuế(80=60-70) 80 526.325.945 454.191.502 1.822.474.055 II/Kết qua hoạt đông kinh doanh năm 2003 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2003 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 31.519.721.407 12.238.417.511 69.872.084.466 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 31.519.721.407 12.238.417.511 69.872.084.466 2. Giá vốn hàng bán 11 13.934.451.119 3.854.792.123 26.336.301.377 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 17.585.270.288 8.383.625.388 43.535.783.069 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 83.407.197 5.475.525 176.192.569 5 . Chi phí tài chính 22 130.428.534 191.442.572 477.655.351 Trong đó:lãi vay phải trả 23 477.655.351 6 . Chi phí bán hàng 24 16.305.999.115 7.758.825.685 40.006.266.526 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 706.987.300 274.057.035 1.561.558.653 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 525.262.536 164.775.621 1.666.495.108 9 . Thu nhập khác 31 9.731.475 1.154.188 272.893.379 10 . Chi phí khác 32 67.712.000 0 189.468.126 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -57,980525 1.154.188 83.425.253 12 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 50 467.282.011 165.929.809 1.749.920.361 13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 109.664.160 53.097.219 520.108.113 14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 357.617.851 112.832.590 1.229.812.248 III/Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2004 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 63.236.791.935 29.448.793.927 160.907.578.963 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 63.236.791.935 29.448.793.927 160.907.578.963 2. Giá vốn hàng bán 11 28.063.787.447 13.966.273.630 85.853.938.872 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 35.173.004.488 15.482.520.297 75.053.640.091 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 133.633.142 9.187.552 164.787.678 5 . Chi phí tài chính 22 219.351.944. 184.622.471 831.363.271 Trong đó:lãi vay phải trả 23 195.173.673 182.622.471 807.185.000 6 . Chi phí bán hàng 24 31.741.950.863 14.352.740.292 68.361.260.676 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 422.725.855 470.618.359 1.640.387.009 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 2922.608.968 483.726.727 4.385.416.813 9 . Thu nhập khác 31 17.879.778 200.000.000 217.879.778 10 . Chi phí khác 32 94.085.233 196.808.549 290.893.782 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -76,205455 3.191.451 -73,014004 12 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 50 2.846.403.513 486.918.178 4.312.402.809 13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 0 0 14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 2.846.403.513 486.918.178 4.312.402.809 B_Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005.Phương hướng,nhiệm vụ năm 2006 Phần I:Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2005 Đơn vị:công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh Mẫu số B 02-DN Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi,bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 của Bộ trởng Bộ tài chính kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Đơn vị tính:Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 01 41029629569 14660648156 152759224034 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 0 0 0 + Chiết khấu thơng mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-03) 10 41029629569 14660648156 152759224034 2. Giá vốn hàng bán 11 24642892720 1254082609 86693667359 3 . Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 16386736849 13406565547 66065556675 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 21 164190285 20387330 208100847 5 . Chi phí tài chính 22 140000000 100000000 768390000 Trong đó:lãi vay phải trả 23 140000000 100000000 768390000 6 . Chi phí bán hàng 24 15592104580 12123724563 60275716429 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 380892397 357984960 1465283711 8 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 437930157 845243354 3764267382 9 . Thu nhập khác 31 1818182 0 186484849 10 . Chi phí khác 32 723813 0 250301282 11 . Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 1094369 0 -63816433 12 . Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 50 439024526 845243354 3700450949 13 . Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 0 0 14 . Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 439024526 845243354 3700450949 Năm 2005 là năm thứ 2 công ty thực hiện cổ phần hóa.Trong điều kiện gặp nhiều khó khăn khách quan,đặc biệt là thị trường khách du lịch giảm mạnh do phía bạn Trung Quốc ngừng cấp phép cho công dân nước họ đI cu lịch Viẹt Nam qua cửa khẩu Móng CáI;Nhà nước tạm dừng hoạt động gia công cho xe ôtô nước ngoài và kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu,tạm nhận tái xuất một số mặt hàng:dịc cúm gia cầm diễn biến phức tạp;giá cả một số mặt hàng tăng đột biến;cạnh tranh trong hoạt động kinh tế ngày càng gay gắt.Song do được kế thừa thành quả của những năm trước cùng với sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của toàn bộ công nhân viên,nên năm 2005 mọi hoạt động của công ty đã thu dược kết quả khá,thể hiện trên các măt công tác sau: I/Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 1)Tổng doanh thu 152,7 tỷ đồng,đạt 234%kế hoạc được giao,trong đó ngoại tệ 2.603.652 USD Các nghiệp vụ kinh doanh : _Kinh doanh cung ứng tàu biển 4,008 tỷ đồng _Kinh doanh nhà hàng khách sạn 8,30 tỷ đồng _Kinh doanh du lịch lư hành 6,16 tỷ đồng _Kinh doanh kho ngoại quan 29,00 tỷ đồng _Kinh doanh TNTX,chuyển khẩu 4,62 tỷ đồng _Kinh doanh dịch vụ gia công hàng xuất khẩu 5,48 tỷ đồng _Kinh daonh hàng hóa xuất khẩu 93,95 tỷ đồng _Kinh doanh khác 1,11 tỷ đồng 2)Vốn của nhà nước và của công ty được bảo toàn và bổ sung thêm. 3)Nộp ngân sách nhà nước:1.136 triệu dồng (không bao gồm khấu trừ thuế VAT đầu vào xuất khẩu than) đạt 153% kế hoạch được giao. 4)Lợi nhuận:4,3 tỷ đồng. 5)Cổ tức 22,8% 6)Tìm mọi biện pháp bố trí việc làm,đảm bảo thu nhập bình quân cho CNV đạt 1,7 triệu đồng/người/tháng.Giải quyết đầy đủ kịp thời các chế độ cho người lao động như:Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,bảo hộ lao động,ăn giữa ca. Số lao động tuyển dụng thêm trong năm :48 lao động,trong đó hợp đồng dài hạn:18 lao động,hợp đồng ngắn hạn 30 lao động. 7)Đầu tư củng cố,mở rộng cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh. Đầu tư xây dung khu xông hơi-Massage khách sạn Bạch Đằng và hoán cải sà lan 350 tấn cung ưóng nuớc ngọt cho tàu biển thành sà lan cở hàng khô,container sức chở 650 tấn.Đã và đnag khẩn trươang xúc tiến công tác đền bù,giảI phóng mặt bằng khu đất tại thị xã Móng CáI làm kho ngoại quan và xưởng gia công hàng xuất khẩu; tiếp tục triển khai các thủ tục dự án khu đô thị mới tại huyện Hoành Bồ. Việc đầu tư những hạng mục nói trên nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động khách sạn và mở rộng ngành nghề kinh doanh. 8)Một số công tác khác. - Công tác quản lý. Rà soát, sửa đổi,bổ sung, hoàn thiện các qui chế, quy định liên quan tới công tác quản lý kinh doanh, quản lý tài chính, quản lý sử dụng lao động trên cơ sở bám sát chính sách pháp luật của Nhà nước và phù hợp với thực tế doanh nghiệp, duy trì thực hiện định mức chi phí cho từng loại hình kinh doanh, từng loại hàng hóa khác nhau. Có biện pháp kiên quyết để thu hồi công nợ và ngăn chặn công nợ mới phát sinh. Quản lý chặt chẽ tiền hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn chứng từ. Định mức rõ ràng các khoản chi công tác phí, cước điện thoại, giao dịch tiếp khách…đối với từng chức danh theo từng lĩnh vực công tác. - Công tác tổ chức cán bộ. Giữa năm 2005, Công ty có sự thay đổi về cán bộ chủ chốt, HĐQT đã khẩn trương họp bàn và thống nhất kiện toàn bộ máy tổ chực để duy trì công tác lãnh đạo, chỉ đạo các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung cán bộ, nhân lực cho những bộ phận còn yếu và thiếu như: Trung tâm điều hành hướng dẫn du lịch, kho ngoại quan, khách sạn Nam Phong. Lực lượng lao động được sắp xếp, bố trí lại hợp lý hơn. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ cho đội ngũ nhân viên phục vụ. Khuyến khích CBCNV theo học đại học tiếng Trung Quốc, Thương mại và quản trị kinh doanh. Có chính sách phù hợp thu hút nhân tài. Duy trì phương pháp tuyển dụng lao động theo quy trình từ dưới cơ sở SXKD lên. II/ Phong trào CNVC và công tác thi đua. Xuất phát từ nhận thức: CBCNV là lực lượng tham gia quản lý và trực tiếp thực thi nhiệm vụ, quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì vậy Công ty thường xuyên quan tâm tới công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho CBCNV, tổ chức cho CBCNV học tập đầy đủ, kịp thời các chỉ thị, nghị quyết, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước, đặc biệt quán triệt sâu luật lao động, điều lệ và các quy chế, quy định của Công ty tới 100% CBCNV. Tìm mọi biện pháp để duy trì việc làm và ổn định thu nhập cho CBCNV. Thường xuyên quan tâm tới chế độ trang bị bảo hộ lao động, việc hiếu, việc hỉ…Kịp thời thăm nom CBCNV ốm đau và có hoàn cảnh khó khăn. Đòng góp hơn 100 triệu đồng tham gia công tác từ thiện, xã hội. Phát động các phong trào thi đua thiết thực kết hợp với hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tọa đàm chuyên đề đã góp phần làm cho CBCNV yên tâm công tác, gắn bó với doanh nghiệp, xây dựng ý thức quan tâm tới kết quả công tác của người lao động. Động viên CBCNV tích cực lao động sản xuất, triệt để tiết kiệm tạo ra nhiều lợi nhuận để đóng góp cho Nhà nước, xây dựng doanh nghiệp và cảI thiện đời sống CBCNV. Kết quả phong trào thi đua năm 2005. + 6 tập thể được công nhận là tập thể lao động xuất sắc, trong đó có 1 tập thể được bình chọn là xuất sắc tiêu biểu. + 44 cá nhân được công nhận đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua. + Công ty được UBND Tỉnh tặng bằng khen về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nộp thuế; phòng Kho ngoại quan được Bộ Thương mại tặng bằng khen về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ SXKD. III/ Đánh giá tình hình hoạt động năm 2005. Ưu điểm: Kết quả đạt được từ hoạt động SXKD cũng như các mặt công tác khác trong năm 2005 của Công ty là rất đáng phấn khởi và tự hào: Tổng doanh thu vượt 134% nộp ngân sách Nhà nước vượt 53% so với kế hoạch giao; các chỉ tiêu khác đạt mức kế hoạch Công ty đề ra. Kết quả đạt được đã khẳng định tính đúng đắn của chủ trương xây dựng, phát triển Công ty trên cơ sở không ngừng đổi mới cách nghĩ, cách làm mà điển hình là phòng Kho ngoại quan, Cung ứng tàu biển Cửa Ông để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh tế, nhanh chóng thích ứng với diễn biến của thị trường, giữ gìn và phát huy văn hóa doanh nghiệp. Đạt được kết quả trên là do một số nguyên nhân cơ bản sau: Chúng ta đã đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp. Mạnh dạn, thẳng thắn chỉ ra những mặt mạnh, mặt hạn chế của cán bộ lãnh đạo chủ chốt và đội ngũ CBCNV. Dự đoán tương đối sát tình hình thị trường để điều chỉnh kế hoạch và đưa ra những giảI pháp tổ chức thực hiện phù hợp. Đảng ủy,HĐQT và lãnh đạo Công ty có trủ trương đúng để xây dựng và phát triển doanh nghiệp phú hợp với cơ chế chính sách của Đảng và nhà nước phù hợp với thực tế doanh nghiệp .Qyuết tâm ,năng động sâu sát,trong lãnh đạo,chỉ đạo hoạt động SXKD. Kịp thời sửa đổi,bổ sung và thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc giữa chuyên môn và tổ chức Công đoàn;thỏa ước lao động tập thể.Đã tạo ra không khí dân chủ thực sự,phát huy dược sức mạnh của đoàn thể quần chúng. Hầu hết các Cổ đông dều đang làm việc tại Công ty,phát huy được truyền thống đoàn kết tích cực lao động sản xuất;tham gia giám sát,quản lý các mặt hoạt động của doanh nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao. Xây dựng và giữ được lòng tin đối với bạn hàng cũng như đối với các cơ quan quản lý,do đó mà duy trì và mở rộng được thị trường,tranh thủ được sự giúp đỡ vf ủng hộ của các bộ ,ngành từ Trung ương đến địa phương ,đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo ,tạo điều kiện của UBND Tỉnh và các ngành hữu quan. 2)Khuyết điểm,tồn tại. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,chúng ta cung còn bộc lộ một số khuyết điểm,yếu kém,cụ thể: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty còn tiểm ẩn nhiều yếu tố chưa ổn định: Kinh doanh du lịch lữ hành, khách sạn phụ thuộc chủ yếu chủ yếu vào thị trường khách Trung quốc dẫn đến tình trạng bị động, hẫng hụt khi thị trường này gặp khó khăn; công tác tiếp thị và việc mở mang thêm các dịch vụ mới trong hoạt động cung ứng tàu biển, kinh doanh hàng miễn thuế còn hạn chế, do vậy doanh thu từ những hoạt động này giảm nhiều so với những năm trước. Chủ trương xây dựng một số cơ sở sản xuất, nhất là sản xuất hàng xuất khẩu đế gắn sản xuất với thương mại, tạo nền tảng bền vững cho hoạt động sản xuất kinh doanh triển khai chậm. Một số tập thể, cá nhân trong đó có cả cán bộ chủ chốt chưa thực sự tâm huyết với Công ty, chậm đổi mới phương pháp, lề lối làm việc; ít chịu tìm hiểu, nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ hiểu biết về chính sách và thị trường, do đó trình độ và năng lực chưa theo kịp yêu cầu của nhiệm vụ trong tình hình mới; còn có tư tưởng thụ động, trông chờ ỷ lại đã ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động chung toàn công ty. 3)Bài học kinh nghiệm. Bài học rút ra từ những gì đã đạt được và chưa đạt được trong năm 2005 đối với chúng ta là: Tập thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là đội ngũ cán bộ chủ chốt phảI tâm huyết, có năng lực, năng động, sáng tạo; biết phát huy nội lực, tranh thủ thời cơ thuận lợi, quyết tâm khắc phục khó khăn, vượt qua thử thách. PhảI xuất phát từ lợi ích chung của Nhà nước, của số đông các cổ đông và tập thể người lao động; biết tính toán hiệu quả trước mắt đồng thời lo cho sự phát triển lâu dài của Công ty để có những giảI pháp hợp lý; cương quyết trong tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Phần II Phương hướng, mục tiêu Và biện pháp thực hiện nhiệm vụ năm 2006 I/Phương hướng, mục tiêu. Năm 2006 là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch 5 năm 2006-2010, lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty còn gặp nhiều khó khăn, phức tạp, đòi hỏi lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên phảI ra sức phát huy những thành tích đã đạt được, kịp thời khắc phục khuyết điểm, yếu kém; đoàn kết, năng động và nỗ lực phấn đấu hơn nữa thì mới hoàn thành được nhiệm vụ. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 của Công ty là: Hoàn thành vượt mức kế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc394.doc
Tài liệu liên quan