Khi Công ty mua TSCĐ kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cho từng tài sản và lập thẻ tài sản.Khi lập xong thẻ được đăng kí vào sổ TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi, hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng.
Căn cứ vào hoá đơn TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập Chứng từ và vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ cái TK 211 và theo dõi khấu hao TSCĐ theo từng năm, mỗi TSCĐ được được ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ.Nhưng TSCĐ cùng loại có đặc điểm tương tự nhau và mua tại cùng một điểm thì có thể ghi theo nhóm.
73 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứ vào hợp đồng giao khoán trong tháng của công nhân để lập bảng chấm công
- Phương pháp lập
+ Cột 1, 2,3 : Ghi số thứ tự, họ và tên, hệ số lương của từng người
+ Cột 4 : Ghi số ngày công của từng người trong tháng
+ Cột 5 : Tổng số công của từng người thực tế làm trong tháng
+ Cột 6 : Tổng số công quy đổi là cơ sở tính đơn giá của 1 công
Lương khoán = Đơn giá khoán x Ngày công hệ số
1 công nhân 1 ngày công 1 công nhân
Đơn giá khoán = Tổng tiền lương khoán cả tổ
1ngày công Tổng số công quy đổi cả tổ
Mà công quy đổi = Công sản phẩm x Hệ số lương
Của từng công nhân của từng CN từng công nhân
Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Hợp đồng giao khoán
Ngày 29 tháng 06 năm 2008
Họ và tên: Vũ Hà Nam
Chức vụ: Trưởng ban - Đại diện cho bên giao thầu
Họ và tên: Đặng Văn Tuân
Chức vụ: Tổ trưởng tổ công trình số 1 - Đại diện cho bên nhận thầu
Cùng kí kết hợp đồng giao khoán công trình bệnh viện E như sau:
Phương thức giao khoán: Khối lượng
Thời hạn thực hiện từ ngày 1/4/2008 đến ngày 29/06/2008
1. Nội dung công việc giao khoán
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Chất lượng đạt
Thành tiền
Giao
Thực hiện
1
Xây móng
m2
140
140
25,000
100%
3,500,000
2
Đổ cột
m3
60
60
190,000
100%
11,400,000
3
Xây tường
m2
200
200
23,380
100%
4,676,000
Cộng
400
400
19,576,000
2.Trách nhiệm và quyền lợi bên nhận khoán
Trách nhiệm: Làm đúng và đạt chất lượng
Quyền Lợi: Được nhận đúng và đủ giao khoán
3.Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán
Trách nhiệm: Trả tiền cho bên nhận khoán theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
Quyền lợi: Có quyền phạt khi bên nhận khoán làm sai
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Cụng ty cổ phần ĐT A.S.E.M
Bộ phận: Đội cụng trỡnh số 1 – Tổ xây dựng
BảNG CHấM CÔNG
Thỏng 6/2008
STT
Họ và tờn
Hệ số lơng
Ngày trong thỏng
Tổng công
Quy ra công
1
2
3
..
28
29
30
1
2
3
4
5
6
1
Đặng Văn Tuõn
1.95
+
+
+
..
+
+
+
26
50.7
2
Đinh Quang Đàm
1.7
+
+
+
..
+
+
25
42.5
3
Đào Bỏ Hiờn
1.65
+
+
+
..
+
+
+
26
42.9
4
Nguyễn Hựng Cường
1.65
+
+
+
..
+
+
+
25
41.25
5
Lý Huy Đức
1.55
+
+
+
..
+
+
+
26
40.3
6
Trương Văn Chức
1.5
+
+
+
..
+
+
+
24
36
7
Nguyễn Đỡnh Chiến
1.5
+
+
..
+
+
+
23
34.5
8
Nguyễn Văn Tuyờn
1.42
+
+
+
..
+
+
+
26
36.92
9
Lõm Đỡnh Tiến
1.41
+
+
+
..
+
+
+
25
35.25
10
Hoàng Minh Sơn
1.3
+
+
+
..
+
24
31.2
Cộng
15.63
250
391.52
Người chấm cụng
Phụ trách bộ phận
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
( Ký, họ tên )
(Ký, họ tên)
Công làm việc của công nhân: +
những ngày còn lại CN ngưng, nghỉ
VD:Trong tháng 6/2008 kế toán tính lương cho ông Đặng Văn Tuân ở tổ Xây dựng - Đội công trình 1
Tổng tiền lương theo hợp đồng giao việc cả tổ :19,576,000đ
Tổng số công quy đổi cả tổ là: 391,52
ịĐơn giá khoán 1 ngày công: 19,576,000
1.95x26+1.7x25+..+ 1.41x25+1.3x24 = 50,000 (đ/công quy đổi)
Lương khoán của ông Đặng Văn Tuân = 50.000x1.95x26 = 2,535,000đ
Phụ cấp trách nhiệm (PCTN) : 540.000x 10% = 54.000đ
Tiền ăn ca : 280.000đ
Tổng thu nhập của ông Tuân:2.535.000 + 54.000 + 280.000 = 2.869.000đ
Các khoản khấu trừ :
BHXH (5%): = (540.000 x 1.95 )x 5% = 52.650đ
BHYT (1 %) = (540.000 x 1.95 )x 1% = 10.530đ
ị Thực lĩnh của ông Tuân : 2.869.000 – 52.650 – 10.530 = 2.805.820đ
Tương tự với các công nhân khác
Đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Bộ phận: Đội công trình số1- Tổ: xây dựng
Bảng Thanh toán lương
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Lơng sản phẩm
PCTN
Tiền ăn ca
Tổng thu nhập
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Hệ số lơng
Ngày công hệ số
Đơn giá khoán 1 ngày công
Thành tiền
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Đặng Văn Tuõn
1.95
26
50000
2,535,000
54,000
280,000
2,869,000
52,650
10,530
2,805,820
2
Đinh Quang Đàm
1.7
25
50000
2,125,000
280,000
2,405,000
45,900
9,180
2,349,920
3
Đào Bỏ Hiờn
1.65
26
50000
2,145,000
280,000
2,425,000
44,550
8,910
2,371,540
4
Nguyễn Hựng Cường
1.65
25
50000
2,062,500
280,000
2,342,500
44,550
8,910
2,289,040
5
Lý Huy Đức
1.55
26
50000
2,015,000
280,000
2,295,000
41,850
8,370
2,244,780
6
Trương Văn Chức
1.5
24
50000
1,800,000
280,000
2,080,000
40,500
8,100
2,031,400
7
Nguyễn Đỡnh Chiến
1.5
23
50000
1,725,000
280,000
2,005,000
40,500
8,100
1,956,400
8
Nguyễn Văn Tuyờn
1.42
26
50000
1,846,000
280,000
2,126,000
38,340
7,668
2,079,992
9
Lõm Đỡnh Tiến
1.41
25
50000
1,762,500
280,000
2,042,500
38,070
7,614
1,996,816
10
Hoàng Minh Sơn
1.3
24
50000
1,560,000
280,000
1,840,000
35,100
7,020
1,797,880
Tổng
15.63
250
500000
19,576,000
54,000
2,800,000
22,430,000
422,010
84,402
21,923,588
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Bộ phận: Đội công trình 1
Bảng thanh toán lương
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Tên
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương học, họp, phép
Phụ cấp trách nhiệm
Tiền ăn ca
Tổng tiền lương
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Tổ xây dựng
19,576,000
54,000
2,800,000
22,430,000
422,010
84,402
21,923,588
2
Tổ điều khiển máy
6,276,500
980,080
7,256,580
178,200
35,643
7,042,737
3
Tổ điện
4,162,500
72,000
560,000
4,794,500
150,219
29,008
4,615,273
4
Bộ phận quản lý đội
8,656,020
112,081
162,000
840,000
9,770,101
241,003
40,750
9,488,348
Cộng
23,738,500
14,932,520
112,081
288,000
5,180,080
44,251,181
991,432
189,803
43,069,946
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(ký,họtên) (ký, họ tên)
ăCơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ ở đội công trình 1
ăPhương pháp lập : Lấy dòng tổng cộng ở các tổ ghi vào cột tương ứng, mỗi tổ ghi một dòng
3.Bảng thanh toán lương của toàn Công ty
Do công tác kế toán cần sự chính xác nên yêu cầu phải có bảng thanh toán lương của toàn Công ty.
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Mẫu sổ: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Bộ phận
Lương thời gian
Lương sản phẩm
Lương họp,học
Lương BHXH
PCTN
Tiền ăn ca
Tổng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH
BHYT
1
Quản lí doanh nghiệp
26,064,762
628,685
270,415
729,000
27,692,862
1,352,700
270,540
26,069,622
2
Đội công trình 1
Nhân viên quản lý đội
8,656,020
112,081
162,000
840,000
9,770,101
241,003
40,750
9,488,348
CN TT sản xuât
23,738,500
126,000
3,360,000
27,224,500
572,229
113,410
26,538,861
CN điều khiển máy
6,276,500
980,080
7,256,580
178,200
35,643
7,042,737
3
Đội công trình 3
Nhân viên quản lý đội
9,001,230
132,081
174,003
1,230,000
10,537,314
257,500
51,500
10,228,314
CN TT sản xuât
47,250,800
210,000
3,744,600
51,205,400
312,220
62,444
50,830,736
CN điều khiển máy
7,560,820
245,670
198,720
1,350,000
9,355,210
214,361
42,872
9,097,977
Cộng
57,559,332
70,989,300
1,118,517
270,415
1,599,723
11,504,680
143,041,967
3,128,213
617,159
139,296,595
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ăCơ sở : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý và đội công trình 1,3
ăPhương pháp : Mỗi bộ phận quản lý, đội công trình viết một dòng.
ăTác dụng : Là căn cứ để trả lương cho toàn Công ty, là cơ sở để tổng hợp tính chi phí nhân công, giá thành sản phẩm.
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp là cơ sở để kế toán lấy số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trang tiếp )
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ở Công ty
ă Phương pháp tính KPCĐ (3382)
KPCĐ được hình thành do Công ty trích lập theo tỷ lệ 2% tính trên tiền lương thực tế của CNV sản xuất được hạch toán vào chi phí SXKD.
KPCĐ = 2% x Lương thực tế
Trong đó :
Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ + Lươngkhác
Phụ cấp trách nhiệm
Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm +
Lương khác = Tiền ăn ca
Lương phụ = Lương họp, học, phép
ă Phương pháp tính BHXH (3383)
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích vào chi phí SXKD và do người lao động đóng góp.
Quỹ BHXH của Công ty trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân viên, trong đó :
Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó
BHXH phải tính trích vào = 15% x
chi phí SXKD của từng bộ phận
Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng
BHXH người lao động đóng góp = 5% x
ă Phương pháp tính BHYT (3384)
Quỹ BHYT dùng cho mục đích phục vụ chăm sóc sức khoẻ người lao động và quỹ được thành lập 1 phần là do Công ty trích lập, 1 phần do
người lao động đóng góp, BHYT 3% tính trên lương cơ bản trong đó 1% trừ vào lương, 2% tính vào giá trị sản phẩm.
Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó
BHYT phải tính trích vào chi phí SXKD của từng bộ phận
= 2% x
Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng
BHYT người lao động đóng góp = 1% x
ă Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp lập trên bảng thanh toán lương và BHXH.
ă Phương pháp lập: Tiền lương toàn doanh nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK 622. Chi phí nhân công trực tiếp, cho bộ phận quản lý hạch toán vào TK 642 - CPQLDN.
+ Cột: TK 334
- Dòng TK 642: Căn cứ vào dòng NV quản lý của Công ty trên bảng thanh toán lương
- Dòng TK 622 : căn cứ vào bảng thanh toán lương CN công trình
Cột lương chính = lương sản phẩm + lương thời gian + Các khoản phụ cấp
Cột lương phụ = lương học + họp + phép
- Dòng TK 623: Căn cứ vào dòng CN điều khiển máy trên bảng thanh toán lương
- Dòng TK 627 : Căn cứ vào dòng NV quản lý đội trên bảng thanh toán lương
- Dòng TK 338: Số tiền BHXH phải trả CNV trong tháng.
+ Cột TK 338
Dòng TK 622: Căn cứ vào lương TK 622 nhân với tỷ lệ quy định (Cột 3382: 2%, Cột 3383: 15%,Cột 3384: 2%) và chi tiết cho từng tổ sản xuất.
- Dòng TK 334 : cột 3383 : Khấu trừ 5% tổng lương
Cột 3384: Khấu trừ 1% tổng lương
ăTác dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH phản ánh tất cả các khoản tiền lương, trợ cấp BHXH phải trả, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng.
VD Trong tháng 6 BHXH, BHYT , KPCĐ trích cho Công ty của CNTT sx (đội công trình 1) – Bệnh viện E như sau :
Trong đó: Lương sp: 23,738,500đ
Tiền ăn ca: 3,360,000đ
Phụ cấp trách nhiệm :126,000đ
Lương chính của CNTT= 23,738,500 + 126,000 = 23,864,500đ
Lương khác = 3,360,000đ
Cộng TK 334 = 23,864,500 + 3,360,000 = 27,224,500đ
KPCĐ (3382): 27,224,500 * 2% = 544,490đ
BHXH (3383): 27,224,500 * 15% = 4,083,675đ
BHYT (3384) : 27,224,500 * 2% = 544,490đ
ị Cộng 338 : 544,490 + 4,083,675 + 544,490 = 5,176,615đ
Vậy phân bổ tiền lương và BHXH cho bộ phận CNTT sẽ là:
27,224,500 + 4,176,615 = 32,401,115đ
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Mẫu sổ: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Ghi có TK, GhinợcácTK
TK 334
TK 338
Tổng cộng
LC
LP
Khác
Cộng TK 334
3382
3383
3384
Cộng 338
1
TK 642: CP QLDN
26,793,762
628,685
27,422,447
548,449
4,113,367
548,449
5,210,265
32,632,712
2
TK 622 : CPNCTT
71,325,300
7,104,600
78,429,900
1,568,598
11,764,485
1,568,598
14,901,681
93,331,581
Bệnh viện E
23,864,500
3,360,000
27,224,500
544,490
4,083,675
548,450
5,176,615
32,401,115
Trung tâm TDTT- Từ Liêm
47,460,800
3,744,600
51,205,400
1,024,108
7,680,810
1,024,108
9,729,026
60,934,426
3
TK 623: CP sử dụng máy thi công
14,036,040
245,670
2,330,080
16,611,790
332,236
2,491,769
548,450
3,372,454
19,984,244
Bệnh viện E
6,276,500
980,080
7,256,580
145,132
1,088,487
145,132
1,378,750
8,635,330
Trung tâm TDTT- Từ Liêm
7,759,540
245,670
1,350,000
9,355,210
187,104
1,403,282
548,451
2,138,837
11,494,047
4
TK 627 : CP sx chung
17,993,253
244,162
2,070,000
20,307,415
406,148
3,046,112
548,450
4,000,711
24,308,126
Bệnh viện E
8,818,020
112,081
840,000
9,770,101
195,402
1,465,515
195,402
1,856,319
11,626,420
Trung tâm TDTT- Từ Liêm
9,175,233
132,081
1,230,000
10,537,314
210,746
1,580,597
548,451
2,339,794
12,877,108
5
Phải trả CNV (TK 334)
4,332,050
866,410
5,198,460
5,198,460
6
Phải trả phải nộp khác (TK 338)
270,415
270,415
270,415
Cộng
130,148,355
1,118,517
11,775,095
143,041,967
2,855,431
25,747,783
4,080,357
32,683,571
175,725,538
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
* Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH cùng với các chứng từ gốc khác kế toán vào sổ nhật ký chuyên dùng, nhật ký chung và sổ kế toán chi tiết.
* Sổ nhật ký chung: Từ chứng từ gốc đã được ký duyệt kế toán vào sổ nhật ký chung.
* Sổ cái: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung quy định.
ă Cơ sở: Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ được ký duyệt.
ăPhương pháp lập : Dựa vào các chứng từ phát sinh trong tháng
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Nhật ký chung
Tháng 6/2008
ĐVT: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
x
0
0
30/6
30/6
Tính lương cho các bộ phận
622
78,429,900
627
623
20,307,415
16,611,790
642
27,422,447
142,771,552
30/6
30/6
Trích BHXH,BHYT, KPCĐ
622
14,901,681
627
623
4,000,711
3,372,454
642
5,210,265
30/6
30/6
Các khoản phải nộp khác
338 338
334
270,415
27,485,111
270,415
30/6
30/6
Các khoản khấu trừ
334
5,198,460
338
5,198,460
Cộng chuyển trang sau
175,725,538
175,725,538
Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái
Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ số 1.
Phương pháp lập: Mỗi nhiệm vụ ghi trên một dòng.
ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Sổ cái
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Số hiệu TK: 334
Tháng 6/2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
0
30/6
1
30/6
Trả lương cho CNTTSX
622
78,429,900
30/6
1
30/6
Trả lương CN sd máy thi công
623
16,611,790
30/6
1
30/6
Trả lương CNQL đội
627
20,307,415
30/6
1
30/6
Trả lương CNQLDN
642
27,422,447
Lương BHXH phải trả
270,415
Khấu trừ lương
3383
4,332,050
3384
866,410
Cộng phát sinh
5,198,460
143,041,967
Dư cuối tháng
137,843,507
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Sổ cái
Tên TK: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu TK: 338
Tháng 6/2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
0
30/6
1
30/6
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
14,901,681
623
3,372,454
627
4,00,711
642
5,210,265
30/6
1
30/6
Khấu trừ lương
334
5,198,460
Cộng phát sinh
0
32,683,571
Số dư cuối tháng
32,683,571
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
B. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
* Khái niệm và ý nghĩa:
ăNguyên vật liệu là đối tượng lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
ăĐể đáp ứng được yêu cầu quản lí, kế toán VL – CCDC của Công ty thực hiện :
Thực hiện việc phân loại, đánh giá nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị DN.
Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàng bán
ă Hiện nay có rất nhiều NVL, CCDC.Mỗi loại có vai trò và tính năng khác nhau.Muốn quản lí chặt chẽ và hạch toán chính xác vật liệu thì phải phân loại VL, CCDC căn cứ chung vào tình hình của Công ty.Nên Công ty đã phân loại VL, CCDC như sau:
Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể như thép, xi măng, cát, đá, sỏi, máy biến áp, càu dao , cầu chì,vật liệu điện......
Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ có thể làm tăng chất lượng công trình
Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất xây dựng công trình như xăng, dầu, ......
*Nguồn nhập.
Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M là một doanh nghiệp hoạt động SXKD trong lĩnh vực xây dựng các công trình trên toàn đất nước. Việc sử dụng NVL vào các công trình xây dựng đó chiếm số lượng lớn và đặc biệt có nhiều chủng loại NVL khác nhau, mỗi loại NVL cũng có khối lượng sử dụng khác nhau phần lớn thì các loại NVL được sử dụng trực tiếp cấu thành nên các công trình như : xi măng, đá dăm, cát vàng, cát đen, gạch, sỏi,thiết bị điện Nó chiếm 80% giá trị của công trình, bên cạnh đó nó chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty.Công ty thườnh nhập thiết bị của công ty thiết bị điện Phú Diễn và một số công ty bạn ở nước ngoài cùng một số công ty trong nước.
I.Kế toán Nhập vật liệu
* Quá trình nhập
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là do mua ngoài.
Phương thức mua : Mua trực tiếp, mua qua trung gian.
Phương pháp thanh toán : Thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán qua chạm hoặc bằng chuyển khoản.
Phương thức giao nhận: Tại bên bán, tại bên mua và tại côngtrường.
* Các chứng từ kế toán sử dụng
Hiện nay Công ty đang sử dụng chứng từ của Bộ tài chính quy định đó là : hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho,
Phiếu NK
Hoá đơn
Bảng kê nhập
Thẻ kho
Phiếu XK
Bảng tổng hợp N _ X _ T
Bảng kê xuất
Kế toán tổng hợp
Quy trình hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ
e
Ghi chú
Ghi hàng kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối xứng
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. để đơn giản, dê đối chiếu kiểm tra kế toán
Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho thao dõi tình hình N-X-T thao chỉ tiêu số lượng, mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính ra số dư của từng loại vật liệu dụng cụ để ghi vào thẻ kho.
Tại phòng kế toán : kế toán NVL tồn kho sử dụng bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu công cụ, dung cụ. Cuối tháng thủ kho và kế toán NVL phải so sánh đối chiếu giữa thẻ kho và bảng kê N-X-T
*. Phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập – xuất. NVL trước khi nhập kho phải được kiểm nhận để xác định số lượng và quy cách chất lượng thực tế của NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người cung cấp hoặc hợp đồng bán.
Giá nhập – xuất kho NVL phản ánh theo giá trị thực tế.
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có) Giá mua NVL là giá trị ghi trên hoá đơn (gồm cả thuế GTGT)
Đối với NVL nhập kho do di chuyển nội bộ thì giá trị thực tế NVL bằng giá trị ghi trên phiếu xuất kho, kiêm vận chuyển nội bộ.
Với NVL nhập kho do xuất dùng không hết thì giá trị thực tế NVL nhập kho bằng chính giá trị NVL xuất dùng.
*.Hạch toán nhập kho VL – CCDC
Để đáp ứng yêu cầu hạch toán hàng ngày và tăng cường kiểm tra của kế toán đối với tình hình thu mua cà sử dụng, dự trữ NVL, Công ty tính giá thành NVL theo giá thực tế đích danh mà:
Giá trị vật liệu mua ngoài
=
Giá thực tế ghi trên hóa đơn
+
Các chi phí thu mua
-
Các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có)
+.Trình tự nhập kho
NVL của Công ty đều được mua ngoài nhận tại kho của Công ty hay các công trình.công ty cử cán bộ cung ứng vật tư đi mua, việc cung ứng vật tư do phòng vật tư đảm nhận
Theo quy định tất cả các loại NVL – CCDC về đến Công ty đều phải tiến hành kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho, khi tiến hành nhập kho phải có các chứng từ sau:
VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành mua Thép theo hợp đồng đã ký kết 4/2008
hóa đơn giá trị giá tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 1 tháng 6 năm 2008
Mã số: 01GTKT-311
Ký hiệu: BE/2006
Số: 26013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Tiến
Địa chỉ: Nguyễn Trãi – Hà nội
Họ và tên người mua hàng: Đặng Trí Dũng
Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư .A.S.EM
Địa chỉ: Thôn Nhang Xuân Đỉnh –Từ Liêm – Hà Nội
Hình thức thanh toán: trả chậm
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thanh toán
1
Thép II6
tấn
20
9.000.000
180,000,000
Cộng tiền hàng
180,000,000
Thuế suất 10%
18,000,000
Tổng thanh toán
198,000,000
Viết bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, tên đóng dấu)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và số lượng hàng mua về Công ty thành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập kho sản phẩm
ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
(Vật tư – sản phẩm )
Ngày 01 tháng 6 năm 2008
Tại công trình : Bệnh viện E
Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có:
Ông: Trần Hoàng Minh – Trưởng ban
Ông: Đỗ Hoài Nam - Uỷ viên
Bà : Hoàng Thị Lan – kế toán
Đã kiểm nghiệm vật tư sau:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thanh toán
1
Thép II6
tấn
20
9.000,000
180,000,000
Cộng tiền hàng
180,000,000
Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Hàng đúng quy cách chất lượng, số lượng đảm bảo.
Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi đã có chứng từ chứng thực về chất lượng NVL tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho.
ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Mã số: 01-VT
phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Số 101
Nợ TK 152,133
Có TK 331
Họ và tên người giao hàng : CTY TNHH Nam Tiến ĐVT: đồng
Nhập kho :01( Công ty)
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
thép II6
Tấn
20
9,000,000
180,000,000
Cộng
180,000,000
Viết bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./.
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người giaohàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
ăCơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho ghi về mặt số lượng kế toán ghi và theo dõi phần giá trị nhập kho
ăPhương pháp lập: Dựa vào yêu cầu thực tế của các công trình kế toán sản phẩm ghi vào phiếu nhập kho hàng ngày để ghi vào thẻ kho
Cột thành tiền = đơn giá x Số lượng thực nhập
Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Bảng kê nhập vật tư toàn công ty
Ngày 6/2008
ĐVT: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
S
N
Kho 1 - NVL
228,900,000
1/6
101
1/6
Thép II6
Tấn
20
9,000,000
180,000,000
4/6
104
4/6
Xi măng
Tấn
17
700,000
11,900,000
15/6
107
15/6
Xăng
Lít
188
14,500
2,720,000
.
Kho 2 – CCDC
45,302,000
11/6
103
11/6
Cờ lê, mỏ lết
Chiếc
190
60,000
9,500,000
16/6
102
16/6
Quần áo BHLĐ
Bộ
50
110,000
5,500,000
19/6
105
19/6
Bàn xoa
Chiếc
45
15,000
675,000
Cộng
402,338,000
Ngời lập biểu
Kế toán trởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ăCơ sở lập:Căn cứ vào phiếu nhập trong tháng
ăPhương pháp lập : Nhập các SL, đơn giá theo các phiếu nhập
Thành tiền = ĐG x SL
3.2. Hạch toán xuất VL – CCDC
Do VL – CCDC được thu mua từ nhiều nơi, vật liệu nhập về lại nhiều và liên tục nên để thuận lợi cho việc hạch toán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp “thực tế đích danh”.
Theo phương pháp này, thủ kho phải quản lí đượctừng lô hàng gắn với giá trị của lô hàng đó một cách chính xác.Hay nói cách khác hạch toán xuât lô hàng nào phải tính toán theo đúng giá của lô hàng đó.
+.Trình tự xuất kho
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL – CCDC ở các công trình, các tổ viết giấy tạm ứng vật tư.Thủ kho tiến hành xuất kho ghi sổ thực xuất sau khi kiểm nghiệm số lượng chất lượng, số thực xuất người nhận
VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành xuất Thép, xi măng phục vụ cho công trình Bệnh viện E
ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Mã số: 01-VT
phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 6 năm 2008 Số :138
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Đặng Trí Dũng
Lí do xuất kho: Để xây dựng công trình Bệnh viện E
Xuất tại kho: 01 của Công ty ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lợng yêu cầu
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép II6
tấn
20
20
9,000,000
180,000,000
2
Xi măng
tấn
18
18
789,000
14,202,000
Cộng
194,202,000
Viết bằng chữ: Một trăm chín tư nghìn hai trăm linh hai đồng chẵn./.
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
ăCơ sở lập: Căn cứ vào nhu cầu , tiến độ của công trình
ăPhương pháp lập :Căn cứ vào lượng thực tế xuất
Thành tiền = số lượng yêu cầu x đơn giá
Hàng ngày, sau khi các chứng từ phiếu nhập, xuất được ghi, thủ kho tổng hợp lại và căn cứ vào phiếu nhập, xuất kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ và ghi vào thẻ kho.
ĐV:Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
thẻ kho
Ngày lập thẻ:10/6/2008
Tên nhãn hiệu: Thép II6
Đơn vị tính: Tấn
Mã số: 05-VT
Số 1141 ngày 1/11/1995- BTC
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
I.Tồn đầu kì
12.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2573.doc