Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M

Khi Công ty mua TSCĐ kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cho từng tài sản và lập thẻ tài sản.Khi lập xong thẻ được đăng kí vào sổ TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi, hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng.

Căn cứ vào hoá đơn TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập Chứng từ và vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ cái TK 211 và theo dõi khấu hao TSCĐ theo từng năm, mỗi TSCĐ được được ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ.Nhưng TSCĐ cùng loại có đặc điểm tương tự nhau và mua tại cùng một điểm thì có thể ghi theo nhóm.

 

doc73 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứ vào hợp đồng giao khoán trong tháng của công nhân để lập bảng chấm công - Phương pháp lập + Cột 1, 2,3 : Ghi số thứ tự, họ và tên, hệ số lương của từng người + Cột 4 : Ghi số ngày công của từng người trong tháng + Cột 5 : Tổng số công của từng người thực tế làm trong tháng + Cột 6 : Tổng số công quy đổi là cơ sở tính đơn giá của 1 công Lương khoán = Đơn giá khoán x Ngày công hệ số 1 công nhân 1 ngày công 1 công nhân Đơn giá khoán = Tổng tiền lương khoán cả tổ 1ngày công Tổng số công quy đổi cả tổ Mà công quy đổi = Công sản phẩm x Hệ số lương Của từng công nhân của từng CN từng công nhân Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Hợp đồng giao khoán Ngày 29 tháng 06 năm 2008 Họ và tên: Vũ Hà Nam Chức vụ: Trưởng ban - Đại diện cho bên giao thầu Họ và tên: Đặng Văn Tuân Chức vụ: Tổ trưởng tổ công trình số 1 - Đại diện cho bên nhận thầu Cùng kí kết hợp đồng giao khoán công trình bệnh viện E như sau: Phương thức giao khoán: Khối lượng Thời hạn thực hiện từ ngày 1/4/2008 đến ngày 29/06/2008 1. Nội dung công việc giao khoán STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá Chất lượng đạt Thành tiền Giao Thực hiện 1 Xây móng m2 140 140 25,000 100% 3,500,000 2 Đổ cột m3 60 60 190,000 100% 11,400,000 3 Xây tường m2 200 200 23,380 100% 4,676,000 Cộng 400 400 19,576,000 2.Trách nhiệm và quyền lợi bên nhận khoán Trách nhiệm: Làm đúng và đạt chất lượng Quyền Lợi: Được nhận đúng và đủ giao khoán 3.Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán Trách nhiệm: Trả tiền cho bên nhận khoán theo khối lượng sản phẩm hoàn thành Quyền lợi: Có quyền phạt khi bên nhận khoán làm sai Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) Đơn vị: Cụng ty cổ phần ĐT A.S.E.M Bộ phận: Đội cụng trỡnh số 1 – Tổ xây dựng BảNG CHấM CÔNG Thỏng 6/2008 STT Họ và tờn Hệ số lơng Ngày trong thỏng Tổng công Quy ra công 1 2 3 .. 28 29 30 1 2 3 4 5 6 1 Đặng Văn Tuõn 1.95 + + + .. + + + 26 50.7 2 Đinh Quang Đàm 1.7 + + + .. + + 25 42.5 3 Đào Bỏ Hiờn 1.65 + + + .. + + + 26 42.9 4 Nguyễn Hựng Cường 1.65 + + + .. + + + 25 41.25 5 Lý Huy Đức 1.55 + + + .. + + + 26 40.3 6 Trương Văn Chức 1.5 + + + .. + + + 24 36 7 Nguyễn Đỡnh Chiến 1.5 + + .. + + + 23 34.5 8 Nguyễn Văn Tuyờn 1.42 + + + .. + + + 26 36.92 9 Lõm Đỡnh Tiến 1.41 + + + .. + + + 25 35.25 10 Hoàng Minh Sơn 1.3 + + + .. + 24 31.2 Cộng 15.63 250 391.52 Người chấm cụng Phụ trách bộ phận Giám đốc (Ký, họ tờn) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Công làm việc của công nhân: + những ngày còn lại CN ngưng, nghỉ VD:Trong tháng 6/2008 kế toán tính lương cho ông Đặng Văn Tuân ở tổ Xây dựng - Đội công trình 1 Tổng tiền lương theo hợp đồng giao việc cả tổ :19,576,000đ Tổng số công quy đổi cả tổ là: 391,52 ịĐơn giá khoán 1 ngày công: 19,576,000 1.95x26+1.7x25+..+ 1.41x25+1.3x24 = 50,000 (đ/công quy đổi) Lương khoán của ông Đặng Văn Tuân = 50.000x1.95x26 = 2,535,000đ Phụ cấp trách nhiệm (PCTN) : 540.000x 10% = 54.000đ Tiền ăn ca : 280.000đ Tổng thu nhập của ông Tuân:2.535.000 + 54.000 + 280.000 = 2.869.000đ Các khoản khấu trừ : BHXH (5%): = (540.000 x 1.95 )x 5% = 52.650đ BHYT (1 %) = (540.000 x 1.95 )x 1% = 10.530đ ị Thực lĩnh của ông Tuân : 2.869.000 – 52.650 – 10.530 = 2.805.820đ Tương tự với các công nhân khác Đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bộ phận: Đội công trình số1- Tổ: xây dựng Bảng Thanh toán lương Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Họ và tên Lơng sản phẩm PCTN Tiền ăn ca Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Hệ số lơng Ngày công hệ số Đơn giá khoán 1 ngày công Thành tiền BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Đặng Văn Tuõn 1.95 26 50000 2,535,000 54,000 280,000 2,869,000 52,650 10,530 2,805,820 2 Đinh Quang Đàm 1.7 25 50000 2,125,000 280,000 2,405,000 45,900 9,180 2,349,920 3 Đào Bỏ Hiờn 1.65 26 50000 2,145,000 280,000 2,425,000 44,550 8,910 2,371,540 4 Nguyễn Hựng Cường 1.65 25 50000 2,062,500 280,000 2,342,500 44,550 8,910 2,289,040 5 Lý Huy Đức 1.55 26 50000 2,015,000 280,000 2,295,000 41,850 8,370 2,244,780 6 Trương Văn Chức 1.5 24 50000 1,800,000 280,000 2,080,000 40,500 8,100 2,031,400 7 Nguyễn Đỡnh Chiến 1.5 23 50000 1,725,000 280,000 2,005,000 40,500 8,100 1,956,400 8 Nguyễn Văn Tuyờn 1.42 26 50000 1,846,000 280,000 2,126,000 38,340 7,668 2,079,992 9 Lõm Đỡnh Tiến 1.41 25 50000 1,762,500 280,000 2,042,500 38,070 7,614 1,996,816 10 Hoàng Minh Sơn 1.3 24 50000 1,560,000 280,000 1,840,000 35,100 7,020 1,797,880 Tổng 15.63 250 500000 19,576,000 54,000  2,800,000 22,430,000 422,010 84,402 21,923,588 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bộ phận: Đội công trình 1 Bảng thanh toán lương Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Tên Lương sản phẩm Lương thời gian Lương học, họp, phép Phụ cấp trách nhiệm Tiền ăn ca Tổng tiền lương Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Tổ xây dựng 19,576,000 54,000 2,800,000 22,430,000 422,010 84,402 21,923,588 2 Tổ điều khiển máy 6,276,500 980,080 7,256,580 178,200 35,643 7,042,737 3 Tổ điện 4,162,500 72,000 560,000 4,794,500 150,219 29,008 4,615,273 4 Bộ phận quản lý đội 8,656,020 112,081 162,000 840,000 9,770,101 241,003 40,750 9,488,348 Cộng 23,738,500 14,932,520 112,081 288,000 5,180,080 44,251,181 991,432 189,803 43,069,946 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng (ký,họtên) (ký, họ tên) ăCơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ ở đội công trình 1 ăPhương pháp lập : Lấy dòng tổng cộng ở các tổ ghi vào cột tương ứng, mỗi tổ ghi một dòng 3.Bảng thanh toán lương của toàn Công ty Do công tác kế toán cần sự chính xác nên yêu cầu phải có bảng thanh toán lương của toàn Công ty. ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Mẫu sổ: 02-LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC) Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Bộ phận Lương thời gian Lương sản phẩm Lương họp,học Lương BHXH PCTN Tiền ăn ca Tổng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHXH BHYT 1 Quản lí doanh nghiệp 26,064,762 628,685 270,415 729,000 27,692,862 1,352,700 270,540 26,069,622 2 Đội công trình 1 Nhân viên quản lý đội 8,656,020 112,081 162,000 840,000 9,770,101 241,003 40,750 9,488,348 CN TT sản xuât 23,738,500 126,000 3,360,000 27,224,500 572,229 113,410 26,538,861 CN điều khiển máy 6,276,500 980,080 7,256,580 178,200 35,643 7,042,737 3 Đội công trình 3 Nhân viên quản lý đội 9,001,230 132,081 174,003 1,230,000 10,537,314 257,500 51,500 10,228,314 CN TT sản xuât 47,250,800 210,000 3,744,600 51,205,400 312,220 62,444 50,830,736 CN điều khiển máy 7,560,820 245,670 198,720 1,350,000 9,355,210 214,361 42,872 9,097,977 Cộng 57,559,332 70,989,300 1,118,517 270,415 1,599,723 11,504,680 143,041,967 3,128,213 617,159 139,296,595 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý và đội công trình 1,3 ăPhương pháp : Mỗi bộ phận quản lý, đội công trình viết một dòng. ăTác dụng : Là căn cứ để trả lương cho toàn Công ty, là cơ sở để tổng hợp tính chi phí nhân công, giá thành sản phẩm. Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp là cơ sở để kế toán lấy số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trang tiếp ) Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ở Công ty ă Phương pháp tính KPCĐ (3382) KPCĐ được hình thành do Công ty trích lập theo tỷ lệ 2% tính trên tiền lương thực tế của CNV sản xuất được hạch toán vào chi phí SXKD. KPCĐ = 2% x Lương thực tế Trong đó : Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ + Lươngkhác Phụ cấp trách nhiệm Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm + Lương khác = Tiền ăn ca Lương phụ = Lương họp, học, phép ă Phương pháp tính BHXH (3383) Quỹ BHXH được hình thành do việc trích vào chi phí SXKD và do người lao động đóng góp. Quỹ BHXH của Công ty trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân viên, trong đó : Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó BHXH phải tính trích vào = 15% x chi phí SXKD của từng bộ phận Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng BHXH người lao động đóng góp = 5% x ă Phương pháp tính BHYT (3384) Quỹ BHYT dùng cho mục đích phục vụ chăm sóc sức khoẻ người lao động và quỹ được thành lập 1 phần là do Công ty trích lập, 1 phần do người lao động đóng góp, BHYT 3% tính trên lương cơ bản trong đó 1% trừ vào lương, 2% tính vào giá trị sản phẩm. Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó BHYT phải tính trích vào chi phí SXKD của từng bộ phận = 2% x Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng BHYT người lao động đóng góp = 1% x ă Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp lập trên bảng thanh toán lương và BHXH. ă Phương pháp lập: Tiền lương toàn doanh nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK 622. Chi phí nhân công trực tiếp, cho bộ phận quản lý hạch toán vào TK 642 - CPQLDN. + Cột: TK 334 - Dòng TK 642: Căn cứ vào dòng NV quản lý của Công ty trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 622 : căn cứ vào bảng thanh toán lương CN công trình Cột lương chính = lương sản phẩm + lương thời gian + Các khoản phụ cấp Cột lương phụ = lương học + họp + phép - Dòng TK 623: Căn cứ vào dòng CN điều khiển máy trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 627 : Căn cứ vào dòng NV quản lý đội trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 338: Số tiền BHXH phải trả CNV trong tháng. + Cột TK 338 Dòng TK 622: Căn cứ vào lương TK 622 nhân với tỷ lệ quy định (Cột 3382: 2%, Cột 3383: 15%,Cột 3384: 2%) và chi tiết cho từng tổ sản xuất. - Dòng TK 334 : cột 3383 : Khấu trừ 5% tổng lương Cột 3384: Khấu trừ 1% tổng lương ăTác dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH phản ánh tất cả các khoản tiền lương, trợ cấp BHXH phải trả, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng. VD Trong tháng 6 BHXH, BHYT , KPCĐ trích cho Công ty của CNTT sx (đội công trình 1) – Bệnh viện E như sau : Trong đó: Lương sp: 23,738,500đ Tiền ăn ca: 3,360,000đ Phụ cấp trách nhiệm :126,000đ Lương chính của CNTT= 23,738,500 + 126,000 = 23,864,500đ Lương khác = 3,360,000đ Cộng TK 334 = 23,864,500 + 3,360,000 = 27,224,500đ KPCĐ (3382): 27,224,500 * 2% = 544,490đ BHXH (3383): 27,224,500 * 15% = 4,083,675đ BHYT (3384) : 27,224,500 * 2% = 544,490đ ị Cộng 338 : 544,490 + 4,083,675 + 544,490 = 5,176,615đ Vậy phân bổ tiền lương và BHXH cho bộ phận CNTT sẽ là: 27,224,500 + 4,176,615 = 32,401,115đ ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Mẫu sổ: 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Ghi có TK, GhinợcácTK TK 334 TK 338 Tổng cộng LC LP Khác Cộng TK 334 3382 3383 3384 Cộng 338 1 TK 642: CP QLDN 26,793,762 628,685 27,422,447 548,449 4,113,367 548,449 5,210,265 32,632,712 2 TK 622 : CPNCTT 71,325,300 7,104,600 78,429,900 1,568,598 11,764,485 1,568,598 14,901,681 93,331,581 Bệnh viện E 23,864,500 3,360,000 27,224,500 544,490 4,083,675 548,450 5,176,615 32,401,115 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 47,460,800 3,744,600 51,205,400 1,024,108 7,680,810 1,024,108 9,729,026 60,934,426 3 TK 623: CP sử dụng máy thi công 14,036,040 245,670 2,330,080 16,611,790 332,236 2,491,769 548,450 3,372,454 19,984,244 Bệnh viện E 6,276,500 980,080 7,256,580 145,132 1,088,487 145,132 1,378,750 8,635,330 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 7,759,540 245,670 1,350,000 9,355,210 187,104 1,403,282 548,451 2,138,837 11,494,047 4 TK 627 : CP sx chung 17,993,253 244,162 2,070,000 20,307,415 406,148 3,046,112 548,450 4,000,711 24,308,126 Bệnh viện E 8,818,020 112,081 840,000 9,770,101 195,402 1,465,515 195,402 1,856,319 11,626,420 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 9,175,233 132,081 1,230,000 10,537,314 210,746 1,580,597 548,451 2,339,794 12,877,108 5 Phải trả CNV (TK 334) 4,332,050 866,410 5,198,460 5,198,460 6 Phải trả phải nộp khác (TK 338) 270,415 270,415 270,415 Cộng 130,148,355 1,118,517 11,775,095 143,041,967 2,855,431 25,747,783 4,080,357 32,683,571 175,725,538 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH cùng với các chứng từ gốc khác kế toán vào sổ nhật ký chuyên dùng, nhật ký chung và sổ kế toán chi tiết. * Sổ nhật ký chung: Từ chứng từ gốc đã được ký duyệt kế toán vào sổ nhật ký chung. * Sổ cái: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung quy định. ă Cơ sở: Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ được ký duyệt. ăPhương pháp lập : Dựa vào các chứng từ phát sinh trong tháng ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Nhật ký chung Tháng 6/2008 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang x 0 0 30/6 30/6 Tính lương cho các bộ phận 622 78,429,900 627 623 20,307,415 16,611,790 642 27,422,447 142,771,552 30/6 30/6 Trích BHXH,BHYT, KPCĐ 622 14,901,681 627 623 4,000,711 3,372,454 642 5,210,265 30/6 30/6 Các khoản phải nộp khác 338 338 334 270,415 27,485,111 270,415 30/6 30/6 Các khoản khấu trừ 334 5,198,460 338 5,198,460 Cộng chuyển trang sau 175,725,538 175,725,538 Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ số 1. Phương pháp lập: Mỗi nhiệm vụ ghi trên một dòng. ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu TK: 334 Tháng 6/2008 NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/6 1 30/6 Trả lương cho CNTTSX 622 78,429,900 30/6 1 30/6 Trả lương CN sd máy thi công 623 16,611,790 30/6 1 30/6 Trả lương CNQL đội 627 20,307,415 30/6 1 30/6 Trả lương CNQLDN 642 27,422,447 Lương BHXH phải trả 270,415 Khấu trừ lương 3383 4,332,050 3384 866,410 Cộng phát sinh 5,198,460 143,041,967 Dư cuối tháng 137,843,507 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Phải trả phải nộp khác Số hiệu TK: 338 Tháng 6/2008 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/6 1 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 14,901,681 623 3,372,454 627 4,00,711 642 5,210,265 30/6 1 30/6 Khấu trừ lương 334 5,198,460 Cộng phát sinh 0 32,683,571 Số dư cuối tháng 32,683,571 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) B. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ * Khái niệm và ý nghĩa: ăNguyên vật liệu là đối tượng lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. ăĐể đáp ứng được yêu cầu quản lí, kế toán VL – CCDC của Công ty thực hiện : Thực hiện việc phân loại, đánh giá nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị DN. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàng bán ă Hiện nay có rất nhiều NVL, CCDC.Mỗi loại có vai trò và tính năng khác nhau.Muốn quản lí chặt chẽ và hạch toán chính xác vật liệu thì phải phân loại VL, CCDC căn cứ chung vào tình hình của Công ty.Nên Công ty đã phân loại VL, CCDC như sau: Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể như thép, xi măng, cát, đá, sỏi, máy biến áp, càu dao , cầu chì,vật liệu điện...... Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ có thể làm tăng chất lượng công trình Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất xây dựng công trình như xăng, dầu, ...... *Nguồn nhập. Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M là một doanh nghiệp hoạt động SXKD trong lĩnh vực xây dựng các công trình trên toàn đất nước. Việc sử dụng NVL vào các công trình xây dựng đó chiếm số lượng lớn và đặc biệt có nhiều chủng loại NVL khác nhau, mỗi loại NVL cũng có khối lượng sử dụng khác nhau phần lớn thì các loại NVL được sử dụng trực tiếp cấu thành nên các công trình như : xi măng, đá dăm, cát vàng, cát đen, gạch, sỏi,thiết bị điện Nó chiếm 80% giá trị của công trình, bên cạnh đó nó chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty.Công ty thườnh nhập thiết bị của công ty thiết bị điện Phú Diễn và một số công ty bạn ở nước ngoài cùng một số công ty trong nước. I.Kế toán Nhập vật liệu * Quá trình nhập Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là do mua ngoài. Phương thức mua : Mua trực tiếp, mua qua trung gian. Phương pháp thanh toán : Thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán qua chạm hoặc bằng chuyển khoản. Phương thức giao nhận: Tại bên bán, tại bên mua và tại côngtrường. * Các chứng từ kế toán sử dụng Hiện nay Công ty đang sử dụng chứng từ của Bộ tài chính quy định đó là : hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, Phiếu NK Hoá đơn Bảng kê nhập Thẻ kho Phiếu XK Bảng tổng hợp N _ X _ T Bảng kê xuất Kế toán tổng hợp Quy trình hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ e Ghi chú Ghi hàng kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối xứng Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. để đơn giản, dê đối chiếu kiểm tra kế toán Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho thao dõi tình hình N-X-T thao chỉ tiêu số lượng, mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính ra số dư của từng loại vật liệu dụng cụ để ghi vào thẻ kho. Tại phòng kế toán : kế toán NVL tồn kho sử dụng bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu công cụ, dung cụ. Cuối tháng thủ kho và kế toán NVL phải so sánh đối chiếu giữa thẻ kho và bảng kê N-X-T *. Phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập – xuất. NVL trước khi nhập kho phải được kiểm nhận để xác định số lượng và quy cách chất lượng thực tế của NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người cung cấp hoặc hợp đồng bán. Giá nhập – xuất kho NVL phản ánh theo giá trị thực tế. Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có) Giá mua NVL là giá trị ghi trên hoá đơn (gồm cả thuế GTGT) Đối với NVL nhập kho do di chuyển nội bộ thì giá trị thực tế NVL bằng giá trị ghi trên phiếu xuất kho, kiêm vận chuyển nội bộ. Với NVL nhập kho do xuất dùng không hết thì giá trị thực tế NVL nhập kho bằng chính giá trị NVL xuất dùng. *.Hạch toán nhập kho VL – CCDC Để đáp ứng yêu cầu hạch toán hàng ngày và tăng cường kiểm tra của kế toán đối với tình hình thu mua cà sử dụng, dự trữ NVL, Công ty tính giá thành NVL theo giá thực tế đích danh mà: Giá trị vật liệu mua ngoài = Giá thực tế ghi trên hóa đơn + Các chi phí thu mua - Các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có) +.Trình tự nhập kho NVL của Công ty đều được mua ngoài nhận tại kho của Công ty hay các công trình.công ty cử cán bộ cung ứng vật tư đi mua, việc cung ứng vật tư do phòng vật tư đảm nhận Theo quy định tất cả các loại NVL – CCDC về đến Công ty đều phải tiến hành kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho, khi tiến hành nhập kho phải có các chứng từ sau: VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành mua Thép theo hợp đồng đã ký kết 4/2008 hóa đơn giá trị giá tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 1 tháng 6 năm 2008 Mã số: 01GTKT-311 Ký hiệu: BE/2006 Số: 26013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Tiến Địa chỉ: Nguyễn Trãi – Hà nội Họ và tên người mua hàng: Đặng Trí Dũng Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư .A.S.EM Địa chỉ: Thôn Nhang Xuân Đỉnh –Từ Liêm – Hà Nội Hình thức thanh toán: trả chậm STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thanh toán 1 Thép II6 tấn 20 9.000.000 180,000,000 Cộng tiền hàng 180,000,000 Thuế suất 10% 18,000,000 Tổng thanh toán 198,000,000 Viết bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, tên đóng dấu) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và số lượng hàng mua về Công ty thành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập kho sản phẩm ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Vật tư – sản phẩm ) Ngày 01 tháng 6 năm 2008 Tại công trình : Bệnh viện E Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có: Ông: Trần Hoàng Minh – Trưởng ban Ông: Đỗ Hoài Nam - Uỷ viên Bà : Hoàng Thị Lan – kế toán Đã kiểm nghiệm vật tư sau: STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thanh toán 1 Thép II6 tấn 20 9.000,000 180,000,000 Cộng tiền hàng 180,000,000 Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Hàng đúng quy cách chất lượng, số lượng đảm bảo. Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi đã có chứng từ chứng thực về chất lượng NVL tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho. ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Mã số: 01-VT phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Số 101 Nợ TK 152,133 Có TK 331 Họ và tên người giao hàng : CTY TNHH Nam Tiến ĐVT: đồng Nhập kho :01( Công ty) STT Tên, nhãn hiệu quy cách hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 thép II6 Tấn 20 9,000,000 180,000,000 Cộng 180,000,000 Viết bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người giaohàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho ghi về mặt số lượng kế toán ghi và theo dõi phần giá trị nhập kho ăPhương pháp lập: Dựa vào yêu cầu thực tế của các công trình kế toán sản phẩm ghi vào phiếu nhập kho hàng ngày để ghi vào thẻ kho Cột thành tiền = đơn giá x Số lượng thực nhập Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bảng kê nhập vật tư toàn công ty Ngày 6/2008 ĐVT: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền S N Kho 1 - NVL 228,900,000 1/6 101 1/6 Thép II6 Tấn 20 9,000,000 180,000,000 4/6 104 4/6 Xi măng Tấn 17 700,000 11,900,000 15/6 107 15/6 Xăng Lít 188 14,500 2,720,000 . Kho 2 – CCDC 45,302,000 11/6 103 11/6 Cờ lê, mỏ lết Chiếc 190 60,000 9,500,000 16/6 102 16/6 Quần áo BHLĐ Bộ 50 110,000 5,500,000 19/6 105 19/6 Bàn xoa Chiếc 45 15,000 675,000 Cộng 402,338,000 Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở lập:Căn cứ vào phiếu nhập trong tháng ăPhương pháp lập : Nhập các SL, đơn giá theo các phiếu nhập Thành tiền = ĐG x SL 3.2. Hạch toán xuất VL – CCDC Do VL – CCDC được thu mua từ nhiều nơi, vật liệu nhập về lại nhiều và liên tục nên để thuận lợi cho việc hạch toán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp “thực tế đích danh”. Theo phương pháp này, thủ kho phải quản lí đượctừng lô hàng gắn với giá trị của lô hàng đó một cách chính xác.Hay nói cách khác hạch toán xuât lô hàng nào phải tính toán theo đúng giá của lô hàng đó. +.Trình tự xuất kho Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL – CCDC ở các công trình, các tổ viết giấy tạm ứng vật tư.Thủ kho tiến hành xuất kho ghi sổ thực xuất sau khi kiểm nghiệm số lượng chất lượng, số thực xuất người nhận VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành xuất Thép, xi măng phục vụ cho công trình Bệnh viện E ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Mã số: 01-VT phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 6 năm 2008 Số :138 Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Đặng Trí Dũng Lí do xuất kho: Để xây dựng công trình Bệnh viện E Xuất tại kho: 01 của Công ty ĐVT: đồng STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số ĐVT Số lợng yêu cầu Đơn giá Thành tiền 1 Thép II6 tấn 20 20 9,000,000 180,000,000 2 Xi măng tấn 18 18 789,000 14,202,000 Cộng 194,202,000 Viết bằng chữ: Một trăm chín tư nghìn hai trăm linh hai đồng chẵn./. Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) ăCơ sở lập: Căn cứ vào nhu cầu , tiến độ của công trình ăPhương pháp lập :Căn cứ vào lượng thực tế xuất Thành tiền = số lượng yêu cầu x đơn giá Hàng ngày, sau khi các chứng từ phiếu nhập, xuất được ghi, thủ kho tổng hợp lại và căn cứ vào phiếu nhập, xuất kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ và ghi vào thẻ kho. ĐV:Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M thẻ kho Ngày lập thẻ:10/6/2008 Tên nhãn hiệu: Thép II6 Đơn vị tính: Tấn Mã số: 05-VT Số 1141 ngày 1/11/1995- BTC NTGS Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT I.Tồn đầu kì 12.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH2573.doc
Tài liệu liên quan