Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658

Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập là: 2.000.000.000 đồng.

Cơ cấu vốn điều lệ như sau:

• Vốn Nhà nước: 340.000.000 đồng

• Vốn của các cổ đông là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là: 660.000.000 đồng.

• Vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng

1.1/ Việc tăng giảm vốn điều lệ của công ty: Phải do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

1.2/ Vốn của Nhà nước tại công ty: Do Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cử người trực tiếp quản lý.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3142 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của công ty và nhu cầu thị trường, được phép mở rộng lĩnh vực kinh doanh những ngành nghề khác nhau sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp. Sử dụng có hiệu quả đất đai, nguồn vốn, máy móc, thiết bị và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty có quyền kế thừa và khai thác thị trường, uy tín, mẫu mã, biểu tượng… của doanh nghiệp Nhà nước trước khi chuyển sang công ty cổ phần. Công ty có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của công ty trên nguyên tắc bảo toàn vốn và phục vụ cho mục đích sản xuất của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của công ty. Được quyền tuyển dụng và cho thuê mướn lao động, thử việc hoặc cho nghỉ việc theo yêu cầu của công tác sẩn xuất kinh doanh và theo quy định của Bộ Luật lao động. Xây dựng định mức lao động, vật tư đơn giá tiền lương, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng trên cơ sở cống hiến và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khuyến khích nâng cao năng suất lao động. Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với nguồn nhân lực, nhu cầu phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước, ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. Sử dụng ngoại tệ thu được theo chế độ hiện hành về quản lý ngoại hối. Công ty chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đã đăng ký như lựa chọn khách hàng, tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch, ký kế hợp đồng kinh tế hoặc liên doanh liên kết với các đơn vị kinh tế khác phù hợp với quy định của pháp luật và theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn: Công ty được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu, mua lại một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng phải tuân thủ các điều khoản quy định của Luật Doanh nghiệp. Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ theo quy định của Nhà nước và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Được hưởng các chế độ ưu đãi về thuế khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo quy định của Nhà nước. 2/ Nghĩa vụ của công ty cổ phần Đăng ký kinh doanh những ngành nghề theo mục tiêu hoạt động của công ty và kinh doanh đúng các ngành nghề đã đăng ký ghi trong giấy phép, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm phát triển vốn của công ty, củng cố và phát triển công ty theo mục tiêu đã đề ra. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết với các đối tác. Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động, Thỏa ước lao động tập thể. Công ty có nghĩa vụ chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc cũng như điều kiện sống, thực hiện các chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động và Luật công đoàn. Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của Đại hội cổ đông và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo đó. Chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định về thanh tra của pháp luật. Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, kế toán thống kê chế độ kiểm toán và các chế độ khác do pháp luật quy định, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các báo cáo tài chính của công ty. Công ty có nghĩa vụ thực hiện các khoản phải thu, phải trả ghi trong bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm thành lập, trả các khoản tín dụng do công ty trực tiếp vay. Công khai các thông tin và báo cáo tài chính hàng năm, đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty. IV/ VỐN ĐIỀU LỆ - CỔ PHẦN – CỔ PHIẾU CỦA CÔNG TY 1/ Vốn điều lệ Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập là: 2.000.000.000 đồng. Cơ cấu vốn điều lệ như sau: Vốn Nhà nước: 340.000.000 đồng Vốn của các cổ đông là cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp là: 660.000.000 đồng. Vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng 1.1/ Việc tăng giảm vốn điều lệ của công ty: Phải do Đại hội đồng cổ đông quyết định. 1.2/ Vốn của Nhà nước tại công ty: Do Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cử người trực tiếp quản lý. 1.3/ Vốn điều lệ chỉ được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh như: Mua sắm tài sản cố định và các trang thiết bị cần thiết tối thiểu cho hoạt động của công ty Cung cấp vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh Góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu, trái phiếu của các đơn vị kinh tế khác 1.4/ Không sử dụng vốn điều lệ để chia cổ tức hoặc phân tán tài sản của công ty của các cổ đông dưới bất kỳ hình thức nào (trừ trường hợp Đại hội cổ đông bất thường quyết định sửa đổi điều lệ công ty, thu hẹp quy mô sản xuất). 2/ Cổ phần Vốn điều lệ ban đầu của công ty được chia thành 200.000 cổ phần, giá trị mỗi cổ phần là 10.000 VN đồng. Tất cả các cổ phần có giá trị ngang nhau về mọi mặt. Vốn cổ phần được đóng góp bằng tiền Việt Nam, phần vốn góp bằng hiện vật phải được Đại hội đồng cổ đông thành lập xem xét, chấp thuận định giá và ghi vào điều lệ công ty. Vốn cổ phần ban đầu tối đa của một cổ đông là thể nhân không được vượt quá 5% vốn điều lệ. Vốn cổ phần ban đầu tối đa của một cổ đông là pháp nhân không được vượt quá 10% vốn điều lệ. 3/ Cổ phiếu 3.1/ Cổ phiếu của công ty được phát hành theo mẫu thống nhất của Bộ tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần. Mỗi cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cho một hay nhiều cổ phần trong công ty cổ phần. + Mọi cổ phiếu phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và được đóng dấu công ty. + Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn 658 phát hành 2 loại cổ phiếu là: Cổ phiếu ghi danh và cổ phiếu vô danh. Cổ phiếu ghi danh: Cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, bắt buộc phải là cổ phiếu ghi danh. Cổ phiếu của Nhà nước tại công ty cổ phần là cổ phiếu ghi danh, người đứng tên trong tờ cổ phiếu là Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Mỗi cổ phiếu ghi danh phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của pháp nhân hay cá nhân sở hữu, ghi rõ số cổ phiếu, loại cổ phiếu. Việc chuyển nhượng cổ phiếu ghi danh phải tuân theo các quy định tại điều lệ công ty và các quy định của pháp luật. Cổ phiếu vô danh: Cổ phiếu phát hành cho các cổ đông không phải là các đối tượng được quy định tại phần cổ phiếu ghi danh. Cổ phiếu phát hành thêm khi công ty cần tăng vốn điều lệ. + Các cổ đông sau khi đã nộp tiền mua cổ phần của công ty cổ phần được đăng ký vào sổ lưu trữ của công ty, được nhận một hoặc một số cổ phiếu cho tất cả cổ phần của mình. Nếu cổ phiếu bị rách, mờ hay mất có thể xin đổi cổ phiếu mới nếu trình đủ chứng cứ theo yêu cầu của Hội đồng quản trị và cổ đông sở hữu cổ phiếu đó phải chịu mọi phí tổn. + Trong các trường hợp phát hành cổ phiếu tiếp theo, giá bán cổ phiếu không phụ thuộc vào mặt giá ghi trên cổ phiếu của công ty. 3.2/ Chào bán và chuyển nhượng cổ phiếu Cổ phiếu của công ty cổ phần được chào bán, chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và những quy định của công ty cổ phần. Cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị trong thời gian đương nhiệm và sau 2 năm khi thôi giữ các chức danh trên không được chuyển nhượng. Cổ phiếu không ghi danh được tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và quy định của điều lệ công ty. Khi chuyển nhượng phải có hợp đồng chuyển nhượng. Văn bản chuyển nhượng được kèm với cổ phiếu của các cổ phần được chuyển nhượng và những giấy tờ chứng minh khác theo thủ tục chuyển nhượng do Hội đồng quản trị quy định. Mọi văn bản chuyển nhượng được nộp vào văn phòng công ty để đăng ký vào sổ lưu trữ của công ty. Cổ đông của công ty không được dùng cổ phiếu của mình vào việc thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh trong bất kỳ trường hợp nào. 3.3/ Thừa kế cổ phiếu - Nếu cổ đông của công ty cổ phần qua đời, công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 tôn trọng quyền thừa kế cổ phiếu theo luật định. Trong trường hợp có nhiều người cùng thừa kế hợp pháp thì họ phải cử một đại diện sở hữu duy nhất bằng thủ tục ủy quyền có xác nhận công chứng. Công ty không giải quyết các trường hợp tranh chấp giữa những người thừa kế và phải tuân thủ điều lệ công ty. - Người có quyền sở hữu hoặc thừa kế hợp pháp và đã được ghi vào sổ cổ đông của công ty, cổ đông mới được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông mà họ kế thừa. - Trường hợp kế thừa số cổ phần được mua ưu đãi trả dần thì người được thừa kế phải chịu trách nhiệm về khoản trả chậm trước công ty cổ phần, người có cổ phần mua ưu đãi trả dần qua đời mà không có người kế thừa thì cổ phần đó được thu hồi trả cho Nhà nước. V/ CƠ CẤU TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Chi nhánh Sơn La Chi nhánh Hải Dương Chi nhánh Hà Tây Chi nhánh Nghệ An Chi nhánh TP Hồ Chí Minh Chi nhánh tư vấn thiết kế,đầu tư XD Các đội XDDD trực thuộc công ty Các đội XDCT giao thông trực thuộc công ty Các đội thi công, trang trí nội thất Các đội thi công điện nước Các đội XDCT thủy lợi trực thuộc công ty GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH DỰ ÁN, TVTK, THỊ TRƯỜNG PHÒNG KẾ HOẠCH,KỸ THUẬT THỊ TRƯỜNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG QL CHẤT LƯỢNG PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHĐT – SẢN XUẤT KINH DOANH Cơ cấu quản lý và kiếm soát của công ty gồm có: + Hội đồng quản trị + Ban giám đốc + Ban kiểm soát 1/ Hội đồng quản trị (HĐQT) 1.1/ HĐQT Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông bầu ra HĐQT Cơ cấu của HĐQT: HĐQT có 5 thành viên gồm 1 Chủ tịch, 1 Phó Chủ tịch và 3 Ủy viên. Cổ đông đại diện cho cổ phần vốn của Nhà nước có thể là thành viên HĐQT nếu được đại hội cổ đông bầu. Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐQT do các thành viên HĐQT bầu ra hoặc bãi miễn theo hình thức bỏ phiếu kín. Chủ tịch HĐQT có thể kiêm giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm Một thành viên HĐQT bị miễn nhiệm trước thời hạn trong các trường hợp sau: + Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự + Từ chức + Công ty bị giải thể trước thời hạn theo các quy định của Tòa án. 1.2/ Điều kiện ứng cử thành viên HĐQT Quốc tịch Việt Nam. Số cổ phần tối thiểu là 300 cổ phần chiếm 1,5% vốn điều lệ. Thành viên HĐQT của công ty không được là thành viên HĐQT của quá 2 tổ chức sản xuất kinh doanh khác. Thành viên HĐQT có thể kiêm nhiệm các chức vụ điều hành trực tiếp sản xuất của công ty. Có trình độ học vấn chuyên môn, hiểu biết pháp luật, có năng lực tổ chức và quản lý doanh nghiệp. Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt. 1.3/ Quyền hạn, trách nhiệm của HĐQT HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658 quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với luật pháp Việt Nam, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông quyết định, cụ thể: Chịu trách nhiệm việc triệu tập Đại hội cổ đông và báo cáo công tác với Đại hội cổ đông. Trình Đại hội cổ đông tình hình sản xuất kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo kết quả năm tài chính đã qua và phương án hoạt động sản xuất kinh doanh năm tới. Xem xét các phương án sản xuất kinh doanh huy động vốn, tăng vốn điều lệ, phương thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu do Giám đốc đề nghị để trình Đại hội cổ đông. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế cán bộ nhân viên và quỹ lương của công ty cổ phần. Bổ nhiệm, bãi miễn và giám sát hoạt động của Giám đốc điều hành, phó Giám đốc và kế toán trưởng. Trình Đại hội cổ đông xem xét phê chuẩn những nội dung cần sửa đổi và bổ xung điều lệ công ty cổ phần. Ban hành, giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, mức thu chi tài chính, nội quy của công ty. Dự thảo phương án phân chia lợi nhuận và phương án xử lý lỗ của công ty. Nơi làm việc của HĐQT nằm trong văn phòng công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Phát triển nông thôn 658. 1.4/ Hoạt động của HĐQT HĐQT họp 3 tháng 1 lần (trừ trường hợp bất thường để giải quyết các công việc cấp bách của công ty). Phiên họp phải có ít nhất 4 thành viên HĐQT, quyết định của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận, mỗi thành viên HĐQT có 1 phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch HĐQT. Các phiên họp do Chủ tịch HĐQT hoặc người ủy quyền hợp pháp của Chủ tịch HĐQT triệu tập và làm Chủ tịch. Quản trị viên vắng mặt có thể ủy quyền cho 1 quản trị viên khác bằng văn bản gửi đến trước phiên họp. Mỗi quản trị viên chỉ được đại diện cho 1 quản trị viên vắng mặt. Mỗi phiên họp của HĐQT phải ghi diễn biến và các quy định trong phiên họp vào sổ biên bản, có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Các bản sao biên bản phải có chữ ký của chủ tọa phiên họp mới có giá trị. Khi HĐQT họp để xem xét quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT. Những vấn đề có liên quan đến các ngành chức năng thì phải mời đại diện các ngành có liên quan đến dự họp. Trường hợp liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì phải mời đại diện của công đoàn đến dự. Đại diện các cơ quan đến họp được tham gia phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết. Nghị quyết của HĐQT có tính chất bắt buộc thi hành đối với toàn công ty. 1.5/ Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên HĐQT 1.5.1/ Chức năng và quyền hạn của Chủ tịch HĐQT. Chủ tịch HĐQT là người đại diện hợp pháp của công ty trước các cơ quan nhà nước và pháp luật. Chủ trì Đại hội cổ đông và triệu tập, chủ trì các phiên họp HĐQT. Chuẩn bị nội dung, chương trình và điều khiển các buổi họp để thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT. Kiểm tra tình hình thực hiện các quyết định của HĐQT. Phân công các thành viên HĐQT thực hiện việc kiểm tra giám sát hoạt động của công ty. Ký tên vào các cổ phiếu, trái phiếu của công ty. 1.5.2/ Chức năng và quyền hạn của Phó chủ tịch HĐQT. Thực hiện những nhiệm vụ do Chủ tịch HĐQT phân công, thay mặt chủ tịch thực thi công việc được ủy quyền trong thời gian chủ tịch vắng mặt. Ngoài ra còn có chung quyền hạn và trách nhiệm như thành viên HĐQT. 1.5.3/ Nhiệm vụ và quyền hạn các thành viên HĐQT Trực tiếp thực thi nhiệm vụ đã được HĐQT phân công. Tuyệt đối trung thành với mục tiêu kinh doanh của công ty đã nêu trong điều lệ công ty. Được quyền yêu cầu các cán bộ chức danh trong công ty cung cấp đầy đủ mọi tài liệu có liên quan đến hoạt động của công ty để thực hiện nhiệm vụ của mình. Không được lợi dụng chức vụ để hưởng lợi ích cá nhân hoặc có hành động làm thiệt hại lợi ích của công ty, không được chiếm đoạt các cơ hội kinh doanh thuộc về công ty. Không được hành động vượt quá quyền hạn của công ty hay của HĐQT như điều lệ công ty đã quy định. Quyết định hay hành động vượt quá thẩm quyền gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. 1.5.4/ Quyền lợi của thành viên HĐQT Thành viên HĐQT thưởng thù lao theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, mức thù lao do Đại hội cổ đông quyết định theo đề nghị của Chủ tịch HĐQT. Nếu công ty thua lỗ thì không có thù lao. Thành viên HĐQT có kiêm nhiệm các vị trí công tác khác tại công ty thì ngoài lương cấp bậc theo công việc vẫn được hưởng thù lao. Được đài thọ các chi phí cần thiết khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2/ Giám đốc + Giám đốc điều hành công ty do HĐQT tuyển chọn và bãi miễn. Trợ giúp Giám đốc có các Phó giám đốc và 1 kế toán trưởng. + Giám đốc điều hành có thể là thành viên HĐQT và không nhất thiết phải là cổ đông. + Giám đốc điều hành của công ty cổ phần phải có quốc tịch Việt Nam, đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành đúng nghề mà công ty đang hoạt động kinh doanh, đã có kinh nghiệm trong công tác quản lý doanh nghiệp, hiểu biết và làm việc theo đúng pháp luật. + Không kiêm nhiệm bất cứ một chức vụ quản lý điều hành nào tại các tổ chức kinh tế khác. * Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và quyền lợi của Giám đốc điều hành Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp luật, điều lệ công ty, nghị quyết của Đại hội cổ đông và HĐQT. Lựa chọn và đề nghị HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm Kế toán trưởng và Phó giám đốc (nếu cần). Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương cho các cán bộ công nhân viên dưới quyền theo sự phân cấp của HĐQT. Trình HĐQT kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của phương án sản xuất kinh doanh, báo cáo về tình hình hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước HĐQT các cổ đông. Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định. Ký các báo cáo, văn bản, chứng từ của công ty. Từ chối những quyết định của HĐQT nếu thấy trái pháp luật, trái điều lệ, trái với nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và có trách nhiệm thông báo ngay cho các kiểm soát viên. Giám đốc điều hành được hưởng lương theo quy định của HĐQT, Giám đốc được tham gia dự các cuộc họp của HĐQT. Phải tuân thủ điều lệ công ty, trung thực thừa hành chức vụ của mình, bảo vệ lợi ích của công ty. 3/ Ban kiểm soát Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu và bãi miễn theo đa số phiếu bằng thể thức bỏ phiếu kín. Ban kiểm soát của công ty có 3 thành viên, Ban kiểm soát bầu 1 trưởng ban. Ban kiểm soát phải có 1 thành viên đại diện cho phần vốn Nhà nước tại công ty. Trong Ban kiểm soát của công ty phải có ít nhất một thành viên là cổ đông am hiểu về nghiệp vụ tài chính – kế toán và có khả năng kiểm soát về mặt tài chính của công ty, một thành viên am hiểu chuyên môn ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty. Kiểm soát viên không đồng thời là thành viên HĐQT, Ban giám đốc, kế toán trưởng công ty hay kế toán trưởng các chi nhánh, không là vợ hoặc chồng hay người than thuộc trực hệ ba đời của các thành viên nêu trên. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 3 năm (cùng nhiệm kỳ HĐQT). * Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của công ty. Được quyền yêu cầu các phòng ban nghiệp vụ của công ty cung cấp số liệu, tài liệu và thuyết minh các hoạt động kinh doanh của công ty. Tiến hành giám sát đối với các thành viên vi phạm pháp luật hoăc điều lệ công ty của HĐQT, Ban giám đốc. Trình Đại hội cổ đông báo cáo thẩm tra quyết toán năm tài chính của công ty. Báo cáo trước Đại hội cổ đông về những sự kiện tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của HĐQT và Giám đốc. Trường hợp phát hiện những hành vi tổn thất đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu HĐQT triệu tập Đại hội cổ đông bất thường. Tham dự các cuộc họp của HĐQT, phát biểu ý kiến nhưng không được tham gia biểu quyết. Kiểm soát viên được hưởng thù lao theo quy định của Đại hội cổ đông, chi phí do kiểm soát viên hạch toán vào chi phí quản lý công ty. Kiểm soát viên có kiêm nhiệm các vị trí công tác khác tại công ty thì ngoài lương cấp bậc theo công việc thì vẫn được hưởng thù lao. Trung thực thi hành chức trách giám sát của mình theo pháp luật và điều lệ công ty. Chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về những sai phạm của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thiệt hại cho công ty. VI/ VỀ LAO ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ, QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY. + Việc tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động giữa Giám đốc và người lao động phù hợp với quy định của pháp luật. + Người lao động tình nguyện chấm dứt hợp đồng lao động thì giải quyết theo chế độ hiện hành. + Mọi chế độ như BHXH, BHYT và các chế độ khác được công ty tiếp tục thực hiện khi chuyển sang hình thức công ty cổ phần. + Người lao động được nhận tiền lương và các khoản tiền thưởng căn cứ vào hợp đồng lao động, kết quả công việc cụ thể của từng người. Mức lương bình quân người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu do pháp luật quy định. + Người lao động phải chấp hành đầy đủ nội quy, kỷ luật Lao động của công ty, pháp luật của Nhà nước và những quy định trong điều lệ công ty. 1/ NĂNG LỰC CÁN BỘ CHUYÊN MÔN CỦA CÔNG TY NĂM 2007 STT CÁN BỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THEO TAY NGHỀ sỐ LƯỢNG SỐ NĂM TRONG NGHỀ ĐÃ QUA CÔNG TRÌNH QUY MÔ VÀ CẤP I. TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC 1 Thạc sỹ quy hoạch đô thị 3 22 Lớn, nhỏ, cấp I, II II. TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC 1 Kỹ sư xây dựng 15 Từ 10 – 25 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 2 Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 Từ 8 – 20 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 3 Kỹ sư máy xây dựng 4 Từ 5 – 20 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 4 Kỹ sư thủy lợi 10 Từ 5 – 10 năm Vừa và nhỏ 5 Kỹ sư điện, máy công trình 6 Từ 5 – 10 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 6 Kỹ sư cầu đường 15 Từ 7 – 12 năm Vừa và nhỏ, lớn 7 Kỹ sư cấp thoát nước 5 Từ 5 – 15 năm Vừa và nhỏ 8 Kiến trúc sư 10 Từ 3 – 7 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 9 Kỹ sư mỏ địa chất 5 Từ 3 – 5 năm Vừa và nhỏ 10 Cử nhân TCKT 6 Từ 4 – 9 năm Vừa và nhỏ 11 Cử nhân kinh tế 5 Từ 3 – 12 năm Lớn, nhỏ, cấp I, II 12 Cử nhân luật 2 Từ 3 – 8 năm Vừa và nhỏ 13 Cử nhân ngoại ngữ 2 Từ 4 – 12 năm Vừa và nhỏ III . TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 1 Trung cấp xây dựng 14 Từ 10 – 15 năm Lớn, nhở, cấp I, II 2 Trung cấp kế toán 2 Từ 12 – 19 năm Lớn, nhở, cấp I, II 2/ NĂNG LỰC CÔNG NHÂN KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY NĂM 2007 STT Công nhân theo nghề Số lượng Bậc <3.5/7 Bậc 4/7 Bậc 5/7 Bậc 6/7 Bậc 7/7 1 Công nhân mộc + cốt pha 40 12 10 10 4 4 2 Công nhân điện + nước 40 15 8 8 5 4 3 Công nhân nề 60 25 15 10 5 5 4 Công nhân lái máy 10 4 3 2 1 0 5 Công nhân cơ khí 20 8 5 4 2 1 6 Công nhân hàn 15 5 5 2 2 1 7 Thợ sắt 25 10 8 5 2 0 8 Thợ vận hành máy xây dựng 30 12 8 5 3 2 9 Thợ hoàn thiện 30 10 8 5 5 2 10 Công nhân giao thông 50 20 15 8 5 2 11 Thợ quét sơn, vôi 20 8 5 3 2 2 TỔNG CỘNG 340 129 90 62 36 23 VII/ VẤN ĐỀ GIẢI THỂ - THANH LÝ – PHÁ SẢN CÔNG TY. 1/ Giải thể Công ty cổ phần giải thể trong các trường hợp sau: Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà không tiếp tục xin gia hạn. Công ty bị lỗ 3/4 số vốn điều lệ hoặc đang có khó khăn không thể vượt qua (công ty chỉ giải thể khi có sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty). Quyết định của Tòa án đình chỉ hoạt động. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động. 2/ Thanh lý Khi có quyết định giải thể công ty, đại hội cổ đông lập thành hội đồng thanh lý thay thế thay thế HĐQT để cùng Ban kiểm soát làm nhiệm vụ thanh lý công ty theo thời gian quy định và theo thể lệ tài chính hiện hành. Nguồn tài chính của công ty sau khi thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, thanh toán các khoản nợ sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn của họ. 3/ Phá sản. Khi công ty lâm vào tình trạng khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sau khi áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn thì thực hiện theo Luật phá sản. B/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY I/ LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY - Lợi nhuận là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí, thuế và các khoản phải nộp theo luật định. - Việc phân phối lợi nhuận: Cuối mỗi niên khóa lợi nhuận của công ty được phân chia như sau: Trích 5% lợi nhuận để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho tới mức số tiền của quỹ bằng 10% vốn điều lệ. Trích lập quỹ khen thưởng bằng 15% lợi nhuận thực hiện. Ngoài các quỹ trên, căn cứ vào kết quả kinh doanh hàng năm sẽ trích một phần lợi nhuận bổ sung vào vốn, mức trích do Đại hội cổ đông quy định. Số còn lại được phân chia cho các cổ phần (lợi tức). Trong tình hình kinh doanh cho phép, HĐQT có thể ứng trước cổ tức cho các cổ đông. - HĐQT có trách nhiệm xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ để trình Đại hội cổ đông cho từng năm. II/ SỐ LIỆU TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY. STT HẠNG MỤC NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 1 Tổng tài sản có 19.847.549.819 25.988.778.082 30.511.521.325 2 Tài sản có lưu động 15.946.379.919 23.223.143.401 21.446.873.651 3 Tổng tài sản nợ 19.847.549.819 25.988.778.082 30.511.521.325 4 Tài sản nợ lưu động 19.548.372.624 25.433.857.742 24.456.708.513 5 Lợi nhuận trước thuế 875.230.215 152.820.500 465.315.119 6 Lợi nhuận sau thuế 630.165.755 110.030.760 335.026.886 III/KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004 (Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2004) Đơn vị tính: đồng Chi tiêu Mã số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111140.doc
Tài liệu liên quan