LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần I : Tìm hiểu chung về công ty CP May I - Dệt Nam Định 2
PHẦN I 3
TÌM HIỂU CHUNG 3
VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY I - DỆT NAM ĐỊNH 3
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP MAY I - DỆT NAM ĐỊNH 3
1. Vị trí của Công ty trong nền kinh tế 3
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP MayI - Dệt Nam Định 3
3. Chức năng nhiêm vụ của Công ty 5
3.1. Chức năng của Công ty: 5
3.2. Nhiêm vụ của Công ty: 5
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP May I - Dệt Nam Định 6
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6
4.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý trong Công ty 6
5. Quy trình công nghệ SXKD chính của Công ty CP MayI - Dệt Nam Đinh 8
5.1 Sơ đồ quy trình công nghệ: 8
5.2 Chức năng của các công đoạn: 8
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 8
6.1 Sơ đồ bộ máy kế toán. 8
6.2 Chức năng của bộ máy kế toán trong Công ty 8
7. Hình thức sổ sách kế toán Công ty sử dụng 9
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY. 10
1. Những thuận lợi: 10
1.1. Yếu tố khách quan: 10
1.2. Yếu tố chủ quan: 10
2. Những khó khăn 11
2.1. Điều kiện khách quan: 11
2.2. Điều kiện chủ quan: 11
PHẦN II: TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN 12
Chương I : KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 12
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG. 12
1. Khái niệm, ý nghĩa về lao động tiền lương 12
1.1. khái niệm 12
1.2. ý nghĩa: 12
2. Quy trình luôn chuyển chứng từ. 13
II. Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lương 13
1. các chứng từ ban đầu về kế toán tiền lương. 13
2. Căn cứ vào tình hình thực tế làm việc tại Công ty ta có bảng chấm công sau : 14
2. Các hình thức trả lương tại Công ty CP May I-Dêt Nam Định.: 15
2.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm. 15
2.2 Hình thức trả lương theo thời gian 16
III. SỔ SÁCH KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG. 18
1. Sổ kế toán chi tiết tiền lương. 18
1.1. Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng 18
2. Bảng lương thanh toán toàn Công ty. 21
3. Số kế toán tổng hợp tiền lương. 23
3.1 Bảng phân bố tiền lương và BHXH 23
Chương II: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ 29
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY 29
1. Khái niệm, ý nghĩa cơ bản về công cụ dụng cụ (CCDC) và nguyên liệu vât liệu (NLVL) 29
1.1. Khái niệm: 29
1.2. Ý nghĩa: 29
1.3 Phân loại vật liệu. 29
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU 29
1. Quy trình luân chuyển chứng từ 29
1.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 29
1.2. Phương pháp hạch toán 30
2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC 30
2.1. Nguồn vật liệu nhập chủ yếu của Công ty 30
2.2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC xuất kho 30
3.1. Các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu 31
Chương III : 44
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 44
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH(TSCĐ) TRONG CÔNG TY. 44
1. Khái niệm, ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 44
1.1. Khái niệm: 44
1.2. Ý nghĩa , nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 44
2. Phân loại, qui mô chủng loại TSCĐ. 44
3. Đánh giá TSCĐ. 45
4. Quy trình luôn chuyển chứng từ. 45
4.1 Trình tự ghi sổ 46
5.Thủ tục chứng từ hạch toán tăng , giảm TSCĐ 46
5.1. Thủ tục chứng từ tăng và giảm TSCĐ 46
5.2, Thủ tục chứng từ hạch toán giảm TSCĐ 46
5.3, Hạch toán khấu hao TSCĐ 46
II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ 47
1. Kế toán tăng TSCĐ 47
2. Kế toán giảm TSCĐ 49
3. Kế toán khấu hao TSCĐ 51
CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 59
I. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ: 59
1. Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm. 59
2. Phân loại chi phí sản xuất 59
3. Đối tượng tập hợp chi phí 60
4. Phương pháp tập hợp chi phí 60
II. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 70
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 70
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang. 70
3. Phương pháp tính giá thành 71
Chương V: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM 73
VÀ DOANH THU BÁN HÀNG 73
I. KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM. 73
1. Khái niệm, ý nghĩa của thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm. 73
2. Quy trình luân chuyển chứng từ 73
3. Phương pháp tiêu thụ. 74
II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ, DOANH THU BÁN HÀNG. 75
1. Kế toán nhập kho thành phẩm. 75
2. Kế toán xuất kho thành phẩm. 76
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 86
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY. 86
1. Nhận xét chung. 86
2. Nhận xét về công tác Kế toán. 86
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP MAY I - DỆT NAM ĐỊNH. 87
KẾT LUẬN 88
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6298 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần may I - Dệt Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Ý nghĩa:
Kế toán NLVL, CCDC, giúp ghi chép tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời về số lượng ,chất lượng và giá thành thực tế của từng laọi NLVL, CCDC nhập xuất tồn kho về xuống, chất lượng và giá tính toán phản ánh kịp thời viêc lập khoản dự phòng giá hàng tồn kho theo từng thứ vật liệu.
- Giúp đánh giá, tính toán phản ánh kịp thời việc lập khoản dự phòng giá hàng tồn kho theo từng thứ vật liệu.
-Tham gia kiểm kê đánh giá theo chế độ qui định lập bảng kê về nguyên vật liệu, tham gia phân tích tình hình thu mua dữ trữ bảo quản và sử dụng vật liệu.
1.3 Phân loại vật liệu.
- Tại Công ty CP MayI - Dệt Nam Định vật liệu bao gồm các loại: vải, bông, lót nguyên vật liệu bao gồm các loại cúc, nhãn, khoá, chỉ,,…
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
1. Quy trình luân chuyển chứng từ
1.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Hiện nay tại Công ty đang áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song
Thủ kho
Phiếu nhập
Phiếu nhập
Sổ thu kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp N - X - T
Sổ thu kế toán chi tiết
Ghi chú: Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
1.2. Phương pháp hạch toán
Việc hạch toán chi tiết NLVL ở kho và ở phòng kế toán Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Việc ghi chép tình hình xuất - nhập - tồn do thủ kho tiến hành ghi theo khối lượng.
- Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán về nhập - xuất NVL, thủ kho kiểm tra tình hình hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành việc xuất vật liệu.
- Cuối ngày dựa vào chứng từ đó thủ kho ghi vào thẻ kho, định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập - xuất đã được phân loại cho phòng kế toán từ đó sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất của vật theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
- Khi nhận được chứng từ nhập- xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý của chứng từ hoàn chỉnh chứng từ sau đó mới tính khối lương tồn kho cuối tháng để ghi vào sổ chi tiết vật liệu.
- Cuối tháng kế toán tiền hành cộng số tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ, thẻ kho nhằm quản lý chặt chẽ hơn, sau đó tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết hoặc có thẻ kho để lập bảng nhập - xuất - tồn theo nhóm theo loại đẻ có số lượng đối chiếu với kế toán tổng hợp nhâp - xuất - tồn vật tư.
2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC
2.1. Nguồn vật liệu nhập chủ yếu của Công ty
Tại Công ty CP MayI- Dệt Nam Định, NLVL không thể tự chế được nên việc nhập NVL nếu giá trị không lớn thì Công ty sẽ thực hiện chi trả bằng tiền mặt, còn nếu giá trị NVL lớn thì Công ty sẽ nợ người hai lần và chịu trách nhiệm thanh toán sau một thời gian.
Giá NLVL nhập kho chính là giá trị thưc tế ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí liên quan( nếu có) và trừ đi các khoản giảm trừ( nếu có), giá trị này không bao gồm thuế GTGT
Giá trị thực tế VL = Giá trị trên + Các khoản chi phí - Các khoản giảm
CCDC mua ngoài hóa đơn liên quan nếu có trừ (nếu có)
Trong nói: - Chi phí liên quan gồm: CP vật tư, bốc dỡ, lưu kho.
- Các khoản giảm trừ: là các khoản chiết khấu mà DN được hưởng khi mua số lương lớn hoặc thanh toán theo hóa đơn chiết khấu thanh toán
2.2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC xuất kho
Do đặc điểm xuất kho vật tư tại Công ty mayI -Dệt Nam Định là những lần liên tục trong tháng với nhiều chủng loại, vật tư khác nhau. Để giảm nhẹ công việc tính toán, Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền giá trị NLVL
Đơn giá BQ cả kỳ dự trữ =
Xem lại nhé
3. Sổ sách kế toán liên quan
3.1. Các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu
- Hoá đơn giá trị gia tăng: là chứng từ ban đầu rất quan trọng trong việc hạch toán NVL nhập kho là căn cứ để khai lập phiếu nhập kho giúp thủ kho làm thủ tục nhập kho.
- Phương pháp lập: Nếu Công ty mua hàng của nhiều Công ty thì, nhiều cửa hàng thì mỗi Công ty mỗi cửa hàng đựơc lập một hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho: : khi hàng về Công ty, kế toán căn cứ vào hoá đơn để lập biên bảnkiểm nhận vật tư và phiếu nhập kho NVL
Phiếu nhập kho được chia thành 3 liên:
+Liên 1 : Lưu làm chứng từ gốc tại phòng KH-KD
+Liên 2: Do thủ kho giữ
+ Liên 3: Do cán bộ mua sắm giữ cùng với hoá đơn GTGT.
VD: theo hoá đơn ngày 05/07/2008 Công ty mua VLDC của Công tyTNHH Phong Phú chưa trả tiền người bán. Giá ghi trên hoá đơn là 388.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nhập kho theo nhập kho theo phiếu nhập số 03 ngày 05/07/2008
Ta có HĐGTGT và biên bản kiểm nhận vật tư, phiếu nhập kho như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Mã số: 01
Số: 00239
Hoá đơn GTGT_3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng- 3LL
Ngày 05 tháng 07 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phong Phú
Địa chỉ: Nam Định MS: 121080596
Họ tên người mua hàng: Công ty CP MayI-Dệt Nam Định
Địa chỉ: Trần Nhân Tông-TP Nam Định
Điện thoại:03503837815 Số TK:10201000068
Hình thức thanh toán: Nợ lai người bán MS: 000196402 ĐVT: đồng
STT
Tên VL,DC
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Vải chính màu vàng
m
20.000
12.000
240.000
2
Vải lót màu vàng
m
12.000
4.000
48.000
3
Chỉ may chính
Cuộn
800
10.000
8000.000
4
Chỉ bo tay
Cuộn
450
10.000
4.500.000
5
Cúc áo
Cái
45.000
1.500
67.500.000
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
400
50.000
20.000.000
Tổng
388.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Số tiền thuế GTGT: 38.800.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 426.800.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi sáu triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu nhập kho
Ngày 2/5/2008
Người giao hàng: Lê Xuân Hoàng
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Anh
Theo hoá đơn số GTGT Số 00239. Ngày 15/7/2008 Của Công ty TNHH Phong Phú
Nhập tại kho: Công ty CP MayI-Dệt Nam Định ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu, qui cách, phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
Vải chính màu vàng
m
20.000
20.000
12.000
240.000
2
Vải lót màu vàng
Cuộn
12.000
12.000
4.000
48.000
3
Chỉ may chính
Cuộn
800
800
10.000
8000.000
4
Chỉ bo tay
Cái
450
450
10.000
4.500.000
5
Cúc áo
Bộ
45.000
45.000
1.500
67.500.000
6
Quần áo bảo hộ lao động
400
400
50.000
20.000.000
Tổng
388.000.000
Tổng cộng tiền (bằng chữ): ba trăm tám tám triệu đồng chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cơ sở lập: Dựa vào hoá đơn, GTGT số 00239
- Phương pháp lập: Mỗi loại vật liệu được ghi một dòng và có cách tính giá trị thực nhập như sau:
Thành tiền = Số lượng thực nhập x đơn giá
Trong tháng có các phiếu nhập kho khác:
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu xuất kho
Ngày 10/7/2008 Số 02
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Tiến Đạt
Địa chỉ: phân xưởng may
Lý do xuất : Xuất VLC cho SXSP
Xuất tại kho: Cty CP May- Dệt Nam Định ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu, qui cách, phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
Vải chính màu vàng
m
18.000
18.000
12230
220.140.000
2
Vải lót màu vàng
m
5000
5000
4200
21.000.000
Cộng
241.140.000
Tổng cộng tiền (bằng chữ): Hai trăm bốn mốt triệu một trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu xuất kho
Ngày 10/7/2008 Số 03
Họ tên người nhận hàng: Trần văn Duy
Địa chỉ: Bộ phận quản lý cho phân xưởng may
Lý do xuất : Xuất VLP cho SXC
Xuất tại kho: Cty CP May- Dệt Nam Định ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu , qui cách , phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
Chỉ may chính
Cuộn
200
200
10.000
2.000.000
2
Chỉ bo tay
Cuộn
150
150
10.000
1.500.000
3
Cúc áo
Cái
20.000
20.000
1.500
30.000.000
Cộng
33.500.000
Tổng cộng tiền (bằng chữ): Ba nươi ba triệu năm trăm nghìn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu xuất kho
Ngày 10/7/2008 Số 04
Họ tên người nhận hàng: Hoàng văn Toàn
Địa chỉ: Bộ phận quản lý
Lý do xuất : Xuất Công cụ dụng cụ
Xuất tại kho: Cty CP May- Dệt Nam Định ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu , qui cách , phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo Ctừ
Thực nhập
1
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
200
200
50.000
10.000.000
Cộng
10.000.000
Tổng cộng tiền (bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng còn có các phiếu xuất kho khác theo yêu cầu các phòng ban, các tổ sản xuất, các phân xưởng được xuất chung.
- Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất kho, sổ kho và các chứng từ liên quan khác.
- Phương pháp lập: Mỗi vật liệu xuất kho được ghi trong 1 dòng trên phiếu xuất: các chỉ tiêu được ghi tương ứng với từng cột có trong phiếu.
- Trong kì kế toán tính toán đơn giá xuất của chứng từ như sau:
+ Vải chính: 12.230 đ/m
+ Chỉ may : 4.200 đ/m
+ Chỉ botay: 10.000 đ/cuộn
+ Áo bảo hộ lao dộng
Căn cứ vào phiếu xuất, nhập kho kế toán tiến hành lập thẻ kho cho từng loại Vl, CCDC, nhập - xuất - kho trong tháng mỗi loại NVL được ghi trong 1 thẻ kho.
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Thẻ kho
Ngày lập: 10/7/2008
Tên nhãn hiệu , vật tư : Vải chính màu vàng
Đvt: mét
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
PN03
5/T7
Mua của cty TNHH phong phú
12.000
80.000
2
PX02
10/7
Xuất cho SXSP
5.000
Cộng
12.000
5.000
80.000
Tồn cuối tháng
87.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cơ sở lập : Căn cứ vào phiếu nhập xuất kho trong kỳ
- Phương pháp lập: Mỗi loại NVl, CCDC được mở 1 thẻ kho căn cứ đó để ghi số lượng hàng hoá vào cột nhập , xuất , cuối tháng sẽ tính số lượng tồn VL
Tồn kho cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong kỳ - Xuất kho trong kỳ
1. Sổ chi tiết VL
Khi vật liệu được mua về, các phiếu nhập, phiếu xuất được lập, căn cứ vào đó kế toán sẽ mở sổ chi tiết VL theo dõi cho từng loại VL và được ghi theo thư tự thời gian. Mặt khác, để tiện đối chiếu kiểm tra sổ chi tiết VL sau này, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành mở sổ cái.
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Sổ chi tiết vật liệu
Tháng 07/2008
Tên, nhãn hiệu VL: Vải lót màu vàng
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
ĐVT
TKĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Sl
TT
Sl
TT
Sl
TT
Tồn đầu tháng
80.000
338.400.000
PN03
5/7
Mua của Công ty
4.000
m
331
12.000
48.000.000
PX02
10/7
Xuất cho SX sp
4.200
m
621
5000
21.000.000
Cộng phát sinh
12.000
48.000.000
5.000
21.000.000
87.000
365.400.00
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cơ sở lâp: Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất có trong tháng kế tóan tiến hành kiểm tra mở sổ chi tiết VL
- Phương pháp lập: mỗ chứng phát sinh sẽ được ghi 1 dòng trong sổ chi tiết VL mỗi sổ chi tiết được VL được mở ra sẽ được dùng để theo dõi cho 1 loại Vl, CCDC.
- Lập tương tự cho các vật tư khác
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, Công cụ dụng cụ
Đvt: Đồng
Tên vật tư
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Vải chính vàng
m
18.000
366.894.000
20.000
240.000.000
18.000
220.140.000
20.000
386.754.000
Vải lót vàng
m
80.000
338.400.000
12.000
48.000.000
5.000
21.000.000
87.000
365.400.000
Chỉ màu vàng
Cuộn
0
0
800
8.000.000
200
2.000.000
600
6.000.000
Chỉ bo tay
Cụôn
0
0
450
4.500.000
150
1.500.000
300
3.000.000
Cúc áo
Chiếc
0
0
45.000
67.500.000
20.00
30.000.000
25.000
37.400.000
Áo bảo hộ
Bộ
200
10.000.000
400
20.000.000
200
10.000.000
400
20.000.000
Tổng
715.294.000
388.000.000
284.640.000
818.554.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập , xuất của phân xưởng trong tháng và sổ thẻ kế toán chi tiết NVL, CCDC phương pháp lập: Cuối tháng kế toán tổng hợp lại tất cả NVL nhập, xuất trong mỗi tháng phân ra từng loại để tổng hợp để tổng hợp lên bảng . Mỗi loại NVl ghi một dòng và ghi tổng số tiền trong tháng.
Tồn cuối tháng = Dư đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Bảng phân bổ NVL
Tháng 7 năm 2008
STT
Ghi Có
Ghi Nợ
TK 152
TK153
Tổng cộng
1521
1522
1523
1
TK 621
1.134.605.640
100.780.200
25.030.000
1.260.365.840
PX may
702.065.640
24.140.000
726.205.640
PX cắt
432.540.000
54.750.000
487.290.000
PX hoàn thành
21.840.000
8.250.000
30.090.000
PX cơ điện
16.780.000
16.780.000
2
TK 627
33.500.000
633.130.000
89.702.000
756.332.000
3
TK641
471.840.000
471.840.000
4
TK 642
10.000.000
10.000.000
Tổng
1.134.605.640
134.230.200
1.130.000.000
99.702.000
2.498.537.840
Đvt: đồng
Căn cứ các chứng từ xuất kho vật tư, kế toán tập hợp, phân loại theo từng loại vật tư và chi tiết theo từng đối tượng sử dụng vật liêu, sau đó tổng hợp giá trị của từng loại vật tư xuất cho từng đối tượng sử dụng để ghi vào cột giá thực tế của từng loại vật liệ, chi tiết cho từng đối tượng sử dụng.
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Nhật ký chung
Tháng 7/2008
Đvt: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
N
C
PN03
5/7
Mua VL, CC của cty Phong Phú
152
153
133
331
368.000.000
20.000.000
38.800.000
426.800.000
PX02
10/7
Xuất VL cho SXSP
621
152
241.140.000
241.140.000
PX03
10/7
Xuất VL cho SXSP
627
152
33.500.000
33.500.000
PX04
10/7
Xuất CCDC cho BPQL
642
153
10.000.000
10.000.000
…
…
…
Công số phát sinh
1.523.456.000
1.523.456.000
Phương pháp lập : Căn cứ vào chứng từ xuất kho vật tư kế toán tổng hợp phân loại theo từng loại vât tư và chi tiết cho từng loại đối tượng sử dụng.
Cơ sở lập : căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong tháng.
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Sổ cái TK 152
Tháng 7/2008
Đvt: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
137.152.000
PN03
5/7
Mua VL của Cty Phong Phú
331
368.000.000
PX02
10/7
Xuất VL cho SXSP
621
241.140.000
PX03
10/7
Xuất cho VL SXC
627
33.500.000
…
…
…
Cộng số phát sinh
548.451.000
456.254.000
Số dư cuối kì
229.349.000
Cơ sở lập : dựa vào sổ Nhật ký chung
- Phương pháp lập: + Cột 1 : Ghi chứng từ dựa vào các hóa đơn nhập
+ Cột 2: Phần diễn giải các nghiệp vụ phát sinh
+Cột 3: Ghi TKĐƯ
+ Cột 4: Ghi TKĐƯ
Số dư đầu tháng lấy số dư ở tháng trước chuyển sang
Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng+ phát sinh Nợ- Phát sinh Có
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Sổ cái TK153
Tháng 7 năm 2008
Đvt: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
SHTK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kì
2.300.000
PX04
10/7
Xuất CCDC cho BPQL
642
10.000.000
PN03
16/7
Nhập CCDC của Cty Phong Phú
331
20.000.000
…
…
…
Cộng số phát sinh
27.000.000
21.000.000
Số dư cuối kì
8.300.000
Cơ sở lập : dựa vào sổ Nhật ký chung
- Phương pháp lập: + Cột 1 : Ghi chứng từ dựa vào các hóa đơn nhập
+ Cột 2: Phần diễn giải các nghiệp vụ phát sinh
+Cột 3: Ghi TKĐƯ
+ Cột 4: Ghi TKĐƯ
Số dư đầu tháng lấy số dư ở tháng trước chuyển sang
Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng+ phát sinh Nợ- Phát sinh Có
Chương III :
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH(TSCĐ) TRONG CÔNG TY.
1. Khái niệm, ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1.1. Khái niệm:
TSCĐ là những tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu đài của DN có giá trị lớn( từ 10 tr) và thời gian sử dụng lâu dài ( trên 10 năm).
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD của xí nghiệp và trong quá trình tham gia sản xuất đó TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được chuyển dần vào chi phí khác của TXCĐ hầu như không thay đổi so với ban đầu. Mặt khác TSCĐ cũng có vai trò rất quan trọng trong qua trình sản xuất tạo ra sản phẩm , nó làm tăng NSLĐ trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên thực thể sản phẩm.
1.2. Ý nghĩa , nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giá trị TXCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí SXKD, kiểm tra chặt chẽ viẹc sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ.
- Tham gia dự toán sửă chữa lớn TSCĐ phản ánh kịp thời chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ và kiểm tra tình hình sửa chữa TSCĐ.
- Hướng dẫn kiểm tra các biện pháp thuộc đơn vị thể hiện chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ. Mở sổ cần thiết và hạch toán TSCĐ theo đúng chế chế độ quy định.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ và phân tích hình hình sử dụng TSCĐ.
2. Phân loại, qui mô chủng loại TSCĐ.
- Là một DN chuyên SXKD hàng may mặc nên hầu như tất cả TSCĐ của Công ty đều được sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào tình hình thực tế sử dụng TSCĐ của Công ty được phân loại như sau.
- TSCĐ HH:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc bao gồm phân xưởng, nhà kho, sân bãi…
+ loại: Máy móc thiết bị bao gồm :máy may , máy cắt ..
+ Loại: Phương tiện vận tải bao gồm : xe ôtô , xe tải..
+ Các loại TSCĐHH khác
- TSCĐ Vô Hình: Quyền Sử dụng đất
3. Đánh giá TSCĐ.
Nguyên giá TSĐ bao gồm tất cả chi phí thực tế mà Công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ đó. Giá mua thực tế ghi hành trên hoá đơn chi phí vận chuyển bốc dỡ, chi phí lắp đặt thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
- TSCĐ tăng do mua ngoài:
NG TSCĐ = Giá TT ghi + CP v/c bốc + CP lắp đặt + Thuế và lệ phí
trên HĐ dãghi trên HĐ chạy thử trước bạ
- TSCĐ tăng do được cấp chuyển:NG TSCĐ = Giá trị cònlại trên sổ kế toán + CP lắp dặt chạy thử + Lệ phí trước bạ
- TSCĐ do XDCB hoàn thành:
NGTSCĐ = Giá trị thực tế của chương trình + Các Cp có liên quan + Thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
- TSCĐ chủ yếu của Công ty là cơ sở hạ tầng: nhà cửa, phòng ban, phân xưởng, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc SXKD của Công ty.
- Cho đến nay Công ty có hơn 600máy móc để sản xuất. Ngoài ra, Công ty còn trang bị thêm máy vi tính tại các phòng ban giám đốc, phó giám đốc, phòng kế toán, phòng kế hoạch sản xuất, các loại xe ôtô tải phục vụ cho công tác bán hàng.
4. Quy trình luôn chuyển chứng từ.
Sổ chi tiết TSCĐ
Chứng từ tăng TSCĐ
Chứng từ giảm TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ
NKC
Sổ cái TK 211
Sổ cái TK 214
4.1 Trình tự ghi sổ
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ và ghi vào NKC từ NKC ghi vào sổ Cái TK 211 và sổ Cái 214.
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kê toán lập bảng phân bổ TSCĐ.
+ TK211: TSCĐ HH
+ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
+ TK 213 : TSCĐ Vô hình
5.Thủ tục chứng từ hạch toán tăng , giảm TSCĐ
5.1. Thủ tục chứng từ tăng và giảm TSCĐ
- Khi nhận TSCĐ thì kế toán phải lập biên bản giao nhận theo từng nọi dung chủ yếu của các tiêu thức . Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. Kế toán mở sổ thứ tự và kết cấu của TSCĐ . Những TSCĐ của từng loại có đặc điểm kỹ thuật thực tế nhằm mua tại cùng một thời điểm thì có thể ghi vào một nhóm,
5.2, Thủ tục chứng từ hạch toán giảm TSCĐ
- Việc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác ( trong cùng một tổ chức kinh tế) phảI được cơ quan quản lí cấp trên đồng ý và phảI báo cáo cho cơ quan tổ chức cùng cấp biết.
- Khi TSCĐ không cần dùng thì cán bộ cty phải báo cáo cho cơ quan cáp trên biết để có kế hoạch luôn chuyển. Sau 3 tháng không nhận được ý kiến thì được phép nhượng bán cho đơn vị khác theo giá đã thoả thuận khi chuyển nhượng phải lập biên bản bàn giao cho bên nhận TSCĐ
- Khi có TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa thì Công ty phải báo cáo cấp trên biết bản thanh lý. Biên bản này ít nhất được lập thành 2 liên. Mọi TSCĐ giảm đều pahỉ cưn cứ vào chứng từ để hạch toán vào các sổ sách kế toán liên quan.
5.3, Hạch toán khấu hao TSCĐ
Mức KHTB hằng năm =
Mức KHTB hằng tháng =
Mức KH tăng trong tháng = x Số ngày sử dụng trong tháng
Mức KH giảm trong tháng = x Số ngày thôi sử dụng trong tháng
- Việc tính KH được căn cứ vào NG và thời gian sử dụng đối với TSCĐ thuê tài chính ngoài thì thời gian sử dụng được xác định là thuê. Đối với TSVH thì thời gian sử dụng không được quá 20 năm. Trong khi thời gian sử dụng hay NG TSCĐ thay đổi thì DN phải xác định lại mức KHTB năm.
- Sau khi tính mức KHTB tháng của TSCĐ thì tiến hành tập hợp theo bộ phận sử dụng và tập hợp chung toàn Công ty
Số KH Số KH trích Số khấu hao Số KH
tính trong = trích trong + tăng - giảm
tháng này tháng trước trong tháng trong tháng
II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TSCĐ
1. Kế toán tăng TSCĐ
VD: Trong tháng 7/2008 , có 1 nghiệp vụ tăng TSCĐ như sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ Số 01ngày5/7/2008. Mua 1 xe tải để xử dụng cho bộ phận bán hàng với tổng giá trị thực tế là: 198.000.000 (thuế 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng là 10 năm.
Mức KHTB hằng năm = = = 18.000.000 (đ)
Mức KHTB hằng tháng = = = 1.500.000 (đ)
Như vậy ta sẽ có hóa đơn và biên bản giao nhận như sau:Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Hoá đơn GTGT
Liên 02 : Giao cho khách hàng
Mã số : 01/CTD-VHL
Ngày 5/7/2008
Đơn vị bán hàng: Công ty VHL
Địa chỉ: Hà Nội
Số TK: MST: 0101513368
ĐT: …………………………………….…………………………….
Họ tên người mua hàng: Phạm Minh Tuấn
Tên đơn vị : Công ty CP MayI- Dệt Nam Định
Địa chỉ : 309, Trần Nhân Tông
Số TK :
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
SL
đơn giá
TT
1
Xe ô tô tải
Cái
01
180.000.000
180.000.000
Cộng tiền hàng
180.000.000
Mục đích của HĐ GTGT là loại HĐ sử dụng cho các tổ chức , cá nhân tính thuế theo phương pháp khấu trừ. HĐ phải ghi rõ số lượng, đơn giá , thành tiền . Khi đi kiểm nghiệm sang chi phí thì TSCĐ được giao cho xí nghiệp. Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để ghi sổ kế toán liên quan.
Thuế suất : 10%
Tiền thuế : 18.000.000 ( đ)
Cộng tiền hàng: 198.000.000 ( đ)
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm chín tám triệu đồng chằn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/7/2008
Căn cứ vào hóa đơn số 01/CTD - VHL ngày 15/07/2008 của Công ty CP May I - Dệt Nạm Định
Bàn giao nhận TSCĐ
Ông : Đào Quốc Định - Chức vụ: Giám đốc
Ông : Phạm Minh Tuấn- Chức vụ: Đại diện BPBH
Bà : Nguyễn Thị Hằng - Đại diện Cty VHL
Địa điểm bàn giao TSCĐ: Cty CP May I xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên sản phẩm
Nơi sản xuất
Năm sử dụng
Tính NG TSCĐ
NG TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Giá mua
CP
Thuế
1
Xe ôtô tải
Hàn Quốc
2007
180.000.000
18.000.000
198.000.000
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao
(ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký , họ tên)
2. Kế toán giảm TSCĐ
Trong tháng 7/2008 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm TSCĐ như sau:
Ngày 25/7/2008 thanh lý 1 máy cất ADL-39 của phân xưởng cắt với NG:140.000.000 (đ) trong thời gian sử dụng 10 năm, giá trị hao mòn 137.600.000đ, giá trị thu hồi là 4000.000đ. Trong quá trình sản xuất căn cứ vào chất lượng của máy nhận thấy máy móc đã hư hỏng không thể sử dụng đuơc nữa cần phải thanh lý
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập -Tự Do- Hạnh Phúc
Giấy Đề Nghị Thanh Lý TSCĐ
Ngày25/07/2008
Kính gửi: Giám đốc Công ty CP May1, Hội đồng thanh lý vật tư thiết bị Công ty.
Hiện nay phân xưởng cắt được giao cho máy cắt may nhãn hiệu ADL-39 đã hư hỏng kém chất lượng. Năng lực làm việc thấp. Nay phân xưởng đề nghị Công ty thanh lý máy cắt ADL-39.
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập -Tự Do- Hạnh Phúc
Giấy Quyết Định Thanh Lý TCSĐ
Ngày 25/07/2008
Theo biên bản đồng xét duyệt thanh lý số 411QĐ/TL về việc thanhlý TSCĐ
Danh mục TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị hao mòn
Giá trị thu hồi
Máy cắt ADL-39
140.000.000
137.600.000
2.400.000
4000.000
Điều 1: Nay quyết định thanh lý may cắt ADL-39 ĐVT: Đồng
Điều 2:Các phòng ban phân xưởng có trách nhiệm tiến hành thanh lý
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biên Bản Thanh Lý TSCĐ
Ngày 25/07/2008
Căn cứ vào quyết định số 411QĐ/TL về việc thanh lý TSCDD của ban Giám đốc Công ty CP May 1
I. Ban thanh lý gồm:
Ông: Đào Quốc Định- Giám đốc Công ty CP May 1- đại diện bên bán
Ông: Trần Thái Hùng- đại diện bên mua
II. Tiến hành thanh lý.
Tên TSCĐ: Máy cắt ADL-39
NGTSCĐ: 140.000.000đ
Mức khấu hao: 137.600.000đ
Giá trị còn lại:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21776.doc