o Hoạt động kho hàng
+ Kho hàng được đặt ngay bên cạnh văn phòng công ty rất thuận tiện cho việc
xuất nhập hàng hóa sau khi làm thủ tục tại văn phòng.
+ Hàng hóa tại kho được quản lí theo phương thức nhập trước xuất trước và
khi hàng hóa được vận chuyển vào kho thì được nhân viên kho kiểm tra kĩ
lưỡng trước khi vào kho và được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn đã quy định
của Công ty tránh việc làm hỏng hàng hóa hay thất thoát hàng hóa.
+ Hàng hóa trong kho được bố trí sắp xếp rất hợp lí và thuận tiện cho việc xếp
dỡ và bảo quản.
+ Kiểm soát hàng tồn rất chặt chẽ, hàng ngày kiểm kê từ 3 đến 5 sản phẩm bất
kì; cuối tháng tiến hành kiểm kê định kì. Kế hoạch trích dự phòng là trích
5% của 7% giá trị tồn kho hàng sữa nước. Hàng tuần Nhà phân phối gửi báo
cáo lên Nhà cung cấp các sản phẩm khó bán, tồn kho cao, cận date để Nhà
cung cấp hỗ trợ các chương trình bán ra thị trường.
22 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Định hướng đề tài trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY PT ( trang)
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty PT
_ Công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT, tên giao dịch “PT food
distribution joint stock company”, tên viết tắt “PT food, JSC” là một đơn vị
trực thuộc Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Thái.
_ Công ty được thành lập theo quyết định số 0103019014 do phòng Đăng kí
kinh doanh, sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
_ Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 352 Giải Phóng, Phường Phương Liệt,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
_ Điện thoại: 0422407594 Website: www.phuthaigroup.com
_ Lịch sử hình thành và các mốc phát triển
+ Chính thức thành lập năm 2007 với số vốn điều lệ là 10.000.000.000
đồng. Trước đó công ty hoạt động với tư cách là một đơn vị trực thuộc
sự quản lý trực tiếp của Công ty Cổ phần tập đoàn Phú Thái
+ Là nơi cung cấp sản phẩm tốt nhất trong ngành thực phẩm tại miền
Bắc mà đại diện là các sản phẩm sữa Cô Gái Hà Lan
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty PT
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
+ Kinh doanh trên lĩnh vực thương mại bán buôn, bán lẻ. Bao gồm
phân phối các chủng loại sữa Cô Gái Hà Lan
+ Mua, bán rượu, bia, nước giải khát;
+ Dịch vụ trang trí nội thất, vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng
ôtô theo hợp đồng; Dịch vụ thương mại; Dịch vụ tư vấn, thiết kế,
tạo mẫu nhãn mác hàng hóa sản phẩm in, quảng cáo, nghiên cứu
thị trường
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty
1.3 Các loại sản phẩm chủ yếu và mạng lưới phân phối của Công ty
Ban giám đốc
Phòng kế
toán tài
chính
Phòng
kinh
doanh Phòng hành chính
Phòng
hậu cần
Bộ phận
giao hàng Kho
Phòng
nghiên
cứu thị
trường
Phòng
bán hàng
1.3.1 Đặc điểm, cơ cấu các loại sản phẩm chủ yếu
A. Đặc điểm sản phẩm
+ Các sản phẩm sữa Cô Gái Hà Lan cung cấp đa dạng các sản phẩm giàu dinh
dưỡng, thơm ngon cho mọi thành viên trong gia đình.
+ Ở mỗi giai đọan phát triển khác nhau, con người có nhu cầu về dinh dưỡng
khác nhau để phát triển tốt nhất. Các sản phẩm sữa dành cho trẻ sơ sinh cung
cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng cho trẻ phát triển hoàn thiện.
+ Các sản phẩm sữa dành cho trẻ nhỏ cung cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng cho bé
phát triển hoàn thiện và khôn lớn từng ngày.
+ Cung cấp đầy đủ nguồn dưỡng chất để trẻ phát triển thật khỏe mạnh và năng
động trong giai đoạn thiếu nhi.
+ Cung cấp đầy đủ năng lượng giúp cơ thể luôn khỏe mạnh mà còn mang lại sự
tự tin để các bạn thanh thiếu niên khám phá và thử thách chính mình trong
giai đoạn thanh thiếu niên.
B. Phân loại sản phẩm
Phân loại sản phẩm theo nhãn hiệu:
Dutch Lady
Friso
Dutch Lady Gold
Dutch Lady 123/456
Fristi
Yomost
Hoàn hảo
Trường sinh
Phân loại sản phẩm theo độ tuổi
Trẻ sơ sinh
Trẻ nhỏ
Thiếu nhi
Thanh thiếu niên
Người lớn
Phân loại sản phẩm theo chủng loại
Sữa tiệt trùng
Sữa bột
Sữa đặc
Sữa chua
Ovantine
C. Biểu đồ cơ cấu sản phẩm
1.3.2 Quy trình bán hàng
Sữa bột Sữa đặc Sữa chua Sữa tiệt trùng ovantine
6%
2%
7%
33%
52%
_ Sơ đồ quy trình
Phần 2. PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ( Trang)
2.1Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Công ty:
Bảng kết quả doanh số bán hàng, doanh số theo hình thức phân phối
và nhận xét
Cty FieslandCampinaCty FieslandCampina
Nhà Phân PhốiNhà Phân Phối
Điểm Bán LẻĐiểm Bán Lẻ
Người Tiêu
Dùng
Người Tiêu
Dùng
Bảng: Doanh số theo tháng của công ty năm 2009
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Doanh số 91.4tỷ 105tỷ 121tỷ 139tỷ
Khách hàng 1100 1150 1200 1250
Bao phủ 100% 100% 100% 100%
Sản phẩm mới 8.6tỷ 55tỷ 139tỷ 261tỷ
Chính sách giá 7% 5% 5% 5%
Chính sách công nợ 17% 15% 15% 15%
Quan hệ khách hàng Vip shop
(156)
Vip shop
(200)
Vip shop
(220)
Vip shop
(250)
Tháng Doanh số
1 8.625
2 4.27
3 21.065
4 29.094
5 12.915
6 10.506
7 17.443
8 23.53
9 8.824
10 1.139
11 1.168
12 0.421
2.1.2 Thị trường tiêu thụ và các đối thủ cạnh tranh của Công ty
o Biểu đồ cơ cấu thị trường
o Bảng phân loại khách hàng
13%
18%
10%
11% 11%
14%
23%
Đống Đa Hoàng Mai Hai Bà Trưng Hoàn Kiếm
Thanh Xuân Cầu Giấy Ba Đình
Tiêu chí
đánh
giá
Dinh dưỡng VIP shop Trưng
bày
Bán lẻ Người
tiêu
dùng
Đối
tượng
khách
hàng
Căng tin, nhà
thuốc,
phòng
khám
các bệnh
viện nhi,
bệnh
viện sản.
Các shop trọng
điểm của các
khu vực
Các cửa
hàng có
khả năng
bán được
sữa bột
các loại
Các cửa
hàng nhỏ
lẻ, tạp
hóa, các
quán cà
phê
Tất cả
các đối
tượng
Khả
năng chi
trả
Nợ 30 ngày
thanh toán
Nợ 5 ngày thanh
toán
Nợ 3
ngày
thanh
toán
Thanh
toán ngay
Thói
quen
Quan tâm đến
chính sách
của các hãng
Ảnh hưởng
nhiều bởi thông
tin cạnh tranh
của các hãng
Sự luân
chuyển
của hàng
hóa
Ảnh
hưởng
nhiều
Lợi ích Thưởng trên
số kê đơn và
số lượng
khách hàng
Hỗ trợ triển khai
trưng bày và
thưởng doanh
số hàng tháng,
quý, hỗ trợ nhân
viên tiếp thị trực
tiếp tại cửa hàng
Hỗ trợ
tiền trưng
bày và
thưởng
doanh số
hàng
tháng,
quý.
Các
chương
trình
khuyến
mãi các
sản phẩm
sữa nước
Các
chương
trình đổi
quà,
khuyến
mại.
Nhân tố
quyết
định
mua
Vị thế sản
phẩm trong
kênh y tế
Lợ nhuận và sự
đầu tư của nhà
cung cấp, uy tín
sản phẩm trên
thị trường
Lợi
nhuận,
thái độ
phục vụ.
uy tín sản
Thái độ
phục vụ
và chăm
sóc khách
hàng
Thái độ
tư vấn,
thái độ
phục vụ
phẩm.
Đánh
giá sau
mua
Hài lòng Hài lòng Hài lòng Hài lòng Hài lòng
Quyền
lực
khách
hàng
Cao Cao Trung
bình
2.1.3 Mô hình kênh phân phối
2.1.4 Các sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
Bảng: Các sản phẩm cạnh tranh với Cô Gái Hà Lan
PT food
Phòng
bán hàng
VIP shop Trưng bày
Người tiêu dùng cuối cùng
Dinh dưỡng Bán lẻ
Chủng loại sản phẩm Cạnh tranh trực tiếp Cạnh tranh gián tiếp
Bột Cô Gái Hà Lan Vinamilk, Nutifood Bánh kẹo, các sản phẩm
chế biến từ sữa
Bột Cô Gái Hà Lan Gold Milex, Abbott Bánh kẹo, các sản phẩm
chế biến từ sữa
Friso Enfa, Dumex, Abbott Bánh kẹo, các sản phẩm
chế biến từ sữa
Sữa đặc Vinamilk Đường
Yomost Vinamilk Nước hoa quả, trái cây
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk, Ba vì, Mộc châu Nước hoa quả, trái cây
Fristi Vinamilk , Hanoimilk Nước hoa quả, trái cây
Ovantine Nestle Socola
Bảng: So sánh PT food với các công ty cùng hệ thống Hà Lan
Tiêu chí đánh giá PT food
Phương
Nhung
Xuất nhập
khẩu
Huy
Phương
Thị phần (tỉ trọng thị
trường Hà Lan)
12% 10% 7% 8%
Hệ thống nhân sự Chuyên
nghiệp
/cồng kềnh
Thuần
túy/đơn giản
Thuần
túy/đơn
giản
Thuần
túy/đơn giản
K/n tài chính Tốt Tốt Trung bình Trung bình
2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương
2.2.1 Cơ cấu lao động trong Công ty
o Bảng Tình hình nhân sự
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Tổng nhân sự 60 85 110 140
Quản lí 4 8 12 15
Hậu cần 12 15 18 20
Kinh doanh 44 45 46 47
2.2.2 Các hình thức phân phối tiền lương trong Công ty
o Bảng lương
o Cách tính lương đối với bộ phận trực tiếp, gián tiếp
Cách tính lương cho cán bộ nhân viên văn phòng :
VD Nguyễn A : nhân viên phòng kinh doanh
Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu quy định
= 3.9x 650,000 = 2,350,000 đ
Phụ cập tiền ăn trưa cho cán bộ công nhân viên là 20,000đồng/ người/ ngày
Phụ cấp tiền ăn = số tiền ăn 1 ngày x số ngày làm việc thực tế
= 20,000 x 23.5 = 470,000 đ
Lương thời gian = (650,000 x 3.9 x23.5)/26+470,000= 2,751,250 đ
Lương tổng cộng = Lương cơ bản + Lương thời gian+ Lương nghỉ ốm (nếu
có)
= 2,535,000 + 2,761,250 = 5,291,250 đ
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương
= 8.5% x Lương cơ bản = 8.5% x 2,535,000 = 152,100
Tổng lương thực lĩnh = 5,291,250 – 152,100= 5,139,150 đ
Tương tự với các nhân viên còn lại
Trích các khoản trích theo lương theo quy định
2.3 Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định
2.3.1 Công tác quản lý tài sản cố định
o Bảng tình hình tài sản cố định
2.3.2 Công tác quản lý kho vận
o Hoạt động kho hàng
+ Kho hàng được đặt ngay bên cạnh văn phòng công ty rất thuận tiện cho việc
xuất nhập hàng hóa sau khi làm thủ tục tại văn phòng.
+ Hàng hóa tại kho được quản lí theo phương thức nhập trước xuất trước và
khi hàng hóa được vận chuyển vào kho thì được nhân viên kho kiểm tra kĩ
lưỡng trước khi vào kho và được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn đã quy định
của Công ty tránh việc làm hỏng hàng hóa hay thất thoát hàng hóa.
+ Hàng hóa trong kho được bố trí sắp xếp rất hợp lí và thuận tiện cho việc xếp
dỡ và bảo quản.
+ Kiểm soát hàng tồn rất chặt chẽ, hàng ngày kiểm kê từ 3 đến 5 sản phẩm bất
kì; cuối tháng tiến hành kiểm kê định kì. Kế hoạch trích dự phòng là trích
5% của 7% giá trị tồn kho hàng sữa nước. Hàng tuần Nhà phân phối gửi báo
cáo lên Nhà cung cấp các sản phẩm khó bán, tồn kho cao, cận date để Nhà
cung cấp hỗ trợ các chương trình bán ra thị trường.
o Hoạt động vận tải
+ Đội xe gồm các loại xe phù hợp với nhu cầu vận chuyển trong địa bàn thành
phố Hà Nội. phương thức vận chuyển hiện nay là xe máy và xe có trọng tải
nhẹ. Việc kết hợp các phương tiện vận tải này đã tạo ra sự thuận tiện cho
việc vận chuyển hàng hóa sản phẩm cho nhiều địa điểm gần nhau trong một
khu vực và làm giảm chi phí trong vận chuyển.
+ Đối với xe máy của cán bộ nhân viên thì Công ty hỗ trợ một phần bằng cách
trả cho họ một phần khoản phí nhất định.
Phần 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA
CÔNG TY ( Trang)
3.1 Phân tích Hệ thống kế toán của Công ty
3.1.1 Tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty
o Sơ đồ Bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng người
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ quỹKế toán
Hàng hóa
Kế toán
Tài chính
3.1.2 Hê thống chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
o Đặc điểm chính sách kế toán
Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
Kỳ kế toán: Tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng, nguyên
tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do
Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của BTC
Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên giá TSCĐ: Đánh giá theo giá thực tế để tính giá thành thực tế và
giá trị còn lại của TSCĐ.
+ Phương pháp áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Hệ thống tài khoản sử dụng
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006
QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC
- Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Nhà Nước ban hành, căn cứ vào chức
năng nhiệm vụ và tính chất hoạt động, đặc điểm tổ chức kinh doanh, Công ty
đã nghiên cứu lựa chọn, xây dựng những danh mục tài khoản áp dụng ở
công ty, và quy định rõ những tài khoản này.
- Các tài khoản mà Công ty đang sử dụng là:
• Loại tài khoản 1: Tài sản ngắn hạn: 111, 112, 131, 133, 138, 142, 153,
156
• Loại tài khoản 2: Tài sản dài hạn: 211,214, 242, 244
• Loại tài khoản 3: Nợ phải trả: 311, 333, 334, 335, 338
• Loại tài khoản 4: Nguồn vốn chủ sở hữu: 411, 421
• Loại tài khoản 5: Doanh thu: 511, 515
• Loại tài khoản 6: Chi phí sản xuất kinh doanh: 632, 635, 642
• Loại tài khoản 7: Thu nhập khác: 711
• Nhóm tài khoản loại 8: Chi phí khác: 811, 821
• Nhóm tài khoản 9: Xác định kết quả kinh doanh: 911
Hệ thống sổ áp dụng:
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán . . .
+ Các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản ..
Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
Hệ thống báo cáo kế toán
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02- DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DN
3.1.3 Nhận xét về mức độ phù hợp và tính đặc thù của Hệ thống kế toán của Công
ty
3.2 Phân tích tình hình tài chính của Công ty
3.2.1 Phân tích khái quát các Báo cáo tài chính
Tập hợp và phân tích khái quát bảng KQHDSXKD và CĐKT 2 năm 2008
và 2009
BÁO CÁO THU NHẬP
Khoản mục Năm 2009 Năm 2008 Chênh lệch %
Doanh thu thuần 69,779,624,527 132,247,465,368 -62,467,840,841 -47.24
Thu nhập khác 2,029,374,970 1,939,412,016 89,962,954 4.64
Doanh thu tài chính 190,457,683 247,763,744 -57,306,061 -23.13
Giá vốn hàng bán 69,485,288,466 130,999,112,267 -61,513,823,801 -46.96
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,049,274,217 2,969,071,375 -919,797,158 -30.98
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 464,894,497 466,457,486 -1,562,989 -0.34
Khấu hao 24,604,960 24,604,960
Lợi nhuận gộp (8=6+7) 489,499,457 489,499,457
Lãi vay 9,326,945 11,017,952 -1,691,007 -15.35
Lợi nhuận trước thuế (10=6-9) 455,567,552 455,439,534 128,018 0.03
Thuế TNDN 113,891,888 113,859,884 32,005 0.03
Lợi nhuận sau thuế 341,675,664 341,579,651 96,014 0.03
CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH
TÀI SẢN
Chênh lệch
09-08
% chênh
lệch
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,578,959,279
22.74
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 295,925,378
85.19
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,144,677,345
IV. Hàng tồn kho 159,884,521
2.67
V. Tài sản ngắn hạn khác -21,527,965
(
3.52)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 657,038,089
14
4.94
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 657,038,089
51
7.61
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,235,997,368
31.62
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ -468,175,936
(
6.62)
I. Nợ ngắn hạn -468,175,936
1. Vay ngắn hạn 1,000,118,102
2. Phải trả người bán -1,858,815,939
(3
5.61)
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4. Phải trả người lao động 48,116,232
3.22
5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 342,405,669
9.19
II. Nợ dài hạn 0
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,704,173,304
14
6.06
I. Nguồn vốn kinh doanh 2,248,605,752
15
0.68
VI. Lợi nhuận chưa phân phối 455,567,552
12
6.86
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,235,997,368
31.62
3.2.2 Phân tích các nhóm chỉ số
Phân tích 4 nhóm chỉ số: Khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính, hiệu quả
hoạt động, khả năng sinh lời
A. Nhóm chỉ số về cơ cấu
Bảng Cơ cấu Tài sản_Nguồn vốn
ĐVT: %
CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH
TÀI SẢN
Tỷ trọng năm
2009
Tỷ trọng
năm 2008
Tăng
giảm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 91.58 98.20 -6.63
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.91 4.91 2.00
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.30 0.00 12.30
IV. Hàng tồn kho 66.03 84.65 -18.62
V. Tài sản ngắn hạn khác 6.34 8.65 -2.31
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8.42 1.80 6.63
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định 8.42 1.80 6.63
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00 100.00
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 51.05 73.82 -22.77
I. Nợ ngắn hạn 51.05 73.82 -22.77
1. Vay ngắn hạn 26.81 21.15 5.67
2. Phải trả người bán 20.04 52.67 -32.63
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4. Phải trả người lao động 0.52 0 0.52
5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 3.68 0 3.68
khác
II. Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 48.95 26.18 22.77
I. Nguồn vốn kinh doanh 40.19 21.10 19.09
VI. Lợi nhuận chưa phân phối 8.75 5.08 3.67
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00 100.00
B. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
Trước hết ta xem xét tới tình hình công nợ của Công ty
Hệ số nợ tổng quát (hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu)
Bảng Tình hình công nợ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch %
Hệ số nợ tổng quát 0.81 0.55 -0.26 -32.18
Hệ số tự tài trợ 0.26 0.49 0.23 86.95
Chỉ số khả năng thanh toán bao gồm:
Bảng Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Khả năng thanh toán hiện hành 1.33 1.79 0.46
Khả năng thanh toán nhanh 0.07 0.38 0.31
Khả năng thanh toán tức thời 0.07 0.14 0.07
C. Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Bảng Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
Vòng quay hàng tồn kho Vòng 12
Thời hạn luân chuyển HTK Ngày 32
Vòng quay khoản phải thu Vòng 122
Kỳ thu nợ bình quân Ngày 3
Vòng quay khoản phải trả Vòng 25
Kỳ trả nợ bình quân Ngày 15
Vòng quay Tổng tài sản Vòng 9
Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng 9
D. Nhóm chỉ số khả năng sinh lời
Bảng Nhóm chỉ số khả năng sinh lời
Chỉ tiêu PT Ngành
ROS 0.005 0.15
ROA 0.042 0.06
ROE 0.107 0.08
3.2.3 Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của Công ty
3.3 Phân tích chi phí
Tập hợp và phân loại chi phí của Công ty
Phân tích
3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn tài trợ
3.4.1 Chính sách tín dụng
Bảng tổng hợp tín dụng với nhà cung cấp
Bảng phân nhóm khách hàng theo thời gian tín dụng
3.4.2 Cân đối tài chính
3.5 Đánh giá, nhận xét hiệu quả quản lý tài chính
Phần 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT
NGHIỆP ( Trang)
4.1 Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán tài chính của Công ty
4.2 Hướng đề tài tốt nghiệp: Quản lý chi phí
Tên đề tài và lý do chọn:
Sơ bộ điều kiện để giải quyết vấn đề đặt ra
Đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT.pdf