Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT

o Hoạt động kho hàng

+ Kho hàng được đặt ngay bên cạnh văn phòng công ty rất thuận tiện cho việc

xuất nhập hàng hóa sau khi làm thủ tục tại văn phòng.

+ Hàng hóa tại kho được quản lí theo phương thức nhập trước xuất trước và

khi hàng hóa được vận chuyển vào kho thì được nhân viên kho kiểm tra kĩ

lưỡng trước khi vào kho và được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn đã quy định

của Công ty tránh việc làm hỏng hàng hóa hay thất thoát hàng hóa.

+ Hàng hóa trong kho được bố trí sắp xếp rất hợp lí và thuận tiện cho việc xếp

dỡ và bảo quản.

+ Kiểm soát hàng tồn rất chặt chẽ, hàng ngày kiểm kê từ 3 đến 5 sản phẩm bất

kì; cuối tháng tiến hành kiểm kê định kì. Kế hoạch trích dự phòng là trích

5% của 7% giá trị tồn kho hàng sữa nước. Hàng tuần Nhà phân phối gửi báo

cáo lên Nhà cung cấp các sản phẩm khó bán, tồn kho cao, cận date để Nhà

cung cấp hỗ trợ các chương trình bán ra thị trường.

pdf22 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Định hướng đề tài trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Phần 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY PT ( trang) 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty PT _ Công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT, tên giao dịch “PT food distribution joint stock company”, tên viết tắt “PT food, JSC” là một đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Thái. _ Công ty được thành lập theo quyết định số 0103019014 do phòng Đăng kí kinh doanh, sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp. _ Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 352 Giải Phóng, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội _ Điện thoại: 0422407594 Website: www.phuthaigroup.com _ Lịch sử hình thành và các mốc phát triển + Chính thức thành lập năm 2007 với số vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng. Trước đó công ty hoạt động với tư cách là một đơn vị trực thuộc sự quản lý trực tiếp của Công ty Cổ phần tập đoàn Phú Thái + Là nơi cung cấp sản phẩm tốt nhất trong ngành thực phẩm tại miền Bắc mà đại diện là các sản phẩm sữa Cô Gái Hà Lan 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty PT 1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty + Kinh doanh trên lĩnh vực thương mại bán buôn, bán lẻ. Bao gồm phân phối các chủng loại sữa Cô Gái Hà Lan + Mua, bán rượu, bia, nước giải khát; + Dịch vụ trang trí nội thất, vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng ôtô theo hợp đồng; Dịch vụ thương mại; Dịch vụ tư vấn, thiết kế, tạo mẫu nhãn mác hàng hóa sản phẩm in, quảng cáo, nghiên cứu thị trường 1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty 1.3 Các loại sản phẩm chủ yếu và mạng lưới phân phối của Công ty Ban giám đốc Phòng kế toán tài chính Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng hậu cần Bộ phận giao hàng Kho Phòng nghiên cứu thị trường Phòng bán hàng 1.3.1 Đặc điểm, cơ cấu các loại sản phẩm chủ yếu A. Đặc điểm sản phẩm + Các sản phẩm sữa Cô Gái Hà Lan cung cấp đa dạng các sản phẩm giàu dinh dưỡng, thơm ngon cho mọi thành viên trong gia đình. + Ở mỗi giai đọan phát triển khác nhau, con người có nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau để phát triển tốt nhất. Các sản phẩm sữa dành cho trẻ sơ sinh cung cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng cho trẻ phát triển hoàn thiện. + Các sản phẩm sữa dành cho trẻ nhỏ cung cấp đầy đủ nguồn dinh dưỡng cho bé phát triển hoàn thiện và khôn lớn từng ngày. + Cung cấp đầy đủ nguồn dưỡng chất để trẻ phát triển thật khỏe mạnh và năng động trong giai đoạn thiếu nhi. + Cung cấp đầy đủ năng lượng giúp cơ thể luôn khỏe mạnh mà còn mang lại sự tự tin để các bạn thanh thiếu niên khám phá và thử thách chính mình trong giai đoạn thanh thiếu niên. B. Phân loại sản phẩm Phân loại sản phẩm theo nhãn hiệu:  Dutch Lady  Friso  Dutch Lady Gold  Dutch Lady 123/456  Fristi  Yomost  Hoàn hảo  Trường sinh Phân loại sản phẩm theo độ tuổi  Trẻ sơ sinh  Trẻ nhỏ  Thiếu nhi  Thanh thiếu niên  Người lớn Phân loại sản phẩm theo chủng loại  Sữa tiệt trùng  Sữa bột  Sữa đặc  Sữa chua  Ovantine C. Biểu đồ cơ cấu sản phẩm 1.3.2 Quy trình bán hàng Sữa bột Sữa đặc Sữa chua Sữa tiệt trùng ovantine 6% 2% 7% 33% 52% _ Sơ đồ quy trình Phần 2. PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ( Trang) 2.1Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm 2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của Công ty: Bảng kết quả doanh số bán hàng, doanh số theo hình thức phân phối và nhận xét Cty FieslandCampinaCty FieslandCampina Nhà Phân PhốiNhà Phân Phối Điểm Bán LẻĐiểm Bán Lẻ Người Tiêu Dùng Người Tiêu Dùng Bảng: Doanh số theo tháng của công ty năm 2009 Đơn vị: tỷ VNĐ Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Doanh số 91.4tỷ 105tỷ 121tỷ 139tỷ Khách hàng 1100 1150 1200 1250 Bao phủ 100% 100% 100% 100% Sản phẩm mới 8.6tỷ 55tỷ 139tỷ 261tỷ Chính sách giá 7% 5% 5% 5% Chính sách công nợ 17% 15% 15% 15% Quan hệ khách hàng Vip shop (156) Vip shop (200) Vip shop (220) Vip shop (250) Tháng Doanh số 1 8.625 2 4.27 3 21.065 4 29.094 5 12.915 6 10.506 7 17.443 8 23.53 9 8.824 10 1.139 11 1.168 12 0.421 2.1.2 Thị trường tiêu thụ và các đối thủ cạnh tranh của Công ty o Biểu đồ cơ cấu thị trường o Bảng phân loại khách hàng 13% 18% 10% 11% 11% 14% 23% Đống Đa Hoàng Mai Hai Bà Trưng Hoàn Kiếm Thanh Xuân Cầu Giấy Ba Đình Tiêu chí đánh giá Dinh dưỡng VIP shop Trưng bày Bán lẻ Người tiêu dùng Đối tượng khách hàng Căng tin, nhà thuốc, phòng khám các bệnh viện nhi, bệnh viện sản. Các shop trọng điểm của các khu vực Các cửa hàng có khả năng bán được sữa bột các loại Các cửa hàng nhỏ lẻ, tạp hóa, các quán cà phê Tất cả các đối tượng Khả năng chi trả Nợ 30 ngày thanh toán Nợ 5 ngày thanh toán Nợ 3 ngày thanh toán Thanh toán ngay Thói quen Quan tâm đến chính sách của các hãng Ảnh hưởng nhiều bởi thông tin cạnh tranh của các hãng Sự luân chuyển của hàng hóa Ảnh hưởng nhiều Lợi ích Thưởng trên số kê đơn và số lượng khách hàng Hỗ trợ triển khai trưng bày và thưởng doanh số hàng tháng, quý, hỗ trợ nhân viên tiếp thị trực tiếp tại cửa hàng Hỗ trợ tiền trưng bày và thưởng doanh số hàng tháng, quý. Các chương trình khuyến mãi các sản phẩm sữa nước Các chương trình đổi quà, khuyến mại. Nhân tố quyết định mua Vị thế sản phẩm trong kênh y tế Lợ nhuận và sự đầu tư của nhà cung cấp, uy tín sản phẩm trên thị trường Lợi nhuận, thái độ phục vụ. uy tín sản Thái độ phục vụ và chăm sóc khách hàng Thái độ tư vấn, thái độ phục vụ phẩm. Đánh giá sau mua Hài lòng Hài lòng Hài lòng Hài lòng Hài lòng Quyền lực khách hàng Cao Cao Trung bình 2.1.3 Mô hình kênh phân phối 2.1.4 Các sản phẩm và đối thủ cạnh tranh Bảng: Các sản phẩm cạnh tranh với Cô Gái Hà Lan PT food Phòng bán hàng VIP shop Trưng bày Người tiêu dùng cuối cùng Dinh dưỡng Bán lẻ Chủng loại sản phẩm Cạnh tranh trực tiếp Cạnh tranh gián tiếp Bột Cô Gái Hà Lan Vinamilk, Nutifood Bánh kẹo, các sản phẩm chế biến từ sữa Bột Cô Gái Hà Lan Gold Milex, Abbott Bánh kẹo, các sản phẩm chế biến từ sữa Friso Enfa, Dumex, Abbott Bánh kẹo, các sản phẩm chế biến từ sữa Sữa đặc Vinamilk Đường Yomost Vinamilk Nước hoa quả, trái cây Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk, Ba vì, Mộc châu Nước hoa quả, trái cây Fristi Vinamilk , Hanoimilk Nước hoa quả, trái cây Ovantine Nestle Socola Bảng: So sánh PT food với các công ty cùng hệ thống Hà Lan Tiêu chí đánh giá PT food Phương Nhung Xuất nhập khẩu Huy Phương Thị phần (tỉ trọng thị trường Hà Lan) 12% 10% 7% 8% Hệ thống nhân sự Chuyên nghiệp /cồng kềnh Thuần túy/đơn giản Thuần túy/đơn giản Thuần túy/đơn giản K/n tài chính Tốt Tốt Trung bình Trung bình 2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương 2.2.1 Cơ cấu lao động trong Công ty o Bảng Tình hình nhân sự Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Tổng nhân sự 60 85 110 140 Quản lí 4 8 12 15 Hậu cần 12 15 18 20 Kinh doanh 44 45 46 47 2.2.2 Các hình thức phân phối tiền lương trong Công ty o Bảng lương o Cách tính lương đối với bộ phận trực tiếp, gián tiếp Cách tính lương cho cán bộ nhân viên văn phòng : VD Nguyễn A : nhân viên phòng kinh doanh Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu quy định = 3.9x 650,000 = 2,350,000 đ Phụ cập tiền ăn trưa cho cán bộ công nhân viên là 20,000đồng/ người/ ngày Phụ cấp tiền ăn = số tiền ăn 1 ngày x số ngày làm việc thực tế = 20,000 x 23.5 = 470,000 đ Lương thời gian = (650,000 x 3.9 x23.5)/26+470,000= 2,751,250 đ Lương tổng cộng = Lương cơ bản + Lương thời gian+ Lương nghỉ ốm (nếu có) = 2,535,000 + 2,761,250 = 5,291,250 đ Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương = 8.5% x Lương cơ bản = 8.5% x 2,535,000 = 152,100 Tổng lương thực lĩnh = 5,291,250 – 152,100= 5,139,150 đ Tương tự với các nhân viên còn lại Trích các khoản trích theo lương theo quy định 2.3 Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 2.3.1 Công tác quản lý tài sản cố định o Bảng tình hình tài sản cố định 2.3.2 Công tác quản lý kho vận o Hoạt động kho hàng + Kho hàng được đặt ngay bên cạnh văn phòng công ty rất thuận tiện cho việc xuất nhập hàng hóa sau khi làm thủ tục tại văn phòng. + Hàng hóa tại kho được quản lí theo phương thức nhập trước xuất trước và khi hàng hóa được vận chuyển vào kho thì được nhân viên kho kiểm tra kĩ lưỡng trước khi vào kho và được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn đã quy định của Công ty tránh việc làm hỏng hàng hóa hay thất thoát hàng hóa. + Hàng hóa trong kho được bố trí sắp xếp rất hợp lí và thuận tiện cho việc xếp dỡ và bảo quản. + Kiểm soát hàng tồn rất chặt chẽ, hàng ngày kiểm kê từ 3 đến 5 sản phẩm bất kì; cuối tháng tiến hành kiểm kê định kì. Kế hoạch trích dự phòng là trích 5% của 7% giá trị tồn kho hàng sữa nước. Hàng tuần Nhà phân phối gửi báo cáo lên Nhà cung cấp các sản phẩm khó bán, tồn kho cao, cận date để Nhà cung cấp hỗ trợ các chương trình bán ra thị trường. o Hoạt động vận tải + Đội xe gồm các loại xe phù hợp với nhu cầu vận chuyển trong địa bàn thành phố Hà Nội. phương thức vận chuyển hiện nay là xe máy và xe có trọng tải nhẹ. Việc kết hợp các phương tiện vận tải này đã tạo ra sự thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa sản phẩm cho nhiều địa điểm gần nhau trong một khu vực và làm giảm chi phí trong vận chuyển. + Đối với xe máy của cán bộ nhân viên thì Công ty hỗ trợ một phần bằng cách trả cho họ một phần khoản phí nhất định. Phần 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ( Trang) 3.1 Phân tích Hệ thống kế toán của Công ty 3.1.1 Tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty o Sơ đồ Bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng người KẾ TOÁN TRƯỞNG Thủ quỹKế toán Hàng hóa Kế toán Tài chính 3.1.2 Hê thống chính sách kế toán áp dụng tại Công ty o Đặc điểm chính sách kế toán  Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12  Kỳ kế toán: Tháng  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt nam đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC  Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên giá TSCĐ: Đánh giá theo giá thực tế để tính giá thành thực tế và giá trị còn lại của TSCĐ. + Phương pháp áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên  Hệ thống tài khoản sử dụng - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC - Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Nhà Nước ban hành, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và tính chất hoạt động, đặc điểm tổ chức kinh doanh, Công ty đã nghiên cứu lựa chọn, xây dựng những danh mục tài khoản áp dụng ở công ty, và quy định rõ những tài khoản này. - Các tài khoản mà Công ty đang sử dụng là: • Loại tài khoản 1: Tài sản ngắn hạn: 111, 112, 131, 133, 138, 142, 153, 156 • Loại tài khoản 2: Tài sản dài hạn: 211,214, 242, 244 • Loại tài khoản 3: Nợ phải trả: 311, 333, 334, 335, 338 • Loại tài khoản 4: Nguồn vốn chủ sở hữu: 411, 421 • Loại tài khoản 5: Doanh thu: 511, 515 • Loại tài khoản 6: Chi phí sản xuất kinh doanh: 632, 635, 642 • Loại tài khoản 7: Thu nhập khác: 711 • Nhóm tài khoản loại 8: Chi phí khác: 811, 821 • Nhóm tài khoản 9: Xác định kết quả kinh doanh: 911  Hệ thống sổ áp dụng: + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán . . . + Các bảng kê, chứng từ ghi sổ, sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản ..  Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ  Hệ thống báo cáo kế toán + Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02- DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN + Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DN 3.1.3 Nhận xét về mức độ phù hợp và tính đặc thù của Hệ thống kế toán của Công ty 3.2 Phân tích tình hình tài chính của Công ty 3.2.1 Phân tích khái quát các Báo cáo tài chính Tập hợp và phân tích khái quát bảng KQHDSXKD và CĐKT 2 năm 2008 và 2009 BÁO CÁO THU NHẬP Khoản mục Năm 2009 Năm 2008 Chênh lệch % Doanh thu thuần 69,779,624,527 132,247,465,368 -62,467,840,841 -47.24 Thu nhập khác 2,029,374,970 1,939,412,016 89,962,954 4.64 Doanh thu tài chính 190,457,683 247,763,744 -57,306,061 -23.13 Giá vốn hàng bán 69,485,288,466 130,999,112,267 -61,513,823,801 -46.96 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,049,274,217 2,969,071,375 -919,797,158 -30.98 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 464,894,497 466,457,486 -1,562,989 -0.34 Khấu hao 24,604,960 24,604,960 Lợi nhuận gộp (8=6+7) 489,499,457 489,499,457 Lãi vay 9,326,945 11,017,952 -1,691,007 -15.35 Lợi nhuận trước thuế (10=6-9) 455,567,552 455,439,534 128,018 0.03 Thuế TNDN 113,891,888 113,859,884 32,005 0.03 Lợi nhuận sau thuế 341,675,664 341,579,651 96,014 0.03 CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH TÀI SẢN Chênh lệch 09-08 % chênh lệch A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,578,959,279 22.74 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 295,925,378 85.19 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,144,677,345 IV. Hàng tồn kho 159,884,521 2.67 V. Tài sản ngắn hạn khác -21,527,965 ( 3.52) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 657,038,089 14 4.94 I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 657,038,089 51 7.61 III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,235,997,368 31.62 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ -468,175,936 ( 6.62) I. Nợ ngắn hạn -468,175,936 1. Vay ngắn hạn 1,000,118,102 2. Phải trả người bán -1,858,815,939 (3 5.61) 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 4. Phải trả người lao động 48,116,232 3.22 5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 342,405,669 9.19 II. Nợ dài hạn 0 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,704,173,304 14 6.06 I. Nguồn vốn kinh doanh 2,248,605,752 15 0.68 VI. Lợi nhuận chưa phân phối 455,567,552 12 6.86 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,235,997,368 31.62 3.2.2 Phân tích các nhóm chỉ số Phân tích 4 nhóm chỉ số: Khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời A. Nhóm chỉ số về cơ cấu Bảng Cơ cấu Tài sản_Nguồn vốn ĐVT: % CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH TÀI SẢN Tỷ trọng năm 2009 Tỷ trọng năm 2008 Tăng giảm A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 91.58 98.20 -6.63 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.91 4.91 2.00 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 12.30 0.00 12.30 IV. Hàng tồn kho 66.03 84.65 -18.62 V. Tài sản ngắn hạn khác 6.34 8.65 -2.31 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8.42 1.80 6.63 I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 8.42 1.80 6.63 III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00 100.00 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 51.05 73.82 -22.77 I. Nợ ngắn hạn 51.05 73.82 -22.77 1. Vay ngắn hạn 26.81 21.15 5.67 2. Phải trả người bán 20.04 52.67 -32.63 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 4. Phải trả người lao động 0.52 0 0.52 5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 3.68 0 3.68 khác II. Nợ dài hạn B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 48.95 26.18 22.77 I. Nguồn vốn kinh doanh 40.19 21.10 19.09 VI. Lợi nhuận chưa phân phối 8.75 5.08 3.67 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00 100.00 B. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán Trước hết ta xem xét tới tình hình công nợ của Công ty Hệ số nợ tổng quát (hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu) Bảng Tình hình công nợ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch % Hệ số nợ tổng quát 0.81 0.55 -0.26 -32.18 Hệ số tự tài trợ 0.26 0.49 0.23 86.95 Chỉ số khả năng thanh toán bao gồm: Bảng Nhóm chỉ số khả năng thanh toán Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch Khả năng thanh toán hiện hành 1.33 1.79 0.46 Khả năng thanh toán nhanh 0.07 0.38 0.31 Khả năng thanh toán tức thời 0.07 0.14 0.07 C. Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động Bảng Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Vòng quay hàng tồn kho Vòng 12 Thời hạn luân chuyển HTK Ngày 32 Vòng quay khoản phải thu Vòng 122 Kỳ thu nợ bình quân Ngày 3 Vòng quay khoản phải trả Vòng 25 Kỳ trả nợ bình quân Ngày 15 Vòng quay Tổng tài sản Vòng 9 Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng 9 D. Nhóm chỉ số khả năng sinh lời Bảng Nhóm chỉ số khả năng sinh lời Chỉ tiêu PT Ngành ROS 0.005 0.15 ROA 0.042 0.06 ROE 0.107 0.08 3.2.3 Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của Công ty 3.3 Phân tích chi phí Tập hợp và phân loại chi phí của Công ty Phân tích 3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn tài trợ 3.4.1 Chính sách tín dụng Bảng tổng hợp tín dụng với nhà cung cấp Bảng phân nhóm khách hàng theo thời gian tín dụng 3.4.2 Cân đối tài chính 3.5 Đánh giá, nhận xét hiệu quả quản lý tài chính Phần 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ( Trang) 4.1 Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán tài chính của Công ty 4.2 Hướng đề tài tốt nghiệp: Quản lý chi phí Tên đề tài và lý do chọn: Sơ bộ điều kiện để giải quyết vấn đề đặt ra Đề cương sơ bộ của đề tài tốt nghiệp KẾT LUẬN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo thực tập tại công ty cổ phần phân phối thực phẩm PT.pdf
Tài liệu liên quan