Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

I.Giới thiệu chung về công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 3

1.1.1 Tên,quy mô,địa chỉ,của công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 3

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 3

1.2 Chức năng,nhiệm vụ 5

1.3Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty: 5

1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty: 5

1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý: 7

1.4 Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty: 9

1.4.1 Quy mô lao động: 9

1.4.2. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân viên: 10

Phần 2:Giới thiệu về bộ máy kế toán Công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 11

2.1 Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 11

1. Chính sách ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền 11

2. Chính sách ghi nhận hàng tồn kho 12

3. Chính sách ghi nhận và khấu hao tài sản cố định 12

4. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 13

2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 13

2.3Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán: 15

2.4Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng,trình tự luân chuyển chứng từ: 17

2.5Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán: 17

2.6Tố chức hệ thống báo cáo kế toán 18

2.6 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty một số năm gần đây. 18

3. C¸c phÇn hµnh kÕ to¸n . 19

2,Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: 22

Có TK 3331 24

3,Kế toán tiền lương 24

4,Kế toán tài sản cố định. 25

PHẦN III 28

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 28

Nhận xét chung 28

Ưu điểm 28

Nhược điểm: 29

Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO 29

KẾT LUẬN 31

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4715 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉnh Bình Dương Nhiệm vụ chuyên sản xuất thuốc viên nang mềm. Công ty CP tập đoàn dược phẩm và TM SOHACO Công ty CP dược phẩm SOHACO miền Bắc Công ty CP dược phẩm SOHACO miền Nam Công ty TNHH Sông Nhuệ Xí nghiệp dược phẩm Á Châu Phòng khám đa khoa Sông Nhuệ Công ty TNHH KTTH Nam Thành Văn phòng tập đoàn Công ty CP dược phẩm Medisun (Đơn vị liên doanh) Hình 1.1 Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý: Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết,là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty.Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ công ty quy định.Đặc biệt các cổ đong sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. -Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty,có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến nội dung,mục đích,quyền lợi của công ty,trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác.Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do luật pháp và điều lệ công ty,các quy chế nội bộ của công ty và nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. -Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ ,do ĐHĐCĐ bầu ra.Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí hợp pháp trong điều hành hoạt đông kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Tổng giám đốc. -Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đè kiên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.Các Phó Tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc được phân công,chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ, chính sách của nhà nước và điều lệ của công ty. -Các phòng nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu,giúp việc cho Ban Tổng giám đốc.Trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban giám đốc.Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng như sau: +Phòng Kế toán tài chính:có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công ty,phân tích các hoạt động kinh tế,tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của nhà nước. Bên cạnh đó phòng kế toán còn góp phần tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. +Phòng Hành chính nhân sự:Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức công ty,quản lý nhân sự,thực hiện công tác hành chính quản trị.Giúp các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ,tránh chồng chéo,đổ lỗi,đảm bảo tuyển dụng và xây dựng,phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo yêu cầu,chiến lược của công ty. +Phòng Marketing: Phòng marketing là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Giúp định hướng chiến lược các hoạt động Marketing tại công ty. Xây dựng chiến lược & các hoạt động Marketing cụ thể cho từng thương hiệu. Sáng tạo các hình thức Marketing phù hợp với đặc tính của thương hiệu.Ngoài ra phòng Marketing còn phối hợp với bộ phận kinh trong việc sáng tạo và phát triển các vật phẩm quảng cáo tại cửa hiệu, các chương trình khuyến mãi. +Phòng Kinh doanh: Xây dựng và kiểm soát kế hoạch kinh doanh.Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường. Tổ chức bán hàng ,giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. Phân tích các dữ liệu về tình hình thị trường, đối thủ cạnh tranh,tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty hoạch định các phương án sản xuất kinh doanh của toàn Công ty dài hạn, ngắn hạn hoặc trong từng thương vụ kinh doanh cụ thể. Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của Công ty xây dựng các phương án kinh doanh và tài chính. Ban Tổng giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính,kế toán Phòng hành chính Phòng makerting HĐQT ĐHĐCĐ Ban Kiểm Soát Hình 1.2:sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty 1.4 Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty: 1.4.1 Quy mô lao động: Từ lúc ban đầu chỉ có 10 nhân viên,đến nay tổng số nhân viên của SOHACO đã lên đến 316 nhân viên.Tuổi bình quân 29,7;Trên 30% cán bộ nhân viên có trình độ đại học và sau đại học.Tất cả nhân viên đều được tuyển chọn,đào tạo và làm việc theo hướng chuyên nghiệp.Được phát huy hết năng lực và trí tuệ để đóng góp cho sự phát triển của công ty. Hình 1.3 Bảng số lượng nhân viên qua các năm: (Chưa tính đến 130 nhân viên của Liên doanh Medisun) Năm 1993 1997 2002 2007 2010 2011 Số lượng 10 72 150 246 274 316 1.4.2. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân viên: Bảo đảm những điều kiện làm việc tốt nhất và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực hoạt động,trình độ,công sức,hiệu quả của người lao động và theo khả năng của công ty.Những cán bộ nhân viên xuất sắc được thưởng đi du lịch nước ngoài,được bổ nhiệm giữ các chức vụ quan trọng trong công ty.Một số cán bộ được góp cổ phần và tham gia HĐQT,Hội đồng thành viên công ty. Bên cạnh đó, công ty còn tổ chức tham quan nghỉ mát ,khám sức khỏe định kỳ cho công nhân viên.Ngoài động viên bằng tinh thần còn có khen thưởng bằng vật chất,chính vì vậy các thành viên trong công ty đều làm việc với tinh thần hăng say nhất. Phần 2:Giới thiệu về bộ máy kế toán Công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: 2.1 Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty: -Kỳ kế toán năm: Năm tài chính của Công ty được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. -Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ được Công ty sử dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VNĐ). -Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hạch toán hàng tồn kho. -Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính: Nguyên tắc giá gốc. *Các chính sách kế toán áp dụng: Chính sách ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 90 ngày kể từ ngày mua và có khả năng chuyển đối dễ dàng thành tiền. Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài đồng Việt Nam được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính được quy đổi sang đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá được ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm. Chính sách ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định theo giá trị nhỏ hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm giá mua trên hoá đơn và các chi phí liên quan trực tiếp để có thể có được hàng tồn kho tại địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Số dư hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 được xác định theo giá gốc. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền tháng; Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Chính sách ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa, ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Các chi phí bảo trì, sữa chữa được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Khi TSCĐ được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế được xoá sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý TSCĐ đều được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh. Khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình được tính theo phương pháp đường thẳng, áp dụng cho tất cả các tài sản với tỷ lệ được tính toán để phân bổ nguyên giá trong suốt thời gian ước tính sử dụng và phù hợp với quy định tại Quyết định số 203/2009/QĐ-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử dụng ước tính của các tài sản cho mục đích tính toán này như sau: Phương tiện vận tải 4 - 5 năm Thiết bị quản lý 3 - 5 năm TSCĐ vô hình 4 năm Tài sản cố định vô hình là phần mềm máy tính. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN: thuế suất là 25%. Thuế môn bài: 3 triệu đồng/năm Các loại thuế khác: được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước. 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO: XuÊt ph¸t tõ ®Æc diÓm tæ chøc qu¶n lý, bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty ®­îc tæ chøc theo h×nh thøc kÕ to¸n tËp trung.Các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty. Bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty cã nhiÖm vô tæ chøc thùc hiÖn toµn bé c«ng t¸c kÕ to¸n, c«ng t¸c thèng kª trong ph¹m vi C«ng ty Tại phòng kế toán của công ty thuộc khối văn phòng gồm có 6 nhân viên; -Kế toán trưởng:Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. ký duyệt các tài liệu kế toán,phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn,đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng. - Kế toán tổng hợp: lµ phã phßng kÕ to¸n, lµ ng­êi trùc tiÕp gióp viÖc cho kÕ to¸n tr­ëng khi kÕ to¸n tr­ëng ®i v¾ng, ngoµi ra cßn lµm c«ng viÖc kÕ to¸n tæng hîp. Giúp lãnh đạo phòng dự thảo các văn bản về công tác kế toán-tài chính trình bày thủ trưởng ban hành áp dụng trong đơn vị;Lập sổ tổng hợp và kế toán chi tiết hàng tháng; Làm các báo cáo tài chính theo quy định( Bảng cân đối kế toán, Báo cáo KQHĐ SXKD, Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...) -KÕ to¸n thanh toán : Cã nhiÖm vô lËp c¸c chøng tõ kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn nh­ phiÕu thu,chi,uû nhiÖm chi,sÐc tiÒn mÆt,sÐc b¶o chi , sÐc chuyÓn kho¶n, ghi sæ kÕ to¸n chi tiÕt tiÒn mÆt, sæ kÕ to¸n chi tiÕt tiÒn göi ng©n hµng ®Ó ®èi chiÕu víi sæ tæng hîp.....kÞp thêi ph¸t hiÖn c¸c kho¶n chi kh«ng ®óng chÕ ®é ,sai nguyªn t¾c,lËp b¸o c¸o thu chi tiÒn mÆt. -Kế toán hàng hóa:có nhiệm vụ   Thêm mã hàng mới,lập phiếu nhập kho (nhập hàng mua), Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và chính xác của tất cả các chứng từ hàng hoá trong toàn Công ty,tổng hợp và kiểm tra số liệu hàng hoá,sắp xếp và lưu trữ chứng từ hàng hoá -Kế toán công nợ: Cã nhiÖm vô lËp chøng tõ vµ ghi sæ kÕ to¸n chi tiÕt c«ng nî , thanh to¸n,lËp b¸o c¸o c«ng nî vµ c¸c b¸o c¸o thanh to¸n -Thủ quỹ:Quản lý quỹ tiền mặt của công ty,hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt,ghi sổ quỹ phần thu chi,sau đó tổng hợp đối chiếu phần thu,chi với kế toán có liên quan. Hình 1.4 Mô hình bộ máy kế toán công ty Kế toán trưởng Báo cáo Giao nhiệm vụ Kế toán tổng hợp Tổng hợp Đối chiếu Thủ quỹ Kế toán công nợ Kế toán hàng hóa Kế toán thanh toán 2.3Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán: C«ng ty sö dông phÇn mÒm kÕ to¸n m¸y EFFECT ®Ó h¹ch to¸n. C¸c sù kiÖn kiÖn kinh tÕ phát sinh LËp chøng tõ C¸c chøng tõ C¸c tÖp CSDL nghiÖp vô CËp nhËt chøng tõ TÖp tæng hîp CSDL Tæng hîp d÷ liÖu Lªn b¸o c¸o B¸o c¸o tµi chÝnh S¬ đå 1.5: Quy tr×nh ghi sæ kÕ to¸n m¸y: HiÖn nay C«ng ty ¸p dông h×nh thøc kÕ to¸n nhËt ký chung víi hÖ thèng sæ s¸ch kh¸ ®Çy ®ñ ®ång thêi sö dông hÖ thèng kÕ to¸n thèng nhÊt ¸p dông cho tÊt c¶ c¸c ngµnh kinh tÕ quèc d©n víi ph­¬ng ph¸p kª khai th­êng xuyªn . Hình 1.6: Tæ chøc h¹ch to¸n theo h×nh thøc NhËt ký chung NhËt ký ®Æc biÖt Chøng tõ gèc NhËt ký chung Sæ kÕ to¸n chi tiÕt Sæ c¸i B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh B¸o c¸o tµi chÝnh B¶ng tæng hîp chi tiÕt Ghi chó: Ghi hµng ngµy Ghi ®Þnh kú hoÆc cuèi th¸ng §èi chiÕu Theo sơ đồ qui trình ghi sổ trên (áp dụng cho tất cả các phần hành), khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh , các chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ đó được tập hợp lại trên phòng kế toán tài chính.Nội dung nghiệp vụ trên chứng từ được kế toán các phấn hành nhập vào máy tính dưới hình thức nhật ký chung.Những dữ liệu kế toán này sẽ thông qua phần mềm kế toán , được tổng hợp thành các sổ kế toán chi tiết . Vào cuối quí ,chương trình kế toán máy sẽ tỏng hợp dữ liệu thành bảng tổng hợp chi tiết , bảng cân đối số phát sinh , báo cáo tài chính theo qui định của nhà nước về chế độ kế toán và theo yêu cầu quản trị của ban lãnh đạo công ty. Việc đối chiếu , kiểm tra giữa các bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh cũng được phấn mềm kế toán tự thực hiện. 2.4Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng,trình tự luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty áp dụng theo quy định của Bộ tài chính,công ty không sử dụng mẫu hóa đơn,chúng từ riêng vì ít có những nghiệp vụ kinh tế đặc thù. Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nội dung phải được ghi đầy đủ, trung thực với các nghiệp vụ phát sinh và chữ số, chữ viết trên các hoá đơn, chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá. Các hoá đơn, chứng từ kế toán được lập phải có đầy đủ chữ ký của những người liên quan. Chữ ký phải rõ ràng, các chữ ký trên các chứng từ phải trùng khớp nhau. Trường hợp có nhiều liên của một chứng từ thì những người có trách nhiệm phải ký đầy đủ trên tất cả các liên đó. Chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng phải trùng khớp với chữ ký đã đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức kinh tế khác. Các chứng từ tại Công ty đã tuân thủ các yêu cầu theo qui định của pháp luật. Trình tự luân chuyển chứng từ: -Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. -Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc doanh nghiệp ký duyệt. -Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. -Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. - khi hết hạn lưu trữ,chứng từ được đem hủy LËp chøng tõ ® kiÓm tra chøng tõ ® sö dông chøng tõ ®lưu trữ,b¶o qu¶n vµo sö dông l¹i chøng t­ ® huû chøng từ. 2.5Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 hoàn toàn phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng như tốc độ phát triển của Công ty. Một số tài khoản chính trong công ty:TK 156,TK111,TK112,TK131,TK331… Hệ thống TK cấp 3 của công ty được thiết kế rất linh hoạt,hệ thống TK cấp 3 ra đời trên cơ sở TK cấp 2,chẳng hạn như tiền gửi VND tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Thành là TK 11219.Điều này rất thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu,giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc tìm kiếm. 2.6Tố chức hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính của Công ty cung cấp những thông tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua, giúp doanh nghiệp kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ đưa ra các quyết định quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tại Công ty SOHACO , hệ thống báo cáo kế toán được lập theo năm. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính, sau đó xin xét duyệt của Giám đốc Công ty. Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm: + Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN); + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN); + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN); + Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B09-DN). 2.6 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty một số năm gần đây. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn có vai trò quan trọng, là tiền đề để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động SXKD. Chính vì vậy, Công ty Cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO luôn đảm bảo việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn sao cho đạt hiệu quả cao, coi đây là một yếu tố quan trọng trong công tác tài chính của công ty. Với sự nỗ lực hết mình của các thành viên và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý, Công ty đã và đang không ngừng tăng mức tích lũy, mở rộng vốn kinh doanh. Kết quả đó được thể hiện như sau: C¨n cø vµo b¶ng b¸o c¸o kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña n¨m 2010 vµ n¨m 2011, ta cã thÓ nhËn xÐt nh­ sau: Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô n¨m 2011 lµ 466,991,051,316 ®ång, tăng 51,5 % so víi n¨m 2010 một lượng tăng khá lớn,cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tốt đẹp. -Gi¸ vèn hµng b¸n n¨m 2011 lµ 431,931,954,009 ®ång, tăng 22,922,345,600 ®ång so víi n¨m 2010 t­¬ng øng víi 53 % ,mức tăng này là tương đối so với mức tăng của doanh thu bán hàng. -Lîi nhuËn gép n¨m 2011 t¨ng h¬n so víi n¨m 2010. Lîi nhuËn gép n¨m 2011 ®¹t 35,039,097,307®ång, t¨ng t­¬ng øng víi 32%. Qua báo cáo kết quả kinh doanh ,ta thấy công ty làm ăn có lãi, các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh,lợi nhuận kế toán trước thuế không ngừng tăng lên. Đây là dấu hiệu tốt cho sự phát triển của công ty. 3. C¸c phÇn hµnh kÕ to¸n . Kế toán Vốn bằng tiền Tại công ty vốn bằng tiền có hai loại là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng +Tiền mặt: Tiền mặt được quản lý tại quỹ của Công ty chủ yếu là tiền Việt Nam. Định kỳ, cuối mỗi tháng, Công ty tiến hành kiểm kê quỹ một lần. Quá trình kiểm kê quỹ từ khi phát lệnh kiểm kê đến khi lập biên bản kiểm kê được thực hiện đúng với quy định hiện hành. +Tiền gửi ngân hàng: : Các nghiệp vụ thanh toán của Công ty chủ yếu thực hiện qua ngân hàng. Tiền gửi ngân hàng của Công ty gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ. Ngoại tệ chủ yếu là USD, EURO,.......để nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài. Cuối tháng, căn cứ vào sổ phụ và sao kê tài khoản do ngân hàng lập, kế toán tiến hành đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết TK 112 để kiểm tra biến động tăng giảm của tiền gửi ngân hàng. ►Tài khoản sử dụng: - TK 111: Tiền mặt. - TK 112: Tiền gửi ngân hàng ►Chứng từ sử dụng: + Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Giấy đề nghị thanh toán; Bảng kiểm kê quỹ dùng cho VNĐ; Giấy báo Nợ, Giấy báo Có; Sổ tiền gửi Ngân hàng. ►Các nghiệp vụ liên quan đến Tiền mặt: - Thu tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng: người mua trả tiền, rút ngân hàng về nhập quĩ........ - Chi tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng: chi trả lương, chi tạm ứng ,thanh toán khách hàng,mua sắm… *Ví dụ 1: Căn cứ vào phiếu chi số 25 ngày 20/12/2011,Bà Nguyễn Thúy Mai nộp tiền vào TK ngân hàng VCB Ngô Quyền,số tiền 1.700.000.000 VNĐ. Nợ TK 112: 1.700.000.000 Có TK 111: 1.700.000.000 *Ví dụ 2: căn cứ vào phiếu thu số 11 ngày 20/12/2011,Bà Nguyễn Thúy Mai rút séc ngân hàng BIDV Hà Thành về nhập quỹ.Số tiền 1.800.000.000 VNĐ. Nợ TK 111: 1.800.000.000 Có TK 112: 1.800.000.000 2,Kế toán mua hàng và công nợ phải trả: ►Hàng hóa là những vật phẩm doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Trị giá mua hàng nhập kho=Trị giá ghi trên hóa đơn+chi phí thu mua+thuế nhập khẩu ►Tài khoản sử dụng: TK 156 TK 133 TK 331… ► chứng từ: Hóa đơn mua hàng,phiếu nhập kho… ►Nghiệp vụ liên quan đến mua hàng: -Mua hàng trong nước: -Nhập khẩu hàng hóa trực tiếp: Ví dụ:căn cứ phiếu nhập hàng số 12/11-002 ngày 02/12/2011,công ty nhập kho lô hàng softprazol 40 của Gelnova,số lượng 10520 hộp,đơn giá 34324,95 đồng,thành tiền 361.098.474 đồng.Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Nợ TK 1561: 361.098.474 Có TK 331: 361.098.474 Nợ TK 1331:36.109.847 Có TK 33312: 36.109.847 2,Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp: Bình quân gia quyền tháng ►Tài khoản sử dụng: TK 156 TK 331 TK 3331 ►Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng,phiếu xuất kho, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,… ►Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: -Xuất kho hàng hóa đem bán: Ví dụ:Theo hóa đơn GTGT số 0000640,ngày 31/12/2011.Công ty bán dược phẩm Etexbenkis cho Công ty TNHH Sunny.Số lượng 500 hộp,đơn giá 74047 đồng,thành tiền 37.023.500đ.Thuế GTGT 5%.Chưa thu tiền. Nợ TK 632 Có TK 156 Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 3,Kế toán tiền lương Nhân viên, công nhân viên được theo dõi bởi phòng hành chính về số lượng và chất lượng. ►C¨n cø vµo ®iÒu kiÖn vµ t×nh h×nh cô thÓ, C«ng ty ¸p dông h×nh thøc tr¶ l­¬ng: L­¬ng thêi gian ►Chứng từ sö dông: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương; Bảng thanh toán tiền thưởng; Giấy đi đường; Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;Bảng phân bổ tiền lương và BHXH… ►Tµi kho¶n sö dông: - TK 334: Phải trả công nhân viên. -TK 3832 :KPCĐ -TK3833 : BHXH -TK3834 : BHYT -TK 3839 :BHTN Ví dụ: Trích bảng thanh toán lương tháng 12/2011 cho văn phòng tập đoàn:Tổng tiền lương là 203.798.744đ.các khoản trích theo lương: BHXH 6% ứng với 4.918.800đ,BHYT 1,5% ứng với 1.229.700đ, BHTN 1% ứng với 819.800đ,KPCĐ 1% ứng với 879.320đ,thuế thu nhập cá nhân 6.392.540đ. Định khoản: Nợ TK 642: 203.798.744đ Có TK 334: 203.798.744đ Nợ TK 334: 6.392.540đ. Có TK 3335: 6.392.540đ. Nợ TK642: Nợ TK 334: Có TK 3382: 879.320đ Có TK 3382: 4.918.800đ Có TK 3384: 1.229.700đ Có TK 3389: 819.800đ 4,Kế toán tài sản cố định. Tµi s¶n cè ®Þnh lµ nh÷ng t­ liÖu lao ®éng chñ yÕu vµ nh÷ng tµi s¶n kh¸c cã gi¸ trÞ lín vµ thêi gian sö dông l©u dµi ®¸p øng ®­îc c¸c tiªu chuÈn quy ®Þnh cña chuÈn mùc kÕ to¸n. Tài sản cố định của công ty bao gồm hai loại sau: -Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh : + Nhà xưởng, vật kiến trúc. + Phương tiện vận tải: xe ô tô + Các thiết bị văn phòng và máy vi tính... -Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh:phần mềm máy tính ►Tµi kho¶n sö dông: - TK 211: TSCĐ hữu hình. - TK 213: TSCĐ VH. ►Chøng tõ sö dông: - Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ. ►KÕ to¸n t¨ng gi¶m TSC§ -Tr­êng hîp t¨ng: -mua TSCĐ - được cho, biếu tặng -Tr­êng hîp gi¶m: -Thanh lý, nh­îng b¸n TSC§ - §iÒu chuyÓn TSC§ cho ®¬n vÞ néi bé ►KÕ to¸n KhÊu hao TSC§ - Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao hàng năm được thực hiện phù hợp với quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. - Chi phí khấu hao TSCĐ. Tài sản khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh phải được khấu hao để thu hồi vốn nhằm tái sản xuất ra TSCĐ. *VÝ dô:Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp TSCĐ từ ngày 01/12/2011 đến 31/12/2011 của văn phòng công ty,tổng khấu hao tháng 12/2011 là 21.247.716 đồng. Nợ TK 642: 21.247.716 Có TK 214: 21.247.716 ►KÕ to¸n Söa ch÷a TSC§: C«ng viÖc söa ch÷a TSC§ cña C«ng ty tiÕn hµnh theo ph­¬ng thøc tù lµm. §èi víi c«ng viÖc söa ch÷a lín TSC§, C«ng ty thùc hiÖn trÝch tr­íc chi phÝ. Do công ty chuyên về hoạt động thương mại,TSCĐ chủ yếu là thiết bị văn phòng nên giá trị tài sản không lớn,chủ yếu là tự sửa chữa khi có trục trặc về máy móc. PHẦN III THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT Thu hoạch: Sau 2 tháng thực tập tại Công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO, được sự giúp đỡ chỉ bảo của các anh chị phòng kế toán đồng thời vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường để tìm hiểu nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại công ty, em đã có cái nhìn tổng quan về lĩnh vực hoạt động, đặc biệt là công tác kế toán của công ty. Em xin đưa ra một số nhận xét về công tác quản lý nói chung và công tác kế toán tại đơn vị nói riêng như sau: Nhận xét chung Ưu điểm Về bộ máy quản lý: Công ty đã áp dụng mô hình quản lý khoa học, hợp lý, có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Với mô hình quản lý đó đã tạo điều kiện cho việc quản lý chủ động trong sản xuất, quan hệ với khách hàng và ngày càng có uy tín trên thị trường, đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Về tổ chức bộ máy kế toán: Việc xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung phù hợp với tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán đều là những người có năng lực, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm một số phần công việc khác nhau đã tạo điều kiện cho việc chuyên môn hóa, nâng cao năng suất lao động trí óc. Điều này giúp cho mỗi nhân viên đi sâu tìm hiểu công việc được giao, nâng cao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác kế toán tại Công ty Cổ phần tập đoàn dược phẩm và thương mại SOHACO.doc
Tài liệu liên quan