Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần thương mại BMV

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

I- Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp. 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các giai đoạn: 2

2. Chức năng và nhiệm vụ chính của Công ty: 2

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty: 3

II - Tình Hình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty 10

1. Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất của Công ty: 10

2. Phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp: 13

3. Phân tích và đánh giáhiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty: 19

III. Những đề xuất kiến nghị. 22

 

 

 

docx36 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần thương mại BMV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ) : Biên chế gồm 10 người trong đó gồm một Phó quản đốc và 09 công nhân. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu như quế, hạt điều ( sẽ mở rộng thêm chế biến hạt tiêu, cà phê, ngô... ). - Phân xưởng 03 ( Gia công chế biến ) : Biên chế gồm 12 người trong đó gồm có một Phó quản đốc phân xưởng, và 11 công nhân, nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là gia công chế biến các mặt hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng của khánh hàng trong và ngoài nước. Trong phạm vị hiện nay, phân xưởng chỉ gia công cho khách hàng Nhật bản. Vào năm 2004 - 2005 Công ty ký kết hợp đồng gia công sản xuất các sản phẩm gỗ các loại. * Đánh giá sơ bộ về công tác tổ chức của doanh nghiệp : Qua mô hình bố trí bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ta thấy rằng mô hình được tổ chức sắp xếp theo dạng trực tuyến chức năng. Đi sâu vào thực tế đơn vị, ta nhận thấy Công ty có địa bàn hoạt động kinh doanh rộng khắp, sản lượng và doanh số hàng năm lớn, thị trường xuất nhập khẩu hàng năm đa dạng và phong phú. Từ đó ta thấy rằng bộ máy đã được tổ chức tương đối hợp lý, có sự phối hợp ăn khớp và chặt chẽ, các mối quan hệ logic và có hiệu quả. Doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống. Ngành hàng, mặt hàng kinh doanh của Công ty: Công ty cổ phần thương mại BMV là doanh nghiệp kinh doanh thương mại kết hợp với sản xuất -gia công chế biến. - Về xuất khẩu: Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng phong phú bao gồm nhiều chủng loại, nhưng nhiều nhất vẫn là mặt hàng cao su ( chiếm từ 48,1% - 65,5% ), gỗ ( từ 18,2% - 21,38% ); mây, tre, lá, gốm ( từ 10,8% - 15,5% ). Một số mặt hàng như quế, hạt điều, mây, đồ chơi trẻ em, linh kiện vi tính năm 2004 có xuất khẩu nhưng lại không có chỉ tiêu trong năm 2005. Riêng trong năm 2005 có ba mặt hàng mới là gạo , vỏ dừa , bao PP- PE nhưng tỷ trọng không đáng kể. Thị trường tiêu thụ rất đa dạng và phong phú , trong đó nổi bật nhất là thị trương Pháp, Đức, Đài loan. Các thị trường còn lại tiêu thụ hàng hoá không đáng kể như Hà Lan, Italia, Hoa kỳ, Malaysia, Singapore, Hàn quốc, Đan mạch, Hồng công, Nhật bản, Trung quốc . Riêng thị trường SNG (Liên bang Nga) trong năm 2004 tiêu thụ khá mạnh mặt hàng cao su nhưng sang năm 2005 thì mức tiêu thụ giảm xuống đáng kể. Nguyên nhân chính do sự biến động về kinh tế ,chính trị và những cơ chế chính sách nhập khẩu của Nga còn chồng chéo, khả năng thanh toán bấp bênh, cộng với cuộc khủng hoảng tài chính trầm trọng ở vùng đông nam Á và Châu Á trong năm 2005. Tổng giá trị xuất khẩu của năm 2005 tăng 1,26 lần (126%) so với năm 2004. Trong đó nổi bật là mặt hàng cao su (tăng 127%), gỗ (tăng 107%) nước hoa (tăng 110%). Tóm lại, tình hình xuất khẩu của đơn vị trong năm 2005 có chiều hướng thuận lợi so với năm 2004. Giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 126%, trong đó thị trường truyền thống là Pháp, Đức, Đài Loan vẫn được giữ vững và phát huy. Tuy có một vài mặt hàng còn hạn chế và thu hẹp nhưng nhìn chung trong năm 2005 đơn vị phát triển sản xuất kinh doanh và xuất khẩu gặp nhiều thuận lợi. -Về nhập khẩu : Nguồn hàng cung cấp từ các nhà nhập khẩu nước ngoài đa dạng và phong phú bao gồm nhiều mặt hàng phục vụ sản xuất như hương liệu, vải giả da, dây đồng, thép tấm hoá chất ... Trong đó hương liệu và vải giả da là hai mặt hàng nhập khẩu ổn định với tỷ trọng lớn : Hương liệu chiếm từ 25,5% - 27,7%, vải giả da chiếm từ 9,8%- 14,9%. Còn lại là hai mặt hàng nhập khẩu ổn định . Nhà cung cấp ổn định là Đài Loan, Singapore, Pháp, Hàn quốc, Nhật bản. Giá trị nhập khẩu trong năm 2005 giảm so với năm 2004 ( chỉ bằng 59%) nguyên nhân chủ yếu bao gồm : Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính vùng Đông Nam á, châu á. Giá trị đồng Rupi, đồng Bạt, đồng Yên đều giảm nhiều lần gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thị trường thế giới lẫn khu vực trong đó có Việt Nam. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp. Họ cạnh tranh bằng cách giảm chi phí uỷ thác nhập khẩu, giảm giá bán hàng hoá dẫn đến sự ế ẩm trong tiêu thụ hàng hoá . Quá trình phát triển vươn lên ngày càng mạnh của các Công ty- xí nghiệp liên doanh với nước ngoài sản xuất hàng xuất khẩu cạnh tranh với hàng nhập khẩu . Nó ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu của đơn vị , làm giảm mạnh giá trị nhập khẩu hàng hoá trong năm 2005 . - Về tiêu thụ hàng nội địa : Như phần nhập khẩu đã nêu, quá trình tiêu thụ hàng nội địa có liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu. Nếu trong năm 2004 Công ty tiêu thụ được 07 mặt hàng gồm: xe tải, xe đông lạnh, máy vi tính... thì trong năm 2005 chỉ tiêu thụ một mặt hàng duy nhất là hạt nhựa với tỷ lệ chỉ bằng 3,26% so với năm 2004 . Nguyên nhân của sự suy giảm cũng như trình bày ở phần nhập khẩu . Nhìn chung tổng giá trị xuất nhập khẩu trong năm 2005 tăng 100,67% so với năm 2004 . Trong đó xuất khẩu tăng 126% và nhập khẩu giảm 59%, hàng tiêu thụ nội địa chỉ bằng 3,26% so với năm 2004. Nguyên nhân do sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp, sự tham gia của các công ty liên doanh sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính vùng Châu á cũng như diễn biến phức tạp trong cơ chế kinh tế thị trường ở nước ta. Nhưng nguyên nhân chính là Công ty chưa xây dựng được chiến lược Marketing phù hợp để có thể phát triển được mạng lưới kinh doanh tiêu thụ nội địa và tổng quan cho thấy đơn vị vẫn còn thuận lợi trong xuất nhập khẩu với những khách hàng truyền thống tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ổn định giúp cho Công ty ổn định và ngày càng phát triển. II.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY. 1. Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất của Công ty: Năng suất và sản lượng của Công ty thực hiện khá cao, đặc biệt là các ngành lâm sản. Đây là ngành hàng truyền thống của Công ty, năm sau cao hơn năm trước, cụ thể năm 2005 doanh thu đạt 27.714.248.150,đ so với năm 2004 là 25.235.159.076,đ. Đối với ngành hàng nông sản, Công ty đã xây dựng được hai mặt hàng ổn định là quế và hạt điều,tuy nhiên về năng suất và sản lượng còn thấp, do chưa có sách lược đầu tư sâu rộng và lâu dài. Đối với ngành hàng gia công, phát triển tương đối đồng đều do được khách hàng tín nhiệm và mặt hàng cũng đơn giản nên Công ty có điều kiện đầu tư lâu dài. Những vấn đề này được thể hiện qua các biểu số 1 và biểu số 2. Biểu số 1: Tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng lâm sản năm 2003-2005 Đơn vị: VNĐ. Tên Hàng Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 So sánh 2004/2003 So sánh 2005/2004 Lượng (Bộ, cái) Tiền Lượng (Bộ, cái) Tiền Lượng (Bộ, cái) Tiền Số tuyệt đối Số tương đối (%) Số tuyệt đối Số tương đối (%) Tồn đầu kỳ 587.236.352 780.527.534 1.678.467.441 193.291.182 32,92 193.291.182 32,92 Sản phẩm gỗ các loại 925 205.258.321 1.005 284.160.030 4.159 1.175.717.550 -1.768.423.184 -86,16 78.901.709 38,44 Sản phẩm lá buông,tre, cói,gốm 10.528 381.978.031 15.432 496.367.504 15.630 502.749.891 198.102.152 66,42 114.389.473 29,95 Nhập trong kỳ 24.125.326.352 26.133.098.983 28.108.643.346 2.007.772.631 8,32 2.007.772.631 8,32 Sản phẩm gỗ 48.587 13.256.365.251 54.920 15.525.975.253 56.554 17.655.672.435 2.269.610.002 17,12 2.269.610.002 17,12 Sản phẩm lá buông,tre 274.854 10.868.961.101 329.765 10.607.123.730 291.673 10.452.970.911 -351.238.393 -3,21 -261.837.371 -2,41 Xuất trong kỳ 23.653.325.256 25.235.159.076 27.714.248.150 1.581.833.820 6,69 1.581.833.820 6,69 Sản phẩm gỗ 47.255 12.325.362.321 51.766 14.634.417.733 55.769 17.410.692.894 2.309.055.412 18,73 2.309.055.412 18,73 Sản phẩm lá buông 296.125 11.327.962.935 329.567 10.600.741.343 290.069 10.303.555.256 -384.506.502 -3,50 -727.221.592 -6,42 Tồn cuối kỳ 1.025.852.321 1.678.467.441 2.072.862.637 652.615.120 63,62 652.615.120 63,62 Sản phẩm gỗ 2.987 984.685.789 4.159 1.175.717.550 4.944 1.420.697.091 191.031.761 19,40 191.031.761 19,40 Sản phẩm lá buông 13.845 41.166.532 15.630 502.749.981 17.234 652.165.546 15.493.329 3,18 461.583.449 1121,26 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Biểu số 2: Tình hình sản xuất ngành hàng nông sản Tên Hàng Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 So sánh 2004/2003 So sánh 2005/2004 Lượng (tấn) Tiền (đồng) Lượng (tấn) Tiền (đồng) Lượng (tấn) Tiền (đồng) Số tuyệt đối (đồng) Số tương đối(%) Số tuyệt đối (đồng) Số tương đối(%) Tồn đầu kỳ 1.242.544.845 1.116.043.014 822.422.073 -126.501.831 -10,18 -293.620.941 -26,31 Quế 3,025 984.625.354 2,968 824.168.872 2,226 618.126.660 -160.456.482 -16,30 -206.042.212 -25,00 Hạt điều 41,251 257.919.491 39,336 291.874.142 27,535 204.315.413 33.954.651 13,16 -87.558.729 -30,00 Nhập trong kỳ 7.541.254.154 5.872.118.889 2.948.503.196 -1.669.135.265 -22,13 -2.923.615.693 -49,79 Quế 18,45 5.487.215.526 14,84 4.120.844.360 5,524 1.693.940.046 -1.366.371.166 -24,90 -2.426.904.314 -58,89 Hạt điều 254,14 2.054.038.628 236,020 1.751.274.529 153,107 1.254.563.150 -302.764.099 -14,74 -496.711.379 -28,36 Xuất trong kỳ 8.457.154.226 6.165.719.830 2.808.208.631 -2.291.434.396 -27,09 -3.357.511.199 -54,45 Quế 20,451 5.745.265.985 15,582 4.326.886.572 5,219 1.600.411.495 -1.418.379.413 -24,69 -2.726.475.077 -63,01 Hạt điều 250 2.711.888.241 247,821 1.838.033.258 150 1.207.797.136 -873.854.983 -32,22 -630.236.122 -34,29 Tồn cuối kỳ 7.483.625.369 822.442.073 962.736.638 -6.661.183.296 -89,01 140.294.565 17,06 Quế 3,145 2,226 2,531 711.655.211 711.655.211 Hạt điều 24,258 27,535 30,642 251.081.427 251.081.427 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) 2. Phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp: Công ty đã xuất khẩu qua các nước gồm 12 mặt hàng các loại khác nhau và kinh doanh bán hàng nội địa 8 mặt hàng (nêu ở biểu 3), trong số các mặt hàng mà Công ty thực hiện sản xuất-kinh doanh -gia công và xuất khẩu, ta thấy nổi lên một số mặt hàng chủ yếu sau: Ngành hàng lâm, đặc sản chiếm tỷ trọng khá cao, khoảng 30,24% năm 2004 và 28,84% năm 2005 trong tổng mức các mặt hàng thực hiện hai năm. Ngành hàng nông sản thực hiện ở mức thấp,năm 2004thực hiện được khoảng 6,02%, năm 2005 thực hiện khoảng 4,2% so với tổng mức các mặt hàng thực hiện trong hai năm. Phần gia công thực hiện khá đều, năm sau cao hơn năm trước, song cũng chỉ chiếm tỷ trọng khá nhỏ khoảng 2,08% năm 2004 và 1,9% trong năm 2005 so với tổng mức thực hiện của hai năm(nêu ở biểu 4,5). Biểu số 3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tổng mức doanh thu, kết cấu nguồn hàng, mặt hàng. STT Nguồn hàng mặt hàng kinh doanh Đvt Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 So sánh 2005/004 Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Số tuyệt đối (%) I Xuất khẩu Tổng doanh thu USD 6.147.428,38 100 7.778.283,32 100 1.630.854,94 126 1 Cao su USD 2.956.866,8 48,10 5.098.585,53 65.5 2.141.718,73 172 2 Gỗ USD 1.314.862,33 21,38 1.416.539,98 18,2 101.677,65 107 3 Mây,tre,lá,gốm USD 952.447,56 15,5 838.300,81 10,8 -114.146,75 88 4 Nước hoa USD 118.072 19,2 5 Catalogue USD 149.000 2,42 150.227 1,9 1.227 100,8 6 Gạch USD 1.750 0,02 7 Vỏ dừa USD 6.500 0,08 8 Bao PP,PE USD 36.180 0,46 9 Quế USD 388.759,04 6,32 10 Hạt điều USD 165.214,65 2,68 11 Máy gỗ USD 68.500 1,11 12 Đồ chơi trẻ em USD 10.081 0,16 13 Linh kiện vi tính USD 23.625 0,38 II Nhập khẩu USD 1 Xe tải nhẹ USD 384.803 9,98 50.371 2,2 -334.432 13 2 Vải giả da USD 377.860,23 9,8 341.376,32 14,9 -36.483,91 90 3 Hương liệu USD 985.393,9 25,5 634.445,1 27,7 -350.948,8 64 4 Linh kiện vi tính USD 5 Hạt nhựa USD 214.833,98 5,57 6 Linh kiện điện tử USD 78.153,25 2,02 7 Máy nước nóng USD 25.800 0,67 8 Vecni cách điện USD 60.939,84 1,58 9 Dây đồng USD 720.111,73 18,68 13.425,06 0,58 -706.686,67 1,8 10 Máy bơm,mô tơ USD 152.797,45 3,96 44.433,85 1,94 -108.363,6 29 11 Cửa nhôm USD 3.000 0,07 12 Van hơi nước USD 31.008,44 0,8 13 Bật lửa gas USD 21.000 0,54 14 Catalogue USD 225.000 5,83 141.991 6,2 -83.009 63 15 Đá mài USD 19.147 0,49 16 Hoá chất USD 17.360,64 0,45 423.370,05 18,49 406.009,41 963 17 Dây xích USD 1.005 0,02 18 Máy làm lò xo USD 19 Nước hoa USD 26.505,81 0,68 20 Thiết bị điều khiển USD 120.000 3,11 21 Chất chống thấm USD 40.138 1,04 23.760 1,03 -16.378 59 22 Con đội xe USD 34.027 0,88 23 Đinh ốc USD 28.745,12 0,74 24 Đồ chơi VIDEO USD 10.376 0,27 25 Cầu dao điện USD 23.287 0,6 26 Giấy USD 21.000 0,54 27 Giấy dán tường USD 17.000 0,44 47.385 2,07 30.385 278 28 Thép không gỉ USD 81.200 3,54 29 Máy nén khí USD 110.292,95 4,81 30 ống đồng USD 36.999,37 1,61 31 Dầu đốt USD 17.430,24 0,76 32 Lưới thép mạ USD 29.890,8 1,3 33 Thép tấm USD 275.711,25 12,04 34 Gỗ xẻ USD 5.983,96 0,26 35 Giấy nhám USD 8.696,49 0,38 36 Giấy in USD 3.084 0,13 III Bán hàng nội địa Tổng doanh thu VND 15.024.967.210 100 490.000.000 100 1 Xe tải ,xe đông lạnh VND 9.922.424.800 66 2 Máy vi tính VND 180.151.400 1,2 3 Dây đồng VND 3.959.387.870 26,3 4 Vecni cách điện VND 596.321.232 3,9 5 Đồ chơi VIDEO VND 175.589.118 1,1 6 Cầu dao điện VND 32.605.670 0,2 7 Máy nổ VND 158.487.120 1,05 8 Hạt nhựa VND 490.000.000 100 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Báo cáo xuất - nhập khẩu Ngành hàng ĐVT Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 Số tuyệt đối Số tương đối (%) *Xuất khẩu USD 6.147.428,38 7.778.283,32 1.630.854,94 126 *Nhập khẩu USD 3.853.499,39 2.289.846,44 -1.563.652,95 59 *Tổng trị giá USD 10.000.927,77 10.068.129,76 67.201,99 100,67 *Bán hàng nội địa VND 15.024.967.210 490.000.000 14.534.967.210 3,26 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Biểu số 4: Phân tích bán ra theo tổng mức và kết cấu TT Ngành hàng và mặt hàng kinh doanh Đvt Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 So sánh 05/04 Tuyệt đối Tương đối (%) A Hàng xuất khẩu 1 Cao su USD 2.956.867 5.098.586 2.141.719 172,43 VND 32.909.927.484 62.666.714.749 29.756.787.265 190.42 2 Sản phẩm gỗ USD 1.314.862 1.416.540 101.678 108,97 VND 14.634.417.733 17.410.612.894 2.776.195.161 118,97 3 Mây,tre, lá, gốm USD 952.448 838.301 -114.147 88,02 VND 10.600.741.343 10.303.555.256 297.186.087 97,20 4 Nước hoa USD 118.072 0 0 VND 1.314.141.360 0 0 5 Gạo USD 0 VND 0 6 Gạch USD 1.750 0 VND 21.509.250 0 7 Vỏ dừa USD 6.500 0 VND 79.891.500 0 8 Bao PP,PE USD 36.180 0 VND 444.688.380 0 9 Quế USD 388.759 100.000 -288.759 25,72% VND 4.326.886.572 1.229.100.000 -3.097.786.572 28,41% 10 Hạt điều USD 165.215 130.200 35.015 78,80% VND 1.838.033.258 1.600.288.200 -237.745.058 87,06% 11 Máy gỗ USD 68.500 0 VND 762.405.000 0 12 Đồ chơi trẻ em USD 10.081 0 VND 112.201.530 0 13 Linh kiện vi tính USD 23.625 0 VND 262.946.250 0 B Gia công Catalogue USD 149.000 150.227 1.227 100,82 VND 1.658.370.000 1.846.440.057 188.070.057 111,34 C Bán hàng nội địa VND 15.024.967.210 490.000.000 -14.534.967.210 3,26 Tổng doanh thu VND 83.445.845.079 96.092.880.286 12.647.035.207 115,16 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Biểu số 5: Doanh thu thực hiện phân bổ theo từng quý năm 2003-2005. STT Quý Đvt Thực hiện 2003 Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 So sánh 04/03 So sánh 05/04 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1 I VND 15.548.326.514 19.297.994.376 27.307.205.490 3.749.667.862 24,12 8.009.211.114 4150,28% 2 II VND 15.326.963.544 19.240.020.966 20.362.046.900 3.913.057.422 25,53 1.122.025.934 583,17% 3 III VND 12.362.458.625 17.669.118.369 23.238.286.552 5.306.659.744 42,93 5.569.168.183 3151,92% 4 IV VND 17.258.963.548 27.238.711.368 25.185.341.344 9.979.747.820 57,82 -2.053.370.024 -753,84% Tổng doanh Thu 60.496.712.231 83.445.845.079 96.092.880.286 22.949.132.848 37,93 12.647.035.207 1515,60% (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) 3. Phân tích và đánh giáhiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty: Biểu số 6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2003-2005. Đơn vị: VNĐ TT Các chỉ tiêu Thực hiện 2003 Thực hiện 2004 Thực hện 2005 So sánh 04/03 So sánh 05/04 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối(%) 1 Tổng doanh thu 60.496.712.231 83.445.845.079 96.092.880.286 22.949.132.848 37,93 12.647.035.207 15,16 2 Các khoản giảm trừ 795.154.785 834.485.450 960.928.802 39.330.665 4,95 126.443.352 15,15 3 Doanh thu thuần 74.355.245.998 82.611.395.628 95.131.951.483 8.256.149.630 11,10 12.520.555.855 15,16 4 Giá vốn hàng bán 69.478.698.542 76.828.589.564 88.948.374.637 7.349.891.022 10,58 12.119.785.073 15,78 5 Lãi gộp 4.876.547.456 5.782.806.064 6.183.576.846 906.258.608 18,58 400.770.782 6,93 6 Chi phí: 3.245.145.258 2.041.801.674 1.714.633.380 -1.203.343.584 -37,08 -327.168.294 -16,02 -Lãi vay ngân hàng 1.102.584.158 802.630.875 620.615.938 -299.953.283 -27,20 -182.014.937 -22,68 -CP bán hàng + CP quản lý DN 1.432.545.741 1.239.170.799 1.094.017.442 -193.374.942 -13,50 -145.153.357 -11,71 -Tỷ suất chi phí 0,0312 0,0245 0,0178 7 Lãi thuần từ hoạt độngKD 2.845.214.125 3.741.004.390 4.468.943.466 895.790.265 31,48 727.939.076 19,46 Lãi từ hoạt động tài chính 9.784.512.254 1.133.811.780 1.363.027.757 -8.650.700.474 -88,41 229.215.977 20,22 Lãi từ hoạt động khác 13.258.452 14.964.018 15.641.302 1.705.566 12,86 677.284 4,53 8 Tổng lãi trước thuế 3.745.256.398 4.889.780.188 5.847.612.525 1.144.523.790 30,56 957.832.337 19,59 9 Thuế lợi tức 1.875.456.952 2.220.401.084 2.631.425.636 344.944.132 18,39 411.024.552 18,51 10 Lãi ròng 2.145.587.956 2.909.379.104 3.216.186.889 763.791.148 35,60 306.807.785 10,55 11 Phân phối quỹ XN Quỹ phát triển SX-KD 9.878.542.123 1.454.689.552 1.608.093.445 -8.423.852.571 -85,27 153.403.893 10,55 Quỹ khen thưởng phúc lợi 199.258.654 222.946.436 248.784.095 23.687.782 11,89 25.837.659 11,59 Quỹ dự phòng tài chính 145.256.328 290.937.910 326.118.688 145.681.582 100,29 35.180.778 12,09 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 102.515.254 145.468.955 160.809.345 42.953.701 41,90 15.340.390 10,55 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Biểu số 7: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của Công ty năm 2003-2005. Đơn vị: VNĐ TT Các chỉ tiêu Thực hiện 2003 Thực hiện 2004 Thực hiện 2005 So sánh 04/03 So sánh 05/04 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1 Thuế: Thuế doanh thu 745.265.698 834.485.451 960.928.803 89.219.753 11,97 126.443.352 15,15 Thuế xuất khẩu 1.786.544.587 2.853.361.254 3.864.938.259 1.066.816.667 59,71 1.011.577.005 35,45 Thuế nhập khẩu 5.265.351.158 4.906.758.666 1.887.759.695 -358.592.492 -6,81 -3.018.998.971 -61,53 Thuế lợi tức 1.985.415.210 2.200.401.084 2.631.425.636 214.985.874 10,83 431.024.552 19,59 Thu trên vốn 658.256.398 761.991.662 849.290.491 103.735.264 15,76 87.298.829 11,46 Thuế nhà đất 52.845.236 52.025.000 50.013.500 -820.236 -1,55 -2.011.500 -3,87 Các loại thuế khác 385.000 425.000 550.000 40.000 10,39 125.000 29,41 2 Bảo hiểm-kinh phí công đoàn: Bảo hiểm xã hội 48.000.000 54.000.000 64.800.000 6.000.000 12,50 10.800.000 20,00 Bảo hiểm y tế 6.800.000 7.200.000 10.800.000 400.000 5,88 3.600.000 50,00 Tổng cộng: 10.548.863.287 11.677.821.117 10.331.306.384 1.128.957.830 10,70 -1.346.514.733 -11,53 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Biểu số 8: Bảng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công ty năm 2003-2005. Đơn vị: VNĐ Tài sản Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 So sánh 04/03 So sánh 05/04 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối a-Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 28.836.918.165 30.105.902.556 31.374.886.947 1.268.984.391 4,40 1.268.984.391 4,22 b-TSCĐ và đầu t ngắn hạn: 1.010.477.061 1.081.170.540 1.151.864.019 70.693.479 7,00 70.693.479 6,54 -Nguyên giá 978.102.679 1.018.862.800 1.059.622.921 40.760.121 4,17 40.760.121 4,00 -Khấu hao 32.374.382 62.307.740 92.241.098 29.933.358 92,46 29.933.358 48,04 Tổng cộng tài sản: 29.847.395.226 31.187.073.096 32.526.750.966 1.339.677.870 4,49 1.339.677.870 4,30 Nguồn vốn a.Nợ phải trả (Nợ ngắn hạn) 16.973.700.746 16.295.691.731 15.617.682.716 -678.009.015 -3,99 -678.009.015 -4,16 b.Nguồn vốn chủ sở hữu: 12.873.694.480 14.891.381.365 16.909.068.250 2.017.686.885 15,67 2.017.686.885 13,55 Tổng nguồn vốn 29.847.395.226 31.187.073.096 32.526.750.966 1.339.677.870 4,49 1.339.677.870 4,30 (Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV) Bảng 9: Tình hình lao động & kết cấu lao động của Công ty 2003 - 2005. Đơn vị tính: người Chỉ tiêu 2003 2004 2005 So sánh 2004/2003 2005/2004 TĐ % TĐ % Tổng số LĐ 40 45 53 5 12,5 8 18 1.Theo loại hình LĐ - LĐ trực tiếp 20 22 26 2 10 4 18 - LĐ gián tiếp 20 23 27 3 15 4 17 2. Theo trình độ - Trên đại học 4 4 4 0 0 0 0 - Đại học 20 22 25 2 10 3 14 - Trung học 12 15 20 3 25 5 3 Phổ thông 4 4 4 0 0 0 0 3. Theo giới tính - Nam 27 28 32 1 3,70 4 14,29 - Nữ 13 17 21 4 30,77 4 23,53 4. Theo độ tuổi - Dưới 45 tuổi 34 35 39 1 2,94 4 11,43 - Trên 45 tuổ i 6 10 14 4 66,67 4 40,00 (Nguồn: PTCLĐTL - Công ty cổ phần Thương mại BMV) *Nhận xét: Do hoạt động kinh doanh của Công ty luôn phát triển trong những năm qua và để đáp ứng cho sự phát triển đó Công ty cũng luôn có nhu cầu tuyển dụng nhân sự để đảm bảo cho công việc hoạt động kinh doanh của Công ty. Cụ thể năm 2003 lao động của Công ty là 40 người, năm 2004 tăng số lao động là 45 người tăng 5 người so với năm 2003, tương đương khoảng12,5%. Năm 2005 tăng thêm 8 người đưa tổng số lao động của Công ty lên 53 người tăng khoảng 18% so với năm 2004. Do tính chất đặc điểm của công việc đòi hỏi đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Hiện nay công ty có 53 nhân viên nhưng chỉ có 4 lao động phổ thông (bảo vệ) còn lại 49 có trình độ trung cấp trở lên chiếm 92,6%. Thấy rằng Công ty có một đội ngũ lao động cao do đó sẽ giúp cho Công ty có bước phát triển vững chắc sau này. Công ty còn có một lượng lớn lao động gián tiếp làm hợp đồng theo thời vụ, hoặc theo thời việc với số lượng có lúc lên đến hàng trăm người. Điều này chứng tỏ lao động do tính chất đặc trưng của ngành nghề. Ngoài ra ta còn nhận thấy lao động của Công ty ở độ tuổi dưới 45 là rất lớn luôn chiếm trên 70% tổng số lao động điều này chứng tỏ đội ngũ lao động của Công ty là rất trẻ. Thêm vào đó lượng lao động Nam cũng luôn chiếm trên 60% tổng lao động. Đây là những thuận lợi cho Công ty, vì ngành nghề kinh doanh của Công ty luôn đòi hỏi sự nhanh nhẹn và sức khoẻ của mỗi lao động. Biểu số 10: Năng suất lao động và tiền lương của nhân viên giai đoạn 2003 - 2005 Đơn vị. VNĐ STT Chỉ tiêu 2003 2004 2005 So sánh 2004/2003 2005/2004 TĐ % TĐ % 1 Doanh thu thuần 74.355.245.998 82.611.395.628 95.131.951.483 8.256.149.630 11,10 12.520.555.855 15,16 2 Tổng quỹ lương (năm) 766.455.000 982.814.000 1.070.534.000 216.359.000 28,23 87.720.000 8,93 3 Lương BQ/1 người 1.110.200 942.700 1.143.000 -167.500 -15,09 200.300 21,25 (Nguồn: PTCLĐTL - Công ty cổ phần Thương mại BMV) III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. Kết quả doanh nghiệp đã đạt được. Qua kết quả tính toán trên cho thấy toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại BMV đã có hướng đi đúng, doanh số bán hàng (xuất nhập khẩu) của năm sau tăng hơn năm trước đảm bảo thu nộp ngân sách nhà nước làm nghĩa vụ thuế, đảm bảo ổn định lương và quỹ phúc lợi cho Cán bộ công nhân viên. Do cạnh tranh quyết liệt trên thương trường một số mặt hàng phải điều chỉnh giá hoặc theo thời vụ như lương thực v. v.. Nhưng doanh nghiệp đã điều chỉnh kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn. Nhận xét: Về các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh và công tác quản trị doanh nghiệp của Công ty (biểu 11): Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước như hiện nay ở nước ta, sản phẩm hàng hoá sản xuất ra là để tiêu thụ, khi sản xuất phát triển, hàng hoá dồi dào yêu cầu các nhà quản trị đầu tư suy nghĩ nhằm tìm giải pháp tối ưư trong việc tổ chức tiêu thụ hàng hoá , tiếp cận thị trường để mở rộng thị trường truyền thống lẫn thị trường tiềm năng tranh thủ lôi kéo khách hàng nâng cao khối lượng hàng hoá bán ra, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tăng năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, hầu đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển. Biểu số 11: Bảng đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2003 - 2005 thông qua một số chỉ tiêu. Đơn vị: VNĐ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần thương mại BMV.docx
Tài liệu liên quan