Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp Việt Hà

MỤC LỤC

Phần I : Khái quát về tình hình công ty 1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 1

2.1 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty : 2

Phần II : Tình hình tài chính chủ yếu của công ty 7

2.1 Những thuận lợi , khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty 7

Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh 9

Nhận xét về tình hình tài chính của công ty: 19

a. Những kết quả đạt được : 19

b. Những hạn chế còn tồn tại : 20

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2467 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhỏ trên địa bàn kém phát triển Kiến Xương, số lao động chỉ trên dưới 10 người đến nay Công ty đã vươn lên thành một trong những Tổng đại lý lớn nhất trên địa bàn Thái Bình. Thương hiệu xăng dầu Việt Hà có mặt tại khắp mọi nơi phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, đi lại của nhân dân. Công ty có quy mô tương đối lớn với số vốn điều lệ của công ty lên tới 15 tỷ đồng , từ quy mô còn nhỏ lẻ với số lượng lao động dưới 10 người cho đến nay quy mô của công ty đã lên tới 120 người 2.1 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty : - Về chức năng và ngành nghề kinh doanh : Công ty hoạt động với những ngành nghề kinh doanh chủ yếu là bán buôn và bán lẻ xăng dầu , lắp đặt thiết kế cửa hang xăng dầu , vận chuyển xăng dầu Với 24 đại lý bán lẻ ở tất cả các huyện của Thái Bình như Tiền hải, Kiến Xương, Thái Thụy, Hưng Hà…Trong đó có tới 17 đại lý có quy mô và diện tích lớn với lượng xăng dầu tiêu thụ lên tới 1000m3/tháng. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp lượng lớn xăng dầu cho các đại lý ở các tỉnh ngoài như Hải Phòng, Hà Nội , Nam Định…Thêm vào đó công ty còn sở hữu đội ngũ kĩ sư có trình độ cao chuyên về lắp đặt và thiết kế cửa hàng xăng dầu đem lại nguồn thu nhập lớn cho công ty. Về tổ chức bộ máy quản lý SXKD : Công ty Thương mại Việt Hà kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, tuy được thành lập với tư cách là công ty cổ phần tuy nhiên số lượng cổ đông còn ít hơn nữa công ty là sự góp vốn của các thành viên trong gia đình chính vì vậy bộ máy quản lý công ty hết sức gọn nhẹ theo phương thức trực tuyến chức năng, đứng đầu Công ty là Giám đốc do các thành viên bầu ra dựa theo tỷ lệ góp vốn cao nhất , Giám đốc chỉ đạo công tác của đơn vị thông qua phó Giám đốc và kiểm soát hoạt động của phó Giám đốc tiếp nhận ý kiến từ cấp dưới. Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, đại diện pháp nhân của Công ty trong các quan hệ đối tác, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như việc thực hiện nghĩa vụ chế độ với Nhà nước. Phó Giám đốc: Là người giúp việc Giám đốc, thay mặt Giám đốc giải quyết công việc được phân công hoặc được Giám đốc ủy quyền, cùng với Giám đốc thực hiện kế hoạch, tổ chức điều hành hoạt động trong Công ty theo chức năng được phân công. Dưới ban Giám đốc là các phòng ban, hiện nay Công ty có 3 phòng ban khác nhau mỗi phòng thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình: Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch bán hàng và điều hành, nghiên cứu khai thác thị trường, hình thành biện pháp thúc đẩy bán hàng, tiêu thụ hàng hoá theo từng nguồn hàng thị trường. Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực hạch toán kinh tế, quản lý, giám sát và điều hành chung mọi hoạt động tài chính của Công ty. Đồng thời giám sát tình hình cung cấp hàng hoá bảo quản kho tàng. Phòng hành chính: Có nhiệm vụ duyệt quĩ lương và quản lý quĩ lương, chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên cũng như quản lý toàn bộ nhân lực trong Công ty và còn có trách nhiệm bảo vệ Công ty. Tất cả các phòng ban đều có quan hệ mật thiết với nhau có nghĩa vụ giúp đỡ Giám đốc một cách tích cực trên tất cả các mặt để Giám đốc ra những quyết định kịp thời và có hiệu quả. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty thương mại Việt Hà P. Kế toán P. Hành chính P. Kinh doanh P. Giám đốc GIÁM ĐỐC PHẦN III . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán đặt dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc. Bộ máy kế toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi Công ty, tổ chức các thông tin kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo các bộ phận thực hiện đầy đủ ghi chép ban đầu và chế độ hạch toán, quản lý tài chính. Phương thức tổ chức bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, mọi chứng từ kế toán tài chính như: Khâu tổng hợp số liệu, tính toán, lập báo cáo, phân tích báo cáo và kiểm tra, công tác kế toán đều tập trung tại phòng kế toán Công ty. Phòng kế toán vừa có thể thực hiện chức năng theo dõi sức vận động của tài sản, nguồn vốn, vừa có thể kiểm tra, Giám đốc mọi hoạt động của Công ty. Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp điều hành mọi công việc chung, các nhân viên của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Công ty cũng như cấp trên về các thông tin do phòng kế toán cung cấp, kế toán tổng hợp theo dõi tình hình hoạt động cụ thể của các bộ phận chi tiết trong phòng ... Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng từng mặt hàng ở từng kho, từng quầy theo thực tế và kế hoạch các khoản chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán, các khoản công nợ với người mua, người bán để phó Giám đốc ra quyết định bán hàng. Kế toán tài sản cố định theo dõi tình hình biến động của từng loại tài sản, tính khấu hao theo phương pháp thích hợp vào chi phí kinh doanh. Kế toán tiền lương tính toán các khoản tiền lương cho công nhân, các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, các khoản chi phí khác ... Kế toán vốn bằng tiền theo dõi nguồn vốn của đơn vị tiền mặt, tiền gửi phục vụ cho việc mua hàng. Thủ kho hàng hoá: Theo dõi việc nhập xuất tồn hàng hoá. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ cơ quan, tham gia các công việc khác khi có yêu cầu của kế toán trưởng. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TM Việt Hà Kế toán trưởng kế toán TSCĐ kế toán bán hàng kế toán tiền kế toán tiền lương Đặc điểm hoạt động kinh doanh : Công ty kinh doanh mặt hàng chủ yếu là xăng dầu và các nhiên liệu chất đốt với hoạt động bán buôn bán lẻ xăng dầu là chủ yếu , công ty nhập xăng dầu từ nhiều đầu nguồn khác nhau và cung cấp lại cho các đại lý phía dưới chính vì vậy công ty sử dụng lượng lớn vốn lưu động và ít sử dụng vốn dài hạn với đặc điểm của hàng hóa là hàng hóa mua đi bán lại nên bắt buộc công ty phải có vốn quay vòng nhanh. Với hoạt động nữa là vận tải xăng dầu nên công ty chú trọng đầu tư them nhiều xe téc mới để phục vụ công tác vận chuyển xăng dầu với lượng lớn và kịp thời. Hoạt động lắp đặt thiết kế cửa hàng xăng dầu cũng được công ty hết chú trọng liên tục nâng cao trình độ kĩ thuật cho đội ngũ kĩ thuật. Phần II : Tình hình tài chính chủ yếu của công ty 2.1 Những thuận lợi , khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty - Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu : + Thuận lợi :Trong quá trình hình thành và phát triển cùng với sự tham gia hoạt động không ngừng của Ban lãnh đạo cũng như công nhân viên, Công ty Thương mại Việt Hà đã có những bước đi vững chắc và đang khẳng định chỗ đứng của mình trên thương trường. Cụ thể Công ty đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực kinh doanh của mình, sau 10 năm hình thành và hoạt động. Với năng lực lãnh đạo, năng lực tài chính, lực lượng chuyên môn kỹ thuật, Công ty đã đáp ứng đầy đủ và tốt nhất các yêu cầu mà khách hàng đề ra. Công ty tiến hành kinh doanh thương mại phát triển mạng lưới bán hàng, tăng cường nhân viên cho phòng kinh doanh giới thiệu đến tận nơi người tiêu dùng với giá cả, chi phí vận chuyển hợp lý, chất lượng hàng hoá đảm bảo. Tạo được nhiều quan hệ khách hàng truyền thống mua với số lượng lớn. Đời sống vật chất và tình thần của công nhân viên ngày càng được hoàn thiện đã tạo ra môi trường làm việc lành mạnh giúp công ty đạt được năng suất lao động cao. Có được những thành tựu như vậy là do sự cố gắng nỗ lực của Công ty trên các khía cạnh sau: Về tổ chức quản lý: Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa học, tinh giản những vị trí lãnh đạo không hiệu quả và cần thiết. Bộ máy quản lý đơn giản gọn nhẹ, có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Thường xuyên kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện của từng lãnh đạo, bộ phận quản lý từ đó tìm ra các thành tích đạt được và phát huy. Song song là tìm ra các mặt hạn chế khắc phục kịp thời. Với mô hình quản lý này, Công ty đã chủ động hơn trong kinh doanh bởi việc phân cấp, phân quyền quản lý cũng như phân công nhiệm vụ của các phòng ban, các cấp lãnh đạo được thực hiện một cách rõ ràng và hợp lý. * Bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, tạo điều kiện để kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng cũng như sự lãnh đạo kịp thời của Lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác kế toán của Công ty. Ngoài ra, hình thức này còn thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với các cán bộ Kế toán. Đội ngũ nhân viên Kế toán Công ty trẻ, có năng lực, nhiệt tình trong công việc năng động, trình độ nghiệp vụ vững vàng, sử dụng máy vi tính thành thạo, công việc được bố trí phù hợp với năng lực chuyên môn và điều kiện của từng người + Khó khăn : * Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta cũng chịu nhiều sự biến động của thị trường thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nói riêng . Năm 2008 chịu sự tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới dẫn đến sự biến động mạnh về giá dầu thế giới từ 45USD/ thùng nhảy vọt lên 147USD / thùng .Giá dầu trong nước cũng biến động theo ảnh hưởng trực tiếp tới các nhà cung ứng xăng dầu trong nước trong đó có Việt Hà . Làm giảm lượng xăng dầu nhập cũng như bán ra của công ty. * Nhà nước đánh thuế nhập khẩu xăng dầu cao ảnh hưởng đến giá cung cấp xăng dầu dẫn đến việc công ty phải giảm lượng chiết khấu cho khách hàng làm cho việc cung ứng cho khách hàng khó có giá chiết khấu tốt. * Ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh mới cộng thêm việc đối thủ cạnh tranh cũ có những chính sách cạnh tranh về giá và nguồn cung cấp đầu vào, trên địa bàn tỉnh có nhiều đại lý cung cấp xăng dầu cạnh tranh khốc liệt về giá cả , chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp..vì vậy công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc giữ khách hàng truyền thống và mở rộng lượng khách hàng tiềm năng. * Các khách hàng chậm thanh toán lợi dụng vốn của công ty khi giao dịch hàng hóa làm ứ đọng vốn và giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu 100,789,028,443.00 102,421,615,094.00 121.375.039.163 Doanh thu thuần 100,789,028,443.00 102,421,615,094.00 121.375.039.163 Lợi nhuận trước thuế 1,065,032,955.00 1,458,278,137.00 1.975.969.991 Lợi nhuận sau thuế 798,774,716.25 1,093,708,602.75 1.481.977.493,25 ROAe 12.63% 7.08% 6.57% ROA 8.92% 6.83% 4.83% ROE 45.78% 61.1% 85.89% Thuế phải nộp NSNN 266,258,238.75 364,569,534.25 493.992.497,75 TNBQ 4200000 4500000 3900000 Các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây nhất : Bảng tính toán sự biến động tài sản năm 2011 Đơn vị tính : VND Chỉ tiêu % Số cuối năm % Số đầu năm Số tiền chênh lệch CL(%) A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 91.55 34,797,216,240 87 20,303,733,681 14,493,482,559 4.55 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3.86 1,341,872,267 5.85 1,311,127,946 30,744,321 (1.99) 1. Tiền 100 1,341,872,267 100 1,311,127,946 30,744,321 - 2. Các khoản tương đương tiền - - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - 1. Đầu tư ngắn hạn - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 48.51 16,880,303,948 81.78 16,608,463,537 271,840,411 (33.27) 1. Phải thu khách hàng 92.86 15,698,084,654 86.78 14,420,642,427 1,277,442,227 6.22 2. Trả trước cho người bán 7.18 1,211,277,400 12.23 2,171,379,216 (960,101,816) (5.05) 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - 5. Các khoản phải thu khác 0.13 441,894 0.99 16,441,894 (16,000,000) (0.86) 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (0.17) (29,500,000) (29,500,000) (0.17) IV. Hàng tồn kho 42.73 14,868,957,853 12 2,376,636,603 12,492,321,250 30.73 1. Hàng tồn kho 100 14,868,957,853 100 2,376,636,603 12,492,321,250 - 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - V.Tài sản ngắn hạn khác 4.90 1,706,082,172 0.37 7,505,595 1,698,576,577 4.53 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 38.40 655,148,515 100 7,505,595 647,642,920 (61.60) 2. Thuế GTGT được khấu trừ 60.91 1,039,242,657 1,039,242,657 60.91 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0.69 11,691,000 11,691,000 0.69 4. Tài sản ngắn hạn khác - - - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8.45 3,211,731,151 13 3,069,501,581 142,229,570 (4.55) I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng - - 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - - 3. Phải thu dài hạn nội bộ - - 4. Phải thu dài hạn khác - - 5. Dự phòng các khoản phải thu dài hạn khó đòi - - II.Tài sản cố định 97.30 3,124,948,433 97 2,982,718,863 142,229,570 0.3 1. Tài sản cố định hữu hình 101.71 3,178,343,993 98 2,931,290,293 247,053,700 3.71 - Nguyên giá 14.65 465,589,037 138 4,053,118,283 (3,587,529,246) (123.35) - Giá trị hao mòn lũy kế (46.45) (1,476,245,044) (38) (1,121,827,990) (354,417,054) (8.45) 2. Tài sản cố định thuê tài chính (1.71) (53,395,560) (53,395,560) (1.71) - Nguyên giá - - - Giá trị hao mòn lũy kế 100.00 (53,395,560) (53,395,560) 100.00 3. Tài sản cố định vô hình - - - Nguyên giá - - - Giá trị hao mòn lũy kế - - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2 51,428,570 (51,428,570) (1.72) III. Bất động sản đầu tư - - - - - Nguyên giá - - - Giá trị hao mòn lũy kế - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - 1. Đầu tư vào công ty con - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - - 3. Đầu tư dài hạn khác - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn - - V. Tài sản dài hạn khác 2.70 86,782,718 3 86,782,718 - (0.13) 1. Chi phí trả trước dài hạn 100.00 86,782,718 100 86,782,718 - - 2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại - - 3. Tài sản dài hạn khác - - VI. Lợi thế thương mại - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 38,008,947,391 23,373,235,262 14,635,712,129 - Bảng tính toán tình hình biến động tài sản năm 2010 Đơn vị tính : VND Chỉ tiêu % Số cuối năm % Số đầu năm Chênh lệch Số tiền % A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 87 20,303,733,681 69 5,980,889,837 14,322,843,844 18 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6 1,311,127,946 28 1,672,581,054 (361,453,108) (22) 1. Tiền 100 1,311,127,946 1,672,581,054 (361,453,108) 100.00 2. Các khoản tương đương tiền - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - 1. Đầu tư ngắn hạn - - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 82 16,608,463,537 61 3,664,449,274 12,944,014,263 21 1. Phải thu khách hàng 87 14,420,642,427 99.5 3,663,545,130 10,757,097,297 (13) 2. Trả trước cho người bán 12.86 2,171,379,216 0 .27 462,250 2,170,916,966 12.59 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - 5. Các khoản phải thu khác 0.14 16,441,894 0.23 441,894 16,000,000 (0.09) 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - - - IV. Hàng tồn kho 11.87 2,376,636,603 10.78 642,592,009 1,734,044,594 1.09 1. Hàng tồn kho 100 2,376,636,603 100 642,592,009 1,734,044,594 - 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - V.Tài sản ngắn hạn khác 0.13 7,505,595 0 .22 1,267,500 6,238,095 (0.09) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 100 7,505,595 100 1,267,500 6,238,095 - 2. Thuế GTGT được khấu trừ - - - 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - - 4. Tài sản ngắn hạn khác - - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 13 3,069,501,581 31 2,655,398,082 414,103,499 (18)) I. Các khoản phải thu dài hạn - - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng - - 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - - 3. Phải thu dài hạn nội bộ - - 4. Phải thu dài hạn khác - - 5. Dự phòng các khoản phải thu dài hạn khó đòi - - II.Tài sản cố định 97 2,982,718,863 96.67 2,568,615,364 414,103,499 0 .33 1. Tài sản cố định hữu hình 98 2,931,290,293 57 1,456,445,945 1,474,844,348 41 - Nguyên giá 138 4,053,118,283 137 2,001,729,760 2,051,388,523 1 - Giá trị hao mòn lũy kế (38) (1,121,827,990) (37) (545,283,815) (576,544,175) (1) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 6.64 170,429,260 (170,429,260) (6.64) - Nguyên giá 167 .25 285,040,364 (285,040,364) (167.25) - Giá trị hao mòn lũy kế (67.25) (114,611,104) 114,611,104 67.25 3. Tài sản cố định vô hình - - - Nguyên giá - - - Giá trị hao mòn lũy kế - - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2 .06 51,428,570 37 941,740,159 (890,311,589) (34.94) III. Bất động sản đầu tư - - - - Nguyên giá - - - Giá trị hao mòn lũy kế - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - 1. Đầu tư vào công ty con - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - - 3. Đầu tư dài hạn khác - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn - - V. Tài sản dài hạn khác 3 .04 86,782,718 3 86,782,718 - (0.44) 1. Chi phí trả trước dài hạn 100 86,782,718 100 86,782,718 - - 2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại - - 3. Tài sản dài hạn khác - - VI. Lợi thế thương mại - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 23,373,235,262 8,636,287,919 14,736,947,343 - Biến động nguồn vốn 2011 & 2010 Đơn vị tính : VND Chỉ tiêu % Số cuối năm(31/12/2011) % Số đầu năm(1/1/2011) Chênh lệch Số tiền % A. NỢ PHẢI TRẢ 90.92 34,558,360,532 84.68 19,793,235,262 14,765,125,270 6.24 I. Nợ ngắn hạn 100.00 34,558,360,532 100.00 19,793,235,262 14,765,125,270 - 1. Vay và nợ ngắn hạn 62.49 21,598,000,000 79.10 15,656,526,000 5,941,474,000 (16.61) 2. Phải trả người bán 28.02 9,682,488,610 13.94 2,758,797,992 6,923,690,618 14.08 3. Người mua trả tiền trước 9.29 3,212,615,393 5.89 1,166,832,591 2,045,782,802 3.40 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 0.02 6,982,262 0.19 38,300,438 (31,318,176) (0.17) 5. Phải trả người lao động 0.0086 3,000,000 0.55 108,000,000 (105,000,000) (0.54) 6. Chi phí phải trả - - 7. Phải trả nội bộ - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 0.025 8,499,000 0.1 19,661,010 (11,162,010) (0.08) 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 0.14 46,775,267 0.23 45,117,231 1,658,036 (0.09) II. Nợ dài hạn - - 1. Phải trả dài hạn người bán - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ - - 3. Phải trả dài hạn khác - - 4. Vay và nợ dài hạn - - 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - - 7. Dự phòng phải trả dài hạn - - 8. Doanh thu chưa thực hiện - - 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - - B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 9.1 3,450,586,859 15.32 3,580,000,000 (129,413,141) (6.22) I. Vốn chủ sở hữu 100 3,450,586,859 3,580,000,000 (129,413,141) 100.00 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3,056,274,326 3,056,274,326 - - 2. Thặng dư vốn cổ phần - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu - - 4. Cổ phiếu quỹ - - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 7. Quỹ đầu tư phát triển - - 8. Quỹ dự phòng tài chính - - 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.43 394,312,533 14.63 523,725,674 (129,413,141) (3.20) 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB - - 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - 1. Nguồn kinh phí - - 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - - C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 38,008,947,391 23,373,235,262 14,635,712,129 - Chỉ tiêu % Số cuối năm(31/12/2010) % Số đầu năm(1/1/2010) Chênh lệch Số tiền % A. NỢ PHẢI TRẢ 84.68 19,793,235,262 59.59 5,146,287,919 14,646,947,343 25.09 I. Nợ ngắn hạn 100.00 19,793,235,262 100.00 5,146,287,919 14,646,947,343 - 1. Vay và nợ ngắn hạn 79.10 15,656,526,000 93.85 4,830,000,000 10,826,526,000 (14.75) 2. Phải trả người bán 13.94 2,758,797,992 5.23 269,360,686 2,489,437,306 8.71 3. Người mua trả tiền trước 5.89 1,166,832,591 1,166,832,591 5.89 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 0.19 38,300,438 0.05 2,594,920 35,705,518 0.14 5. Phải trả người lao động 0.55 108,000,000 108,000,000 0.55 6. Chi phí phải trả - - 7. Phải trả nội bộ - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - - 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 0.1 19,661,010 0.35 17,877,510 1,783,500 (0.25) 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 0.23 45,117,231 26,454,803 18,662,428 0.23 II. Nợ dài hạn - - 1. Phải trả dài hạn người bán - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ - - 3. Phải trả dài hạn khác - - 4. Vay và nợ dài hạn - - 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - - 7. Dự phòng phải trả dài hạn - - 8. Doanh thu chưa thực hiện - - 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - - B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 15.3 3,580,000,000 40.41 3,490,000,000 (3,132,000,000) (25.11) I. Vốn chủ sở hữu 100.00 3,580,000,000 100.00 3,490,000,000 90,000,000 - 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 85.37 3,056,274,326 86.90 3,032,872,628 23,401,698 (1.53) 2. Thặng dư vốn cổ phần - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu - - 4. Cổ phiếu quỹ - - 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 7. Quỹ đầu tư phát triển - - 8. Quỹ dự phòng tài chính - - 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 14.63 523,725,674 13.1 457,127,372 66,598,302 1.53 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB - - 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - - II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - 1. Nguồn kinh phí - - 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - - C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 23,373,235,262 8,636,287,919 14,736,947,343 - Chỉ tiêu doanh thu , lợi nhuận , chi phí : Chỉ tiêu 2010 2011 Chênh lệch Doanh thu 102,421,615,094 121,375,039,163 18,953,424,069 Chi phí 308,219,752 325,841,672 17,621,920 Lợi nhuận 1,093,708,603 1,481,977,493 388,268,890 Một số chỉ tiêu tài chính : Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1. Hệ số khả năng thanh toán Hs kn thanh toán hiện thời 1.16 1.03 1.01 Hs khả năng thanh toán nhanh 1.03 0.91 0.58 Hs khả năng thanh toán tức thời 0.33 0.07 0.04 Hs khả năng thanh toán lãi vay 17.18 29.12 48.41 2. Hs cơ cấu tài sản Hs cơ cấu tài sản ngắn hạn 69.25 86.9 91.60 Hs cơ cấu tài sản dài hạn 30.75 13.1 8.40 3. Hs cơ cấu nguồn vốn Hs cơ cấu nợ 59.59 84.68 90.92 Hs cơ cấu vốn CSH 40.41 15.32 9.08 4. Hệ số hoạt đông Vòng quay vốn lưu động 14.9 7.79 4.41 Hiệu suất sử dụng VCĐ 45.97 35.78 38.65 Vòng quay tổng vốn 11.26 6.4 3.95 5. Hs sinh lời ROA 8.92 6.83 4.83 ROAe 12.63 7.08 6.57 ROE 45.78 61.1 85.90 ROS 0.8 1 8.00 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty: a. Những kết quả đạt được : - Qua 11 năm hoạt động trong ngành xăng dầu , công ty đã khẳng định được vị trí và uy tín với các bạn hàng và nhà cung cấp và các ngân hàng . Từ sự uy tín đó công ty có thể tận dụng để có thể huy động nhằm tăng nguồn vốn . Qua bảng phân tích trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn cuối năm 2011 là 9.1% đầu năm 2011 là 15.3% , đầu năm 2010 là 40.41% năm 2011 giảm so với năm 2010 là 6.2% điều đó chứng tỏ khả năng độc lập tài chính của công ty là rất thấp ,công ty đi vay nợ nhiều nó có thể khiến công ty dễ lâm vào tình trạng ko trả được nợ, tuy nhiên nhìn vào các chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán của công ty ta có thể thấy được khả năng trả nợ của công ty ở mức hơi thấp ở mức 1.16 (2009) , 1.03 (2010), 1.01 (2011) khả năng trả nợ của công ty các năm gần đây có xu hướng giảm , mặc dù doanh thu của công ty có sự gia tăng năm 2011 so với năm 2010 tăng 18,953,424,069 nhưng do công ty trong những năm gần đây có chú trọng đầu tư thêm tài sản cố định như xây dựng nhà kho chứa hàng, xây dựng cây xăng mới, mua thêm xe téc… chính vì vậy công ty có lượng tiền mặt tương đối ít năm 2011 lượng tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm 3.86% so với tổng tài sản, chủ yếu là các khoản phải thu do cho khách hàng chịu tiền hàng chiếm 48.51% trong tổng tài sản. Và các khoản phải thu của khách hàng năm 2011 so với năm 2010 có giảm chứng tỏ công ty đã thu lại được một số nợ của khách hàng. Tài sản cố định của công ty các năm gần đây tăng nhưng ko cao năm 2011 so với năm 2010 chỉ tăng có 0.3% tuy nhiên công ty cũng đã phân bổ hợp lý

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại cổ phần thương mại tổng hợp Việt Hà.doc
Tài liệu liên quan