+ Kế toán trưởng
Là người có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbộ công tác, kế toán tài chính thông tin kinh tế trong đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thực hiệnvà cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và của công ty. Hướng dẫn kiểm tra chỉ đạo việc hạch toán lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác kế toán tại công ty.
+ Kế toán chi tiết 1
Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đíc, có hiệu quả đồng thời theo dõi thanh toán với khách hàng, lập chứng từ ghi sổ các khoản BHXH và tiền công phải trả công nhân viên.
+ Kế toán chi tiết 2
Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp số dư cuối tháng, TSCĐ căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, thường xuyên . kế toán tiền mặt tiến hành tính toán tập hợp chi phí kiểm tra số liệu để tính và ghi thẻ, giải thích phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh. Các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tai công ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuân Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Để hoà mỡnh vào dũng chảy chung của thế giới; đất nước ta khụng ngừng phỏt triển về mọi mặt. đặc biệt là sự đúng gúp của cỏc doanh nghiệp muốn phỏt triển đũi hỏi cú bộ mỏy kế toỏn vững chắc để cung cấp thụng tin cho quản lý một cỏch đầy đủ, kịp thời va chớnh xỏc phục vụ nhạy bộn việc chỉ đạo quản lý kinh tế. Điều đú bắt buộc cỏc doanh nghiệp phải chuyển mỡnh vào dũng chảy đú.
Hạch toỏn ra đời giỳp cỏc doanh nghiệp cú thể giảm tối thiểu chi phớ, tăng tối đa lợi nhuận.
Trong thời gian học tập và rốn luyện tại trường TH Cụng nghệ và kinh tế Đối Ngoại chuyờn ngành kế toỏn doanh nghiệp sản xuất, được sự giỳp đỡ dạy bảo tận tỡnh của thầy cụ giỏo giỳp em hiểu học phải đi đụi với hành, lý thuyết phải kết hợp với thực tiễn và việc ỏp dụng những kiến thức ở nhà trường vào thực tiễn là một điều rất quan trọng.
Quỏ trỡnh thực tập tai cụng ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuõn Thuỷ tạo điều kiện cho em vận dụng và củng cố những kiến thức kế toỏn và ỏp dụng vào hạch toỏn một cỏch cú hiệu quả nhất.
Bỏo cỏo gồm 3 phần chớnh:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về cụng ty.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toỏn của cụng ty.
Phần III: Một số ý kiến về nhận xột và đề xuất về cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty
PhầnI: Giới thiệu tổng quan về cụng ty
1. lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
Cụng ty Cổ phần TMTH Xuõn Thuỷ trước đõy là một doanh nghiệp nhà nước cú tờn là Cụng ty Thương mại Xuõn Thuỷ được đặt ngay ở trung tõm huyện Giao Thuỷ - Nam Định.
Cụng ty Cổ Phần Thương Mại Xuõn Thuỷ chớnh thức được thành lập vào thỏng 6/ 2001 theo quyết định số 1120/ NDUB Tỉnh Nam Định
Tiền thõn cuả cụng ty Cổ phần Thương Mại Tổng Hợp Xuõn Thuỷ là cụng ty Xuõn Thuỷ được thành lập vào thỏng 8/ 1955. Ban đầu cụng ty chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng dịch vụ như tơ sợi, mỏy múc thiết bị dựng cho cụng nghiệp, đồ điện tử, xăng dầu... phục vụ cho nhu cầu của toàn huyện(những mặt hàng này kinh doanh theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định lỳc bấy giờ).
Đến thỏng 1/ 1999 Cụng ty lắp rỏp thờm một dõy chuyền sản xuất muối i- ốt. Do cú sự thay đổi đó làm cho cụng ty gặp khụng ớt khú khăn trong việc tỡm kiếm thị trường và tiờu thụ sản phẩm đặc biệt là do mua dõy chuyền mỏy múc cũ kỹ lạc hậu nờn năng suất lao động chưa cao, bộ mỏy làm việc cồng kềnh nờn chưa đạt hiệu quả cao.
Đến thỏng 4 năm 2001UBND tỉnh Nam Định giao chỉ tiờu bỏn nhà mỏy cho cỏn bộ cụng nhõn viờn (chuyển hỡnh thức sở hữu). Đến ngày 25/6/2001 Cụng ty cổ phần TMTH Xuõn Thuỷ ra đời khởi đầu một hướng đi tốt cho cụng ty.
Nhỡn chung cơ sở vật chất của cụng ty cũn thụ sơ lạc hậu chưa ỏp dụng nhiều đến kỹ thuật hiện đại, nguồn kinh phớ của cụng ty cũn quỏ ớt nhưng cụng ty vấn cố gắng phỏt triển ngày một tốt.
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Tổng số nhõn viờn trong bộ mỏy quản lý gồm 16 người.
Trỡnh độ đại học: 4 người
Trỡnh độ cao đẳng: 3 người
Trỡnh độ trung cấp: 8 người
Trỡnh độ THPT: 1 người
- Tổng số cụng nhõn là 44 người chủ yếu là trỡnh độ THCS , khụng cú cụng nhõn mự chữ.
Sau đõy là sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng
tài vụ
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Cửa hàng I
PX SXmuối
Cửa hàng II
Cửa hàng III
Cửa hàng IV
a. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị cú toàn quyền nhõn danh cụng ty quyết định cỏc vấn đề liờn quan đến mục đớch quyền lợi của cụng ty, phự hợp với phỏp luật việt Nam và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đụng về cỏc hoạt động của cụng ty, quyết định phỏt triển cụng ty.
b. Giỏm đốc điều hành
Là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của cụng ty cú chức năng tổ chức chỉ đạo tổ chức sản xuất kinh doanh, được sự tớn nhiệm của cỏc thành viờn, giỏm đốc cụng ty là người ký kết cỏc hợp đồng kinh tế và chịu trỏch nhiệm trước nhà nước và phỏp luật về tất cả cỏc hoạt động cuả cụng ty.
c. Phú Giỏm đốc
Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và hội đồng quản trị về việc sản xuất kinh doanh. Thay mặt giỏm đốc giải quyết cỏc cụng việc khi giỏm đốc đi vắng và được giỏm đốc uỷ quyền ký kết hợp đồng kinh tế.
d. phũng tổ chức hành chớnh
Cú chức năng tổ chức giỳp cụng ty cú sự tuần hoàn trong quỏ trỡnh sản xuất và cụng tỏc quản lý cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn doanh nghiệp.
e. Phũng tài vụ
Cú chức năng giỳp cụng ty thực hiện cỏc chớnh sỏch hiện hành về thuế, thống kờ kế toỏn, chế độ tiền lương tổ chức hạch toỏn trong cụng ty giỳp giỏm đốc giỏm sỏt và chuyển đổi hoạt động của cụng ty đạt hiệu quẩ cao, chịu trách nhiệm trước nhà nước và công ty về công tác kế toán và tài vụ của công ty.
g. Phòng kinh doanh
Có chức năng xây dung kế hoạch tháng, quý, năm điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở sản phẩm căn cứ vào các nhu cầu thông tin trên thị trường, phòng xây dung giá thành, kế hoạch sản xuất nhằm thu được lợi nhuận cao nhất đảm bảo công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm của toàn công ty.
h. Phòng kỹ thuật
Có nhiệm vụ quản lý máy móc sủa chữa khi máy móc có sự cố xảy ra để kịp thời phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cao xây dựng kế hoach phát triển kỹ thuật
i. Các cửa hàng
Có nhiệm vụ nhận khoán bán tiêu thụ các sản phẩm do công ty nhập về, xaay dung kế hoạch bán hàng nhằm thu lại lợi nhuận cao cho công ty
k. Phân xưởng sản xuất muối i- ốt
Phân xưởng chuyên sản xuất muối i- ốt do công ty đề ra kế hoạch
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty trước đây chỉ kinh doanh thương mại các mặt hàng có sẵn nhập về bán tận ty người tiêu ding, hiện nay cũng trên cơ sở đó công ty còn thu lợi nhuận cao về quá trình sản xuất tiêu thụ muối i- ốt.
Mô tả quy trình công nghệ sản xuất.
+ Sản xuất muối i-ốt
Muối thô, tinh thể i-ốt, chất phụ gia khác được chia theo tỷ lệ nhất định rồi dưa vào trộn đều theo sản phẩm – trước hết từ muối thô đem lọc sạch sẽ,nghiền nhỏ sau đó đem trộn đều với tinh thẻ i-ốt và các chất phụ gia khác trỏ thành muối i-ốt rồi đem nhập kho.
Quá trình sản xuất muối i- ốt
Máy làm sạch
Máy nghiền
Máy nghiền
Xuất kho muối thô
Máy trộn
Muối i-ốt
kho
3. Tình hình chung về công tác kế toán ở công ty
- Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán chi tiết 2
Vật tư, tài sản, các khoản chi phí
Kế toán chi tiết 1
Vốn bằng tiền nguồn vốn quỹ thanh toán
Lập báo cáo tài chính
+ Kế toán trưởng
Là người có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiệnbộ công tác, kế toán tài chính thông tin kinh tế trong đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thực hiệnvà cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và của công ty. Hướng dẫn kiểm tra chỉ đạo việc hạch toán lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về công tác kế toán tại công ty.
+ Kế toán chi tiết 1
Giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đíc, có hiệu quả đồng thời theo dõi thanh toán với khách hàng, lập chứng từ ghi sổ các khoản BHXH và tiền công phải trả công nhân viên.
+ Kế toán chi tiết 2
Hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp số dư cuối tháng, TSCĐ căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, thường xuyên…. kế toán tiền mặt tiến hành tính toán tập hợp chi phí kiểm tra số liệu để tính và ghi thẻ, giải thích phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh. Các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Hình thức hạch toán
Chế độ áp dụng
Niên độ kế toán từ ngày 01/01- 31/12
Đơn vị sử dụng: VNĐ
Hình thức thanh toán: hình thức chứng từ ghi sổ
Phương pháp hạch toán: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Kỳ tính giá thành và báo cáo: theo tháng.
- Trình độ ghi sổ theo sơ đồ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Điều kiện làm việc của các kế toán tại đây còn đang ghi chép thủ côngtrên cơ sở chưa áp dụng kế toán trên máy tính.
Phần II: thực trạng tổ chức kế toán tại công ty trong kỳ, tháng, quý, năm
I. Tài sản cố định
1. Liệt kê và phân loại tài sản cố định trong công ty
TT
Loại tài sản cố đinh
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
A
TSCĐ
2.822.254.927
645.438.548
2.176.816.376
1
Tài sản cố định đang dùng
2.822.254.927
2
Cửa hàng bách hoá phố huyện
83.129.000
38.503.000
44.626.000
3
Cửa hàng bách hoá Trạm kho
88.315.000
52.892.000
35.423.000
4
Cửa hàng bách hoá Chợ bể
64.400.000
45.520.000
18.880.000
5
Cửa hàng bách hoá dịch vụ chợ bể
191.385.000
150.708.000
40.677.000
6
Cửa hàng đại lý phố huyện
41.372.000
15.460.000
25.912.000
7
Cửa hàng lạc quần
70.706.000
43.094.000
27.612.000
8
Cửa hàng Hành Thiện
48.804.000
33.643.000
15.161.000
9
Cửa hàng Xuân Trường
4.368.000
1.368.000
3.000.000
10
Cửa hàng xuất khẩu thị trấn
33.300.000
2.980.000
30.320.000
11
Cửa hàng vật liệu chất đốt
62.380.000
38.864.000
23.516.000
12
Nhà ăn công ty
65.583.000
52.466.000
13.117.000
13
Kho muối I
10.360.000
10.360.000
13.117.000
14
Kho muối II
44.400.000
22.200.000
22.220.000
15
Nhà sản xuất muối
117.062.000
11.230.000
93.650.000
16
Kho thành phẩm
56.151.000
7.445.000
44.921.000
17
Nhà che rang muối
37.223.000
44.765.000
29.778.000
18
Văn phòng xn muối
110.178.000
9.310.266
65.413.000
19
Máy nghiền, làm sạch
117.901.100
38.275.254
107.921.654
20
Máy trộn
275.120.307
1.157.314
236.846.053
21
Tài sản phục vụ quản lý
858.000.000
1.321.854
857.743.786
22
Tài sản phục vụ bán hàng
150.000.000
1.785.714
148.214.286
2. Kế toán tài sản cố định
2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
Hoá đơn bán hàng
Liên 2 giao khách hàng
Mẫu số: 01-GTGT -3L
KH: AA/02
Số: 125
Đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí Nam Tiến
Địa chỉ: Xuân Trường - Nam Định
Số TK:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang
Đơn vị: công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Giao Thuỷ- Nam Định
Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Xác nhận về việc giao nhận tài sản cố định như sau:
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Dây chuyền máy làm sạch
DC
1
300.000.000
300.000.000
Cộng tiền hàng:300.000.000đ
Viết bằng chữ: ba trăm triệu đồng chẵn ./.
Người mua
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BB giao nhận TSCĐ
Cty: CPTMTH Xuân Thủy
Mẫu số 01- TSCĐ
Số: 25
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Nợ TK: 211
Có TK: 111
Căn cứ vào quyết định số 1354 ngày 20/3/2006 của công ty về việc giao nhận TSCĐ là nhận 1 dây chuyền làm sạch
Bên nhận TSCĐ
Ông: Trần Nam Tiến
Chức vụ: Giám đốc đại diện bên giao
Ông: Nguyễn Vinh Quang
Chức vụ: giám đốc bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ Công ty cổ phần TMTH Xuân Thuỷ
Địa chỉ:
Điện thoại:
Xác nhận TSCĐ ĐV: triệu đồng
Mã số quy cách
SH TSCĐ
Nước SX
Năm SX
Nam đưa vào sử dụng
Công suất thiết kế
Tính Nguyên giá
Hao mòn
Tài liệu kế toán kèm theo
Giá mua
Cước vận chuyển
NGTSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Số hao mòn đã trích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chuyền máy
789
HQ
2002
2006
5000
300
300
10
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nhận
Người giao
2.2 Kế toán giảm tài sản cố định TSCĐ giảm là do thanh lý, nhượng bán
Tình hình thực tế tại công ty quý I năm 2006 thanh lý 2 dây chuyền máy nghiền. Giá trị thu hồi 300.000.000
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 28 tháng 3 năm 2006
Mẫu số 04- TSCĐ
Ban hành QĐ số 1141/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC
Căn cứ vào quyết định số 1141 ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC về việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông: Phạm Hoang Hiếu đại diện ban giám đốc cty - trưởng ban
- Ông:Phạm Xuân Tú - đại diện PKT - uỷ viên
- Bà : Đỗ Thị Hằng - đại diện PKT - uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
Tên, mã, ký hiêu, quy cách: 2 dây chuyền máy nghiền
Số hiệu TSCĐ: 211, nước sản xuất: Hàn Quốc
Năm sản xuất: 1998
Năm đưa vào sử dụng: 1999
NG TSCĐ:
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý
Giá trị còn lại TSCĐ:
III. kết luận của ban thanh lý TSCĐ: TS hư hỏng nặng không thể sửa chữa
IV. Kết luận của ban thanh lý
- Chi phí thanh lý TSCĐ:2.000.000 (hai triệu đồng chẵn)
- Giá trị thu hồi: 300.000.000 (ba trăm triệu đồng chẵn)
- Đã ghi giảm( sổ, thẻ TSCĐ )
Ngày 28 tháng 3 năm 2006
Ban thanh lý
Kế toán trưởng
Giám đốc
3. Sổ theo dõi TSCĐ, thẻ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Thẻ tài sản cố định
MSTS
Tên tài sản
Loại TS
Ngày nhập kho
Quy cách
Bộ phận quản lý
Năm sử dụng
Ngày thanh lý
Mức khấu hao tháng
Giá trị còn lại
TT
Ngày tháng
Tăng TSCĐ
Giảm TSCĐ
1
28/3/2006
300.000.000
2
25/3/2006
300.000.000
Tổng
300.000.000
300.000.000
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Bảng phân bổ khấu hao
tt
chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao
Nội dung TDN
627
641
642
NG
KH
1
Nhà xưởng, nhà kho, đất
20 năm
421000000
1.754.167
1.754.167
2
Máy làm sạch, nghiền
10 năm
1.117.231.920
9.310.266
9.310.266
3
Máy trộn, muối i-ốt
7 năm
275.131.207
3.275.254
3.275.254
4
Tài sản phục vụ quản lý
10 năm
858.901.100
7.157.514
7.157.514
5
Tài sản phục vụ bán hàng
7 năm
150.000.000
1.587.714
1.785.714
Cộng
2.822.254.927
23.282.945
14.339.687
1.785.714
7.157.514
4. Sổ tổng hợp TSCĐ
Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Sổ tổng hợp TSCĐ
Tháng 3 năm 2006
Ngày
CT
Nội dung
TK đối ứng
Nợ
Có
Dư ĐK
2.822.254.927
1/3
05
Tăng TSCĐ
111
300.000.000
10/3
06
Giảm TSCĐ
3.122.254.927
300.000.000
Dư c\CK
2.822.254.927
Người lập thẻ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Công ty TMTH Xuân Thuỷ
Sổ cái TK 211
TSCĐ
Tháng 3 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NK
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
30/12
10/3
05
300.000.000
30/12
13/3
06
300.000.000
Sổ cái TK 214: khấu hao TSCĐ
Tháng 3 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NK
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
30/12
10/3
05
Chi phí SX chung
627
14.339.687
Chi phí bán hàng
641
1.785.714
30/12
13/3
06
Chi phí QLDN
642
7.157.519
II. Kế toán nguyên vật liệu
Quá trình nhập Nguyên vật liệu
Nguồn mua nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là mua ngoài theo phương thức trrả chem. Chi phí vận chuyển bên bán chịu
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho = giá mua không có thuế VAT + chi phí.
Trình tự luân chuyển chứng từ của quá trình nhập nguyên vật liệu
Chứng từ gốc phiếu nhập kho BTH phiếu NK CT ghi sổ
thẻ kho sổ kế toán chi tiết
Khi nhận được hoá đơn bán hàng thủ kh tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hoá sau đó báo cho kế toán biết, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kh. Phiếu nhập kho được chia thành 3 liên: 1 liên giao cho người bán, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho kế toán nguyên vật liệu để qunả lý về tình hình biến động nguyên vật liệu của công ty.
VD: ngày 35/3/2006 theo hoá đơn số 085018 của công ty TNHH Mai Hoa vơi số lượng là 20.000 kg, đơn gia 800đ, thuế VAT 10% trên giá mua, muối thô đã nhập kho tiền hàng chưa trả.
Giá thực tế mua: 20.000 800đ =16.000.000đ
Thuế GTGT: 16.000.000 10% =1.600.000
Viết hoá đơn GTGT theo mẫu sau
Hoá đơn GTGT
Số 01 QTKT - 3LL
02- B
ET 041062
Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Mai Hoa
Địa chỉ: Quyết tiến - Bạch Long - Giao Thuỷ - Nam Định
Điện thoại: MS: 06002296726
Họ tên người mua hàng: Đỗ Hào Quang
Đơn vị: công ty cổ phần Xuân Thuỷ
Địa chỉ: Trung tâm huyện Giao Thuỷ
Hình thức thanh toán: Trả chậm, tiền mặt
TT
Tên hàng hoá DV
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Mua muối thô
Thuế xuất 10%
Thuế VAT
Kg
20.000
800
16.000.000
1.600.000
Tổng thanh toán
17.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bẩy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn kế toán lập phiếu nhậpkho
Đơn vị: Công ty Cổ phần TMTH Xuân Thuỷ
Phiếu nhập kho
Mẫu số 01- VT 25/ 3 / 2006
Theo QĐ - 1141 -TK/QĐ/ CĐKT
Ngày 9/9/2006 của Bộ Tài chính
Số 75
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Mai Hoa
Theo hoá đơn số: 075018 ngày 35/3/2006 của công ty TNHH Mai Hoa
Nhập tại kho: đơn vị
TT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
MS
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Muối thô
Kg
20.000
800
16.000.000
Cộng
16.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn
Ngày … tháng 3 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
Ký và ghi rõ họ tên
Nợ TK 152: 16.000.000
NợTK133: 1.600.000
Có TK 331:17.000.000
Sau khi lập được phiếu thủ kho tiến hành vảo thẻ kho
Đơn vị: công ty Cổ phần thương mại TH Xuân Thuỷ
Thẻ kho
Số: 01
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
01/3/2006
Tồn đầu tháng
255/3/2006
Nhập muối thô
20.000
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào bản tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Loại chứng từ: phiếu nhập
Ghi nợ TK 152, có TK
SH
NT
Nội dung
Tổng số tiền
111
331
…
01/3
Tồn đầu kỳ
42.000.000
16.000.000
25/3
Mua muối thô
16.000.000
25/3
Xuất sản phẩm
2.319.900
31/5
Tồn cuối kỳ
41.758.200
Người lập biểu
Ký và ghi rõ họ tên
Kế toán trưởng
Ký và ghi rõ họ tên
Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết vật liệu SPHH
Đơn vị: Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá
Tk 152
Tên vật liệu sản phẩm hàng hoá: Muối thô
NT
Chứng từ
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
Diễn giải
Lượng
Tồn
Tồn
Lượng
Lượng
Tồn
10/3
10/3
Số dư ĐK
10/3
10/3
Xuất SXSP
621
773.3
1000
25/3
25/3
Mua NVL
331
800
20.000
16.000.000
25/3
25/3
Xuất SP
621
773.3
3000
28/3
28/3
Xuất SXSP
621
773.3
4500
31/3
31/3
Tồn CK
773.3
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty CPTMTH Xuân Thuỷ
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Trích yếu
Chứng từ
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Nhập muối thô
25/3
152
331
16.000.000
16.000.000
Nhập tinh thể i-ốt
25/3
152
331
10.000.000
10.000.000
Nhập phụ liệu khác
24/3
152
331
2.500.000
2.500.000
2. kế toán quá trình xuất NVL - CCDC
Trong tháng doanh nghiệp tiến hành xuất NVL để sản xuất sản phẩm, giá xuất kho đến cuối tháng doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quan gia quyền. Còn hàng ngày cứ xuất nguyên liệu ra sản xuất chỉ theo dõi về số lượng còn giá trị để cuối kỳ tính.
Phiếu xuất kho được làm thành 3 liên: 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên kế toán giữ và 1 liên giao cho người nhận vật tư hàng hoá, sau đây là biểu mẫu cụ thể:
Đơn vị: Công ty Chính phủ TMTH Xuân Thuỷ
Phiếu xuất kho
Ngày 25/3/2006
Số: 79
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Lý do xuất: Để sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho: công ty
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Muối thô
Kg
3.000
3.000
Cộng thành tiền(bằng chữ): …………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(ký và ghi rõ họ tên)
Cuối tháng kế toán tính giá xuất kho:
Các giá nguyên vật liệu khác ổn định giá
Công ty CP TMTH Xuân Thuỷ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Tháng 2/ 2006
Loại chứng tù gốc: phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ TK621
Ghi có TK liên quan
SH
NT
Muối thô
Tinh thể i-ốt
NVL phụ khác
10/3
25/3
28/3
31/3
Xuất để sản xuất
Cộng
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế ttoán vào sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hoá theo mẫu biểu ở phần nhập NVL
Dựa vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty ………
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Diễn giải
Chứng từ
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất SXSP
13/3
621
152
12.372.800
12.372.800
Xuất SXSP
25/3
621
152
17.785.900
17.785.900
Xuất SXSP
28/3
621
152
23.199.000
23.199.000
Xuất SXSP
31/3
621
152
4.639.800
4.639.800
Cộng
57.997.500
57.997.500
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 152
Sổ cái
TK 152
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
42.000.000
5/3
Mua muối thô
Mua NVL phụ khác
331
331
16.000.000
2.500.000
10/3
Xuất NVL để SX
12.372.800
28/3
Xuất muối, tinh thể i-ốt SX
17.785.900
25/3
Xuất muối, tinh thể i-ốt SX
23.199.000
31/3
Mua tinh thể i-ốt
331
10.000.000
31/3
Xuất NVL để SX
4.639.800
Cộng
28.500.000
57.997.500
Tồn cuối kỳ
12.502.500
III. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
ở công ty cổ phần thương mại tổng hợp Xuân Thuỷ đang áp dụng hai mức lương
- Tính cho bộ phận quản lý, hành chính sự nghiệp được căn cứ vào bảng chấm công:
Tổng lương nhân viên =
Ngày công thực tế + HS lương+ lương CB
+phụ cấp
Ngày công quy định
Hệ số lương phu thuộc vào thâm niên làm việc, trình độ và chức vụ của người đó
Lương công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng lương:( tiền định mức số lượng sản phẩm đạt của cả tổ) + phụ cấp
Tiền định mức là số tiền công trên sản phẩm hoàn thành
+ Tiền định mức của tổ làm sạch muối: 130,50 đ/sản phẩm
+ Tiền định mức của nghiền: 110,8 đ/sản phẩm
+ Tiền định mức của tổ trộn: 250 đ/sản phẩm
Hàng ngày tổ trưởng kiểm tra và cân đối số sản phẩm mà tổ mình làm được
Bảng thanh toán tiền lương tháng 3
tt
Họ và tên
Chức vụ
N.Công
SL hoàn thành
Đơn giá S.P
Hệ số
Lơng cơ bản
Phụ cấp
Tổng
lương
I. Bộ phận QLDN
1
Nguyễn Vinh Quang
G.Đốc
27
3,66
878.400
130.000
1.008.400
2
Trần Duy Ninh
PGĐ
25
2,67
593.000
100.000
693.000
3
Vũ Trung Hiếu
Thủ kho
29
1,67
430.480
430.480
4
Vũ Đình Quảng
bảo vệ
30
1,6
384.000
384.000
5
Nguyễn Đình Thi
bảo vệ
30
1,6
384.000
384.000
6
Phạm Xuân Tú
K.T trởng
26
2,67
617.000
34.500
651.500
7
Đỗ Thị Hằng
K. T viên
28
1,59
340.000
340.000
8
Nguyễn Hồng Ngọc
K. T viên
28
1,7
425.000
425.000
9
Trần Văn Thọ
P.K.D
27
2,16
518.400
518.400
cộng
4.570.280
264.500
4.834.780
II. Bộ phận QLPX
1
Phạm Hoàng Hiếu
Quản đốc
30
2,55
612.000
17.300
629.300
2
Cao Vạn Xuân
Quản đốc
30
1,83
449.000
449.000
3
Hà Thị Uyên
Quản đốc
30
1,46
350.400
350.400
4
Trần Xuân Hùng
Bảo toàn
27
1,72
412.800
412.800
5
Vũ Văn Hiện
Bảo toàn
27
1,72
412.800
412.800
6
Nguyễn Quang Anh
Bảo toàn
27
1,72
412.800
412.800
Cộng
2.649.800
17.300
2.667.100
Người lập
Giám đốc
(Ký đóng dấu)
Bảng phân bổ tiền lương
TT
Bộ phận
Tổng lương
Người sử dụng lao động chịu
Tổng 338
Người lao động chịu
Thực lĩnh
3382
3383
3384
3383
3384
QLDN
10.577.600
211.552
1.586.640
1.586.640
211.552
2.009.744
528.880
105.776
11.952.688
QLPX
2.667.100
53.342
400.065
400.065
53.342
506.749
133.355
26.671
3.013.823
CNTTSX
153.375.400
307.508
2.306.310
2.306.310
307.508
2.921.326
768.770
153.754
17.374.202
ĐK
Nợ TK 642: 10.577.600 Nợ Tk 622: 2.921.326
Nợ TK627: 2.667.100 Có Tk3382: 307.508
Nợ TK622: 15.375.400 Có Tk 3383: 2.306.310
Có Tk 334: 28.620.100 Có Tk 3384: 307.508
Sổ cái TK 334
Diễn giải
Nợ
Có
Trả lương cho bộ phận QLDN
10.577.600
Trả lương cho bộ phận QLPX
2.667.100
Trả lương cho bộ phận CNTTSX
15.375.400
Tổng cộng
28.620.100
Sổ cái TK 338
Diễn giải
Nợ
Có
Trích lương trả BHYT
5.437.819
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm là muối i- ốt
Trong kỳ công ty không tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ nên toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ kết chuyển hết để tính giá thành:
- Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp phiếu - số chi phí SXKD
Xuất kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Căn cứ vào phiếu xuất kho và bản tổng hợp chứng từ xuất NVL đã trình bày ở phần trên ta vào sổ chi phí SXKD
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 621
Tháng 3 năm 2006
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ TK 621
SH
NT
10/3
Xuất muối thô, i-ốt để sx
152
12.372.800
23/3
Xuất muối thô, i-ốt để sx
152
17.785.900
28/3
Xuất muối thô, i-ốt để sx
152
23.199.000
31/3
Xuất muối thô, i-ốt để sx
152
4.639.800
Xuất muối thô, i-ốt để sx
152
57.997.800
Cộng
57.997.500
Chứng từ ghi sổ số:15
TK621
Ngày 31 tháng 3 năm 2006
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất NVL để sản xuất
621
152
57.997.500
57.997.500
Kết chuyển chi phí để tính giá thành
154
621
57.997.500
57.997.500
Từ bản thanh toán lương, phân bổ tiền lương ỏ phần trên kế toán vào chứng từ ghi sổ TK 622
Công ty CPTM Xuân Thuỷ
Chứng từ ghi sổ
TK622 số: 16
Ngày31 tháng 3 năm 2006
Trích yếu
Chứng từ
Số hiệu
Số tiền
sh
nt
Nợ
Có
Nợ
Có
Ghi chú
Tổng lương phải trả CNV
31/3
622
334
15.375.400
15.375.400
Trích BHYT, BHXH
31/3
622
338
2.921.326
2.921.326
Tổng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 695.doc