Hằng ngày, tại Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền diễn ra thường xuyên, liên tục như: mua ống thép, que hàn, thu tiền bán hàng do đó công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111: Tiền mặt tại quỹ
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới chi tiền mặt căn cứ vào hoá đơn GTGT mua hàng, kế toán lập phiếu chi, số tiền phải đúng như trong hoá đơn và lý do chi hợp lý và từ đó làm căn cứ để ghi vào Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt cuối tháng, tổng hợp vào sổ cái TK 111, bảng cân đối phát sinh và cuối cùng là vào Báo cáo tài chính.
Phiếu thu: Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền bán hàng, kế toán viết HĐ GTGT hàng bán và lập phiếu thu với số tiền và lý do chi hợp lý từ đó làm căn cứ hằng ngày ghi vào Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt và cuối tháng được tổng hợp vào sổ cái TK 111, bảng cân đối số phát sinh và cuối tháng tập hợp vào Báo cáo tài chính.
Uỷ nhiệm chi (UNC), uỷ nhiệm thu (UNT): Sau khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chuyển khoản kế toán lập UNC, UNT và chuyển tới ngân hàng từ đó sẽ nhận được sổ hạch toán chi tiết, giấy báo nợ, giấy báo có. Căn cứ vào các chứng từ đó hằng ngày ghi vào Nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, và cuối tháng tập hợp vào Sổ cái TK 112, bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng tập hợp vào Báo cáo tài chính.
23 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4238 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần thương mại vận tải và xây dựng số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này.
Báo cáo thực tập của e gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1.
Phần II: Kế toán các phần hành tại Công ty CP Thương mại - Vận tải và Xây dựng số 1.
Phần III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG SỐ 1
1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1 được thành lập theo quyết định số , theo giấy phép đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp .
Tên đầy đủ: Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1.
Trụ sở chính: Số 1A – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng.
Tel: 0313.538.717
Fax: 0313.538.717
Công ty có xuởng sản xuất tại số 1A – Cam Lộ 9 – Hùng Vương – HB - HP
Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1 là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có quỳên và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hạch toán kế toán độc lập, có tài khoản bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng VP Bank và Ngân hàng Công Thương – CN Ngô Quỳên, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước và hoạt động theo điều lệ của công ty.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2.1 Hình thức pháp lý:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Hình thức sở hữu vốn: Vốn vay và vốn tự có.
1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
Sản xuất và kinh doanh, cho thuê các sản phẩm phục vụ xây dựng như: giáo PAL, giáo hoàn thiện, Cốp pha sắt...
Kinh doanh các loại cầu phong gỗ, xà gồ gỗ, cốp pha gỗ...
Kinh doanh các mặt hàng như thanh U100, I100, V45, V50...
1.2.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của công ty.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1 là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ, có chức năng và nhiệm vụ sau:
Sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề đăng ký, đúng mục đích thành lập công ty.
Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nứơc về quản lý quá trình thực hiện sản xuất, tuân thủ những quy định trong Hợp đồng kinh doanh với bạn hàng.
Quản lý sử dụng vốn theo đúng quy định, và đảm bảo có lãi.
Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm năng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thực hiện những quyết định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh – an toàn lao động, bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để phát triển tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn sau:
Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tham gia hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh như: quảng cáo, mở đại lý bán hàng…
Hoạt động theo chế độ hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại Ngân hàng.
1.2.4 Thực trạng tài chính của công ty trong 3 năm qua
Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1 l à doanh nghiệp được thành lập bằng vốn tự có và vốn vay, qua 4 n ăm xây dựng và hoạt động, bên cạnh những kết qủa đạt được, công ty còn gặp không ít những khó khăn, tuy nhiên công ty luôn cố gắng hoàn thành những mục tiêu mà công ty đã đặt ra.
Thực trạng tài chính của công ty qua 3 năm gần đây (được thể hiện qua biểu 1.1)
BIỂU SỐ 1.1 KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2008-2009-2010
STT
Ch ỉ ti êu
N ăm 2008
N ăm 2009
N ăm 2010
1
DT bán hàng và cung cấp DV
14.279.124.780
15.378.642.540
16.962.873.260
2
Các khoản giảm trừ
3
DTT bán hàng vàcungcấpDV
14.279.124.780
15.378.642.540
16.862.873.260
4
Giá vốn hàng bán
12.547.875.453
13.512.953.592
14.831.479.749
5
CPH Đ tài chính
98.576.253
103.685.246
1092.476.358
6
Trong đó: lãi vay
92.142.463
96.648.124
101.145.689
7
Chi phí bán hàng
102.243.854
109.745.946
125.467.985
8
Chi phí QLDN
45.864.257
50.476.135
55.454.628
9
LN từ HĐSXKD
1.484.564.963
1.599.781.621
1.717.994.540
10
Thu nhập khác
11
Chi phí khác
12
Lợi nhuận khác
13
Tổng LN trứớc thuế
1.484.564.963
1.599.781.621
1.717.994.540
14
Thuế TNDN hiện hành
371.141.241
399.945.405
429.498.635
15
Thuế TNDN hoãn lại
16
Lợi nhuận sau thuế
1.113.423.722
1,199,836,216
1,288,495,905
1.199.836.216
1.288.495.905
Qua bảng số liệu ta thấy, DTT qua các năm tăng dần, năm 2008 là 14.279.124.780, năm 2009 tăng 1.099.517.760 tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.7%, năm 2010 tăng 1.584.230.720 so với năm 2009 tương ứng với tỷ lệ tăng là 10.3%. DTT qua các năm tăng do sự tác động của điều kiện kinh tế xã hội, nền kinh tế đang dần hồi phục sau khủng hoảng, do đó các dự án xây dựng tiếp tục đi vào hoạt động, công ty có những khách hàng mới. Hơn nữa, nhu cầu xây dựng của mọi người đang tăng cao cũng là một trong những nguyên nhân làm DTT tăng qua các năm. Giá vốn hàng bán cũng tăng dần qua các năm, năm 2008 là 12.547.875.453, năm 2009 tăng 965.078.139, tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.69%, năm 2010 là 14.831.479.749, tăng 1.318.526.157 so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng là 9.76%. DTT tăng tương ứng với giá vốn hàng bán tăng, chứng tỏ công ty có sự quản lý tốt về chi phí. Ngoài ra, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng dần qua các năm, điểu này làm cho tổng lợi nhuần trước thuế tăng dần qua các năm, cụ thể là năm 2008 là 1.484.564.963, tới năm 2009 tăng 117.216.658 là 1.599.781.621, tương ứng với tỷ lệ tăng là 7.9%, năm 2010 tăng 139.212.919 so với năm 2009 là 1.717.994.540, tương ứng với tỷ lệ tăng là 14.9%. Qua đây ta thây, doanh nghịêp dần khẳng định được uy tín và có chiến lược sản xuất kinh doanh hiệu quả, đây là dấu hiệu tốt của doanh nghịêp nhưng để hoạt động kinh doanh tốt hơn, doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện tốt khâu bán hàng.
1.2.5 Quy trình hoạt động của công ty.
Công ty vừa sản xuất theo đơn đặt hàng và sản xuất để bán cho khách lẻ
Bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu như sau:
Giai đoạn 1: Nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất các mặt hàng theo đơn hàng. Các công việc chính là mua NVL chủ yếu là thép ống hộp, tôn...,....
Giai đoạn 3: Giao hàng cho khách.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, quyết định đến vấn đê liên quan đến mục đích lợi ích của công ty trước pháp luật.
Phó giám đốc: Là người trực tiếp nhận nhiệm vụ của giám đốc. Thay mặt giám đốc khi giám đốc vắng mặt, trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty.
Phòng kế toán: làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các vấn đề kế toán, vốn và quản lý vốn, hạch toán sổ kế toán và chuyên môn hoá các hoạt động kế toán.
1.4 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1 là một doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc lập, mô hình tổ chức tập trung.
Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo
Đơn vị tiền tệ sử dụng: ĐVN
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính theo nguyên gía, hao mòn luỹ kế, khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp áp dụng thuế: phương pháp khầu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
Hàng tồn kho đựơc hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc tính thuế: thuế GTGT 10%
Kế toán trưởng
Kế toán viên 1
Kế toán viên 2
Kế toán viên 3
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán, kế toán, quản lý vốn, ký các chứng từ kế toán định khoản trên sổ sách và hồ sơ lưu trữ, tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài chính.
Kế toán viên 1: theo dõi quản lý kho, các NVL đầu vào và xuất NVL
Kế toán viên 2: theo dõi công nợ với ngân hàng, viết phiếu thu phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, theo dõi khâu bán hàng doanh thu, và công nợ với khách hàng.
Kế toán viên 3: quyết toán tài chính khối văn phòng đại diện, kê khai quyết toán thuế, theo dõi và tính khấu hao TSCĐ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung tức là chỉ có một phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty.
1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty và sơ đồ luân chuyển chứng từ.
Với mô hình tổ chức kế toán tập trung này công ty chỉ lập một phòng kế toán đảm nhận toàn bộ công tác kế toán của công ty.
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Quy trình luân chuyển diễn ra như sau: Hằng ngày khi phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ kinh tế nào thì kế toán chịu trách nhiệm về bộ phận đó sẽ căn cứ vào chứng từ gốc tổng hợp vào Nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt tuỳ theo từng phần hành mà công ty mở, từ chứng từ gốc đó tập hợp vào Sổ chi tiết. Cuối tháng từ Nhật ký chung tập hợp vào Sổ cái tài khoản tương ứng, từ sổ chi tiết tổng hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ sổ cái, bảng tổng hợp số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, tổng hợp vào Báo cáo tài chính.
1.6 Những điều kiện thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1.
1.6.1 Thuận lợi.
Thuận lợi đầu tiên của công ty là về địa điểm, công ty nằm trên mặt đường năm Km 89 Hà Nội – Hải Phòng, tạo điều kiện thuận lợi về lưu thông hàng hoá.
Hiện nay, hầu hết các công trình xây dựng, các dự án đều sử dụng giáo thay cho cốp pha như trước, nên đây cũng là một lợi thế của công ty, trong khi đó những nhà cung cấp mặt hàng này là không nhiều.
Một yếu tố làm nên sự thành công của công ty đó là lòng nhiệt tình, có trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.
1.6.2 Khó khăn
Nền kinh tế thế giới đang có sự biến đổi sâu sắc, giá các mặt hàng ống thép – NVL chính của công ty ngày càng tăng.
Nhu cầu xây dựng nhà ở, hay các dự án phụ thuộc vào thời tiết, điều này ảnh hưởng tới doanh thu án hàng của công ty, công ty thường có nhiều đơn hàng vào mùa hè, ít đơn hàng hơn vào dịp đầu năm.
Hiện nay gía điện, xăng dầu tăng làm cho chi phí của công ty tăng.
PHẦN II
KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TẠI CÔNG TY
2.1. Kế toán vốn bằng tiền.
2.1.1. Khái quát chung và sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kê toán vốn bằng tiền tại công ty.
Hằng ngày, tại Công ty CP Thương mại – Vận tải và Xây dựng số 1các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền diễn ra thường xuyên, liên tục như: mua ống thép, que hàn, thu tiền bán hàng… do đó công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng.
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 111: Tiền mặt tại quỹ
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới chi tiền mặt căn cứ vào hoá đơn GTGT mua hàng, kế toán lập phiếu chi, số tiền phải đúng như trong hoá đơn và lý do chi hợp lý và từ đó làm căn cứ để ghi vào Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt cuối tháng, tổng hợp vào sổ cái TK 111, bảng cân đối phát sinh và cuối cùng là vào Báo cáo tài chính.
Phiếu thu: Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền bán hàng, kế toán viết HĐ GTGT hàng bán và lập phiếu thu với số tiền và lý do chi hợp lý từ đó làm căn cứ hằng ngày ghi vào Nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt và cuối tháng được tổng hợp vào sổ cái TK 111, bảng cân đối số phát sinh và cuối tháng tập hợp vào Báo cáo tài chính.
Uỷ nhiệm chi (UNC), uỷ nhiệm thu (UNT): Sau khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chuyển khoản kế toán lập UNC, UNT và chuyển tới ngân hàng từ đó sẽ nhận được sổ hạch toán chi tiết, giấy báo nợ, giấy báo có. Căn cứ vào các chứng từ đó hằng ngày ghi vào Nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, và cuối tháng tập hợp vào Sổ cái TK 112, bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng tập hợp vào Báo cáo tài chính.
Quy trình luân chuyển chứng từ được môt tả theo sơ đồ 2.1 như sau:
Phiếu chi, phiếu thu, Giấy báo nợ, giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111, TK 112
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
sổ tiền gửi NH
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển kế toán Vốn bằng tiền.
2.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Hằng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như: trả tiền mua thép, cốp pha sắt, thu tiền thuê giáo, thu tiền bán hàng...
Ví dụ 1: Ngày 27/12/2010 PC số 986 chi trả tiền mua thép ống hộp các loại của công ty TNHH Ống thép 190. Tổng cộng tiền thanh toán 19.076.768 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào HĐ GTGT (Biểu số 2.1.1) dưới đây kế toán lập phiếu chi (Biểu số 2.1.2)
Biểu số 2.1.1
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QK/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0068608 Ngày 27 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ống thép 190
Địa chỉ: Số 91 Khu Cam Lộ - P.Hùng Vương – Q.Hồng Bàng- HP
Số tài khoản:
Điện thoại: 031.749.846 MST: 0200414657
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Thịnh
Tên đơn vị: Công ty CP TM Vận tải và XD Số 1
Địa chỉ: Số 1 Minh Khai - Hồng Bàng - Hải Phòng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0200576136
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép ống hộp các loại
kg
1178
14.722
17.342.516
Cộng tiền hàng
17.342.516
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
1.734.252
Tổng cộng tìên thanh toán
19.076.768
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, không trăm bảy mươi sáu nghìn, bảy trăm sáu mươi tám đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trường đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Công ty CP TM VT&XD số 1 Mẫu số: 01-VT
Số 1 Minh Khai-HB-HP PHIẾU NHẬP KHO QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ng ày 27 th áng 12 n ăm 2010 của Bộ trửơng BTC
Số:
Nợ: TK 152
Có: TK 111
Họ tên người giao hàng: Trần Bảo Ngọc
Theo hoá đơn Số 68608 ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Công ty TNHH Ống thép 190
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép ống hộp các loại
kg
1178
Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)Biểu số 2.1.2
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số 02 - TT
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số:
Ng ày 27 th áng 12 n ăm 2010 Số: 1200
Nợ: 152,133
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Thịnh
Địa chỉ: Công ty
Lý do chi: Thanh toán tiền mua thép
Số tiền: 19.076.768 (Víêt bằng chữ) Mười chín triệu, không trăm bảy mươi sáu nghìn, bảy trăm sáu tám đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) ) Mười chín triệu, không trăm bảy mươi sáu nghìn, bảy trăm sáu tám đồng.
Từ hoá đơn GTGT và phíêu chi, kế toán tập hợp vào Nhật ký chung (Biểu 2.1.3) và Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. (Biểu số 2.1.4)
Căn cứ vào Nhật ký chung, kế toán vào Sổ cái TK111 (Biểu số 2.1.5)
Từ các Sổ cái, kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối năm, tổng hợp số liệu từ các Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ 2:
Ngày 29/12/2010 PT số 1200 ,XN297 – công ty 789 – BQP trả tiền mua thép tấm. Tổng số tiền 18.975.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào HĐ GTGT bán hàng ( Biểu 2.1.6) lập phiếu thu ( Biểu 2.1.7)
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LG/2010B
Liên 3: Nội bộ 0059536
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thương mại Vận tải và Xây dựng số 1
Địa chỉ: số 1 – Minh Khai - Hồng Bàng – HP
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0200576136
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Ngọc
Tên đơn vị: Xí nghiệp 279 – Công ty 789 – BQP
Điạ chỉ: 147 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0100107613
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép tấm
kg
1150
15.000
17.250.000
Cộng tiền hàng
17.250.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
1.725.000
Tổng cộng tìên thanh toán
18.975.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu, chín trăm bảy mươi năm nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trường đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.1.3
Công ty CP TM VT và XD số 1 M ẫu s ố 01-TT
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/Q Đ-BTC
ng ày 20/03/2006 c ủa B ộ tr ư ởng BTC
PHIẾU THU Quyển số:
Ng ày 31 th áng 12 n ăm 2010 Số: 986
Nợ: TK 111
Có: TK 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Ngọc
Điạ chỉ: Cầu Giấy - Hà Nội
Lý do nộp: thanh toán tiền mua thép tấm
Số tiền: 18.975.000 (Viết bằng chữ: Mười tám triệu, chín trăm bảy mươi năm nghìn đồng)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : Mười tám triệu, chín trăm bảy mươi năm nghìn đồng)
Từ hai chứng từ gốc trên kế toán tập hợp vàơ:
Nhật ký chung (Biểu số 2.1.3)
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (Biểu số 2.1.4)
Sổ cái TK 111 (Biểu số 2.1.5)
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính.
Tại công ty chỉ có một quỹ tiền mặt nên kế toán chỉ lập sổ chi tiết quỹ tiền mặt để dễ kiểm tra đối chiếu.
Mẫu biểu 2.1.3
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S03a-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
ĐVT: ĐVN
ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Số trang trước chuyển sang
113.457.863.124
113.457.863.124
...............
08/12/10
GBN580
02/12/10
Mua NVL
1521
114.805.600
133
11.480.560
112
126.286.160
..................
13/12/10
GBC630
13/12/10
Khách hàng trả nợ
112
150.000.000
131
150.000.000
...............
27/12/10
PC1200
27/12/10
Mua NVL
1521
17.342.516
133
1.734.252
111
19.076.768
27/12/10
GBN601
27/12/10
Mua NVL
1521
120.000.000
133
12.000.000
112
132.000.000
28/12/10
PC1202
28/12/10
Mua NVL
1522
17.371.960
133
1.737.196
111
19.109.156
..................
30/12/10
GBC639
30/12/10
Khách hàng trả nợ
112
100.000.000
131
100.000.000
31/12/10
GBN604
31/12/10
trả nợ người bán
331
200.000.000
112
200.000.000
31/12/10
PT986
29/12/10
bán hàng hoá
111
18.975.000
511
17.250.000
3331
1.725.000
31/12/10
PC1213
31/12/10
trả lương
334
30.000.000
111
30.000.000
31/12/10
PT987
31/12/10
B án h àng
111
16.500.000
511
15.000.000
3331
1.500.000
Cộng cuối năm
114.036.547.586
114.036.547.586
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S07a-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Tháng 12 năm 2010
Đvt: ĐVN
NT ghi sổ
NT chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Thu
Chi
Nợ
Có
Số tồn đầu tháng
938.547.235
Số phát sinh trong tháng
..............
27/12/10
27/12/10
PC1200
Mua NVL
1521
17.342.516
133
1.734.252
28/12/12
28/12/10
PC1202
Mua NVL
1521
17.371.960
133
1.737.196
................
31/12/10
31/12/10
PT986
Bán hàng
511
17.250.000
3331
1.725.000
31/12/10
31/12/10
PC1213
trả lương
334
30.000.000
31/12/10
31/12/10
PT987
bán hàng
511
15.000.000
3331
1.500.000
Cộng phat sinh
1.102.145.641
1.256.458.457
Tồn cuối tháng
784.234.419
Ngày 31tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S07a-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Tháng 12 năm 2010
Đvt: ĐVN
NT ghi sổ
NT chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Thu
Chi
Nợ
Có
Số tồn đầu tháng
938.547.235
Số phát sinh trong tháng
..............
27/12/10
27/12/10
PC1200
Mua NVL
1521
17.342.516
133
1.734.252
28/12/12
28/12/10
PC1202
Mua NVL
1521
17.371.960
133
1.737.196
................
31/12/10
31/12/10
PT986
Bán hàng
511
17.250.000
3331
1.725.000
31/12/10
31/12/10
PC1213
trả lương
334
30.000.000
31/12/10
31/12/10
PT987
bán hàng
511
15.000.000
3331
1.500.000
Cộng phat sinh
1.102.145.641
1.256.458.457
Tồn cuối tháng
784.234.419
Ngày mở sổ:
Ngày 31tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S03b-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 cuả Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ý chung)
Năm 2010
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
938.547.235
Số phát sinh trong tháng
...............................
27/12/10
PC1200
27/12/10
Mua NVL
1521
17.342.516
133
1.734.252
28/12/10
PC1202
27/12/10
Mua NVL
1521
17.371.960
133
1.737.196
.............................
31/12/10
PT986
31/12/10
Bán hàng
511
17.250.000
3331
1.725.000
31/12/10
PC1213
31/12/10
Trả lương
334
30.000.000
31/12/10
PT987
31/12/10
Bán hàng
511
15.000.000
3331
1.500.000
Cộng phát sinh
1.102.145.641
1.256.458.457
Tồn cuối kỳ
784.234.419
Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S08b-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 cuả Bộ trưởng BTC
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: NH VPBank
Sổ hiệu taì khoản tại nơi gửi: 19896889
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
NT
Thu
Chi
Còn lại
Số dư đầu kỳ
542.578.000
Số phát sinh trong tháng
GBN580
08/12/10
Mua NVL
1521
114.805.600
133
11.480.560
............
GBC630
13/12/10
KH trả nợ
131
150.000.000
...........
GBN601
27/12/10
Mua NVL
152
120.000.000
133
12.000.000
..........
GBC639
30/12/10
KH trả nợ
131
100.000.000
GBN604
31/12/10
trả nơ NB
331
200.000.000
Cộng phát sinh
403.567.253
540.256.354
tồn cuối kỳ
405.888.899
Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty CP TM VT và XD số 1 Mẫu số S03b-DN
Số 1 Minh Khai – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 cuả Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm 2010
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
542.578.000
Số phát sinh trong tháng
GBN580
08/12/10
Mua NVL
1521
114.805.600
133
11.480.560
............
GBC630
13/12/10
KH trả nợ
131
150.000.000
...........
GBN601
27/12/10
Mua NVL
152
120.000.000
133
12.000.000
..........
GBC639
30/12/10
KH trả nợ
131
100.000.000
GBN604
31/12/10
trả nơ NB
331
200.000.000
Cộng phát sinh
403.567.253
540.256.354
Tồn cuối kỳ
405.888.899
Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Kế toán hàng tồn kho
2.2.1 Khái quát hàng tồn kho của công ty
Khái quát công tác kế toán Hàng tồn kho tại công ty
Nhóm hàng tồn kho thường dùng tại công ty
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu bao gồm:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính: Thép ống hộp các loại, tôn, gỗ tạp tròn...
Tk 1522: Vậ liệu phụ: Que hàn, đinh, bột sắt....
TK1523: Nhiên liêu: xăng...
TK 153: Công cụ dụng cụ: thước dây, máy phun sơn....
TK 154:
TK 155: Thành phẩm: cốp pha sắt, giáo hoàn thiện....
TK 156: Hàng hoá: giáo....
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
Công ty đánh gía hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ.
các chứng từ kế toán sử dung:
Phiếu xuất kho: Nhằm xác nhận số lượng vật tư hàng hoá nhập kho và làm căn cứ ghi thẻ kho. Phiếu nhập kho chỉ được lập khi số lượng hàng hoá nhập kho đúng với số trên Hóa đơn GTGT.
Phiếu xuất kho: Nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư hàng hoá xuất cho từng lần đồng thời nó làm cơ sở hạch toán chi phí tính gía thành và thực hiện định mức tiêu hao.
Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ xuất nhập vật tư hàng hoá, kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tập tốt nghiệp - Kế toán các phần hành tại Công ty CP Thương mại - Vận tải và Xây dựng số 1 - Hải Phòng.doc