Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CẦU LỚN - HẦM. 2

1. Tên và địa chỉ Công ty . 2

2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty . 2

3. Thành tựu đạt được. 4

4. Thành lập và đăng ký kinh doanh 6

4.1 Mục đích: 6

4.2 Hình thức hoạt động. 6

4.3 Thành lập và đăng ký kinh doanh. 6

4.4 Ngành nghề kinh doanh 7

5. Cơ cấu tổ chức của Công ty . 8

5.1 Đại hội đồng cổ đông 9

5.2 Hội đồng quản trị 9

5.3 Ban kiểm soát. 10

5.5. Các phòng ban 11

II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 15

1. Tình hình sử dụng lao động. 15

1.1 Cơ cấu lao động. 15

1.2 Tuyển dụng lao động và sử dụng lao động. 15

1.3 Công tác nâng lương bậc và việc sử dụng quỹ tiền lương. 16

2. Tình hình thực hiện và ký kết hợp đồng 17

3. Công tác tư vấn giám sát 18

4. Công tác đầu thầu tư vấn 18

5. Công tác tài chính kế toán 18

6. Máy móc và công nghệ của Công ty . 20

III. MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 22

1.Một số tồn tại. 22

2. Định hướng trong thời gian tới. 22

KẾT LUẬN 24

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện. Đó là cầu dây cáp dã chiến ở Nậm Mức, Khe Ve, Khe Tang…. cầu phao luồng qua dòng chảy tốc độ lớn ở Chợ Bờ, Suối Rút…. cầu cấp trên trụ nổi qua sông Thái Bình, các dầm quân dụng vạn năng vượt các cầu lớn trên đoạn đường sắt Thanh Hoá- Vinh, các cầu tạm trên đoạn đường goòng Hà Tĩnh, Quảng Bình. Một số dạng cầu khác như cầu phao bằng vỏ tên lửa, cầu phao dìm giấu, cầu dây ray… cũng đã được nghiên cứu và thi công ở nhiều nơi. - Thời kỳ 1975-1987: Năm 1975, miền nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất, yêu cầu khảo sát thiết kế khôi phục và phát triển giao thông trở nên cấp bách với một khối lượng lớn và rộng khắp trên toàn quốc. Đây là thời kỳ Viện bắt đầu đi vào hạch toán kinh tế, tổ chức Viện có nhiều biến động, có lúc không ổn định và hoạt động theo 2 viện. Nhờ sự nỗ lực vượt bậc Viện đã hoàn thành nhiệm vụ nặng nề được giao, tạo nên bước khởi động mạnh mẽ cho thời kỳ đổi mới sau này. Về công trình cầu lớn có cầu Thăng Long, Hoàng Thạch, phố lu, Đoan Vĩ, Bo, cụm cầu ở khu vực Hải Phòng , Chương Dương, Bến Thuỷ, La Khêm Ghép, Mai Lĩnh…. Cũng trong thời kỳ này, Viện đã lập nhiều luận chứng kinh tế kỹ thuật các công trình trên phạm vi toàn quốc để trình nhà nước quyết định chủ trương xây dựng và vốn đầu tư. Trong khi nghiên cứu các công trình trên, nhiều phương án sáng tạo, tiến bộ kỹ thuật đã được ứng dụng như các phương án thiết kế hợp lý khắc phục điều kiện vật tư, thiết bị hạn chế như phương án dầm dàn thép tổ hợp thanh hàn, liên kết bu lông cường độ cao ở cầu Thăng Long, cầu Chương Dương…. - Thời kỳ 1987 – 1995: Đây là thời kỳ đổi mới, đất nước chuyển sang giai đoạn mở cửa và quản lý kinh tế theo cơ chế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là thời kỳ chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt để đi đến đổi mới toàn diện: Về tổ chức đã chuyển từ Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc thành công ty hạch toán độc lập. Về quản lý kinh tế thực hiện quản lý tư vấn thiết kế theo cơ chế thị trường. Một đặc điểm quan trọng của thời kỳ này là vốn đầu tư cho ngành Giao thông vận tải ngày càng tăng, nhiều dự án giao thông do nước ngoài tài trợ được ký kết. Các cầu lớn: + Khảo sát lập dự án các cầu Tân Đệ , Phả Lại, Bãi Cháy, Bác Giang, Thị Cầu, Đuống, Hoà Bình, Phùng, Hàm Rồng, Thiệu Hoá, Sông Hiếu, Quán Hầu, Mỹ Thuận khảo sát chọn vị trí cầu Thanh Trì, hoàn thành công trình thế kỷ: Cầu Thăng Long. + Khảo sát thiết kế các cầu Việt Trì, cầu Bính, cầu An Dương II, cầu Rồng Niên, cầu Phú Lương, cầu Lai Vụ, cầu Triều Dương, cầu Tiên Cựu , cầu Hoà Bình, cầu Nông Tiến, Yên Bái, Phong Châu, cầu Đò Quan, cầu Thọ Hán, cầu Sông Gianh, Bến Thuỷ, Thiệu Hoá…. Thời kỳ từ 1996 đến nay: Đây là thời kỳ Công ty đã có những bước phát triển toàn diện và mạnh mẽ cả về chất lượng và số lượng. Vị thế và uy tín của Công ty không ngừng được nâng cao, trở thành công ty mũi nhọn trong tổng công ty. Hầu hết các công trình xây dựng lớn trong lĩnh vực cầu đều có sự đóng góp của Công ty : cầu Phú Lương, cầu Sông Gianh, Quán Hầu, Mỹ Thuận, nút Nam Chương Dương, cầu Hoàng Long ( sông Mã) , cầu Phù Đổng (sông Đuống )…. Những công trình trên cùng với hàng loạt các công trình đang được xây dựng đã góp phần thay đổi bộ mặt cơ sở hạ tầng cả nước 4. Thành lập và đăng ký kinh doanh Mục đích: Công ty được thành lập để huy động và sử dụng các nguồn lực có hiệu qủa trong việc sản xuất kinh doanh về tư vấn xây dựng các công trình giao thông và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu phục vụ cộng đồng, thu lợi nhuận, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp ngân sách cho nhà nước và phát triển công ty. 4.2 Hình thức hoạt động. Công ty Tư vấn thiết kế Cầu lớn - Hầm là công ty con của Tổng công tu tư vấn thiết kế Giao thông vận tải hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con. Công ty được thành lập dưới hình thức chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm 2005. Công ty có: Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luât Việt Nam. Có con dấu riêng, độc lập về tài chính, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nứơc theo quy định của pháp luật. Có điều lệ tổ chức và hoạt động cuẩ Công ty . Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ. Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và tự chủ về tài chính. Có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của luật doanh nghiệp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Thành lập và đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm được thành lập ngày 12 tháng năm 1973, thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 861/QĐ-TCCB-LĐ ngày 25 tháng 4 năm 1996 của Bộ GTVT. Quyết định số 2127/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2006 về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty TVTK Cầu lớn- Hầm thành Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm . Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Cầu lớn-Hầm số 0103015142 ngày 21 tháng 12 năm 2006 so Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. * Cách thức góp vốn của công ty. Vốn điều lệ: 12.637.730.000 VNĐ Cơ cấu phân vốn theo sở hữu: + Vốn thuộc sở hữu nhà nước: 6.445.240.000 VNĐ + Vốn thuộc sở hữu của các cổ đông là cá nhân gồm 227 cổ đông : 6.192.490.000 VNĐ chiếm 49% vốn điều lệ. Chia thành 1.263.773 cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá 10.000 VNĐ Công ty chỉ có một loại cổ phần phổ thông. Ngành nghề kinh doanh Tư vấn thiết kế các công trình cầu, hầm, giao thông đường bộ. Tư vấn, thẩm kế cầu, hầm, giao thông đường bộ. Tư vấn giám sát thi công, thử tải đánh giá chất lượng công trình giao thông. Khảo sát địa chất thuỷ văn, thiết kế thoát nước công trình. Thiết kế điện chiếu sáng công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông. Khảo sát trắc địa công trình. Tư vấn đánh giá tác động môi trường của công trình trước và sau khi xây dựng. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, các thông tin trong linh vực tư vấn xây dựng công trình giao thông ( trừ các hoạt động môi giới, xuất khẩu lao động và tuyển dụng cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động ) Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng ( không bao gồm tư vấn pháp luật ). Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Cơ cấu tổ chức của Công ty . Sơ đồ Đại HĐ cổ đông Ban kiểm soát HĐ quản trị Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng cầu 1 Phòng QLKT Phòng cầu 2 Phòng QLKD Phòng cầu 3 Phòng TCKT Phòng cầu 4 Phòng TCHC Phòng KCCT Phòng TKĐ-Nút GT Phòng TLCB Đội khảo sát Phòng cơ điện-hồ sơ Phòng DATK đường 5.1 Đại hội đồng cổ đông Được quy định từ Đ19 đến Đ25 ở Điều lệ Công ty Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây: Thông qua định hướng phát triển của công ty. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát. Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty Thông qua báo cáo tài chính hàng năm ; Xem xét và xử lý các hành vi của Hội đồng quản trị , Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông Công ty ; Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần. Địa điểm họp tại Hà Nội 5.2 Hội đồng quản trị Được quy định từ Đ26 đến Đ32 ở Điều lệ Công ty . Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm có 5 thành viên gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 3 thành viên. Hiện nay : + Chủ tịch : Ông Phạm Hữu Sơn + Phó chủ tịch: Ông Lê Văn ký + 3 thành viên khác là: Ông Đinh Quốc Kim Ông Ngô Văn Thình Ông Trần Khánh Hà Thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam, nhiệm kỳ không quá 5 năm có thể bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Thành viên của Hội đồng quản trị phải là cổ đông của Công ty . Thành viên Hội đồng quản trị thông qua Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, người quản lý các đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tị, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và các đơn vị trong Công ty . Những ngưòi quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. 5.3 Ban kiểm soát. Được quy định từ Đ38 đến Đ40 ở Điều lệ Công ty . Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản lý điều hành công ty. Ban kiểm soát có 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn bằng thể thức giới thiệu và bỏ phiếu kín. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát không quá 5 năm và có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế. 5.4 Ban giám đốc Gồm có 1 giám đốc và các phó giám đốc. Hiện nay: + Giám đốc: Ông Lê Văn ký + 3 phó giám đốc là: Ông Đinh Quốc Kim Ông Ngô Văn Thình Ông Trần Khánh Hà Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc thuê, là người đại diện theo pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty tư vấn thiết kế Giao thông vận tải và pháp luật, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . Các phó giám đốc giúp giám đốc điều hành Công ty , triển khai các nhiệm vụ theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công và uỷ quyền. 5.5. Các phòng ban Hiện nay Công ty có 14 phòng, ban gồm 4 phòng quản lý và 10 phòng làm chức năng đơn vị sản xuất của Công ty . Trong đó có văn phòng dự án thiết kế là mới được thành lập. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Các phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc giám đốc Công ty trong quản lý, điều hành công việc. Trưởng phòng, phó phòng do giám đốc Công ty bổ nhiệm. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty về mọi công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. a.1 Phòng tổ chức hành chính . * Chức năng: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý hướng dẫn và kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo, thanh tra, bảo vệ chính trị nội bộ, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động, công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật, công tác hành chính, quản trị, xây dựng các quy định liên quan đến công tác hành chính trong Công ty . * Nhiệm vụ: Gồm 2 nhiệm vụ chủ yếu: trong công tác tổ chức cán bộ và đào tạo, công tác hành chính- quản trị Công tác tổ chức cán bộ & đào tạo: + Tham mưu và thực hiện đúng thể thức các quyết định của giám đốc Công ty về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo. + Tham gia xây dựng các quy chế liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty . + Tham mưu cho giám đốc và hội đồng tuyển chọn, xét duyệt về công tác bảo hộ lao động, tiền lương. + Theo dõi và đề xuất với giám đốc Công ty về việc thực hiện và giải quyết các chính sách xã hội, các chế độ cho công nhân viên chức. Công tác hành chính- quản trị: + Quản lý, sử dụng con dấu. + Tiếp đón, hướng dẫn khách + Bố trí sắp xếp, trang trí hội nghị a.2 Phòng quản lý kinh doanh. * Chức năng: - Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành, quản lý, hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động về sản xuất kinh doanh. - Tìm kiếm công việc, thu thập xử lý thông tin kinh tế, pháp chế, tuyên truyền quảng cáo ngành nghề và sản phẩm phục vụ công tác tiếp thị. - Tham mưu cho giám đốc trong các chính sách mở rộng ngành nghề, tiếp cận và mở rộng, thu hẹp thị trường, tham mưu trong việc xem xét hợp đồng, ký kết hợp đồng kinh tế. - Giúp giám đốc Công ty trong việc theo dõi, quản lý việc thực hiện hợp đồng; đôn đốc các đơn vị thực hiện hợp đồng theo đúng tiến độ, khối lượng công việc đã cam kết. - Tổng hợp theo dõi khiếu nại khách hàng, đôn đốc việc giải quyết các khiếu nại của khách hàng với các phòng có liên quan. * Nhiệm vụ: - Công tác kế hoạch, thống kê. - Công tác lao động, tiền lương và bảo hộ lao động. - Công tác vật tư, thiết bị. a.3 Phòng tài chính kế toán. * Chức năng: - Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành, hướng dẫn, quản lý, kiểm tra về công tác tài chính kế toán và tham gia xây dựng các quy chế liên quan trong công ty. - Thực hiện chức năng kế toán trưởng, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật. - Tổ chức bộ máy thực hiện công tác tài chính kế toán phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và điều lệ của công ty. * Nhiệm vụ: - Lập kế hoạch tài chính, tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Tổng hợp số liệu, lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng quý và quyết toán năm của công ty. - Tham mưu cho lạnh đạo công ty về việc ký nhận vốn, tài sản, lập báo cáo . a.4 Phòng quản lý kỹ thuật. * Chức năng: - Tham mưu, giúp việc giám đốc trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý kỹ thuật , nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ và công tác ISO 9001. - Chủ trì biên soạn các quy trình, tài liệu hướng dẫn công việc khảo sát thiết kế, giáo trình nâng bậc công nhân. * Nhiệm vụ: - Phối hợp với các đơn vị sản xuất, phòng quản lý kinh doanh liên hệ mua, trao đổ tư liệu kỹ thuật, chuyên giao công nghệ. - Lập kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới. - Tổ chức các cuộc hội thảo khoa học kỹ thuật, báo cáo các chuyên đề. - Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng và khối lượng các công tác khảo sát thiết kế theo đề cương được duỵêt của các công trình theo phân cấp quản lý chất lượng ISO 9001 của Tổng công ty. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất. Các đơn vị thuộc khối trực tiếp sản xuất trong Công ty bao gồm các phòng thiết kế cầu 1, 2, 3, 4; phòng thiết kế Đường và nút Giao thông; phòng kết cấu công trình, phòng tài liệu cơ bản, đội khảo sát và phòng cơ điện hồ sơ, văn phòng dự án thiết kế đường. Đây là các phòng thuộc khối sản xuất của công ty, hoạt động theo mô hình trưởng phòng, phó phòng và các chủ nhiệm dự án. Chức năng: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Công ty thực lĩnh vực tư vấn xây dựng cầu, đường ôtô và tư vấn xây dựng khác theo sự phân công của Công ty và quy chế hoạt động hành nghề tư vấn xây dựng của nhà nước. Quản lý lực lượng lao động của đơn vị theo định biên và quản lý tài sản do Công ty giao. Căn cứ điều lệ hoạt động của Công ty , căn cứ năng lực cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ công nhân viên trong công ty từng thời kỳ . Giám đốc sẽ trình tổng giám đốc phê duyệt cơ cấu tổ chức, định biên các đơn vị sản xuất của công ty và bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị sản xuất của Công ty . Nhiệm vụ sản xuất chủ yếu của Công ty . Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các công trình giao thông. Lập dự án đầu tư, xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình cầu hầm, đường và nút giao thông. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thống kê các công trình xây dựng giao thông. Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu. Kiểm định chất lượng và thử tải các công trình giao thông. Tư vấn giám sát các công trình giao thông. Tư vấn thiết kế các công trình cột cao bằng thép. Xây dựng các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng giao thông. Tư vấn cho các nhà thầu về công nghệ và thi công cầu. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. Tình hình sử dụng lao động. Cơ cấu lao động. Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến ngày 31/12/2006 là 221 người. Trong đó chủ yếu là người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Phân loại theo trình độ: + Thạc sỹ: 9 người + Kỹ sư, cử nhân: 179 người. + Trung cấp: 5 người + Công nhân và nhân viên các loại: 28 người. Phân loại theo việc ký hợp đồng lao động: + 137 người đã được ký hợp đồng không xác định thời hạn. + 46 người ký hợp đồng xác định thời hạn 24 tháng. + 38 người được công ty tiếp nhận hợp đồng ngắn hạn và thử việc. ( Nguồn: theo Bảo cáo tổng kết cuối năm 2006 ) Tuyển dụng lao động và sử dụng lao động. - Tuyển dụng lao động được thực hiện thông qua hợp đồng lao động, có thể là hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn ( cơ cấu ở trên). Năm 2006 Công ty đã giải quyết thủ tục nghỉ hưu cho 6 công nhân viên đến tuổi theo đúng chế độ chính sách và chuyển công tác cho 3 kỹ sư. - Về công tác đào tạo, giáo dục: Năm 2006 Công ty đã dành ra khoản kinh phí là 102,538 triệu để đào tạo, nâng cao trình độ cho các kỹ sư và công nhân. Cụ thể : + 1 cán bộ theo học lớp chính trị cao cấp + 10 kỹ sư đang được đào tạo cao học. + 20 người được tham quan, học tập ở nước ngoài. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi tuân theo quy định của pháp luật về lao động. + Thời giờ làm việc: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30. Buổi chiều từ 13h đến 17h. Tổng thời gian làm việc không quá 12h/ ngày, 40h / tuần. Do yêu cầu công việc người lao động phải làm thêm nhưng không quá 4h / ngày và tổng 200h / năm. + Thời giờ nghỉ ngơi thì được nghỉ vào các ngày : Ngày được nghỉ số ngày Chiều thứ 7 và chủ nhật Tết dương lịch 1 ngày Tết âm lịch 4 ngày Ngày chiến thắng 1 ngày Ngày quốc tế lao động 1 ngày Ngày nghỉ quốc khánh 1 ngày Nếu ngày nghỉ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. Nghỉ việc riêng : Ngày được nghỉ số ngày Kết hôn 3 ngày Con kết hôn 1 ngày Bố mẹ, vợ hoặc chồng chết 3 ngày Ngoài ra mỗi năm người lao động được nghỉ phép 15 ngày, có thể cộng dồn lại để máy năm nghỉ liền. Tuy nhiên trước khi nghỉ phải báo cho người sử dụng lao động ít nhất 10 ngày. Công tác nâng lương bậc và việc sử dụng quỹ tiền lương. Về việc nâng lương được xác định theo bậc lương và số năm kinh nghiệm làm việc. Trong năm 2006 có 68 người được nâng lương: + Công ty ký quyết định : 55 người. + Tổng công ty ký quyết định: 5 người + Bộ Giao thông vận tải ký quyết định: 8 người Công tác phân phối tiền lương áp dụng theo đúng quy chế phân phối tiền lương dành cho khối sản xuất, quy chế số 1606/ HĐBT ngày 16 /6 / 2004 của chủ tịch Hội đồng quản trị tổng công ty ban hành về phân phối tiền lương khối quản lý và bộ phận phục vụ.Tổng quỹ lương năm 2006 là 18.308.706.142 đồng. Thu nhập bình quân khoảng 5.8 triệu đồng/ tháng/ người. 2. Tình hình thực hiện và ký kết hợp đồng Năm 2006 Công ty đã ký và triển khai thực hiện 42 hợp đồng tư với tổng giá trị xấp xỉ 29 tỉ đồng, trong đó có 15 dự án do Tổng công ty giao với giá trị 16,6 tỷ đồng với hầu hết các dự án lớn trọng điểm của cả Bộ giao thông, các dự án do công ty tự tìm kiếm và ký kết hợp đồng là 27 hợp đồng với giá trị là 12.5 tỷ đồng . Một số hợp đồng : Hợp đồng Khách hàng Công trình Số ISO9001 ngày 07-CLH-HD-001 25/12/06 Ban QLDA CTGT Kiên Giang Đường từ TT Đông Dương đến Cửa Lấp 07-CLH-HD-002 25/12/06 Ban QLDA CTGT Kiên Giang Đường từ tt Cử Lấp đến An Thới 07-CLH-HD-003 Tổng công ty XD số 1 Cầu Thủ Thiêm- Tp HCM 07-CLH-HD-004 24/1/07 Tổng ct XDCTGT 1 chi nhánh tại miền nam 7 cầu- Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 80 07-CLH-HD-005 Công ty CP thủy lợi Cửa Đạt cầu công tác công trình thủy điện Cửa Đạt 07-CLH-HD-006 Ban QLDA huyện Yên Thế Cầu Suối Cấy- Yên Thế, Bắc Giang 07-CLH-HD-007 30/5/07 Ban QL các DA đường sắt Dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội 07-CLH-HD-008 05/06/07 Ban QLDA ĐT XDGT Cần Thơ Mở rộng đường Quang Trung- Cái Cui, TP Cần Thơ 07-CLH-HD-009 Ban QLDA Duy tu CTGTĐT Hà Nội Cầu đường bộ cho người đi bộ 07-CLH-HD-010 16/04/07 Khu Quản lý GTĐT số 2- TP HCM Đường nối liên tỉnh lộ 25 - đường Tân Lập 07-CLH-HD-011 25/5/07 Ban QLDA I Quảng Ninh cầu Trới- huyện Hoàng Bồ, Quảng Ninh 07-CLH-HD-012 13/04/07 APECO Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Lào Cai 07-CLH-HD-013 26/03/07 APECO cầu Gành Hào 2 - tỉnh Bạc Liêu Năm 2006 chúng ta đã hoàn thành sản lượng 31.311 tỷ đồng tăng 11.5% so với 2005 và được phân bổ theo nguồn vốn như sau : Loại hình đầu tư Kế hoạch ( 1000 đ ) Thực hiện ( 1000 đ ) Chiếm tỷ lệ trên tổng sản lượng ( %) Nguồn vốn chuẩn bị đầu tư 7.007.035 7.007.035 22,37 Nguồn vốn chuẩn bị xây dựng 17.208.334 21.853.785 69,79 Nguồn vốn khác 760.431 1.120.431 3,75 Các dự án có nguồn vốn nước ngoài 3.100.000 1.330.143 4,27 Tổng cộng 28.075.800 31.311.394 100 Công tác tư vấn giám sát Công ty đã đầu tư đáng kể nhân lực, tài lực cho công tác tư vấn, giám sát của các dự án do tổng công ty và công ty quản lý. Trong đó có nhiều dự án đòi hỏi số lượng tư vấn giám sát hiện trường lớn như: cầu Rạch Miễu, cầu Tư Hiền, cầu Thuận Phước, dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội, cầu Thanh Trì, dự án 3 cầu treo Nghệ An ( triển khai lại vào đầu năm 2007 ) cầu Bạc Liêu 2, cầu Cửa Tàng...... Công tác đầu thầu tư vấn Khác với trước đây dịch vụ tư vấn được thực hiện thông qua việc giao thầu trực tiếp, kể từ khi Luật đấu thầu 2005 có hiệu lực cần phải thực hiện thông qua công tác đấu thầu. Chính vì vậy việc đưa ra các đề xuất kỹ thuật có áp dụng công nghệ hiện đại, đề xuất tài chính phù hợp thực hiện dịch vụ tư vấn là một vấn đề hết sức quan trọng để trúng thầu. Trong năm 2006 Công ty tham gia tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật các cầu thuộc tuyến đường Mỏ sắt Thạch khê, Hà Tĩnh , khảo sát thiết kế bản vẽ thi công dự án xây dựng đường vành đai phía Đông - đoạn từ chân cầu Phú Mỹ đến cầu Rạch Chiếc; khảo sát thiết kế bản vẽ thi công dự án đường nối liên tỉnh lộ 25 - Tân Lập. Công tác tài chính kế toán Bảng tóm tắt số liệu tài chính trong 3 năm ( 2004 , 2005, 2006 ) Đơn vị tính: đồng ( VNĐ ) TT Tài sản Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1 Tổng tài sản 25.520.047.225 28.797.613.126 35.617.037.964 2 Tổng nợ phải trả 19.347.961.132 21.595.894.711 22.979.307.964 3 Vốn lưu động 5.671.071.115 7.131.193.776 12.637.730.000 4 Doanh thu 20.809.613.876 31.458.765.847 36.570.093.167 5 Lợi nhuận trước thuế 1.431.793.033 2.029.967.790 3.082.091.352 6 Lợi nhuận sau thuế 1.033.310.736 1.459.416.809 2.325.716.641 Tính đến hết 31/ 12/ 2006 doanh thu đã đạt 31.708.316.842 đồng đạt 118,5% so với năm 2005 ( 26.769.010.567 đ ) . Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đạt 19.66%. Trong đó : Thu năm trước: 1.070.007.600 đ Thu năm nay: 27.372.033.130 đ Doanh thu năm 2006 là: 31.708.316.842 đ Tổng số chi năm 2006: 29,010,800,424 đ Trong đó: Quỹ lương thực hiện là: 18.308.706.142 đ Các khoản chi khác : 10.702.094.282 đ Lãi thực hiện : 2.714.974.618 đ ( tăng 30% so với năm 2004 ) Tổng số nộp ngân sách: 3.962.000.000 đ bao gồm thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác tăng 20% so với năm 2005. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tại ngày 21 tháng 12 năm 2006) TÀI SẢN Mã số Thuyết minh 21/12/2006 31/12/2005 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN ( 100 = 110+130+140+150 ) I- Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền 2. Các khoản tương đương tiền II-Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III- Phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng các khoản thu khó đòi III- Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho IV- Tài sản ngắn hạn khác 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 4. Tài sản ngắn hạn khác B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260 ) I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Gí trị hao mòn lũy kế 3.Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3. Đầu tư dài hạn khác V. Tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trước dài hạn 100 110 111 112 120 130 131 132 138 139 140 141 149 150 151 158 200 210 220 221 222 223 227 228 229 240 250 258 260 261 V.01 V.03 V.04 V.08 V.10 V.13 V.14 21.331.374.828 2.158.011.589 12658.011.589 500.000.000 - 6.689.798.272 4.019.692.438 2.233.428.861 436.676.973 - 12.026.903.354 12.026.903.354 - 456.661.613 178.882.013 277.889.600 14.285.663.136 - 11.368.701.981 5.104.484.896 11.584.788.203 6.480.303.307 6.264.217.085 6.327.515.219 (63.298.134) - 290.000.000 290.000.000 2.626.961.155 2.626.961.155 21.222.615.994 4.839.684.510 2.539.684.510 2.300.000.000 - 5.662.150.101 1.919.697.447 3.514.729.488 227.723.166 - 10.032.160.896 10.032.160.896 - 688.620.487 123.908.987 564.711.500 13.038.459.261 - 10.444.327.057 4.957.077.428 10.495.74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản trị tại Công ty tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm.DOC
Tài liệu liên quan