MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN & XÂY LẮP VINH THĂNG . 4
I. GIỚI THIỆU CHUNG : 4
1. Giới thiệu chung 4
2. Ngành nghề kinh doanh 4
3. Danh sách cổ đông sáng lập 5
II. NĂNG LỰC CÔNG TY 5
1. Nhân sự: 5
2. Tài chính: 10
2.1 Vốn điều lệ: 10
2.2 Số liệu tài chính trong các năm qua 10
2.3 Tên và địa chỉ của ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng: 10
3. Hệ thống trang thiết bị, máy xây dựng: 11
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐIỂN HÌNH CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN 14
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY 19
I. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của Công ty 19
1. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 19
1.1. Đặc điểm quy trình xây lắp thi công .19
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 20
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 21
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY. 29
1. Những ưu điểm. 29
2. Một số khó khăn, hạn chế. 30
3. Phương hướng viết đề tài chuyên đề tốt nghiệp. 30
KẾT LUẬN 32
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Vinh Thăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y dựng
Tư vấn khảo sát địa hình, địa chất các công trình xây dựng hạ tầng cơ sở
Dịch vụ thí nghiệm vật liệu xây dựng và địa chất công trình cho các hoạt động thiết kế, tư vấn giám sát và thi công xây lắp cho các dự án do Công ty thực hiện và các khách hàng bên ngoài
Tư vấn thiết kế, giám sát và thẩm tra thiết kế kỹ thuật – dự toán các công trình
3. Danh sách cổ đông sáng lập
TT
Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
1
NGUYỄN HỮU THĂNG
Khối 1 - Phường Trường Thi - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
2
LÊ QUỐC HÙNG
Khối 6 - Phường Lê Lợi - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
3
TRỊNH THỊ LAN
Khối 1 - Phường Trường Thi - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
4
TRỊNH VĂN CẨN
Xã Thanh Ngọc - Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An
5
NGUYỄN GIA CHƯƠNG
SN 38 - Phường Lê Mao - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An
II. NĂNG LỰC CÔNG TY
Nhân sự
Đội ngũ nhân sự của công ty phần lớn trước đây đều công tác lâu năm ở cùng một công ty - đó là Công ty xây lắp điện Nghệ An nên họ rất hiểu nhau, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng dân dụng đặc biệt là đối với xây dựng thi công các công trình về điện. Đây cũng là một lợi thế của công ty so với các đối thủ cùng ngành
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CÔNG TÁC CHO CÔNG TY
TT
Họ và tên
Năm sinh
Tuổi nghề
Trình độ chuyên môn
Nhiệm vụ phân công
1
Nguyễn Hữu Thăng
1961
27
Cử nhân Luật
CTHĐQT kiêm Giám đốc điều hành
2
Lê Quốc Hùng
1949
33
Kỹ sư Điện
P. Giám đốc
3
Nguyễn Gia Chương
1953
33
Kỹ sư Điện
Tr. Phòng kỹ thuật
4
Nguyễn Thị Hoài
1954
29
Trung cấp KT- KH
Kế hoạch
5
Nguyễn Thị Minh Huê
1970
15
Cử nhân Kinh tế
Kế toán trưởng
6
Trịnh Thị Lan
1960
23
Văn thư lưu trữ
Thủ quỹ
7
Phan Thị Hoa Nhài
1981
03
Trung cấp Kinh tế
Văn thư
8
Lê Đức Bình
1970
12
Kỹ sư Điện
Giám sát kỹ thuật
9
Hoàng Ngọc Diệm
1954
28
Trung cấp
Trắc đạc, giám sát
10
Nguyễn Khắc Hải
1964
20
Thợ 6/7
Đội trưởng
11
Trịnh Văn Cẩn
1964
18
Trung cấp xây dựng
Vật tư
12
Trần Cảnh Dương
1978
5
Kỹ sư xây dựng
Giám sát
13
Nguyễn Thanh Sơn
1973
12
Kỹ sư xây dựng
Kỹ thuật giám sát
14
Nguyễn Duy Lực
1962
20
Thợ 6/7
Đội trưởng
15
Trần Hữu Long
1964
18
Thợ 6/7
Đội trưởng
16
Tăng Văn Anh
1942
30
Kỹ sư Điện
Kỹ thuật giám sát
17
Lê Văn Bình
1938
34
Kỹ sư xây dựng
Giám sát xây dựng
18
Nguyễn Công Liêm
1940
31
Kỹ sư Điện
Kỹ thuật giám sát
19
Lâm Văn Bình
1949
27
Kỹ sư Điện
Giám sát thi công
20
Nguyễn Quang Toàn
1949
32
Kỹ sư Điện
Kỹ thuật
21
Nguyễn Trọng Bích
1964
22
Kỹ sư Điện
Giám sát thi công
22
Nguyễn Việt Anh
1965
22
CĐ Điện
Giám sát thi công
23
Lê Hải Nguyên
1973
6
Kỹ sư XD
Giám sát thi công
24
Nguyễn Trọng Kiên
1978
3
Kỹ sư xây dựng
Kỹ thuật
25
Lê Tuấn Anh
1979
5
Kỹ sư xây dựng
Kỹ thuật
26
Nguyễn Thành Viên
1984
2
Kỹ sư Điện
Kỹ thuật
BỐ TRÍ NHÂN LỰC CÁN BỘ CHO CÔNG TRÌNH
TT
Tên công việc
Họ và Tên
Tuổi
Năm công tác
Trình độ chuyên môn
Nhiệm vụ được giao
Kinh nghiệm có liên quan
1
Quản lý chung:
- Tại trụ sở
Nguyễn Hữu Thăng
48
Cử nhân Luật
Giám đốc điều hành
27 năm
Lê Quốc Hùng
58
Kỹ sư Điện
P.Giám đốc
30 năm
2
Quản lý kỹ thuật hiện trường:
- Tại hiện trường
Nguyễn Gia Chương
54
Kỹ sư Điện
Chỉ huy trưởng Công trường
26 năm
- Tại hiện trường
Lê Đức Bình
37
Kỹ sư Điện
Kỹ thuật Giám sát
12 năm
3
Quản lý hành chính
- Tại trụ sở
Nguyễn T. Minh Huê
38
Cử nhân
kinh tế
Kế toán trưởng
15 năm
- Tại hiện trường
Nguyễn Thị Hoài
53
Trung cấp
Kế hoạch
25 năm
DANH SÁCH CÁC CÁN BỘ CHỦ CHỐT ĐIỀU HÀNH THI CÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG CHO CÔNG TRÌNH
TT
Chức danh
Trình độ chuyên môn
Họ và tên người được chỉ định
1
Giám đốc điều hành
Cử nhân luật
Nguyễn Hữu Thăng
2
P. giám đốc phụ trách kỹ thuật
KS Điện
Lê Quốc Hùng
3
Kỹ thuật giám sát
KS Điện
Nguyễn Gia
Chương
4
Kỹ thuật giám sát
KS XD
Nguyễn Thanh Sơn
5
Kỹ thuật giám sát
KS Điện
Lê Đức Bình
6
Phụ trách trắc đạc
Trung cấp trắc địa
Hoàng Ngọc Diệm
7
Phụ trách Vật tư
Trung cấp XD
Trịnh Văn Cẩn
8
Đội trưởng thi công
Thợ 6/7
Nguyễn Khắc Hải
9
Kỹ thuật giám sát
KS Xây dựng
Trần Cảnh Dương
10
Đội trưởng thi công
Thợ 6/7
Nguyễn Duy Lực
11
Đội trưởng thi công
Thợ 6/7
Trần Hữu Long
SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN THI CÔNG
TT
Loại công nhân
Số lượng
Bậc thợ
Của đơn vị nào
1
Công nhân xây lắp điện
4
4/7
Công ty
2
Công nhân xây lắp điện
6
5/7
Công ty
3
Công nhân xây lắp điện
10
6/7
Công ty
4
Công nhân xây dựng
6
4/7
Công ty
Tài chính
2.1 Vốn điều lệ
3.700.000.000 (Ba tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn)
2.2 Số liệu tài chính trong vòng 3 năm qua
Đơn vị: 1000đ
TT
Tài sản
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Tổng tài sản có
4.397.342.775
5.615.082.952
6.537.845.886
2
Tài sản lưu động
3.322.829.708
1.847.932.814
2.744.401.373
3
Tổng số tài sản nợ
4.397.342.775
5.615.082.952
6.537.845.886
4
Tài sản nợ lưu động
4.094.716.157
5.350.283.371
6.310.873.342
5
Lợi nhuận trước thuế
3.585.205.896
5.561.169.000
6.887.758.000
6
Lợi nhuận sau thuế
2.688.904.422
4.170.876.750
5.165.818.500
7
Doanh thu
11.795.804.549
13.385.067.868
14.379.951.212
(Nguồn: Cty CP tư vấn & xây lắp Vinh Thăng)
2.3 Tên và địa chỉ của ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vinh
Địa chỉ: 21 Quang Trung – TP Vinh – Tỉnh Nghệ An
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
Địa chỉ: Số 364 – Đường Nguyễn Văn Cừ – TP Vinh – Tỉnh Nghệ An
Cả 2 ngân hàng này đều cam kết cung cấp đầy đủ nhu cầu vốn tín dụng cho công ty với hạn mức tín dụng là 5 - 10 tỷ đồng nếu công ty trúng thầu các hợp đồng xây lắp công trình, hạng mục công trình đã được Nhà nước phê duyệt và ghi kế hoạch đầu tư xây dựng để đảm bảo vốn cho công ty thực hiện đúng tiến độ của hợp đồng.
3. Hệ thống trang thiết bị, máy móc xây dựng
Với mục tiêu từng bước nâng cao hiện đại hoá các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng được nhu cầu phát triển của Công ty cũng như có đủ khả năng, năng lực tham gia thiết kế, thi công các Dự án lớn và có đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như tiến độ thi công. Công ty luôn luôn chú trọng trong việc đầu tư trang bị công nghệ hiện đại, trong những năm qua Công ty đã tập trung đầu tư nhiều thiết bị phục vụ các công việc như Tư vấn thiết kế, thi công xây dựng đường điện chiếu sáng trạm biến áp, xây dựng dân dụng... Danh sách trang thiết bị chính như sau:
BẢNG KÊ THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TRÌNH
TT
Loại máy thi công
SL từng loại
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Quyền sở hữu
Công suất trọng tải
Chất lượng hiện nay
Hiện nay đang ở?
1
Phương tiện vận tải
1
Camry 3.5
1
2006
Nhật
Của Công ty
4 chỗ
95%
ở C.ty
2
Ôtô IFA
2
2001
Đức
Của Công ty
5 tấn
75%
ở C.ty
3
Cẩu TADANOTL
-250-3
3
1999
Nhật
Của Công ty
25 tấn
80%
TP Vinh
4
Xe Thang chuyên dụng
2
1999
Nhật
Của Công ty
1,5 tấn
80%
TP Vinh
2
Máy đào đất
1
Máy xúc
4
2000
Nhật
Của Công ty
85%
ở C.ty
3
Máy công tác
1
Máy đầm dùi
4
2003
Nhật
Của Công ty
2,2KW
85%
ở C.ty
2
Máy bơm nước
4
2004
Nhật
Của Công ty
20m3/giờ
80%
ở C.ty
3
Máy trộn bê tông
5
2001
VN
Của Công ty
10m3/giờ
80%
ở C.ty
4
Máy hàn điện
3
2002
VN
Của Công ty
70%
ở C.ty
5
Máy khoan cần
2
1999
VN
Của Công ty
75%
ở C.ty
6
Máy phát điện
2
2003
Nhật
Của Công ty
5KVA
70%
ở C.ty
4
Dựng cột
1
Palăng xích
8
1999
T.Quốc
Của Công ty
5 tấn
80%
ở C.ty
2
Bộ dựng cột
10 ¸20m
4
2000
Của Công ty
80%
5
Căng dây
1
Giá ra dây
3
2000
Của Công ty
80%
ở C.ty
2
Bu li
50
2001
Của Công ty
80%
3
Tời cối xay
4
2001
Của Công ty
85%
6
Công đoạn khác
1
Thý nghiêm hiệu chỉnh
2
Megaôm 2500V
2
2000
Nhật
Của Công ty
90%
ở C.ty
3
Terômet
2
2003
Nhật
Của Công ty
90%
4
Máy trắc địa
2
2000
Đức
Của Công ty
90%
BẢNG KÊ DỤNG CỤ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
- Ở hiện trường thi công
Loại dụng cụ
Tính năng kỹ thuật
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Chủ sở hữu
Số lượng
Hiện ở?
Chất lượng sử dụng
Đồng hồ vạn năng
Đo: (A) (V) (W)
Nhật
2002
Công ty
2
Công ty
Tốt
Teromet
Đo điện trở (W)
Nhật
2003
Công ty
2
Công ty
Tốt
Thước đo 5 m
Đo độ dài (m)
VN
1999
Công ty
3
Công ty
Tốt
Thước kẹp
Pamme
Kiểm tra độ
dày mẫu sắt
T. Quốc
2005
Công ty
2
Công ty
Tốt
- Ở trung tâm thí nghiệm
Loại dụng cụ
Tính năng kỹ thuật
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Chủ sở hữu
Số lượng
Hiện ở?
Chất lượng sử dụng
Máy thí nghiệm sắt
Kiểm tra sắt
T.quốc
1998
C.ty CP tư vấn XD Bắc miền Trung
2
C.ty CP t vấn XD Bắc miền Trung
Tốt
Máy TN
bê tông
Kiểm tra mẫu bê tông
Nga
1999
C.ty CP tư vấn XD Bắc miền Trung
2
C.ty CP t vấn XD Bắc miền Trung
Tốt
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐIỂN HÌNH CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN
Tính chất
công trình
Tổng giá trị
Năm thi công
Tên cơ quan
ký hợp đồng
Tên nước
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường vào KLH xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên - Nghi Lộc - Nghệ An
943.000.000
Tháng 3/2005
Ban QLDA Cải thiện công tác quản lý CTR tỉnh Nghệ An
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Thái Hòa - Nghĩa Đàn
773.877.000
Tháng 04/2005
UBND huyện Nghĩa Đàn
Việt Nam
Đường dây cao thế 35KV, 3 trạm biến áp 400KVA-35/0,4KV, đường dây0,4KV và Hệ thống ĐCS khu CN nhỏ Nghi Phú - TP Vinh
5.207.000.000
Tháng 11/2005
Ban QL các KCN nhỏ Nghi Phú - Hưng Lộc - TP Vinh
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Đô Lương
4.128.560.000
Tháng 12/2005
UBND huyện Đô Lương
Việt Nam
Đường dây 35KV, trạm biến áp, đường dây 0,4KV và điện chiếu sáng chợ Đầu mối Nông Sản Nghệ An
2.254.335.000
Tháng
05/2006
Ban QLDA Chợ Đầu mối Nông sản Nghệ An
Việt Nam
Đường dây cao thế 35KV, 2 trạm biến áp 630KVA-35/0,4KV, đường dây 0,4KV và hệ thống điện chiếu sáng Khu CNN Hưng Lộc - TP Vinh
4.315.000.000
Tháng
07/2006
Ban QL các KCN nhỏ Nghi Phú - Hưng Lộc - TP Vinh
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng đường quanh hồ Thung Mây - Quỳ Hợp
2.070.207.000
Tháng
08/2006
UBND huyện Quỳ Hợp
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Thanh Chương -huyện Thanh Chương
5.227.000.000
Tháng 12/2006
UBND huyện Thanh Chương
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng đường Đội Cung - TP Vinh
804.671.000
Tháng 11/2006
Ban QLDA Đầu tư - Xây dựng TP Vinh
Việt Nam
Hệ thống điện chiếu sáng đường Hồ Hán Thương - TP Vinh
710.833.000
Tháng 11/2006
Ban QLDA Đầu tư - Xây dựng TP Vinh
Việt Nam
Xây dựng đường dây 35KV + Trạm biến áp và đường dây 0,4KV xã Môn Sơn - huyện Con Cuông
3.650.961.000
Tháng 9/2007
Ban QLDA chương trình 135 huyện Con Cuông
Việt Nam
Đường dây 35KV và Trạm biến áp cấp điện khu TĐC Khe Quỳnh
3.460.729.000
Tháng
6/2008
Ban QLDA Thuỷ điện 2
(TĐ2) - Lê Nin - TPVinh
Việt Nam
Hệ thống điện nội vùng khu TĐC Khe Quỳnh, Tương Dương
2.778.202.000
Tháng
9/2008
Ban QLDA Thuỷ điện 2
Việt Nam
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng lưới điện hệ thống xã Nghi liên
2.497.804.000
Tháng 04/2009
Ban QLDA năng lượng Nông thôn 2 Nghệ An
Việt Nam
TVGS CT: Hệ thống ĐCS thuộc DA XD đường GT nối các huyện miền Tây NA đọan TT Quỳ Hợp đến Km53+900, QL 48
92.252.000
Tháng 05/2009
Ban QLDA công trình Giao thông Nghệ An
Việt Nam
TVGS CT: XD xuất tuyến ĐZ 377E15-9 cấp điện cho huyện Kỳ Sơn và vùng biên giới cửa khẩu Nậm Cắn
96.685.343
Tháng 05/2009
Điện lực Nghệ An
Việt Nam
TVGS: Công trình ĐZ hạ thế 0.4KV Bản Bố - Piếng Câm xã Cắm Muộn huyện Quế Phong. Hạng mục: Hỗ trợ cộng đồng thuộc nguồn vốn di dân xen ghép dự án định canh định cư theo QĐ 33/2007/QĐ-TTg
79.718.656
28/10/2009
Ban Phát triển Nông thôn Miền núi huyện Quế Phong
Việt Nam
TVGS: Gói thầu Xây lắp thuộc các công trình Đầu tư sửa chữa, cải tạo tối thiểu lưới điện hạ thế nông thôn sau tiếp nhận tỉnh Hà Tĩnh
336.200.000
Tháng
12/2009
Điện lực Hà Tĩnh
Việt Nam
Di dời đường điện 0,4 KV, 10KV, hệ thống cáp ngầm 24KV thuộc Dự án đường GT nối QL1A đi cảng Đông Hồi – Quỳnh Lưu.
2.863.000.000
Tháng
12/2009
BQLDA công trình giao thông Nghệ An
Việt Nam
Tư vấn lập thủ tục ĐTXD công trình đường dây 35KV liên thông giữa TBA 110KV Truông Bành - TBA 110 KV Quỳ Hợp.
84.000.000
Tháng
12/2009
Điện Lực Nghệ An
Việt Nam
Tư vấn lập thủ tục ĐTXD công trình Cải tạo, nâng cấp đường dây 973 Trung gian Quán Hành lên 22KV
250.000.000
Tháng
12/2009
Điện Lực Nghệ An
Việt Nam
Tư vấn lập thủ tục ĐTXD công trình Cải tạo, nâng cấp nhánh rẽ Nghi Tân, Nghi Xá (973 Quán Hành) lên 22KV
190.000.000
Tháng
12/2009
Điện Lực Nghệ An
Việt Nam
TVGS: Công trình ĐZ hạ thế 0.4KV Bản Bố - Piềng Căm xã Cắm Muộn huyện Quế Phong. Hạng mục: Hỗ trợ cộng đồng thuộc nguồn vốn di dân xen ghép dự án định canh định cư theo QĐ 33/2007/QĐ-TTg
49.183.999
28/12/2009
Ban Phát triển Nông thôn Miền núi huyện Quế Phong
Việt Nam
Khảo sát, lập BCKTKT, thiết kế BVTC và dự toán CT: Thay công tơ, sửa chữa tối thiểu lưới điện hạ thế nông thôn sau tiếp nhận xã Sơn Tiến, Hương Sơn, Hà Tĩnh
70.000.000
Tháng 02/2010
Ban Quản lý dạ án Điện lực Hà Tĩnh
Việt Nam
Khảo sát, lập BCKTKT, thiết kế BVTC và dự toán CT: Thay công tơ, sửa chữa tối thiểu lưới điện hạ thế nông thôn sau tiếp nhận xã Thạch Kênh, Thạch Hà , Hà Tĩnh
60.000.000
Tháng 02/2010
Ban Quản lý dạ án Điện lực Hà Tĩnh
Việt Nam
Tư vấn khảo sát và lập BCKTKT công trình: Hệ thống điện chiếu sáng Đường Trần Trùng Quang, Hưng Lộc, thành phố Vinh.
80.000.000
Tháng 04/2010
Ban QLDA ĐT & XD số 2 - TP Vinh
Việt Nam
TVGS: Công trình đường dây 22 KV Chống quá tải lưới điện khu Đông Bắc, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
90.000.000
Tháng 04/2010
Ban Quản lý dự án Điện lực Hà Tĩnh
Việt Nam
Ngoài ra còn nhiều công trình khác đang trong thời gian thi công và dần hoàn thiện ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Với các Cán bộ có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế và thi công xây dựng cùng các trang thiết bị hiện đại luôn luôn được đầu tư và bảo dưỡng, công ty luôn mở rộng địa bàn hoạt động, doanh thu ngày càng tăng. Công ty hiện đang tiếp tục mở rộng mối quan hệ kinh doanh với các đơn vị trong cả nước.
Mong muốn của Công ty là ngày càng nhận nhiều công trình và bắt tay với các đơn vị bạn bằng hình thức liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh để hai bên cùng phát triển.
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY
I. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của Công ty
1. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.1. Đặc điểm quy trình xây lắp thi công
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện tổ chức sản xuất cũng như sản phẩm của Công ty có nhiều khác biệt so với các ngành khác. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản phẩm thi công cơ giới các công trình kết cấu hạ tầng điện chiếu sáng. Đối với hoạt động xây lắp thì quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình xây lắp, thi công
Chủ đầu tư mời thầu
Nhận hồ sơ
Tiến hành lập dự toán hồ sơ thầu
Tham gia đấu thầu
Thắng thầu
Chuẩn bị nguồn lưc: nvl, vốn, nhân công
Tiến hành xây dựng
Nghiệm thu, bàn giao, xác định lập kết quả, lập quyết toán
Tại công ty, mỗi công trình đều được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng riêng, phụ thuộc vào yêu cầu của Chủ đầu tư và thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức giao khoán cho các đội thi công. Cụ thể là: khi có một hợp đồng đã được ký kết Công ty tiến hành bàn giao theo công trình hoặc hạng mục công trình cho đội thi công theo nguyên tắc: Công ty tính 10% theo giá trị hợp đồng để nộp thuế GTGT đầu ra, và một tỷ lệ phần trăm nhất định tính theo giá trị hợp đồng dùng cho chi phí quản lý và trích lập các quỹ. Phần còn lại là toàn bộ chi phí Công ty khoán cho đội thi công. Đặc điểm này cũng ảnh hưởng tới việc quản lý và hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Song với đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ kế toán có kinh nghiệm, được đào tạo khá cơ bản nên tuy có nhiều khó khăn nhưng Công ty đã tổ chức công tác kế toán là khoa học, hợp lý, tuân theo chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước, đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất
Bộ máy quản lý của các doanh nghiệp nói chung, của Công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Vinh Thăng nói riêng giữ vai trò hết sức quan trọng, quyết định tới sự thất bại hay tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi ngành nghề sản xuất khác nhau, quy mô sản xuất khác nhau cũng phải khác nhau, thị trường khác nhau… thì tổ chức bộ máy quản lý cũng phải khác nhau để phù hợp với đặc điểm, tình hình phát triển của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG HC
PHÒNG
TC - KT
PHÒNG
KH-KT
CÁC ĐỘI XD CÔNG TRÌNH
TC - HC
ĐỘI GIÁM SÁT CT
PHÒNG
Thiết kế
PHÒNG
Khảo sát
XƯỞNG SXKD
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý, Công ty cổ phần tư vấn và xây lắp Vinh Thăng áp dụng hình thức kế toán nửa tập trung, nửa phân tán để phù hợp với trình độ của cán bộ kế toán và quản lý.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo sự chỉ đạo tập trung, thống nhất, trực tiếp của kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hoá của các cán bộ kế toán, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý nên bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Kế toán trưởng
Kế
toán tổng hợp
Kế
toán lương, BHXHBHYT
Kế toán đơn vị trực thuộc
Kế toán ở các đội thi công
Kế
toán TSCĐ,CCDC,MMTB
Kế
toán công trình
Kế
toán công trình
Công tác kế toán ở Công ty đúng quy định của chế độ kế toán. Mặt khác, Công ty đã áp dụng khoa học kỹ thuật vào việc ghi chép số liệu, sổ sách bằng máy tính.
Phòng Tài chính Kế toán Công ty gồm có 7 người, mỗi người đảm nhận một phần hành kế toán riêng. Ngoài ra còn có bộ máy kế toán công trình tại các đội thi công.
Trình tự kế toán trên máy tại Công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc đã được phân loại
Dữ liệu nhập vào màn hình theo các loại chứng từ phù hợp
Máy tính xử lý
Các sổ sách báo cáo
Phản ánh vào phiếu xử lý chứng từ (có sự phê duyệt của kế toán trưởng)
II. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc dù công ty mới được chuyển đổi sang thành công ty cổ phần nhưng với những tiềm lực cũng như một nền tảng tài chính vững chắc thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với đội ngũ nhân công kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm lâu năm trong các lĩnh vực như xây dựng trạm biến áp, thi công đường điện chiếu sáng, xây dựng dân dụng...nên lợi nhuận của công ty ngày một tăng.
Xét một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của công ty
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1. Doanh thu thuần
11.795.804.549
13.385.067.868
14.379.951.212
2. Lợi nhuận trước thuế
3.585.205.896
5.561.169.000
6.887.758.000
3. Lợi nhuận sau thuế
2.688.904.422
4.170.876.750
5.165.818.500
4. Giá trị TSCĐ bình quân
10.357.621.134
12.995.358.651
13.790.046.588
5. Vốn lưu động bình quân
12.667.312.968
14.460.378.225
15.322.879.576
(Nguồn: Cty CP tư vấn & xây lắp Vinh Thăng)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tất cả các chỉ tiêu đều được tính bằng số bình quân năm. Nhìn chung, các chỉ tiêu đều tăng lên qua các năm (2007-2009), thể hiện rõ qua các biểu đồ dưới đây:
Về chỉ tiêu Doanh thu thuần
- Doanh thu thuần 2007/2006:
11.795.804.549/9.547.813.436 = 1.23 tăng 23%
(Doanh thu thuần của năm 2006 là 9.547.813.436)
- Doanh thu thuần 2008/2007:
13.385.067.868/11.795.804.549 = 1.13 tăng 13%
- Doanh thu thuần 2009/2008:
14.379.951.212/13.385.067.868 = 1.07 tăng 7%
Về chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận trước thuế 2007/2006
3.585.205.896 / 1.943.577.134 = 1.84 tăng 84%
- Lợi nhuận trước thuế 2008/2007
5.561.169.000 / 3.585.205.896 = 1.55 tăng 55%
- Lợi nhuận trước thuế 2009/2008
6.887.758.000 / 5.561.169.000 = 1.24 tăng 24%
Như vậy, nói chung tình hình kinh doanh của công ty vẫn có sự tăng trưởng ổn định. Trong năm 2008, 2009 do tình hình kinh tế thế giới gặp khủng hoảng nên đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Về chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế 2007/2006
2.688.904.422 / 1.485.894.283 = 1.81 tăng 81%
- Lợi nhuận sau thuế 2008/2007
4.170.876.750 / 2.688.904.422 = 1.55 tăng 55%
- Lợi nhuận sau thuế 2009/2008
5.165.818.500 / 4.170.876.750 = 1.24 tăng 24%
Về chỉ tiêu Giá trị tài sản cố định bình quân
2007
10.357.621.134
2008
12.995.358.651
2009
13.790.046.588
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Giá trị TSCĐ bình quân của công ty
(2007-2009)
ĐVT: 1000đ
Qua số liệu ở biểu đồ trên ta thấy, giá trị TSCĐ bình quân của công ty tăng đều qua các năm và có xu hướng tăng nhanh. Điều đó chứng tỏ công ty đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ, mở rộng phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Về chỉ tiêu Vốn lưu động bình quân
2007
12.667.312.968
2008
14.460.378.225
2009
15.322.879.576
10,000,000
15,000,000
20,000,000
Vốn lưu động bình quân của công ty
(2007-2009)
ĐVT: 1000đ
Qua số liệu ở biểu đồ trên ta thấy: Vốn lưu động bình quân của công ty qua các năm có nhiều biến động.
Vốn lưu động 2007/2006 :
12.667.312.968 / 10.773.479.121 = 1.18 tăng 18%
- Vốn lưu động 2008/2007:
14.460.378.225 / 12.667.312.968 = 1.14 tăng 14%
- Vốn lưu động 2009/2008:
15.322.879.576 / 14.460.378.225 = 1.06 tăng 6%
Tóm lại, nhìn vào bảng chỉ tiêu ở trên có thể thấy mặc dù nền kinh tế trong nước và thế giới năm 2008 bị khủng hoảng nghiêm trọng nhưng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tiếp tục phát triển, lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm. Có được sự thành công đấy là do các nguyên nhân chủ yếu sau:
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty hoạt động có hiệu quả, cùng với chất lượng chuyên môn cao và tinh thần đoàn kết, hăng hái lao động sản xuất của các thành viên trong công ty giúp cho công ty vượt qua được khủng hoảng của nền kinh tế
Công ty đã tiến hành tiết kiệm, cắt giảm các khoản chi phí sản xuất, thi công không cần thiết
Có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước và Chính phủ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, điển hình là gói công cụ hỗ trợ lãi suất 4% và nhiều công cụ khác giúp cho các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn hơn
Nhà nước và Chính phủ ưu tiên giải ngân các nguồn vốn để đầu tư vào các ngành trọng điểm trong đó có ngành điện.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY
Qua gần tháng thực tập tại công ty, được tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt lại được làm việc thực tế tại công ty em thấy công ty có rất nhiều thế mạnh và cũng có những hạn chế nhất định, cụ thể như sau:
1. Những ưu điểm
Về tổ chức bộ máy quản lý
Công ty đã tổ chức được bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả, cung cấp kịp thời các số liệu thông tin cần thiết để phục vụ tốt hơn công tác quản lý sản xuất. Từ đó tạo điều kiện cho Công ty chủ động trong sản xuất, kinh doanh và ngày càng có uy tín trên thị trường.
Về tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức quản lý và phân công phân nhiệm vụ trong bộ phận kế toán rất phù hợp với tổ chức quản lý chung của Công ty. Đó là phương thức quản lý trực tuyến. Mặc dù là một Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, số lượng nghiệp vụ diễn ra nhiều với quy mô lớn nhưng cơ cấu tổ chức của Phòng Tài chính Kế toán rất gọn nhẹ. Do tổ chức hoạt động một cách khoa học mà phòng đã đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, cung cấp thông t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26879.doc