Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô thì vật liệu ở đây là: Giấy, bìa, bút, băng dính, hồ khô, dĩa CD rom, File rút gáy . Đây chính là các nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế bản vẽ.
Kế toán vật liệu tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô căn cứ vào: Bảng kê chi tiết văn phòng phẩm kèm theo Hợp đồng VAT
Kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để quản lý nguyên vật liệu :
-Tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ được ghi một dòng cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính theo số dư của từng thứ vật liệu và ghi vào thẻ kho
- Tại phòng kế toán, kế toán viên sử dụng sổ chi tiết vật liệu dụng cụ để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Nam Thành Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền
thưởng
Phụ cấp
Tống số tiền được lĩnh
Các khoản
Đã tạm ứng
Còn được lĩnh
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Nguyễn Quang Huy
2,94
22
4.499.937
0
4.499.937
224.997
44.999
500.000
3.954.713
2
Đỗ Phương Nhung
2,74
24
4.575.075
0
4.575.075
228.754
45.751
500.000
3.800.570
3
Nguyễn Quốc Hùng
2.54
21
3.710.988
0
3.710.988
185.549
37.110
400.000
3.088.329
Tổng cộng
10,89
67
12.786.000
12.786.000
639.300
127.860
1.400.000
10.618.840
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
-Cơ sở lập: Căn vào bảng chấm công và bảng hợp đồng giao khoán và bảng nghiệm thu hợp đồng.
-Dựa vào cách tính lương trên.
Công ty Cp tư vấn xây dựng
Nam Thành Đô Bảng thanh toán lương toàn công ty
Tháng 2 năm 2005
STT
Họ và tên
HSL
Ngày công
Luơng cơ bản
Phụ cấp
Lương thời gian
Lương khoán
Thưởng
Tổng tiền lương
Các khoản giảm trừ
Tổng tiền
thực lĩnh
BHXH
BHYT
1
Bộ Phận quản lý
31,65
216
9.178.500
1.392.000
10.846.785
500.000
11.346785
542.339
108.467
10695979
2
Bộ phận dự án
30,2
144
8.758.000
1.000.000
9.245.294
200.000
9.445.294
462.264
92.452
8.890.578
3
Bộ phận thiết kế
63
396
32.045.000
32.045.000
1.602.250
320.450
31122300
Cộng
124,85
756
17.963.500
2.392.000
20.092.079
32.045.000
700.000
52.837.079
2.064.514
412.902
50359663
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
-Cơ sở lập : Căn cứ vào các bảng thanh toán lương của các phòng ban
-Phương pháp lập: Mỗi dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương của các phòng là một dòng tương ứng với một dòng trên bảng tổng hợp thanh toán lương và ghi vào các cột phù hợp.
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
201
15/ 02
Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Công trình Nhà máy Dệt Kim
154
12.786.000
202
16/ 02
Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế công trình: Cải tạo Cty Bia Việt Hà
154
10.000.000
203
16/ 02
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp thiết kế công trình: Trường thuỷ sản Thanh Hoá
154
9.259.000
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
338
3.128.225
Thưởng quỹ lương
431
700.000
Tiền lương cho bộ phận quản lý
642
20.792.079
Cộng P/S:
3.128.225
52.837.079
Số d cuối kỳ:
49708854
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ cái tk 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Công trình: Nhà máy Dệt Kim
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
201
28/02
Tiền lương đã trả cho công nhân trực tiếp thiết kế Công trình nhà máy Dệt Kim
154
12.786.000
28/02
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
338
767.160
….
Cộng P/S:
767.160
12.786.000
Số d cuối kỳ:
12.018.840
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 338
Tên tài khoản: Các khoản phải trả, phải nộp khác
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
27/ 02
Trích BHXH, BHYT,kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qui định
154
9.906.045
Khâú trừ BHXH, BHYT, KPCĐ vào lương nhân viên
334
3.128.225
Cộng phát sinh
13.034.270
Số dư cuối kỳ
13.034.270
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 338
Tên tài khoản: Cáckhoản phải trả, phải nộp khác
Tên công trình: Nhà máy Dệt Kim
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
27/ 02
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ qui định
154
2.429.340
28/ 02
Khấu trừ theo tỉ lệ qui định (6%)
334
767.160
Cộng phát sinh
3.196.500
Số d cuối kỳ
3.196.500
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
cty cổ phần t vấn xây dựng nam Thành đô
Nhật ký chung
Tháng 2 năm 2005
Đvt: VND
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệuTk
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
30/2
Tiền lương tháng 02/ 05 công trình nhà máy Dệt Kim Hà Nội
154
12.786.000
334
12.786.000
Tiền lương tháng 02/ 05 công trình cải tạo Cty Bia Việt Hà
154
10.000.000
334
10.000.000
Tiền lương tháng 02/ 05 công trìnhẳtờng Thuỷ Sản Thanh Hoá
154
9.259.000
334
9.259.000
Tiền lương tháng 2/05 cho cán bộ quản lý doanh nghiệp
642
20.092.079
334
20.092.079
Thưởng quỹ lương
431
700.000
334
700.000
Các khoản khấu trừ
334
3.128.225
338
3.128.225
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
154
10.039.045
338
10.039.045
…
Cộng
66.004.349
66.004.349
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổ truởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ:
Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô thì vật liệu ở đây là: Giấy, bìa, bút, băng dính, hồ khô, dĩa CD rom, File rút gáy…. Đây chính là các nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế bản vẽ.
Kế toán vật liệu tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô căn cứ vào: Bảng kê chi tiết văn phòng phẩm kèm theo Hợp đồng VAT …
Kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để quản lý nguyên vật liệu :
-Tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ được ghi một dòng cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính theo số dư của từng thứ vật liệu và ghi vào thẻ kho
- Tại phòng kế toán, kế toán viên sử dụng sổ chi tiết vật liệu dụng cụ để theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và
giá trị. Cuối tháng kế toán viên phải so sánh đối chiếu với thẻ kho và các sổ chi tiết
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Qui trình luân chuyển chứng từ vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô như sau:
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
*Phương pháp ghi :
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ về nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng văn phòng kế toán tiến hành ghi chép phiếu nhập của từng loại vật liệu. Sau mỗi buổi thủ kho sử dụng phiếu nhập, phiếu xuất để ghi vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển chứng từ về phòng kế toán để kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ rồi ghi các chứng từ liên quan khác.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế đích danhvì giá trị của những vật liệu VPP nhỏ.
Mẫu hoá đơn GTGT mua văn phòng phẩm như sau:
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khắch hàng)
Ngày 2/2/05
Đơn vị bán : Công ty THNH Tân Phú Gia
Địa chỉ : 12 Ngõ 178/ 48 Tây Sơn, phường Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân
Đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SốTK:
Địa chỉ : Phòng 908- CT6- ĐNI- Định Công- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Indo 70-A4
Ram
35
39.000
1.365.000
Đĩa CD rom
Hộp
01
135.000
1.350.000
…
Cộng tiền hàng
3.373.500
Thuế suấtGTGT
Tổng thanh toán
337.350
3.710.850.0
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tấm trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi hàng về nhập kho kế toán tiến hành ghi vào các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho , phiếu chi…
Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Phiếu chi
Ngày2 tháng 2 năm2005
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Xuân
Địa chỉ : Phòng HC_KT
Lý do chi: Mua Văn phòng phẩm
Số tiền: 3.710.850 đ (Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng)
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng)
Ngày … tháng 2 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Phiếu nhập kho
Số: 26
Ngày 02 tháng 02 năm 2005
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Xuân
Nhập tại kho: Kho I
ĐVT: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (Đồng)
A
B
C
D
1
2
3
1
Giấy indo 70- A4
Ram
35
42.900
1.501.500
2
Đĩa CD rom
Hộp
01
148.500
148.500
…
.
Cộng
3.710.850
Bằng Chữ: Ba triệu bẩy trăm mười nghìn tám trăm năm mươi đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Khi xuất kho vật tư phục vụ thiết kế, giám sát công trình, kế toán lập phiếu xuất kho như sau:
Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Phiếu xuất kho
Số 28
Ngày 05tháng0 2 năm 2005
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Diện
Tên công trình: Nhà máy dệt kim
Lý do xuất kho: Thiết kế nhà máy Dệt Kim
Xuất tại kho: Kho I
ĐVT: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (Đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Giấy Indo70-A4
Ram
20
20
42.900
85.800
2
Giấy BB vỏ hồng
Ram
70
70
33.000
2.310.000
.Bìa A4 đóng sổ
Ram
02
02
35.000
70.000
…
…
…
…
…
Cộng
3.210.000
Bằng Chữ: Ba triệu hai trăm mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Kế toán viên căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho và sổ chi tiết
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Thẻ kho
Ngày10 tháng 02 năm 2005
Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Giấy
Đơn vị tính: Ram
Stt
Chứng từ
Diễn giải
ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số
Ngày
Xuất
Nhập
Tồn
Tồn đầu tháng
-
1
26
02/ 02
Giấy indo 70- A4
02/ 02
20
35
15
2
26
02/ 02
Giấy Indo80-A4
02/ 02
02
08
06
3
28
05/02
Giấy BB vỏ hồng
05/ 06
70
80
10
28
.Bìa A4 đóng sổ
05/ 06
02
02
0
…
Tồn cuối tháng
74
125
51
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Cũng từ phiếu xuất kho và nhập kho ta có sổ chi tiết như sau:
Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Sổ chi tiết văn phòng phẩm
Tên hàng hoá: Giấy thiết kế
stt
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Nhập
Số lượng
Xuất
Số lượng
Tồn
Số lượng
1
25/2
Giấy indo 70- A4
8
2
6
2
Giấy Indo80-A4
3.5
1
2.5
3
Giấy BB vỏ hồng
80
70
10
4
Giấy A3 Mica
20
5
15
…
Cộng
111.5
78
33.5
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Từ sổ chi tiết kế toán nguyên vật liệu vào sổ tổng hợp nguyên vật liệu của toàn công ty như sau :
Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Sổ chi tiết văn phòng phẩm
Tháng 02 năm 2005
stt
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Nhập
Số lượng
Xuất
Số lượng
Tồn
Số lượng
1
28/2
Giấy Thiết kế
111.5
78
33.5
2
Bút chuyên dùng
20
10
10
3
Băng dính
249
50
199
4
Đĩa máy tính
03
01
02
5
Thang trống 1100
01
0
01
6
File làm sổ
45
10
35
….
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô do đặc điểm ngành nghề kinh doanh nên chế độ kế toán tại công ty áp dụng, kế toán chi phí nguyên vật liệu không thông qua tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Khi mua nguyên vật liệu kế toán tại công ty định khoản như sau:
Nợ TK 152: Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Kế toán nguyên vật liêu mở các sổ sau:
- Sổ theo dõi nguyên vật liêu: Sổ cái tài khoản 152
- Sổ theo dõi thanh toán với người bán : Sổ cái tài khoản 331
Đồng thời khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán ghi vào các chứng từ liên quan như : Nhật ký chung…
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Nhật ký chung
Tháng 2năm 2005
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đốiứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/2
26
2/2
Nhập Văn phòng phảm
152
3.373.500
133
337.350
111
3.710.850
28
5/2
Xuất VPP
154
3.210.000
152
3.210.000
Cộng phát sinh
6.920.850
6.920.850
+ Căn cứ vào các PNK, PXK cac chứng từ khác có liên quan
+Dựa vào các nghiệp vụ phát sinh để ghi vào NKC
Tiếp đó vào sổ cái TK 152
+Căn cứ vào NKC và các chứng từ liên quan ghi theo trình tự thời gian.
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Sổ cái TK 152
Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu
Công trình:Nhà máy dệt kim
Tháng2 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
N T
Nợ
Có
D đầu kỳ
0
Phát sinh trong kỳ
28
5/2
Xuất VPP
154
3.210.000
………….
Cộng phát sinh
…
3.210.000
Số d cuối kỳ
III. Kế toán tài sản cố định
1. Kế toán tăng tài sản cố định
Việc trang bị máy móc cho cán bộ công nhân viên văn phòng là hết sức cần thiết và hoàn toàn hợp lý do vậy mà công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô đã tạo mọi điều kiện cho cán bộ công nhân viên trong quá trình làm việc tại công ty.
Tài sản cố định của công ty tăng chủ yếu do các nguyên nhân: Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp , do diều chuyển nội bộ …
Trước hết dựa vào yêu cầu thực tế của phòng ( ban) tại công ty. Các trưởng phòng nhận thấy phương tiện làm việc của phòng ban mình chưa được thuận tiện có thể đề nghị với Ban giám đốc công ty về việc tăng TSCĐ và khi đó Ban giám đốc sẽ có quyết định phản hồi lại với lời đề nghị của phòng đã đề nghị
VD: Tháng 02/ 2005 có tình hình tăng tài sản cố định của công ty như sau: Do căn cứ vào tình hình làm việc thực tế xưởng thiết kế 1, trưởng phòng đã đề nghị với ban giám đốc công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô mua một máy chiếu Hitachi với nguyên giá là: 15.800.000 đ. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu, thuế VAT là 10%, hạn sử dụng trong 5 năm. Tài sản này được phục vụ cho công trình nhà máy Dệt Kim và được sử dụng tại xưởng thiết kế 1.
Tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô có sử dụng sơ đồ luân chuyển sau, kế toán phải tuân thủ theo quy trình luân chuyển chứng từ sau:
Quy trình luân chuyển chứng từ :
Thẻ TSCĐ
Sổ Cái
Sổ NKC
Sổ chi tiết TSCĐ
Chứng từ
: Ghi hàng ngày
: Ghi hàng tháng
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Giấy đề nghị tăng tài sản
Kính gửi: Giám đốc công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Căn cứ:
Quyết định 166/ 2005/ QĐ- BTC ngày 20/ 03/ 2005 của bộ trưởng tài chính về ban hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Hồ sơ mua sắm của đơn vị.
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Do yêu cầu của công việc phải thiết kế gấp công trình thiết kế nhà máy Dệt Kim Hà Nội nên cần bổ sung một máy chiếu Hitachi để tiện cho việc thiết kế, nghiên cứu bản vẽ và phân tích bản thiết kế .Xưởng thiết kế 1 đề nghị Ban giám đốc công ty ra quyết định tăng tài sản cố định và hướng dẫn hạch toán cho công ty theo chi tiết sau:
STT
Tên tài sản
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
1
Máy tính chiếu Hitachi
Cái
1
14.491.000
0
14.491.000
Tổng cộng
1
14.491.000
0
14.491.000
Rất mong được sự quan tâm của công ty
Nơi nhận Hà Nội, ngày 05/ 02/ 2005
Như k/g Người đề nghị
Lưu phòng TCKT (Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 10/ 02/ 2005 giám đốc công ty đã có quyết định đồng ý với đề nghị của trưởng phòng dự án về việc tăng TSCĐ.
Đến ngày 15/ 02/ 2005 công ty tiến hành mua TSCĐ trên. Với giá mua bao gồm ( cả thuế GTGT 10%) là: 14.640.000 đ. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử do bên bán chịu. Khi mua hai bên tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 13 tháng 02 năm 2005
Số: 24
Nợ : 211
Có: 112
Căn cứ vào quyết định số 11 ngày 10 tháng 02 năm 2005 của Ban giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô về việc bàn giao TSCĐ
Bên giao nhận TSCĐ:
- Ông Nguyễn xuân Bình Chức vụ: CB công ty Đại diện bên giao
- Ông Ttrần Văn Diện Chức vụ: CB công ty Đại diện bên nhận
- Bà Nguyễn Thị Nga Chức vụ: CB công ty Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phòng dự án
Xác nhận giao nhân TSCĐ như sau:
STT
Tên mã hiệu TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sử dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn%
Giá mua
CKVC
1.
Máy chiếu Hitachi
Nhật
2005
14.491.000
0
14.491.000
Cộng
14.491.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Kèm theo HĐ GTGT
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khắch hàng) No:2101
Ngày 2/2/05
Đơn vị bán : Công ty THNH Thiên Long
Địa chỉ : 12 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bảo Long
Đơn vị : Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô SốTK:
Địa chỉ : Phòng 908- CT6- ĐNI- Định Công- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tính Hitachi
Chiếc
01
14.491.000
14.491.000
…
Cộng tiền hàng
14.491.000
Thuế suấtGTGT
Tổng thanh toán
1.449.100
15.640.100.
Số tiền viết bằng chữ : Mười năm triệu sáu trăm bốn mươi nghìn một trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thẻ tài sản cố định
Số:1245
Ngày 02 tháng 02 năm 2005
Kế toán trưởng:Nguyễn Thị Nga
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 24 ngày 12/6/05
Tên TSCĐ: Máy chiếu Hitachi
Nước sản xuất: Nhật
Đơn vị sử dụng:Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Năm đưa vào sử dụng:2005
SHCT
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày CT
Diễn giải
NG
Năm sd
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
Tăng01
2/2
Mua mới
15.640.100
2005
0
15.640.100
Người lập thẻ
Cơ sở lập: Căn cứ vào bien bản giao nhận TSCĐ
Phương pháp lập: Dựa vào các thông tin về TSCĐ
3.2. Kế toán giảm TSCĐ
Tài sản của công ty bị hao mòn dần và chuyển dịch hết vào chi phí khấu hao TSCĐ. TSCĐ giảm chủ yếu là do thanh lý nhượng bán những tài sản đã cũ lạc hậu hết thời gian sử dụng và đã khấu hao hết.
Kế toán tiến hành đánh giá tình trạng TSCĐ trong toàn công ty và phân loại sắp xếp những tài sản cần thanh lý hoặc nhượng bán cần phải lập hồ sơ để trình lên giám đốc sau đó khi nhận được quyết định trên công ty lập hội đồng đánh giá TSCĐ cần thanh lý.
Khi thanh lý cần phải có biên kiểm kê hiện trạng để xác định rõ giá trị còn lại theo sổ sách, giá trị ước tính thu hồi được. VD: Trong tháng 2 công ty có một tài sản cần thanh lý sau khi lập tờ trình gửi lên ban giám đốc công ty và công ty tiến hành lập biên bản thanh lý cho máy tính LG
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Biên bản thanh lý
Căn cứ vào quyết định 148653 ngày 12/03/ 2005 Công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô
Ban thanh tra
Ông :Đào Mạnh Hải- Trưởng ban
Ông :Nguyễn Sỹ Hùng-Uỷ viên
Bà: Nguyễn Thị Nga- Uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên TSCĐ:Máy tính LG
Năm đưa vào sử dụng:2000
Nguyên giá:12.000.000 đ
Đã khấu khao:12.000.000 đ
Giá trị còn lại:0 đ
III:Kết luận của ban thanh lý
Tài sản này đã lạc hậu không còn phù hợp với công việc.
Kết quả thanh lý
Chi phí thanh lý : 100.000 đ
Giá trị thu hồi: 2.625.000 đ
Người lập bảng Ngày 20/2/2005
Trưởng ban thanh lý
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Phiếu chi
Ngày20 tháng 2 năm2005 quyển :2
Họ tên người nhận tiền: Phan Quang Minh Số:29
Địa chỉ : Phòng dự án
Lý do chi: Chi thanh lý
Số tiền: 100.000 đ (Một trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 20 tháng 2 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Phiếu thu
Ngày21 tháng 2 năm2006 quyển:2
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Bảo Long Số:36
Địa chỉ : Phòng dự án
Lý do thu: Thu thanh lý
Số tiền: 2.625.000 đ (Hai triệu sáu trăm hai năm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu sáu trăm hai năm nghìn đồng chẵn
Ngày 13 tháng 2 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Kế toán khấu khao TSCĐ
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Phương pháp tính khấu hao của TSCĐ theo đường thẳng
Phương pháp này được tiến hành căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng để tính số khấu hao phải trích trong tháng . Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức :
Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
phải trích = đã trích tháng + tăng trong - giảm trong
tháng này trước tháng tháng
Trong đó:
Mức khấu hao cơ bản hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Số khấu hao tháng cuả TSCĐ
=
Mức khấu hao năm
12
VD: Trong tháng 02 năm 2005 công ty mua một máy chiếu Hitachi nguyên giá là: 15.640.100 đ, theo nguyên tắc tròn tháng thì tháng 02 trích khấu hao.
15.640.100
Mức khấu hao phải trích trong tháng 02= --------------- = 434.447 đ
3 x 12
Trong tháng 02/ 2005 công ty còn tiến hành thanh lý một máy tính LG nguyên giá là 12.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 2 năm. Nhưng vì tài sản này đã khấu hao hết nên không phải trích khấu hao nữa. Đây là một ví dụ về giảm khấu hao trong tháng.
12.000.000
Mức khấu hao giảm = --------------- = 500.000 đ
2 x 12
Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô. Công tác kế toán tại công ty không lập bảng tổng hợp và phân bổ khấu hao do không sử dụng các TK 642, TK 627.
Sau đây là các sổ liên quan sau:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Nam Thành Đô
Nhật ký chung
Tháng 2năm 2005
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đốiứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…..
28/2
2101
Mua máy chiếu Hitachi
211
14.491.000
133
1.449.100
112
15.640.100
28/2
29
Thanh lý máy tính LG
214
12.000.000
211
12.000.000
Chi thanh lý
811
100.000
111
100.000
Thu thanh lý
111
2.625.000
711
2.625.000
Kết chuyển thu nhập khác
711
2.625.000
911
2.625.000
Kết chuyển chi phí khác
911
100.000
811
100.000
……
….
….
Cộng số phát sinh phần khấu hao TSCĐ
33.090.100
33.090.100
Người lập biểu
-Cơ sở lập: Từ các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ
- Phương pháp lập: Dựa vào định khoản tăng , giảm TSCĐ
Từ NKC vào sổ cái của TK 211, TK 214
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Sổ cái
Tháng 2 năm 2005
Theo dõi TK 211-TSCĐ hữu hình
SDĐK:2.001.400.810
NTghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối
ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
….
28/2
28
8/2
Mua máy chiếu Hitachi
111
14.491.000
28/2
29
20/2
Thanh lý máy tính LG
214
12.000.000
…..
Tổng phát sinh
14.491.000
12.000.000
SDCK:2.003.891.810
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
Sau khi vào sổ cái tài khoản 211 kế toán tiếp tục vào sổ cái tài khoản 214
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nam Thành Đô Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Sổ cái
Tháng 2 năm 2005
Theo dõi TK 214- Hao mòm TSCĐ
SD ĐK:177.184.630
NTghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối
ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
….
28/2
Trích khấu hao cho máy chiếu Hitachi
154
434.447
Tổng phát sinh
434.447
SDCK:182.619.077
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Họ và tên) ( Họ và tên) ( Họ và tên)
IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí trong ngành xây dựng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống là chủ yếu và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tại công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô kế toán tập hợp chi phí kinh doanh dở dang là quá trình tập hợp của các TK 334, TK 214, TK 152 trực tiếp và Tài khoản 154 mà không thông qua các Tài khoản 621, TK 622, TK627…
4. Kế toán chi phí toàn công trình Nhà máy dệt kim tháng 02/ 2005:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. TK 154 được dùng tập hợp chi phí đối với công ty cổ phần xây dựng Nam Thành Đô được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình:
Hàng ngày khi phát sinh các chứng từ liên quan đến quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành thiết kế của từng công trình , kế toán định khoản như sau.
Căn cứ vào các phần hành kế toán ở trên em xin tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành cho công trình thiết kế Nhà máy Dệt Kim thực hiện tại thời điểm tháng 2 năm 2005.
Tiến hành tập hợp chi phí trên theo công trình vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Quy trình luân chuyển chứng từ:
4.1. Chi phí nhân công :
Là phản ánh toàn bộ chi phí về lao động trực tiếp tham gia thiết kế công trình bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32825.doc