Lao động là một trong những yếu tố chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động là chủ thể có tính chất quyết định quá trình sản xuất và là nhân tố chủ thể để làm cho năng suất lao động tăng lên không ngừng.
Nhìn chung, lao động nam chiếm tỷ lệ cao, khoảng 93% trong tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. Tuy nhiên tuỳ theo yêu cầu của sản xuất, công ty có thể khoán thêm lao động bên ngoài theo hợp đồng lao động thời vụ bổ sung vào lực lượng lao động để hoàn thành khối lượng xây lắp sản phẩm.
Dưới góc độ chất lượng lao động, vì lao động của công ty luôn biến đổi do vậy chất lượng lao động cũng thay đổi theo. Số lượng lao động bậc cao ngày càng tăng và ngày càng nhiều hơn trong doanh nghiệp, điều này cũng phù hợp với chiến lược xây dựng của công ty trong thời đại hiện nay. Đi kèm theo đó là công tác trẻ hoá lao động cũng có những tiến bộ đáng kể. Phần lớn lao động còn trẻ nên có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật công nghệ cao, dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Tiến Triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Định cấp ngày 29/11/2001.
- Vốn điều lệ : 10.200. 000. 000 đồng Việt Nam
- Số tài khoản : 421 101 000 495.
- Mã số thuế: 0600296609.
5. Loại hình doanh nghiệp Công ty cổ phần.
6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, nhà ở, công trình công cộng;
- Mua bán vật liệu xây dựng ;
- San lấp mặt bằng;
7. Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ.
Công ty CPXD Tiến Triển thành lập dược hơn 7 năm những năm đầu hoạt động có nhiều gặp mhiều khó khăn chưa có hiệu sau 2 năm hoạt động với định hướng đúng dắn của BGĐ cùng vói đội ngũ Cán bộ công nhân viên năng động nhiệt tình và sáng tạo . Công ty có nguồn tài chính độc lập chủ động trong các kế hoạch cung cấp vật tư, máy móc trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong quá trình thi công công trình. Công ty cổ phần xây dựng Tiến Triển là một đơn vị sản xuất kinh doanh có lãi khả năng tài chính lành mạnh luôn được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài tỉnh.
-Với những thuận lợi mà công ty đã có sẵn như về năng lực tài chính chuyên môn của cán bộ công nhân viên ngoài những mặt thuận lợi thì công ty cũng gặp không ít khó khăn trong thi công công trình nhất là giữa các đơn vị phụ thuộc với công ty vẫn có trở ngại trong việc giám sát lưu chuyển thông tin .Gặp nhiều cơn bão trong quá trình thi công mưa gió ảnh hưởng đến quá trình thi công. Đồng thời cũng gặp khó khăn về giải phóng mặt bằng ở các khu dân cư bởi loại hình kinh doanh của công ty không những xây dựng nhà, dân dụng và công nghiệp mà còn xây dựng công trình thuỷ lợi giao thông điện nước.
Trong những năm qua công ty đã thi công nhiều công trình như : đắp đê Hải Thịnh, xây trường THCS Hải Phú…v v…
Các công trình đều đảm chất lượng tốt đảm bảo kỹ thuật kiến trúc mỹ quan được các chủ đầu tư tín nhiệm .
II. Khái quát tình hình sản xuất- Kinh doanh của doanh nghiệp
Một só chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yêu
Bảng 1 Bảng phân tích chỉ tiêu kinh tế tài chính ĐVT : Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh %
2007/2006
1
Giá trị tài sản cố
định
Tr.dồng
83.541
84.598
85.519
96.774
102.879
6%
2
Vốn lưu động
Tr.dồng
55.147
57.189
59.610
60.812
81.722
34%
3
Doanh thu
Tr.dồng
85.241
86.284
88.462
98.320
105.364
7%
4
Lãi trước thuế
Tr.dồng
8.564
8.987
9.673
11.472
9.916
_14%
5
Lãi sau thuế
Tr.dồng
568
689
760
785
864
10%
6
Lương bình quân
1000d
750.000
820.000
950.000
1.300.000
1.420.000
9%
7
Cổ tức
8.5%
10%
12%
14%
15%
7%
8
Chi phí trong năm
Tr.dồng
24.451
26.189
27.526
35.403
37.332
5%
10
Nộp ngân sách
Tr.dồng
200
218
221
301
312
3%
11
Đầu tư phát triển
Tr.dồng
8.275
7.584
5.362
4.263
4.327
1%
12
Khấu hao cơ bản
Tr.dồng
1.657
2.691
2.978
3.157
3.938
24%
Biểu đồ luong bình quần của CN từ năm 2003- 2007
1.1 Dây chuyền sản xuất
Giải phóng mặt bằng
Đào móng đóng cọc
Đổ bê tông xây móng
Bàn giao nhiệm thu
Hoàn thiện công trình
Xây thô công trình
Đặc điểm công nghệ sản xuất
2.1 Đặc điểm công nghệ & phương pháp sản xuất
Không giống như các ngành sản xuát khác là có một dây chuyền sản xuất cụ thể và cố định .Trong xây dựng , quy trình công nghệ sản xuất bao gồm nhiều công đoạn phức tạp khác nhau ,trong mỗi công đoạn lại có sự đòi hỏi phức tạp riêng của nó & phải tiến hành thực hiện như thế nào để ra một sản phẩm ,một hạng mục đáp ứng yêu cầu chung của toàn bộ công trình .Nhì chung mỗi công trình công ty tham gia xây dựng đều có dây chuyền công nghệ sản xuất cơ bản như trên
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổ định ,luôn biến đổi theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn luôn phải thay đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xây dựng.
Công ty chú ý tăng cường tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ về mặt trang bị tài sản cố định sản xuất, lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất linh hoạt, tăng cường điều hành tác nghiệp, phấn đấu giảm chi phí liên quan đến vận chuyển, lựa chọn vùng hạt động thích hợp, lợi dụng tối đa lực lượng xây dựng tại chỗ và liên kết tại chỗ để tranh thầu xây dựng, chú ý đến nhân tố vận chuyển khi lập giá thành thầu. Đặc điểm này cũng đòi hỏi phải phát triển rộng khắp trên lãnh thổ, các loại hình dịch vụ sản xuất phục vụ xây dựng, như dịch vụ cho thuê máy xây dựng, cung ứng va vận tải, sản xuất xây dựng.
Chu kỳ sản xuất ( thời gian xây dựng công trình) thường dài.
Sản suất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cho từng trường hợp cụ thể,
Quá trình sản xuất rất phức tạp ,
Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết , điều kiện làm việc nặng nhọc . ảnh hưởng của thời tiết thường làm gián đoạn quá trình thi công , năng lực sản xuất của tổ chức xây dựng không được sử dụng điều hoà theo bốn quý, gây khó khăn cho việc lựa chọn công trình tự thi công, đòi hỏi dự trữ vật liệu nhiều hơn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm đem lại .
Tất cả các đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng trên đả ảnh hưởng đến mọi khâu của sản xuất kinh doanh xây dựng , kể từ khâu sản xuất dây truyền công nghệ sản xuất , lập phương hướng phá triển khoa học - kỹ thuật xây dựng , xác đinh quá trình sản xuất kinh doanh , tổ chức cung ứng vật tư , cấu tạo vốn và trang thiết bị vốn cố định , quy định chế độ thanh toán, lập chế độ kiểm tra chất lượng sản phẩm đến khâu hạch toán sản xuất kinh doanh trong xây dựng nói trung và quản lý sử dụng tài sản nói riêng . Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng công ty đã có những giải pháp cụ thể phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành.
3. Đặc điểm trang thiết bị của công ty.
Khi mới thành lập, Công ty chỉ có các loại máy thô sơ chưa đáp ứng được các yêu cầu của quy trình sản phẩm cũng như xu thế của thời đại.
Công ty Tiến triển đã đầu tư một loạt trang thiết bị phù hợp để phục vụ sản xuất cũng như quản lý được tốt hơn. Quá trình xây dựng và trưởng thành đến nay công ty đã có một cơ sở vật chất khang trang và hiện đạ Trong cơ cấu tài sản của công ty, giá trị máy móc thiết bị chiếm hơn 58% tổng số vốn cố định, đây là điều kiện rất tốt để công ty khai thác công suất để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Bảng 2 : Các trang thiết bị hiện có của công ty
SốTT
Tên máy móc thiết bị
Đơn vị
SL
Ký hiệu
Nước sản xuất
Chỉ tiêu Kỹ thuật
Chất
Lượng
1
Cần trục tháp
Cái
1
KB - 250
Liên Xô
Q5,5 tấn
Tốt
2
Vận thăng
Cái
10
Việt Nam
Q 1 tấn
Mới
3
Dàn giáo PAL
M
300
Việt Nam
Định hình
Mới
4
Cốp pha thép
M2
950
Việt Nam
Định hình
Mới
5
Máy trộn bê tông
Cái
6
JZC560
T. Quốc
V=500(l)
Tốt
6
Máy bơm ly tâm
Cái
3
I
T. Quốc
200m3/h
Tốt
7
Máy đầm bàn
Cái
2
YB12A
Liên Xô
1,1KW
Tốt
8
Máy đầm dùi
Cái
10
A3000
Đức
ĐKặ42
Mới
9
Máy biến thế hàn
Cái
2
Liên Xô
Tốt
10
Máy hàn sách tay
Cái
2
Singapore
Mới
11
Máy phát điện
Cái
4
HiệpHưng
Việt Nam
3.2KVA
Mới
12
Máy cắt thép
Cái
3
T. Quốc
Tốt
13
Máy đầm đất
Cái
1
NIKASA
Nhật
Mới
14
Máy bơm cao áp
Cái
2
1112-T3
Liên Xô
Q=18m3/h
Tốt
15
Máy thuỷ bình
Cái
1
Đức
Tốt
16
Máy kinh vĩ
Cái
1
NIKO
Nhật
Mới
17
Máy mài granitô
Cái
2
HàmQuốc
Mới
18
Máy lu 12 Tấn
Cái
1
KWASAKA
Nhật
Tốt
19
Dàn máy đóng cọc
Cái
1
Liên Xô
BúbuuyD1,8T
Tốt
20
Giàn khoan UNICEF
Giàn
4
Việt Nam
Tốt
21
Xe công nông
Cái
15
Việt Nam
5 tấn
Tốt
22
Xe ô tô tải
Cái
4
IFA
Đức
10 tấn
Tốt
23
Máy xúc đào HiTa Chi
Cái
2
Nhật
V= 0,9m3
Tốt
24
CP ống cống cao 1,5m, ặ ngoài1,0 m trong 0,8m
Cái
50
Tự sản
xuất
Mới
25
Máy lu 8 Tấn
Cái
1
Việt Nam
Mới
26
CP thép ống buy tròn, lục lăng. Cao 2 m
Cái
50
Tự sản
xuất
Mới
27
Máy xúc đào
Cái
1
Cobelco
Nhật
V = 0.7 m3
Tốt
28
Cốp pha thép cấu kiện
Bộ
2000
Tự SX
Mới
29
Cốp pha thép thanh chèn + chi tiết A
Bộ
150
Tự sản
xuất
Mới
30
C. pha thép các loại CK
Bộ
2500
Tự SX
31
Máy cắt bê tông
Cái
1
Việt Nam
Mới
32
Cốp pha gỗ
M2
600
Việt Nam
Tốt
33
Cây chống gỗ 80x 100
M
530
Việt Nam
Tốt
34
Dàn máy đóng cọc tre
Cái
5
Tự SX
Tốt
35
Xe ô tô Daewoo
Chiếc
1
NubiraII
HàmQuốc
Mới
36
Máy đầm dùi Fi 30
Cái
02
T.Quóc
Mới
37
Máy đầm xoa mặt
Cái
01
Việt Nam
Tốt
38
Dàn giáo thi công
m2
2.500
Việt Nam
Mới
39
Thước, ni vô , hộp mực.
Bộ
02
Việt Nam
Tốt
40
Bạt dứa
m2
1.000
Việt Nam
Tốt
41
Thước kẹp PALME
Cái
03
Việt Nam
Tốt
42
Lưới an toàn
Cái
1.000
Việt Nam
Mới
43
Đồng hồ đo độ ẩm
Cái
02
Hàn Quốc
Mới
44
Máy siêu âm
Cái
01
Việt Nam
Mới
45
Máy lu 8 tấn
Cái
02
KWASAKA
Nhật
Tốt
46
Máy lu 6 tấn
Cái
03
KWASAKA
Nhật
Tốt
47
Máy san gạt
Cái
02
NIKASA
Nhật
Tốt
48
Máy đầm xoa mặt bê tông
Cái
07
T.Quốc
Tốt
49
Máy cưa bàn
Cái
03
T.Quốc
Tốt
50
Máy cắt gỗ cầm tay
Cái
05
T.Quốc
Tốt
Máy móc thiết bị của công ty được phân loại theo chức năng để dẽ trong quản lý . các loại máy móc từ khi mua về đều đươc nghi vào sổ quản lý máy móc thiét bị với đầy đủ các thông tin về số lượng ,năm sản xuát ,đặc tính kỹ thuật .Trong quá trình vận hành nếu có hỏng hóc ,sửa chữa cũng phải ghi lại cụ thể để quản lý ,sử dụng ,định giá khi trao đổi hay bán thanh lý
- Các máy móc thiết bị của công ty được chia theo các chức năng cụ thể
4. Đặc điểm về bố trí mặt bằng, nhà xưởng, về thông gió, ánh sáng.
Sơ đồ công ty
Cổng B
sân
thể thao Khu văn
phòng Cổng A
Kho Khu để thiết bị
vật
tư
Các khu văn phòng ,khu để thiết bị đựoc bố trí hợp lý hợp lý phù hợp với đièu kiện sản xuất của công ty tạo đièu kiện thuận lợi cho quá trình giao nhận vận chuyển
5. Đặc điểm về an toàn lao động.
- An toàn lao động, nhìn chung là rất tốt, công nhân làm việc trong điều kiện thoải mái, Tuy địa điểm làm việc không cố định cố định nhưng hầu như không có tai nạn lớn xảy ra.
- Công ty luôn coi trọng công tác an toàn lao động . Công ty đề ra các nội quy ,quy định chặt chẽ trong vận hành đối vói từng loại thiết bị máy móc
- Hàng năm Công ty đẫ tổ chức các lớp học về an toàn lao động & phòng chống cháy nổ cho toàn thể cán bộ công nhân của công ty
- Thường xuyên tuyên truyền giáo dục để nâng cao ý thức về an toàn lao động choc ho công nhân
- Toàn bộ công nhân dược phát đầy đủ các thiết bị an toàn lao động phù hợp với công việc cụ thể của mình
III . Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty
Tổ chức sản xuất
Loại hình sản xuất của Công ty
Xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty . Công ty hoạt động chủ yếu dưới hình thức làm theo đơn đặt hàng của khách hàng .Xét về mặt số lượng sản phẩm thì loại hình sản xuất của Công ty là loại hình sản xuất đơn chiếc còn nếu xét về thời gian giao hàng thì loại hình sản xuất gián đoạn . Viẹc làm theo đơn hàng của khách hàng cũng gây nhiều khó khăn cho Công ty . Công ty phải dự trữ vật tư .sẽ bị ảnh hưởng phí tổn mất giá & phí tổn lưu kho
Chu kỳ sản xuất & kết cấu chu kỳ sản xuất
Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian từ khi chuẩn bị cho một công trình cho đến khi kết thúc nghiệm thu công trình . Với loại hình sản xuất của công ty là đơn chiếc Nên chu kỳ sản xuất phụ thuộc vào quy mô của công trình & kết cấu của công trình đơn giản hay phức tạp
Kết cấu chu kỳ sản xuất của của công ty mang tính chất liên hoàn bởi vì khi triển khai bất cứ một công trình nào đều phải trải qua các khâu chuẩn bị thiết kế ,vật tư .hoàn thiện công trình & nghiệm thu
2 . Kết cấu sản xuất của Công ty
Kết cấu sản xuất của Công ty ccổ phàn xây dựng Tiến Triển bao gồm các bộ phận sau
Cơ cấu sản xuất
Bộ phận sản Bộ phận sản Bộ phận phục vụ
xuất chính xuất phụ sản xuất
Đội CN Đội C N xây Phòng Bộ Bộ
Sản Máy lắp tự do kế phận phận
Xuất thi làm theo hoạch vận cung
công hợp đồng chuyển cấp
C trình khoán tư
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CễNG TY
GIÁM ĐỐC
Phú Giỏm đốc
kỹ thuật
Phũng vật liệu xõy dựng
Phũngkế hoạch kỹ thuật
Phũng thiết kế thi cụng
Phũng ài chớnh kế toỏn
Tổ hoàn thiện
Tổ sắt
T bờtụng
Tổ lề
TMộc pha
BP. phục vụ
Tổ điện nước
BP kế t-tai chinh
BP vật tư
PB kỹ thuật
Chỉ huy cụng trường
Ban Giỏm đốc
Ban Giỏm đốc bao gồm cú 1 Giỏm đốc, 1 phú Giỏm đốc cú nhiệm vụ điều hành quản lý chung về mọi mặt sản xuất kinh doanh, kỹ thuật… Dưới đú là cỏc c ụng ty con chịu sự quản lý trực tiếp của cỏc Giỏm đốc bao gồm:
Phũng kế hoạch- kỹ thuật
Cú chức năng tham mưu giỳp việc cho Ban Giỏm đốc. Cơ quan cựng với cỏc chỉ huy tớch cực tỡm việc làm mở rộng thị trường để đào tạo việc làm cho cỏc xớ nghiệp
Phũng kinh tế thị trường
Cú chức năng tham mưu xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc chiến lược, kế hoạch kinh doanh và tiờu thụ sản phẩm. Xõy dựng phương ỏn xỏc định giỏ, lập hồ sơ ký kết hợp đồng đấu thầu cỏc cụng trỡnh xõy dựng. Phõn tớch đỏnh giỏ cỏc hợp đồng kinh tế và đề xuất cỏc giải phỏp nằm hoàn thiện và nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
. Phũng tài chớnh kế toỏn
Tổ chức thực hiện cỏc cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, thống kờ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của toàn Cụng ty. Phũng cú chức năng nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ cụng tỏc tài chớnh, kế toỏn thống kờ, đống thời kiểm tra, kiểm soỏt mọi hoạt động kinh tế tài chớnh của Cụng ty theo phỏp luật. Tổ chức chỉ đạo cụng tỏc hạch toỏn kinh doanh trong toàn Cụng ty phục vụ cho mục tiờu sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Trong những năm qua cụng ty liờn tục bổ sung thờm vốn lưu động từ nguồn lợi nhuận của cụng ty và xin vay vốn tớn dụng đầu tư. Luụn năng động tỡm cỏc nguồn vốn đầu tư cho cụng ty nhằm tăng tiến độ thi cụng sản xuất cụng trỡnh.
. Phũng vật liệu xõy dựng
Phũng vật tư xe mỏy cú vai trũ cung cấp cho cỏc cụng trỡnh cỏc vật liệu xõy dựng: xi măng, gạch, sắt, thộp… và cỏc loại mỏy múc, phương tiện vận chuyển. Từ kinh nghiệm thực tế nhiều năm, lại cú mối quan hệ rộng với cỏc bạn hàng nờn ngành vật tư đó đảm bảo được khối lượng nguyờn vật liệu cho từng cụng trỡnh theo đỳng tiến độ thi cụng .
. Phũng lao động tiền lương
Cú chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Giỏm đốc về cụng tỏc tổ chức nhõn sự, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật thanh tra phỏp chế. Đảm bảo nhu cầu về lao động trong việc thực hiện kế hoạch cả về số lượng và chất lượng ngành nghề lao động. Xõy dựng
kế hoạch đào tạo nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ và tay nghề cao cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Sắp xếp đào tạo cỏn bộ đảm bảo quỹ lương, lựa chọn phương ỏn trả lương cho toàn Cụng ty. Nghiờn cứu đề xuất thành lập đơn vị mới, tỏch nhập giải thể cỏc đơn vị, cỏc phũng ban kỹ thuật nghiệp vụ, kinh tế của Cụng ty.
Hệ thống tổ chức sản xuất:gồm 03 đội
+ Đội thi cụng cầu
+ Đội xõy dựng dõn dụng
+ Đội xõy dựng cụng trỡnh mương mỏng, thuỷ lợi.
Cỏc đội xõy dựng chịu sự quản lý trực tiếp của Cụng ty. Ban Giỏm đốc hoạt động theo phõn cụng, phõn nhiệm cụ thể.
Mỗi đội xõy dựng đều cú một hệ thống điều hành sản xuất thi cụng.
+ Chỉ huy cụng trường
+ Cỏc bộ phận: kỹ thuật, vật tư, kế toỏn, phục vụ.
+ Cỏc tổ cụng nhõn.
Như vậy bộ mỏy quản lý và tổ chức sản xuất của Cụng ty tương đối hoàn thiện. Việc phõn cụng chức năng và cỏc nhiệm vụ quản lý sản xuất được quy đinh rừ ràng.
Nhỡn vào sơ đồ bố trớ lao động tại cỏc phũng ban của cụng ty ta thấy, phũng tổ chức lao động đó căn cứ vào nhiệm vụ, chức năng của từng phũng ban để tiến hành bố trớ lao động hợp lý. Từng phũng đều cú trưởng phú phũng giữ chức vụ cao nhất, cú nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chung xuống từng nhõn viờn, đồng thời kiểm tra giỏm sỏt quỏ trỡnh làm việc của họ và đưa ra những đỏnh giỏ chung. Về phớa cỏc nhõn viờn trong phũng sau khi nhận nhiệm vụ từ trưởng phũng sẽ tiến hành thực hiện cụng việc theo nhiệm vụ của mỡnh, gớup đỡ trưởng phũng, phú phũng hoàn thành nhiệm vụ với kết qủa tốt nhất. Số lượng nhõn viờn ở cỏc phũng ban là khụng giống nhau do yờu cầu cụng việc ở từng phũng ban là khụng giống nhau
Trờn đõy là cỏch bố trớ lao động tổng quỏt của cụng ty, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của chỳng. Sau khi đó cú sự bố trớ đú, từng bộ phận sẽ cú sự sắp xếp nhõn viờn sao cho hợp lý nhất dựa vào khả năng và tay nghề của mỗi người Cú thể núi, việc bố trớ lao động của cụng ty đó cú sự xem xột, căn cứ hợp lý trờn cơ sở chức năng của từng bộ phận.
V . Khảo sát yếu tố đầuvào , đầu ra của công ty :
1. Khảo sát yếu tố (đầu vào )
1.1 . Đặc điểm về vật liệu
Bảng 3 : Phân tích (đầu vào )
Các vật liệu cơ bản
STT
Tên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Nguồn cung cấp
1
Cát
Khối
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
2
Đá
Khối
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
3
Xi măng
Tạ
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
4
Thép
Tạ
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
5
Sơn
Kg
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
6
Vôi
Tạ
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
7
Gạch
Viên
Tuỳ thuộc vào công trình
Khách hàng
Công ty thi công công trình theo hợp đồng của khách hàng , các vật liệu sử dụng cho công trình đều được khách hàng cung cấp nên không có đơn giá & định mức tiêu
1.2 Đặc điểm về lao động
Lao động là một trong những yếu tố chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lao động là chủ thể có tính chất quyết định quá trình sản xuất và là nhân tố chủ thể để làm cho năng suất lao động tăng lên không ngừng.
Nhìn chung, lao động nam chiếm tỷ lệ cao, khoảng 93% trong tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. Tuy nhiên tuỳ theo yêu cầu của sản xuất, công ty có thể khoán thêm lao động bên ngoài theo hợp đồng lao động thời vụ bổ sung vào lực lượng lao động để hoàn thành khối lượng xây lắp sản phẩm.
Dưới góc độ chất lượng lao động, vì lao động của công ty luôn biến đổi do vậy chất lượng lao động cũng thay đổi theo. Số lượng lao động bậc cao ngày càng tăng và ngày càng nhiều hơn trong doanh nghiệp, điều này cũng phù hợp với chiến lược xây dựng của công ty trong thời đại hiện nay. Đi kèm theo đó là công tác trẻ hoá lao động cũng có những tiến bộ đáng kể. Phần lớn lao động còn trẻ nên có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật công nghệ cao, dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Bảng 4 : Bảng thống kê nhân sự của công ty cổ phàn xây dựng Tiến Triển
Năn
Số LĐ
Nam
Nữ
Độ tuổi
Tr . bình
Đại học
Cao đẳng
THCN
2003
176
172
4
31
12
5
10
2004
180
175
5
30
17
8
10
2005
180
185
5
28
19
18
11
2006
189
183
6
26
23
19
15
2007
201
195
6
25
30
23
11
Đồ thi nhân sự của Công ty
Nhìn vào đồ thị trên ta thấynhân sự của Công ty tương đối ổn định & ngày càng phát triẻn
Bảng 6 ; Trình độ lao động của Công ty
đơn vị
Sô lđ
đại học
Cao đẳng
Trung
Cấp
Công
4/6
Nhân
3/4
Bậc
2/6
Giám đốc
6
6
Phó giám đốc
6
6
Phòng kế hoạch –kỹ thuật
12
6
5
Phòng kế toán tài vụ
16
4
3
BP phục vụ sản xuất
24
8
7
BP sản xuất
137
8
11
76
24
18
201
30
23
11
76
24
18
Đồ thi trình độ lao động của công ty
Từ năm 2003 đến nay nhân sự của công ty được giữ vững và phát triển cả về số lượng & chất lượng
Công nhân làm việc trong điều kiện thoải mái, địa điểm làm việc không cố định nhưng hầu như không có tai nạn lao động lớn xảy ra. Những điều kiện về tự nhiên như độ thoáng mát, đảm bảo ánh sáng làm việc cũng như thực hiện tốt những quy định về an toàn lao động do ngành đề ra.
1.3 Đặc điểm về vốn :
Vốn là môt phạm trù kinh tế .Vốn KD của DN lớn hay nhỏ là một trong những điều kiện quan trọng nhất để xếp DN vào loại quy mô lớn hay nhỏ hoặc vừa
Bảng 5: Nguồn vốn của công ty
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh %
2007/2006
1
Vốn SXKD
Tr.dồng
138.730
141.787
145.129
157.586
184.601
17
2
Vốncố định
Tr.dồng
83.541
84.598
85.519
96774
102.879
6
3
Vốn lưu động
Tr.dồng
55.189
57.189
59.610
60.812
81.722
34
Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm vốn cố định & vốn lưu động
& hàng năm luôn có su thế tăng năm 2007tăng 17% so với năm 2006
2 .khảo sát phân tích các yếu tố đầu ra
Bảng 6 :kết quả hoạt động kinh doanh công ty từ năm 2003 - 2007
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
SS BQ %/năm
1
Doanh thu
Tr đồng
85.241
86.284
88.462
95.452
102.342
3
Đồ thi doanh thu củaCông ty
Tổng doanh thu của công ty luôn tăng . Năm 2003 công ty chỉ đạt tổng doanh thu 85.241 tr đồng thì đến năm 2007 tổng doanh thu của công ty đã đạt mức 102.342 tr đồng, tốc độ phát triển bình quân đạt 3% trong một năm. Đặc biệt doanh thu xuất khẩu có tốc độ tăng rõ rệt, năm sau tăng so với năm trước từ 1% dến 7% . Đây là dấu hiệu tốt, đáng mừng chứng tỏ công trình của công ty đã khẳng định được uy tín, chất lượng của mình trên thị trường .
Cùng với việc đẩy mạnh thi công , công ty rất chú trọng đến hiệu quả bàn giao công trình . Đây là công việc đóng vai trò rất quan trọng bởi vì nếu chỉ chú trọng đến thi công mà xem nhẹ hiệu quả bàn giao công trình thì việc thu hồi vốn của công ty rất khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến việc quay vòng vốn trong kinh doanh và từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hơn 7 năm xây dựng và trưởng thành, hiện nay công ty đã có một thị trường tương đối rộng
- Sản phẩm của Công ty là công trình xây dựng đã hoàn thiện
- Sản phẩm trực tiếp của công ty chỉ bao gồm công việc kiến tạo các kết cấu xây dựng làm chức năng bao che và nâng đỡ các công việc lắp đặt các thiết bị, máy móc cần thiết và công trình xây dựng để đưa chúng và hoạt động.
Vì các sản phẩm công trình xây dựng thường rất lớn và phải xây dựng trong thời gian dài, nên để phù hợp với yêu cầu của công việc thanh quyết toán về tài chính, cần phân biệt sản phẩm trung gian với sản phẩm cuối cùng của xây dựng. Sản phẩm trung gian có thể là các công việc xây dựng, các giai đoạn và đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao.
Sản phẩm cuối cùng của công ty là công trình hay hạnh mục công trình xây dựng hoàn chỉnh và có thể bàn giao đưa và sử dụng.
Sản phẩm của Công ty là những công trình nhà cửa được xây dựng và sử dụng tại chỗ, đứng cố định tại địa điểm xây dựng và phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điểm này làm cho sản xuất xây dựng có tính chất lưu động cao và thiếu ổn định.
Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp nguyên vật liệu cũng như về phương diện sử dụng sản phẩm của ngành xây dựng làm ra. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật và quốc phòng.
Vì công ty là công ty là công ty cổ phần xây dựng nên đặc điểm sản phẩm tiêu thụ là các công trình, hạng mục công trình. Giá thành của của các công trình đó có thể tính theo khối lượng sản phẩm hoàn thành xây lắp, nếu công trình hay hạng mục công trình có giá trị dở dang thì tính cả giá trị dở dang. Nếu công ty thực hiện các đơn đặt hàng thì tính giá thành theo các đơn đặt hàng đó.
Bảng 7 khảo sát đầu ra ( ĐVT công trình )
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Công trình hoàn thiện trên các thị trường
1
Nam Định
12
20
30
39
56
2
Hà Nội
6
13
14
15
20
3
Hải phòng
4
3
6
8
15
4
Các thị trường khác
10
17
21
20
25
5
Tổng
32
53
81
82
116
Biểu đồ phân tích đầu ra của Công ty
Hàng năm các công trình được tăng năm 2003 tổng có 32 công trình nhưng đến năm 2007 đã tăng lên đến 116 công trình
VI . Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty
1. Môi trường vĩ mô
Thị trường chủ yếu của Công ty cổ phần xây dựng Tiến triển là các công trình dân dụng ,công cộng ,giao thông , công nghiệp ở các tỉnh phía Bắc như Hà Nội Hải phòng , Nam Định ,Hưng Yên ,Hà Nam …Đối tác của Công ty chủ yếu là các Công ty cổ phần , tư nhân
Môi trường ngành
Trong xu thế hội nhập khu vưc & Quốc tế ngành xây dựng phải đối đầu với nhiều thách thức mới .Công ty Cổ phần xây dựng Tiến Triển cũng phải đối đầu với những thách thức đó .Nguồn nhân lực là một những khó khăn & là nhưng cạnh tranh lớn nhát của ngành nói chung ,của Công ty xây dựng Tiến Triển nói riêng Tại địa bàn Nam Định có rất nhiều Công ty xây dựng lớn nhỏ cạnh tranh khốc liệt
Các công ty này có rất nhiều ưu thé về vốn và nguồn hàng nhưng cũng không thu hút đựợc lao động . Nhưng Công ty cổ xây dựng Tiến Triển có chính sách riêng cũng như chiến lược riêng của mình nên nguồn nhân lực tai công ty không bị biến động lớn . Công ty thực hiện làm việc
Chế độ phúc lợi đầy đủ cho công nhân
+ Môi trường kinh tế: bình đẳng và dân chủ
Công ty CPCD Tiến Triển có nhiệm vụ chính là xây dựng các công trình dân dụng, nhà ở, đê điều…
+ Môi trường văn hoá: Công ty xây dựng và hoạt động các phong trào cho đoàn viên công đoàn học hỏi kinh nghiệm về công tác đoàn thể, văn hoá, văn nghệ, thể thao… xây dựng khối Đoàn, Đảng trong sạch vững mạnh.
+ Môi trường pháp luật: Công ty thực hiện theo pháp luật của nhà nước đã ban hành.
VII .Thu hoặch qua giai đoạn thực tập tổng quan. :
Qua thời gian thực tập ỏ công ty CPXD Tiến Triển cùng với những kiến thức đã được học tại trường em đã có thời gian tìm hiểu về bộ máy quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất của công ty. Trong nền kinh tế thị trường đổi mới đòi hỏi cô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20754.doc