MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về công ty .2
II. Quá trình hình thành và phát triển của công ty . .2
III.Hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ . .3
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .3
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .4
IV.Thực hiện phương án cơ cấu lại doanh nghiệp và sản xuất kinh doanh
Sau cổ phần hóa 10
1. Lý do cơ cấu lại doanh nghiệp .10
2. Phương án sắp xếp lại sản xuất .11
3. Phương án sắp xếp lại lao động 12
V. Năng lực tài chính và năng lực về nhân sự của công ty . 16
1. Năng lực tài chính 16
2. Năng lực về nhân sự 16
VI.Kinh nghiệm thi công các công trình xây lắp nhà thầu đã và đang
Thực hiện trong những năm gần đây .19
VII.Kế hoạch đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh trong thời
gian Tới .21
Đề tài 1 22
Đề tài 2 27
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản lý tài sản, vốn và hạch toán kế toán.
- Đề xuất, thực hiện các phương án về tài chính, giải pháp huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư.
- Kiểm soát các hoạt động thu chi, hạch toán kế toán tại cơ quan công ty và các đơn vị.
2.2.2 Nhiệm vụ
- Phân tích, lập kế hoạch tài chính tín dung ngắn hạn, dài hạn của công ty.
- Tham gia xây dựng phương án về tài chính các dự án đầu tư của công ty. Thẩm định các phương án về tài chính các dự án đầu tư của các đơn vị thành viên.
- Tổ chức thực hiện việc huy động vốn cho hoạt động sản xuất của công ty.
- Tổ chức công tác kế toán, thống kê và hệ thống bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh toàn công ty.
- Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá kết quả SXKD toàn công ty.
- Lập các báo cáo kế toán, cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy đinh điều lệ công ty.
- Tổ chức, hướng dẫn công tác kế toán thống kê đối với các đội, đơn vị thi công do cơ quan công ty quản lý trực tiếp, thực hiện quản lý về tài chính, kế toán các công trình do cơ quan công ty thi công.
- Tổ chức bảo quản lưu giữ chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.
2.3 Phòng kế hoạch đầu tư
2.3.1 Chức năng
- Tổ chức lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng năm. Phân giao nhiệm vụ kế hoạch cho các đơn vị.
- Tổ chức lập các phương án, dự án đầu tư theo kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý.
- Giám sát việc triển khai các kế hoạch, phương án kinh doanh, dự án đầu tư.
- Tổ chức thực hiện thu hồi công nợ đối với các khoản nợ phát sinh trước đây.
2.3.2 Nhiệm vụ
- Đánh giá năng lực sản xuất, khai thác, thi công của công ty; đánh giá từ tiềm năng của thị trường.
- Tổ chức lập kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty trình thông qua tại đại hội đồng cổ đông trên cơ sở đánh giá năng lực từ các đơn vị trực thuộc, từ khối cơ quan công ty một cách sát thực và phân giao nhiệm vụ cho các đơn vị.
- Triển khai lập các phương án, dự án đầu tư theo mục tiêu kế hoạch kinh doanh hàng năm một cách thiết thực, khả thi, có hiệu quả.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị trong việc triển khai thực hiện các dự án, phương án đầu tư, quan hệ với các đối tác, nhà cung cấp đảm bảo các nguồn lực thực hiện dự án đầu tư.
- Tổ chức thẩm định, đánh giá các đề xuất phương án đầu tư, nâng cao năng lực thiết bị, công nghệ thi công của các đơn vị, có báo cáo trình giám đốc công ty theo đúng yêu cầu tiến độ thời gian.
- Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị; đôn đốc các đơn vị thực hiện đạt các mục tiêu kinh doanh được giao, thực hiện các nghĩa vụ nộp các kinh phí theo quy định về công ty kịp thời, chính xác.
- Tổ chức các hội nghị, họp sơ kết, tổng kết thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty hàng quý, nửa năm, hàng năm.
- Báo cáo giám đốc công ty việc thực hiện các nhiệm vụ của phòng định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2.4 Phòng kỹ thuật an toàn
2.4.1 Chức năng
- Quản lý kỹ thuật, quản lý thiết bị, phương tiện toàn công ty.
- Tổ chức xây dựng và cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng của công ty
- Tổ chức đánh giá công nghệ thi công, sản xuất; đề xuất phương án tăng năng lực công nghệ của công ty. Thẩm định, đánh giá các đề xuất đầu tư thiết bị của các đơn vị trực thuộc.
- Giám sát, quản lý kỹ thuật an toàn, quản lý chất lượng tại các dự án, công trình thi công.
2.4.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức giám sát chất lượng các công trình tại các dự án, công trình thi công do cơ quan công ty triển khai.
- Thống kê, tổng hợp toàn bộ thiết bị, máy móc thi công toàn công ty. Có phương án phân giao quản lý cho các đơn vị.
- Xác định, tính toán khả năng công nghệ, năng lực sản xuất của máy móc thiết bị
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị thi công.
- Liên tục cập nhật các máy móc thiết bị thi công tiên tiến trên thế giới, có đánh giá về tính năng, mức độ phù hợp với hoạt động của công ty, hiệu quả sử dụng; đề xuất các phương án tăng năng lực sản xuất, thi công cho công ty.
- Chủ trì xây dựng và phối hợp thực hiện các chương trình đào tạo, huấn luyện cho cán bộ kỹ thuật thi công.
- Tổ chức xây dựng hệ thống quản lý chất lượng của công ty. Tổ chức đánh giá định kỳ về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
- Báo cáo giám đốc công ty về thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện công việc định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu đối với các vấn đề phát sinh đòi hỏi phải xử lý, giải quyết ngay.
2.5 Phòng quản lý dự án
2.5.1 Chức năng
- Tổ chức quản lý các dự án, công trình thi công, xây lắp được giao một cách thống nhất khối cơ quan công ty.
- Tham mưu giúp giám đốc điều phối các nguồn lực cho các dự án, công trình xây lắp.
- Kiểm soát trực tiếp các hoạt động thi công xây lắp.
- Tư vấn, thiết kế, lập dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động khai thác thị trường, tìm kiếm hợp đồng. Quan hệ với các đối tác, khách hàng, cơ quan, chính quyền và các nhà cung cấp.
- Tổ chức đánh giá năng lực sản xuất, khai thác của cơ quan công ty; lên các phương án khai thác, mở rộng thị trường cho các dịch vụ, sản phẩm của công ty.
2.5.2 Nhiệm vụ
- Đề xuất tổ chức quản lý dự án, các công trình lớn: cơ cấu tổ chức, nhân sự, phân giao nhiệm vụ cho BCH công trường, BĐH dự án.
- Quản lý dự án theo phân cấp, ủy quyền của giám đốc; quản lý chặt chẽ các công trình thi công xây lắp theo phương án tổ chức thi công được duyệt, quy chế quản lý xây lắp của công ty.
- Đề xuất giám đốc điều phối các nguồn lực cho các ban chỉ huy công trường, ban điều hành dự án.
- Quản lý trực tiếp các đội thi công xây lắp khối cơ quan công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát trực tiếp các hoạt động thi công, xây lắp
- Tổ chức thực hiện các hoạt động khai thác, mở rộng thị trường, tiến hành đấu thầu, thương thảo ký kết hợp đồng.
- Thiết kế, tư vấn đầu tư, lập dự án và lập tổng dự toán các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Quản lý các hợp đồng kinh tế đã ký kết, các phương án tổ chức thi công của các đơn vị.
- Báo cáo giám đốc công ty việc thực hiện các nhiệm vụ của phòng định kỳ hoặc theo yêu cầu.
2.6 Đội thi công xây lắp
2.6.1 Chức năng
- Tổ chức triển khai phương án thi công xây lắp các công trình theo phương án được duyệt, giao nhận.
- Kiểm soát các nguồn lực, chi phí để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao lợi nhuận.
- Phát triển, nâng cao năng lực tổ chức quản lý thi công xây lắp và khai thác thị trường.
2.6.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai thực hiện thi công theo phương án thi công; thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu đội được giao.
- Quản lý lao động của đội, thực hiện các biện pháp an toàn lao động, chế độ cho người lao động
- Quản lý các thiết bị, phương tiện thi công trên công trình ( cả các thiết bị của công ty và đi thuê).
- Thực hiện quan hệ với các đối tác, chủ đầu tư, cơ quan chính quyền nơi công trình thi công
- Tổ chức thực hiện các thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán công trình.
- Thực hiện tìm kiếm, khai thác thị trường, khách hàng cho đội
- Báo cáo trưởng phòng quản lý dự án về kết quả sản xuất, quá trình triển khai thực hiện phương án thi công.
- Tổ chức công tác thống kê, kế toán của đội theo quy định; ghi chép đầy đủ hồ sơ công trình ( nhật ký công trình; các biên bản lấy mẫu, nghiệm thu; chứng chỉ vật liệu; bảng tính khối lượng hoàn thành,..).
IV. THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA.
1. Lý do cơ cấu lại doanh nghiệp
Sau khi công ty cổ phần chính thức đi vào hoạt động (01/04/2006) công ty đã khẩn trương tiến hành ổn định tổ chức, tập trung đẩy mạnh nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế xã hội do đại hội cổ đông đề ra.
Mặc dù có những thuận lợi đó là công ty đã tích cực chủ động giữ vững thị trường xây lắp truyền thống và mở rộng thị trường đầu tư các dự án mới. Nhưng năm 2006 cũng là năm công ty phải đối mặt với những thách thức mới, giá cả tiêu dùng tăng nhanh làm ảnh trực tiếp trực tiếp đến việc thực hiện và kí kết các hợp đồng kinh tế.
- Số công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông trình độ thấp, tuổi cao, sức khỏe yếu, không đào tạo lại được. Mặt khác do công ty mở rộng thị trường, các công trình mới trúng thầu ở xa, số công nhân này không thể đi thi công xa nhà được.
- Số lao động gián tiếp không được đào tạo cơ bản, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý yếu, hiệu suất làm việc thấp không đáp ứng được nhiệm vụ mới, trên cơ sở đó công ty phải thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức và bố trí lại lao động.
- Phân công lại chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, sắp xếp lại các đơn vị thành viên nhằm hạn chế các đầu mối, tinh giảm bộ máy gián tiếp gọn nhẹ.
- Rà soát hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, định mức lao động trong công ty để điều chỉnh, bổ sung cho hợp lý nhằm giảm chi phí trong đó có chi phí tiền lương nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để đạt được các chỉ tiêu trong phương án sản xuất kinh doanh công ty phải cơ cấu lại tổ chức trong toàn công ty.
2. Phương án sắp xếp lại sản xuất
Để đạt được các chỉ tiêu trong phương án sản xuất kinh doanh, công ty cổ phần đã có phương án tổ chức lại sản xuất trong toàn công ty, trên cơ sở thực hiện các nội dung chủ yếu sau:
- Thực hiện nghiêm túc phương án cổ phần hóa đã được bộ công nghiệp phê duyệt bao gồm:
+ Giải quyết chi trả đầy đủ chế độ cho 559 lao động thuộc diện dôi dư theo nghị định 41/CP do sắp xếp lại sản xuất kinh doanh khi xác định giá trị doanh nghiệp lần 1.
+ Làm các thủ tục để công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp đi vào hoạt động từ 01/04/2006.
+ Năm 2006 là năm đầu tiên công ty cổ phần chính thức đi vào hoạt động cần phải ổn định tổ chức và sắp xếp lại sản xuất cho phù hợp nên công ty gặp một số khó khăn, số lao động không đáp ứng được nhu cầu công tác đặt ra cần tiếp tục giải quyết lao động dôi dư theo nghị định 41/CP trong vòng 12 tháng đến 31/03/2007.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã đặt ra hội đồng quản trị đã quyết định cơ cấu lại tổ chức sản xuất bố trí lại lao động cho phù hợp, bằng cách phân công lại chức năng nhiệm vụ và sát nhập một số phòng ban công ty, tinh giảm bộ máy gián tiếp từ công ty đến các đơn vị thành viên, thực hiện cơ chế kiểm tra giám sát chặt chẽ của công ty với các đơn vị thành viên.
- Nâng cao nguồn nhân lực, thông qua việc đào tạo, tuyển dụng mới, tiếp nhận lao động đã được đào tạo tại các trường CNKT và đúng ngành nghề cần sử dụng, rà soát hệ thống định mức lao động, điều chỉnh bổ sung các định mức bất hợp lý để giảm chi phí nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Cải tiến chế độ trả lương, trả thưởng khuyến khích cán bộ công nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao đóng góp nhiều và gắn bó lâu dài với công ty.
- Giảm giá thành sản phẩm bằng cách cải cách hệ thống quản lý, kiểm soát chặt chẽ giá mua, mức tiêu hao vật tư, nguyên liệu trong sản xuất tìm biện pháp giảm chi phí bán hàng, giảm tối thiểu chi phí quản lý hành chính.
- Tiếp tục mở rộng và giữ vững thị trường truyền thống, tăng cường tìm kiếm đối tác đầu tư, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm.
- Lập phương án sắp xếp lao động sau khi biên chế tổ chức và sát nhập các đầu mối quản lý cho phù hợp hơn, giảm lao động thủ công và tay nghề yếu.
- Trình các cơ quan chức năng giải quyết lao động dôi dư theo nghị định 41/CP theo phương án cơ cấu lại của công ty.
3. Phương án sắp xếp lại lao động
3.1 Khối cơ quan công ty
* Trước khi sắp xếp
Tổng số lao động của khối cơ quan công ty trước khi sắp xếp là : 78 người, được bố trí ở 6 phòng chauắc năng, ban giám đốc, khối đảng đoàn thể và 5 đội xây lắp trực thuộc.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Từ 6 phòng chức năng sắp xếp lại còn 4 phòng chức năng, 5 đội xây lắp sắp xếp lại còn 3 đội xây lắp.
- Tổng số CBCNV hiện có đến thời điểm sắp xếp lại là:78 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là : 73 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 5 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết nghỉ theo NĐ 41/CP: 5 người
3.2 Các chi nhánh – Xí nghiệp thành viên
Trên cơ sở các phương án đã được hội đồng quản trị công ty phê duyệt các chi nhánh – Xí nghiệp thành viên đã tiến hành thực hiện như sau:
3.2.1 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 1
* Trước khi sắp xếp:
- Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 1
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 134 người. Bao gồm 3 phòng chức năng và 7 đội trực thuộc, 01 xưởng sản xuất.
- Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp và sản xuất sản phâm kim loại
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 18người. Bao gồm 3 phòng chức năng và 01 xưởng sản xuất.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng ban, 1 xưởng sản xuất, 5 đội xây lắp.
- Tổng số CBCNV hiện có đến thời điểm sắp xếp lại là 152 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 124 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 28 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết:
Nghỉ theo NĐ 41/CP : 21 người
Nghỉ theo BLLĐ: 7 người.
3.2.2 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 2
* Trước khi sắp xếp
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 103 người. Bao gồm 4 phòng chức năng và 13 đội trực thuộc.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 6 đội xây lắp
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 103 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 95 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 8 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết :
Nghỉ theo NĐ 41/CP: 5 người
Nghỉ theo BLLĐ: 3 người
3.2.3 Chi nhánh – Xí nghiệp vật liệu và xây lắp công nghiệp
* Trước khi sắp xếp
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 38 người. Bao gồm 4 phòng chức năng 1 đội xây lắp và 2 phân xưởng sản xuất.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 38 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 27 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 11 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết :
Nghỉ theo NĐ 41/CP: 11 người
3.2.4 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 7
Hội đồng quản trị công ty đã có quyết định cho chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 7 áp dụng mô hình hạch toán báo sổ do bộ máy đơn vị quá cồng kềnh, tỷ lệ lao động gián tiếp trên lao động trực tiếp lớn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ hạn chế, đơn vị hoạt động kém hiệu quả, làm ăn thua lỗ kéo dài, đời sống CBCNV khó khăn, thu nhập bình quân đạt thấp. Từ đó Xí nghiệp đã tổ chức sản xuất mới, trên cơ sở đó sắp xếp lại tổ chức bộ máy của đơn vị như sau:
* Trước khi sắp xếp
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 29 người. Bao gồm 3 phòng chức năng, 3 đội xây lắp.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
Từ 2 phòng ban nay chỉ biên chế 1 tổ công tác, 3 đội xây lắp xuống còn 1 đội xây lắp.
Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 29 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 19 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 10 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 10 người
3.2.5 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 3
* Trước khi sắp xếp
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 103 người. Bao gồm 4 phòng chức năng và 13 đội trực thuộc, 1 xưởng cơ khí, 1 xưởng bê tông đúc sẵn
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng ban và 13 đội xây lắp
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 75 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 65 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 10 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 10 người
3.2.6 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp 4
* Trước khi sắp xếp
Tổng số CBCNV của xí nghiệp là 79 người. Bao gồm 4 phòng chức năng và 7 đội xây lắp.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng ban và 4 đội xây lắp
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 79 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 59 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 20 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 20 người
3.2.7 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp và khảo sát công trình
* Trước khi sắp xếp
Tổng số lao động của xí nghiệp là 35 người được bố trí ở 4 phòng chức năng và 1 xưởng sản xuất.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng chức năng
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 35 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 33 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 2 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 2 người
3.2.8 Chi nhánh – Xí nghiệp cơ giới và xây lắp
* Trước khi sắp xếp
Tổng số lao động của xí nghiệp là 59 người được bố trí ở 3 phòng chức năng, 5 đội xây lắp và 2 xưởng sản xuất.
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng chức năng, 4 đội xây lắp và 2 xưởng sản xuất
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 59 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 57 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 2 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 2 người
3.2.9 Chi nhánh – Xí nghiệp xây lắp và KD dịch vụ Hải Phòng
* Trước khi sắp xếp
Tổng số lao động của xí nghiệp là 28 người được bố trí ở 4 phòng chức năng
* Sau khi sắp xếp lại lao động
- Xí nghiệp còn lại 3 phòng chức năng
- Tổng số CBCNV đến thời điểm sắp xếp lại là 28 người
- Số lao động cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh là 21 người
- Số lao động dôi dư không có nhu cầu sử dụng là 7 người
- Đề nghị cấp trên giải quyết theo NĐ 41/CP: 7 người
V. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC VỀ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY.
1. Năng lực tài chính
Tóm tắt các chỉ tiêu tài chính 3 năm (2004; 2005;2006)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2004
NĂM 2005
NĂM 2006
1
Tổng tài sản có
324647
333248
354680
2
Tài sản có lưu động
295677
306978
335048
3
Tổng tài sản nợ
324647
333248
354680
4
Doanh thu SXKD
263479
272957
222421
5
Lợi nhuận trước thuế
970
548
1113
6
Lợi nhuận sau thuế
698
395
801
7
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
17067
17130
24450
8
Vốn lưu động
11371
11371
18691
9
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu (%)
4.09
2.3
3.28
Năng lực về nhân sự
CÁN BỘ CHUYÊN MÔN VÀ KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
STT
Cán bộ chuyên môn
Số lượng
Thâm niên
<=5 năm
5-10 năm
>10 năm
A
Đại học
262
85
55
93
1
Kỹ sư xây dựng
59
20
13
26
2
Kinh tế xây dựng
13
1
3
9
3
Kiến trúc
20
9
2
9
4
Kỹ sư cơ khí
15
7
2
6
5
Kỹ sư thủy lợi
11
2
3
6
6
Điện
22
5
5
12
7
Địa chất
4
0
2
2
8
Kỹ sư cầu đường
28
9
13
6
9
Chế tạo máy
6
1
0
5
10
Kinh tế tài chính
44
23
12
9
11
Luật
3
2
0
1
12
Ngoại ngữ
6
5
0
1
13
Y khoa
2
1
0
1
Khác
29
B
Trung cấp
168
25
44
84
1
Xây dựng
54
4
8
42
2
Điện
17
8
5
4
3
Cầu đường
16
3
12
1
4
Cơ khí
11
0
1
10
5
Thủy lợi
5
1
1
3
6
Trắc địa
14
0
2
2
7
Tài chính kinh tế
32
9
4
19
8
Y khoa
4
1
3
Khác
15
Tổng A+B
430
110
99
177
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
STT
Công nhân theo nghề
Số lượng
Bậc thợ
3
4
5
6
7
A
Qua đào tạo
1029
171
162
197
200
137
1
Xây dựng
300
22
54
64
106
54
2
Cầu đường
68
20
23
19
6
3
Điện
36
6
11
11
3
5
4
Bê tông cốt thép
67
2
11
15
35
4
5
Cơ khí
29
11
10
3
2
3
6
Hàn
33
8
4
7
6
8
7
Hàn điện
33
8
4
7
6
8
8
Khai thác
15
5
2
1
3
4
9
Kết cấu
12
3
3
2
3
1
10
Lái xe các loại
50
50
11
Lắp máy
16
1
2
7
4
2
12
Lắp máy điện
26
1
3
9
2
11
13
Lắp ráp
29
6
3
11
8
1
14
Nguội sửa chữa
18
1
3
6
4
4
15
Sửa chữa ôtô, thiết bị
19
0
3
10
1
5
16
SXVLXD
98
25
27
20
6
20
17
Trắc địa
14
2
8
1
2
1
18
Vận hành
12
1
4
1
6
Thợ khác
154
B
Lao động phổ thông
177
37
92
48
Tổng A+B
1206
196
254
245
200
137
VI. KINH NGHIỆM THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY LẮP NHÀ THẦU ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Tên công trình
Chủ đầu tư
Giá trịhợp đồng
TGHT
1
Nhà ở CBNV - Bộ KHĐT
BQL DA BộKHĐT
32500
2005-2006
2
Khu biệt thự Quang Minh
Công ty TNHHLong Việt
24000
2005-2006
3
TTNC chất dẻo và ĐTVinaplast
Công ty nhựaViệt Nam
13500
2005-2006
4
KBNN tỉnhHà Giang
KBNN tỉnhHà Giang
8500
2005-2006
5
KBNN huyện Kỳ AnhHà Tĩnh
UBND huyệnKỳ Anh
1100
2005-2006
6
Trụ sở làm việc KHĐTHà Tĩnh
BQL DA sởKHĐT-HTĩnh
9804
2005-2006
7
Trụ sở KBNN tỉnhHà Tĩnh
Kho bạc NN tỉnhHà Tĩnh
12093
2005-2007
8
Nhà 7 tầng- công tyThiên Hà
Công ty Thiên Hà
1500
2005-2006
9
Nhà hiệu bộ-TrườngĐHSPHN
Trường ĐHQGHà Nội
4600
2005-2006
10
Công ty cơ khí tàu thuyền, thủy sản
Công ty cơ khí tàu thuyền, thủy sản
5200
2005-2006
11
Trường TH Thủy sản 4Gói thầu 10
BQLDA TrườngTH Thủy sản 4
9680
2005-2006
12
BV huyện Yên Châu,Sơn La
UBND huyệnYên Châu
2500
2005-2006
13
BV Bắc Thăng Long
Sở y tếHà Nội
10200
2005-2006
14
TT y tếDệt may
TT y tếDệt may
4200
2005-2006
15
Hệ thống điện dự phòng TOYOTA
NM TOYOTA
4558
2005-2006
16
Xây lắp hệ thống điện Đại Từ-Thái Nguyên
BQLDA JIBIC
6352
2005-2006
17
HT xử lý nước thải-Gang thép Thái Nguyên
Công ty gang thép Thái Nguyên
2000
2005-2006
18
San nền sơ bộ khu B-Nhật Tân
BQLDA hạ tầngTả Ngạn
5242
2005-2006
19
Nhà máy thức ăn gia súc
Công ty TNHHMinh Tâm
3800
2006
20
Nhà máy xi măng Thái Nguyên
TCT Xây dựngCNVN
150000
2006
21
Nhà máy bao bì
Công ty Daeyng
3500
2006
22
NX công ty dụng cụcơ khí XK
công ty dụng cụcơ khí XK
3000
2006
23
Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo
Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo
7925
2006
24
Trạm viễn thông-BĐ vườn QG Ba Bể
Bưu điện tỉnhBắc Cạn
1840
2006
25
Hội trường Hồng Lĩnh300 chỗ
BQLDA tỉnhHà Tĩnh
3061
2006-2007
26
Trung tâm dạy nghề Thanh Xuân
BQLDA quậnThanh Xuân
7500
2006-2007
27
Nhà khám đa khoaBV Bắc Cạn
Công ty kim loại màu Thái Nguyên
6322
2006-2007
28
Thi công xây lắp côngtrình nhà đa năng
Nhà thiếu nhitỉnh Hải Dương
5536
2007
29
Gói thầu 4: Xây lắp cộtan ten-Hà Tây
Điện lực Hà Tây
2438
2007
30
Gói thầu số HD-TK-G10Hải Dương
BQLDA tỉnhHải Dương
2484
2007
31
Dự án nhiệt điệnSơn Động
Công ty TNHHMTV chế tạo máy
6402
2007
32
Chi nhánh ngân hàngNNPTNT-Hưng Yên
Ngân hàng NNPTNT
1502
2007
33
Trung tâm mua sắm điệntử-điện lạnh
Công ty CP điệntử NANO
9142
2007-2008
34
Trụ sở làm việc đại biểuquốc hội-HT
BQLDA tỉnhHà Tĩnh
4107
2007-2008
35
Nhà làm việc cửa khẩuThanh Thủy-HTĩnh
BQLDA tỉnhHà Tĩnh
19097
2007-2008
36
Trường THCS Việt Hùng
BQLDA HuyệnĐông Anh
17705
2007-2008
37
Trường THCS MạcĐĩnh Chi
BQLDA QuậnBa Đình
8679
2007-2008
38
Bệnh việnCầu Giấy
BQLDA quậnCầu Giấy
10337
2007-2008
39
BV y học cổ truyềnHà Tĩnh
BV y học cổ truyềnHà Tĩnh
3916
2007-2008
40
Hệ thống cấp nướcNghi Xuân-HTĩnh
BQLDA huyệnNghi Xuân
5128
2007-2008
41
Xây lắp đoạn Km6+428047-Km9+953.2
BQL giao thôngnông thôn
4569
2007-2008
VII. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI.
Công ty tiếp tục duy trì và phát triển mở rộng các dự án đầu tư xây dựng, đầu tư trang thiết bị mới phục vụ thi công tăng năng suất lao động, sắp xếp các phòng ban gọn nhẹ, có hiệu quả đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh mới đặt ra.
Để thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đặt ra, hội đồng quản trị quyết định tiếp tục cơ cấu lại tổ chức sản xuất bố trí lại lao động cho phù hợp, bằng cách phân công lại chức năng nhiệm vụ và sát nhập một số phòng ban công ty, tinh giảm bộ máy gián tiếp từ công ty đến các đơn vị thành viên, thực hiện cơ chế kiểm tra giám sát chặt chẽ của công ty với các đơn vị thành viên.
ĐỀ TÀI 1: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2000-2006.
*Lý do chọn đề tài:
Lao động là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao trình độ , tay nghề lao động và quản lý sử dụng lao động hợp lý sẽ góp phần tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vậy em đã chọn đề tài trên để nghiên cứu.
*Kết cấu gồm 3 chương:
Chương I : Những vấn đề chung về công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp và đặc điểm lao động của công ty.
I. Khái quát về công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp
II. Đặc điểm về lao động của công ty
Chương II : Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp thống kê phân tích lao động của công ty.
I. Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích lao động
II. Lựa chọn phương pháp thống kê phân tích lao động
Chương III : Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích lao động của công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp giai đoạn 2000-2006
I. Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích lao động của công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp.
II. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng lao động của công ty cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp
III
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11918.doc