Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36

MỤC LỤC

Lời Mở Đầu 1

Phần I : Tình hình chung của công ty 2

I. Tổng quan về công ty ĐTXL & TM 36 2

1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ĐTXL & TM 36 2

2. Kết quả tình hình hoạt động của công ty 3

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 4

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty 4

2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh 6

III. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty ĐTXL & TM 36 7

1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 7

2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 9

3. Đánh giá ưu nhược điểm về công tác hạch toán kế toán tại công ty 10

3.1. Ưu điểm 10

3.2 Nhược điểm 10

Phần II : Nghiệp vụ chuyên môn 11

I. Kế toán lao động tiền lương 11

1. Phương pháp tính và trả lương cuả công ty ĐTXL & TM 36 11

2. Phương pháp tính BHXH, trả lương được công ty áp dụng 11

3. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty 12

4. Quy trình hạch toán tại công ty 13

5. Chi tiết kế toán tiền lương và BHXH tại công ty 13

5.1 Bảng chấm công 13

5.2. Bảng thanh toán tiền lương 16

5.3. Bảng chấm công 18

5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác 21

II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 33

1. Khái niệm về nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 33

2. Quy trình luân chuyển chứng từ và nguồn gốc nhập vật liệu 34

3. Thủ kho cấp phát công cụ dụng cụ 35

III. Tài sản cố định 42

1. Tìm hiểu chung về TSCĐ trong công ty 42

2. Kế toán tăng TSCĐ 43

3. Kế toán giảm TSCĐ 45

4. Kế toán khấu hao TSCĐ 47

IV. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 48

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 48

2. Chi phí nhân công trực tiếp 49

 

Phần III : Nhận xét và khuyến nghị 53

I. Đánh giá chung 53

II. Khuyến nghị 53

1. Ưu điểm 53

2. Nhược điểm 54

Phần IV : Kết luận 55

Nhận xét của công ty 56

Nhận xét của giáo viên 57

 

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.361.123 19.568.245 49.929.368 2.496.468 499.294 2.995.762 46.933.696 5.3 Bảng chấm công _ Phương pháp chấm công . + Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công . + Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi một dòng. + Hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định + Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán . _ Bảng chấm công tháng 7 / 2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau: Công Ty ĐTXL & TM 36 Bộ Phận : QLDN BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 7 / 2007 STT Họ Và Tên Chức Vụ Ngày Trong Tháng Tổng Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Lê Mai Trang Thủy quỹ x x x x x x x x x x x o … x x x x o x x x 26 2 Nguyễn Thị Ly Cán bộ quản lý x x x x x x x x x x x x … x x x x x x x x 31 3 Mai Thị Hằng Kế toán x x x x x x x o x x x x … x x x x x x x x 29 … …………….. ……………. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … 27 Đỗ Thị Nga Kế toán x x x x x x x x x x o x … x x x x x x x x 28 28 Trần Mạnh Hùng Bảo vệ x x x o x x x x x x x x … x x x x x x o x 28 Người Duyệt Phụ Trách Bộ Phận Người Chấm Công (Đã ký) (Đa ký) (Đã ký) * Giải thích : - x là số ngày làm việc của công nhân viên - o là số ngày nghỉ việc của công nhân viên 5.4 Bảng thanh toán lương Công ty ĐTXL & TM 36 Bộ Phận : QLDN BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 7 / 2007 ĐVT : Đồng STT Họ Và Tên HSL TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên Các Khoản Khấu Trừ Còn Lĩnh Đã ký NL Lương Chính Khoản Phụ Khác Cộng BHXH 5 % BHYT 1 % Cộng 1 Lê Mai Trang 1,8 971.999 898.077 1.870.076 93.504 18.701 112.205 1.757.871 26 2 Nguyễn Thị Ly 1,87 1.203.992 1.022.387 2.226.379 111.319 22.264 133.583 2.092.796 31 3 Mai Thị Hằng 2,3 1.385.308 987.362 2.373.670 118.634 23.727 142.361 2.230.309 29 … ………….. …. ………. ……….. ……….. ……… ……. ……… ……….. … 27 Đỗ Thị Nga 2,1 1.221.231 898.552 2.119.783 105.989 21.198 127.187 1.992.596 28 28 Trần Mạnh Hùng 1,7 988.615 997.822 1.986.437 99.322 19.864 119.186 1.867.251 28 Cộng 39.850.089 21.789.252 61.639.341 3.081.967 616.393 3.698.360 57.940.981 Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) - Phương pháp lập : tương tự phương pháp ở trang ( 12 ) 5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác. _ Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ tiền lương và các khoản phải thu khác của bộ phận trong toàn doanh nghiệp và là cơ sở để lập bảng phân bổ và bảo hiểm. _ Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán lấy số liệu của dòng cộng dể ghi vào bảng này ở các cột tương ứng, mỗi bộ phận ghi một dòng, sau đó tiến hành cộng tổng toàn doanh nghiệp. _ Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở các bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương như sau : Công Ty ĐTXL & TM 36 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC Tháng 7 / 2007 ĐVT : Đồng STT Bộ Phận Tiền Lương Chính Khoản Phụ Khác Cộng Lg Phải Trả BHXH, HBYT 6% Số Còn Phải Trả CNV 1 Bộ phận CNTTSX ( 622 ) 30.361.123 19.568.245 49.929.368 2.995.762 46.933.606 - Tổ mộc 7.582.321 4.750.000 12.332.321 739.939 11.592.382 - Tổ cơ khí 6.627.540 3.987.263 10.614.803 636.888 9.977.915 - Tổ bê tông thép 7.084.823 4.324.560 11.409.383 684.563 10.724.820 - Tổ san lấp mặt bằng 9.066.439 6.506.422 15.572.861 934.372 14.638.489 2 Bộ phận QLDN ( 642 ) 39.850.089 21.789.252 61.639.341 3.698.360 57.940.981 - Phong Kh vật tư 9.750.000 5.250.000 15.000.000 900.000 14.100.000 - Phòng tài vụ 9.897.267 6.780.000 16.677.267 1.000.636 15.676.631 - Phòng hành chính 8.569.378 4.121.000 12.690.378 761.423 11.928.955 - Phòng kỹ thuật 11.633.444 5.638.252 17.271.696 1.036.302 16.235.394 Cộng 70.211.212 41.357.497 111.568.709 6.694.123 6.694.123 Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) * Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương _Cơ sở:Căn cứ vào bảng thanh toán lương của doanh nghiệp ta lập bảng phân bổ. _ Phương pháp lập + hàng tháng căn cứ vào chứng từ về lao động tiền lương kế toán tiến hành tổng hợp phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sư dụng lao động. + Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về các khoản trích BHXH 5%, BHYT 2%, KPCĐ 2% để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. + Căn cứ vào tỷ lệ BHXH phải thu 5%, BHYT 1% khấu trừ vào lương để ghi vào cột Có TK 338, Nợ TK 334 Công Ty ĐTXL & TM 36 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 7 / 2007 ĐVT : Đồng STT Bộ Phận TK 334 : Phải trả công nhân viên TK 338 : Phaỉ trả, phải nộp khác Cộng Lương chính Khoản phụ khác Cộng TK 334 KPCĐ : 3382 BHXH : 3383 BHYT : 3384 Cộng TK 338 1 Bộ Phận CNTT SX 30.361.123 19.568.245 49.929.368 998.587 7.489.405 998.587 9.486.579 59.415.947 - Tổ mộc 7.582.321 4.750.000 12.332.321 246.646 1.849.848 246.646 2.343.140 14.675.461 - Tổ cơ khí 6.627.540 3.987.263 10.614.803 212.296 1.592.220 212.296 2.016.812 12.631.615 - Tổ bê tông thép 7.084.823 4.324.560 11.409.383 228.188 1.711.407 228.188 2.167.783 13.577.166 - Tổ san lấp mặt = 9.066.439 6.506.422 15.572.861 311.457 2.335.929 311.457 2.958.843 18.531.704 2 Bộ Phận QLDN 39.850.089 21.789.252 61.677.267 1.233.545 9.251.590 1.233.545 11.718.680 73.395.947 - Phòng KH vật tư 9.750.000 5.250.000 15.000.000 300.000 2.250.000 300.000 2.850.000 17.850.000 - Phòng tài vụ KT 9.897.267 6.780.000 16.677.267 333.545 2.501.590 333.545 3.168.680 19.845.947 - Phòng hành chính 8.569.378 4.121.000 12.690.378 253.808 1.903.557 253.808 2.411.173 15.101.551 - Phòng kỹ thuật 11.633.444 5.638.252 17.271.696 345.434 2.590.754 345.434 3.281.622 20.553.318 Cộng 70.211.212 41.357.497 111.568.709 2.231.374 16.735.306 2.231.374 21.198.054 132.766.763 * Một số nghiệp vụ kế toán lương và BHXH tại công ty ĐTXL & TM 36 _ Số dư đầu tháng 7 / 2007 về quỹ tiền lương như sau : TK 334 : 72.834.000 TK 338 : 10.030.825 Trong đó : TK 3382 : 802.466 TK 3383 : 8.024.660 TK 3384 : 1.203.699 _ Trong tháng 7 / 2007 có các nghiệp vụ sau 1) Căn cứ vào phiếu chi 91 ngày 5 / 7 / 2007 về việc chi trả lương tháng 6 / 2008 cho công nhân viên số tiền là 72.834.000 đ Nợ TK 334 : 72.834.000 Có TK 111 : 72.834.000 2) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4 / 2007 về việc nộp 20% BHXh tháng 6 / 2008 cho cơ quan BHXH Hà Nôị số tiền là 8.024.660 đ Nợ TK 3383 : 8.024.660 Có TK 112 : 8.024.660 Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4/ 2007 về việc nộp 3% BHYT tháng 6 / 2007 cho trung tâm y tế TP Hà Nội số tiền là 1.203.699 đ Nợ TK 3382 : 802.466 Có TK 112 : 802.466 Căn cứ vào phiếu chi số 97 ngày 6/7/2007 nộp 1% KPCĐ tháng 7/2007 cho lao dộng TP Hà Nội số tiền 1.203.699đ Nợ TK 3384 : 1.203.699 Có TK 112 : 1.203.699 5) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương tháng 7/2007 tổng số tiền lương phải trả là 70.211.212đ trong đó CNTTSX : 30.361.123đ, Bộ phận QLDN : 39.850.089đ Nợ TK 622 : 30.361.123 Nợ TK 642 : 39.850.089 Có TK 334 : 70.211.212 6) Căn cứ vào bảng tiền lương và BHXH tháng 7 / 2007 kế toán định khoản sau : Nợ TK 622 : 9.486.579 Nợ TK 642 : 11.718.680 Nợ TK 334 : 6.694.123 Có TK 338 : 27.899.382 Có TK 3382 : 2.231.374 Có TK 3383 : 22.313.741 Có TK 334 : 3.347.061 7) Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH phải trả thay lương tháng 7 / 2007 số tiền phải trả thay lương là 6.694.123đ Nợ TK 3383 : 6.694.123 Có TK 334 : 6.694.123 _ Do công ty aps dụng hìng thức chứng từ ghi sổ nên sổ kế toán tiền lương và chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiế TK 3382,3383,3384 sổ cái TK 334,338. _ Căn cứ vào các nghiệp vụ tính lương khấu trừ vào lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ . Mẫu Sổ Chứng Từ Ghi Sổ Số 41 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 91 Trả lương cho Cán bộ CNV 334 72.834.000 111 72.834.000 Cộng 72.834.000 72.834.000 Kèm theo 1 chứng t ừ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 42 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 72 7/4 N ộp 20% BHXH C ơ quan BHXH 3383 8.024.660 112 8.024.660 Cộng 8.024.660 8.024.660 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 43 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 73 Nộp 3% BHYT tháng 7/2007 3382 802.466 112 802.466 Cộng 802.466 802.466 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 44 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có 97 Nộp 1% KPCĐ Cho LĐTP Hà Nội 3384 1.203.699 111 1.203.699 Cộng 1.203.699 1.203.699 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 45 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có Trả lương cho CNV tháng 7 / 2007 622 30.361.123 642 39.850.089 334 70.211.212 Cộng 70.211.212 70.211.212 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 46 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có Trích BHXH, BHYT, KPC Đ tháng 7 / 2007 622 9.486.579 642 11.718.680 334 6.694.123 338 27.899.382 C ộng 27.899.382 27.899.382 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Chứng Từ Ghi Sổ Số 47 Ngày 31 / 7 / 2007 Chứng Từ Diễn giải Số hiệu TK Số Tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Nợ Có BHXH trả thay lương 3383 6.694.123 334 6.694.123 Cộng 6.694.123 6.694.123 Kèm theo 1 chứng từ gốc Kế Toán Trưởng Người lập ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) _ Căn cứ vào các chứng từ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số Tiền Số Ngày tháng 41 31/7 72.834.000 42 31/7 8.024.660 43 31/7 802.466 44 31/7 1.203.699 45 31/7 70.211.212 46 31/7 27.899.382 47 31/7 6.694.123 Vào sổ chi tiết số TK 3382, TK 3383, TK 3384 Sổ Chi Tiết TK 3382 – KPCĐ Năm 2007 ĐVT : Đồng Chứng Từ Trích Yếu TK Đ.Ư Số Phát Sinh Số Dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 7/2007 802.466 97 Nộp 1% KPCĐ cho CNV Trích KPCĐ tháng 7 / 2007 111 802.466 622 642 2.231.374 334 Cộng PS tháng 7/2007 802.466 2.231.374 Dư cuối tháng 7/2007 2.231.374 Sổ Chi Tiết TK 3383 – BHYT Năm 2007 ĐVT : Đồng Chứng Từ Trích Yếu TK Đ.Ư Số Phát Sinh Số Dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 7/2007 8.024.660 72 31/7 31/7 _N ộp 20% BHXH _Trích BHYT tháng 7/2007 _Thanh toán BHXH thay lương 112 8.024.660 622 642 22.313.741 334 334 Cộng PS tháng 7/2007 14.718.783 22.313.741 Dư cuối tháng 7/2007 15.619.618 Sổ Chi Tiết TK 3384 – BHYT Năm 2007 ĐVT : Đồng Chứng Từ Trích Yếu TK Đ.Ư Số Phát Sinh Số Dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 7/2007 1.203.699 73 31/7 31/7 _Nộp 3% BHYT cho TTYT TP Hà Nội _Trích NHYT tháng 7 / 2007 112 1.203.699 622 3.347.061 642 334 Cộng PS tháng 7/2007 1.203.699 3.347.061 Dư cuối tháng 7/2007 3.347.061 _ Căn cứ vào sổ chi tiết TK 3382, 3383,3384 ta ghi vào bảng tổng hợp sổ chi tiết sau Bảng Tổng Hợp Sổ Chi Tiết TK 338 - Phải trả phải nộp khác Năm 2007 ĐVT : Đ ồng STT Cáckhoản khấu trừ Dư đầu tháng 7 Số phát sinh tháng 7 Số dư cuối tháng 7 Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 KPC Đ 802.466 802.466 2.231.374 2.231.374 2 BHXH 8.024.660 14.718.783 22.31.741 15.619.618 3 BHYT 1.203.699 1.203.699 3.347.061 3.347.061 C ộng 10.030.825 16.724.948 22.892.176 21.198.053 Sổ Cái TK 334 - Phải trả CNV Năm 2007 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày N ợ C ó Số dư đầu tháng 7 / 2007 10.030.825 41 5/7 Thanh toán lương tháng 7/2007 cho CNV 111 72.834.000 45 31/7 Tổng tiền lương tháng 7 / 2007 phải trả công nhân viên 622 642 30.361.123 39.850.089 46 31/7 Trích BHXH, BHYT, KPC Đ 338 6.694.123 47 31/7 BHXH trả thay lương cho cán bộ CNV 3383 6.694.123 Số phát sinh tháng 7 / 2007 79.528.123 76.905.335 Số dư cuối tháng 7 / 2007 7.408.037 Sổ Cái TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Năm 2007 ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày N ợ C ó Số dư đầu tháng 7 / 2007 10.030.825 42 Nộp 20% BHXH cho cơ quan BHXH 112 8.024.660 43 Nộp 3% BHYT cho trung tâm y tế 112 802.466 44 Nộp 1% KPC Đ cho L Đ TP Hà Nội 111 1.203.699 46 31/7 Trích BHXH, BHYT, KPC Đ tháng 7 / 2007 622 642 334 9.486.579 11.718.680 6.694.123 47 31/7 BHXH trả thay lương 334 6.694.123 Số phát sinh tháng 7 / 2007 16.724.948 27.899.382 Số dư cuối tháng 7 / 2007 21.205.259 II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 1. Khái niệm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ _ Nguyên vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá là 1 trong các yếu tố cơ bản, được sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu và mục đích đã định, nguyên vật liệu chính là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Vật liệu chỉ tham gia vào chu kỳ sản xuất nhất định, nó biến đổi hoàn toàn về mặt hiệ vật và giá trị của nó chuyển hết 1 lần vào giá thành. _ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động nhỏ, vì nó không đủ điều kiện để tạo nên TSC Đ. Về mặt giá trị, thời gian sử dụng CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Giá trị sản phẩm mới còn hình thái vật chất ẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. CCDC được mua bằng nguồn vốn lao động của doanh nghiệp. _ Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí về NVL, CCDC thường chiếm 1 tỷ trọng lớn, trong toàn bộ chi phí sản xuất về giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Bởi thế công ty cần phải dự trữ vật liệu 1 cách hợp lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Quy trình luân chuyển chứng từ và nguồn gốc nhập vật việu _ Nguồn gốc của vật liệu nhập : Doanh nghiệp mua NVL ở ngoài chiếm 80%, 20% còn lại công ty tự chế biến lien doanh lien kết với các công ty khác _ Công ty hiệ đang sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu bằng phương pháp ghi thẻ song song. QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP THẺ KHO CHỨNG TỪ XUẤT SỔ CHI TIẾT VL, CCDC BẢNG KÊ TỔNG HỢP N – X - T * Ghi chú BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU : Ghi hàng ngày : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng tháng * Giả thích sơ đồ _ Trong công ty việc ghi chép tình hìng n - x – T do thủ qũ tiến hành và ghi chép theo số lượng hàng ngày. thủ kho ghi mỗi loại vật liệu vào 1 thẻ kho. Căn cứ vào chứng từ N – X – T vật liệu nhận được thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ. Rồi tiến hành ghi vào sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho cuối ngày tính ra tồn kho để đưa vào thẻ khođịnh kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã được phân loại theo từng loại vật liệu cho phòng kế toán. _ Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng thẻ kê toánchi tiết vật liệu để ghi chép tình hình N – X – T kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị về cơ bản số thẻ kế toán chi tiết vật liệu có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có them các cột ghi chép theo chỉ tiêu hiện vật giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và kiểm tra đôí chiếu với thẻ kh. Ngoài ra đẻ có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp, kế toán cần phải tổng hợp số liệu, chi tiết các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp N – X – T theo từng loại vật liệu. 3. Thủ kho cấp phát vật liệu công cụ dụng cụ. _ Taị các công trình đôi khi cần vật tư thì phải làm đơn yêu cầu cấp phát vật tư, thiết bị. Khi đó tại phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào tiến độ thi công công trình đẻ xem công trình có sử dụng vượt mức vật tư quy định không. Cuối cùng phòng vật tư chuyển giấy lên phòng giám đốc ký duyệt và chuyển xuống phòng kế toán để ký kết hợp đồng mua bán vật tư và gửi xuống công trình. _ Về việc quản lý vật tư : Tại phòng kế toán để quản lý vật tư thì dưạ trên các hoá đơn GTGT và các phiếu xuất vật tư. Hiện nay công ty có rất nhiều công trình ở các địa phương khác nhau nên tại mỗi công trình đều có 1 kho vật tư riêng còn tại công ty cũng co 1 kho nhằm quản lý toàn bộ các kho tại các công trình và để có thể dễ dàng quản lý được thì tại mỗi công trình đều có 1 thủ kho, thủ kho mở thẻ kho theo phương pháp song song. _ về việc xuất vật tư cho các công trường, khi các đội thi công công trường cần vật tư thì phải làm giấy trình lên chủ nhiệm công trình duyệt xong đưa xuống thủ kho. Thủ kho lấy giấy đó đẻ cấp vậ liệu cho các tổ thi công. _ Về việc đối chiếu : thì số liệu giữa thủ kho và thẻ kho và số thẻ kế toán chi tiết tại phòng kế toán. Kế toán không theo dõi việc nhậ xuất vật liệu ở công trường mà theo dõi trên hoá đơn GTGT lô hàng. Khi vật liệu được nhập về công trường thì thủ kho sẽ viết phiếu nhập kho phiếu này sẽ được thủ kho chuyển toàn bộ lên phòng kế toán công ty vào cuối tháng và quy định không quá 10 ngày hàng tháng khi nhập vật liệu vào kho các công trường thì vật liệu phải kèm theo hoá đơn GTGT xuống tới công trường. Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36 Mẫu Sổ 01 – VT Phiếu Nhập Kho QĐ 999 TC/QĐKT Ngày…/Tháng 7 /2007 Ngày 2/11/1996 BTC Theo hoá đơn số 4532 ngay…/7/2007 Nhạp tại kho : công ty STT Tên nhãn hiệu quy Cách SP hàng hoá Mã số ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền Theo CT Thực Nhập 1 Thép tròn gai Đ25L11 Kg 35 45.000 6.500 292.500.000 2 Đá 1x2 1x2 M3 35 150 7.200 1.080.000 3 Cát Vàng CAT01 M3 35 15.000 8.000 120.000.000 4 Xi Măng XM01 Tấn 35 25 110.000 2.750.000 Cộng 416.330.000 Viết bằng chữ : Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ Trưởng ĐVị (Đã Ký ) (Đã Ký ) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) * Ghi chú : Đơn giá ghi tại phiếu nhập là số hiệu lấy tại thị trường và ở hoá đơn GTGT. Đơn Vị Bán : Mẫu 01 GTKT = 3 LL Điạ Chỉ : HA/01 – B Điện Thoại : N : 005324 Tên Người Mua Hàng : Đơn Vị Mua : Công Ty ĐTXL & TM 36 Địa Chỉ : 141 Hồ Đắc Di – Nam Đồng - Đống Đa – Hà Nôị Hình Thức Thanh Toán : Trả bang tiền mặt HÓA ĐƠN ( GTGT ) Liên 2 ( giao cho khách hàng ) Tháng 7 Năm 2007 STT Tên Hàng Hóa DVụ Mã Số ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền 1 Thép Tròn gai D25L11 Kg 45.000 6.500 292.500.000 2 Đá 1x 2 M3 150 7.200 1.080.000 3 Cát Vàng CA01 M3 15.000 8.000 120.000.000 4 Xi Măng XM 01 Tấn 25 110.000 2.750.000 Cộng : : 416.330.000 Thuế VAT 10% : 41.633.000 Tổng Cộng : 457.963.000 Viết bằng chữ : Bốn trăm năm mươi bảy triệu chin chăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn Người Mua Hàng Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36 Mẫu 02 – VT QĐ Số 999 TC/QD/CĐKT PHIẾU XUẤU KHO Ngày 02 – 11 – 1996 Tháng 7 Năm 2007 Họ Tên Người Nhận Hàng : Trần Hữu Xuân Lý Do Xuất : Xuất để thi công làm đường Xuất Tại Kho : Công Ty Điạ Chỉ : Đôi thi công đường bê tông STT Tên Nhã Hiệu Quy Cách Mã Số ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành Tiền Theo CT Thực Xuất 1 Thép tròng gai D25L11 Kg 35 45.000 6.500 292.500.000 2 Đá 1 x 2 M3 35 150 7.200 1.080.000 3 Cát vàng CA 01 M3 35 15.000 8.000 120.000.000 4 Xi măng XM01 Tấn 35 25 110.000 2.750.000 Cộng 416.330.000 Viết Bằng Chữ : Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Phụ Tách Cung Tiêu Người Giao Hàng Thủ Kho KT Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị (Đã Ký) (Đã Ký ) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký) * Ghi chú : Đã ghi trong phiếu xuất được lấy từ giá thực tế từ hoá đơn GTGT. _ Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất hàng ngày thủ kho lập thẻ kho và ghi sổ lượng vật tư nhập, xuất trong ngày để đối chiếu với số thẻ chi tiết vật liệu _ Cơ sở lập :Căn cứ vào số liệu nhập xuất hàng ngày thủ kho lập thẻ kho và ghi sổ lượng nhập xuất tồn trong tháng. _ Phương pháp lập : Mỗi thẻ kho được ghi cho 1 loại vật tư căn cứ vào phiếu nhập xuất hàng ngày vật tư nhập xuất được ghi 1 dòng cột số lượng N – X – T ghi đầy đủ số ngày chứng từ nhập xuất để teho dõi vật tư nhập xuất trong tháng. _ Tác dụng : Căn cứ vào thẻ kho kế toán biết được số lượng N – X – T trong tháng để chuyển sang tháng sau để tính toán nhập vật liệu cho tháng sau. Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36 THẺ KHO Tờ Số : 15 Ngày Lập Thẻ 7 / 2007 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư Đơn Vị Mã Số STT Chứng Từ Diễn Giải Số Lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn 1 35 5/7 Nhập vật tư 45.000 2 35 7/7 Xuất vật tư 45.000 … … … …………. …….. …….. 25 60 24/7 Nhập vật tư 45.600 26 60 24/7 Xuất vật tư 45.600 Cộng 90.600 90.600 Tồn * Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ _ Cơ sở : Căn cứ vaò phiếu xuất, phiếu nhạp của thủ kho gửi lên cho kế toán để lập sỏ chi tiết vật liệu. _ Phương pháp lập : Số dư đầu tháng thể hiện số tiền mà doanh nghiệp còn nợ người bán từ các tháng trước Căn cứ vào phiếu nhập, xuất của mỗi loại vật tư được ghi vào 1 dòng của sổ chi tiết vật liệu đẻ tiện theo dõi vật tư dư cuối tháng là phản ánh số tiền của công ty đến cuối tháng. Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số nhập trong tháng - Số thực xuất trong tháng _ Tác dụng : Để biết được tình hình nhập xuất vật tư trong thaág và đồng thời kế toán dùng số thẻ chi tiết vật liệu để đối chiếu với thẻ kho do thủ kho gửi lên và nhằm biết được số tiền nhập xuất trong tháng để kế toán hạch toán chi phí vào vật liệu trong tháng 1 cách chính xác. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 7/ 2007 Loại Vật tư : Thép Tròn Gai Chứng Từ Trích Yếu TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số Lg Thành Tiền Số Lg Thành Tiền Số Lg TT Dư đầu tháng 0 0 35 3/7 Nhập vật tư 331 6.500 45.000 292.500.000 35 7/7 Xuất cho đội thi công ĐBT 621 6.500 45.000 292.500.000 … ….. …………………………… … …… 50 15/7 Nhập vật tư 331 6.500 45.600 296.400.000 50 17/7 Xuất cho đội thi công ĐBT 621 6.500 45.600 296.400.000 Cộng 750.600.000 750.600.000 Tồn cuối tháng _ Căn cứ vào số thẻ chi tiết VL, CCDC cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu ở số thẻ chi tiết vậ liệu váo sổ tổng hợp N – X – T toàn doanh nghiệp Đơn Vị : Tổ Thi Công Phần Đường Bê Tông, Cốt Thép BẢNG TỔNG HỌP NHẬP XUẤT TỒN Tháng 7 / 2007 Loại Vật Tư Dư đầu tháng Nhập Xuất Tồn TK 1521 0 750.600.000 750.600.000 0 TK 1522 0 102.350.000 102.350.000 0 TK 1523 0 48.590.000 48.590.000 0 TK 153 0 52.700.000 52.700.000 0 Cộng 0 954.240.000 954.240.000 0 _ Cơ sở và phương pháp lập + Cơ sở lập : Căn cứ vaò phiếu xuất, phiếu nhập và các sổ chi tiết kế toán tổng hợp laị để lập bảng tổng hợp N – X – T _ Phương pháp lập : Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ vật liệu xuất trong tháng đồng thời phân ra từng loại vật liệu cụ thể như vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, CCDC để đưa vào bảng tổng hợp nhập xuất trong tháng đó _ Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất của vật liệu ta tính được lượng vật liệu dư cuối tháng của vật liệu Vật liệu Số vật Số vật Số vật tồn cuối = liệu dư + liệu nhập – liệu xuất tháng đầu tháng trong tháng trong tháng _ Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ VL, CCDC + Cơ sở : Căn cứ vaò bảng tổng hợp N – X – T vật liệu để đưa vào bảng phân bổ NVL, CCDC + Phương pháp lập : Căn cứ vào phiếu xuất VL, CCDC kế toán tiến hành tập hợp, phân loại vật tư và chi tiết cho từng đối tượng để chi tiết và đưa vào các cột cụ thể như NVLC, NVLP, CCDC BẢNG PHÂN BỔ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 7 / 2007 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 152 TK 153 TK1521 TK1522 TK1523 1. TK 621 750.600.000 57.950.000 - Tổ thi công công trình 187.500.000 14.250.000 - Tổ thi công nền đường 168.350.000 15.112.000 - Tổ thi công móng đường 179.850.000 13.920.000 - Tổ thi công mặt bê tông 214.900.000 14.688.000 2. TK 621 34.050.000 52.700.000 - Tổ thi công công trình 8.500.000 13.000.000 - Tổ thi công nền đường 7.950.000 12.950.000 - Tổ thi công móng đường 1.080.000 11.998.000 - Tổ thi công mặt bê tông 10.520.000 14.752.000 3. TK 623 48.590.000 - Tổ thi công công trình 12.000.000 - Tổ thi công nền đường 12.320.000 - Tổ thi công móng đường 11.540.000 - Tổ thi công mặt bê tông 12.730.000 Cộng 750.600.000 102.350.000 48.590.000 52.700.000 III. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1. Tìm hiểu chung về TSCĐ trong công ty TSCĐ chiếm 1 vị trí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh trong mỗi công ty, TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn thòi gian sử dụng dài _ Ở công ty ĐTXL & TM 36, TSCĐ chiếm một tỷ trọng rất lớn và trong những năm gần đây ccông ty đã đàu tư nâng cấp m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22343.doc
Tài liệu liên quan