MỤC LỤC
Lời Mở Đầu 1
Phần I : Tình hình chung của công ty 2
I. Tổng quan về công ty ĐTXL & TM 36 2
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ĐTXL & TM 36 2
2. Kết quả tình hình hoạt động của công ty 3
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 4
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty 4
2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh 6
III. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty ĐTXL & TM 36 7
1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 7
2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 9
3. Đánh giá ưu nhược điểm về công tác hạch toán kế toán tại công ty 10
3.1. Ưu điểm 10
3.2 Nhược điểm 10
Phần II : Nghiệp vụ chuyên môn 11
I. Kế toán lao động tiền lương 11
1. Phương pháp tính và trả lương cuả công ty ĐTXL & TM 36 11
2. Phương pháp tính BHXH, trả lương được công ty áp dụng 11
3. Phương pháp tính BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty 12
4. Quy trình hạch toán tại công ty 13
5. Chi tiết kế toán tiền lương và BHXH tại công ty 13
5.1 Bảng chấm công 13
5.2. Bảng thanh toán tiền lương 16
5.3. Bảng chấm công 18
5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác 21
II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 33
1. Khái niệm về nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 33
2. Quy trình luân chuyển chứng từ và nguồn gốc nhập vật liệu 34
3. Thủ kho cấp phát công cụ dụng cụ 35
III. Tài sản cố định 42
1. Tìm hiểu chung về TSCĐ trong công ty 42
2. Kế toán tăng TSCĐ 43
3. Kế toán giảm TSCĐ 45
4. Kế toán khấu hao TSCĐ 47
IV. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 48
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 48
2. Chi phí nhân công trực tiếp 49
Phần III : Nhận xét và khuyến nghị 53
I. Đánh giá chung 53
II. Khuyến nghị 53
1. Ưu điểm 53
2. Nhược điểm 54
Phần IV : Kết luận 55
Nhận xét của công ty 56
Nhận xét của giáo viên 57
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.361.123
19.568.245
49.929.368
2.496.468
499.294
2.995.762
46.933.696
5.3 Bảng chấm công
_ Phương pháp chấm công .
+ Mỗi một bộ phận lập bảng chấm công .
+ Trong tháng ghi tên từng người và mỗi người ghi một dòng.
+ Hàng ngày chấm công đầy đủ theo quy định
+ Cuối tháng chuyển bảng chấm công cho kế toán .
_ Bảng chấm công tháng 7 / 2007 tại công ty ĐTXL & TM 36 như sau:
Công Ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 / 2007
STT
Họ Và Tên
Chức Vụ
Ngày Trong Tháng
Tổng Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
…
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Lê Mai Trang
Thủy quỹ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
o
…
x
x
x
x
o
x
x
x
26
2
Nguyễn Thị Ly
Cán bộ quản lý
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
…
x
x
x
x
x
x
x
x
31
3
Mai Thị Hằng
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
o
x
x
x
x
…
x
x
x
x
x
x
x
x
29
…
……………..
…………….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
27
Đỗ Thị Nga
Kế toán
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
o
x
…
x
x
x
x
x
x
x
x
28
28
Trần Mạnh Hùng
Bảo vệ
x
x
x
o
x
x
x
x
x
x
x
x
…
x
x
x
x
x
x
o
x
28
Người Duyệt Phụ Trách Bộ Phận Người Chấm Công
(Đã ký) (Đa ký) (Đã ký)
* Giải thích : - x là số ngày làm việc của công nhân viên
- o là số ngày nghỉ việc của công nhân viên
5.4 Bảng thanh toán lương
Công ty ĐTXL & TM 36
Bộ Phận : QLDN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT
Họ Và Tên
HSL
TK 334 : Phải Trả Công Nhân Viên
Các Khoản Khấu Trừ
Còn Lĩnh
Đã ký
NL
Lương Chính
Khoản Phụ Khác
Cộng
BHXH 5 %
BHYT 1 %
Cộng
1
Lê Mai Trang
1,8
971.999
898.077
1.870.076
93.504
18.701
112.205
1.757.871
26
2
Nguyễn Thị Ly
1,87
1.203.992
1.022.387
2.226.379
111.319
22.264
133.583
2.092.796
31
3
Mai Thị Hằng
2,3
1.385.308
987.362
2.373.670
118.634
23.727
142.361
2.230.309
29
…
…………..
….
……….
………..
………..
………
…….
………
………..
…
27
Đỗ Thị Nga
2,1
1.221.231
898.552
2.119.783
105.989
21.198
127.187
1.992.596
28
28
Trần Mạnh Hùng
1,7
988.615
997.822
1.986.437
99.322
19.864
119.186
1.867.251
28
Cộng
39.850.089
21.789.252
61.639.341
3.081.967
616.393
3.698.360
57.940.981
Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Phương pháp lập : tương tự phương pháp ở trang ( 12 )
5.5 Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương và các khoản khác.
_ Bảng này dùng để tổng hợp toàn bộ tiền lương và các khoản phải thu khác của bộ phận trong toàn doanh nghiệp và là cơ sở để lập bảng phân bổ và bảo hiểm.
_ Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận kế toán lấy số liệu của dòng cộng dể ghi vào bảng này ở các cột tương ứng, mỗi bộ phận ghi một dòng, sau đó tiến hành cộng tổng toàn doanh nghiệp.
_ Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở các bộ phận kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương như sau :
Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN KHÁC
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT
Bộ Phận
Tiền Lương Chính
Khoản Phụ Khác
Cộng Lg Phải Trả
BHXH, HBYT 6%
Số Còn Phải Trả CNV
1
Bộ phận CNTTSX ( 622 )
30.361.123
19.568.245
49.929.368
2.995.762
46.933.606
- Tổ mộc
7.582.321
4.750.000
12.332.321
739.939
11.592.382
- Tổ cơ khí
6.627.540
3.987.263
10.614.803
636.888
9.977.915
- Tổ bê tông thép
7.084.823
4.324.560
11.409.383
684.563
10.724.820
- Tổ san lấp mặt bằng
9.066.439
6.506.422
15.572.861
934.372
14.638.489
2
Bộ phận QLDN ( 642 )
39.850.089
21.789.252
61.639.341
3.698.360
57.940.981
- Phong Kh vật tư
9.750.000
5.250.000
15.000.000
900.000
14.100.000
- Phòng tài vụ
9.897.267
6.780.000
16.677.267
1.000.636
15.676.631
- Phòng hành chính
8.569.378
4.121.000
12.690.378
761.423
11.928.955
- Phòng kỹ thuật
11.633.444
5.638.252
17.271.696
1.036.302
16.235.394
Cộng
70.211.212
41.357.497
111.568.709
6.694.123
6.694.123
Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
* Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương
_Cơ sở:Căn cứ vào bảng thanh toán lương của doanh nghiệp ta lập bảng phân bổ.
_ Phương pháp lập
+ hàng tháng căn cứ vào chứng từ về lao động tiền lương kế toán tiến hành tổng hợp phân loại tiền lương phải trả theo từng đối tượng sư dụng lao động.
+ Căn cứ vào tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ quy định về các khoản trích BHXH 5%, BHYT 2%, KPCĐ 2% để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Căn cứ vào tỷ lệ BHXH phải thu 5%, BHYT 1% khấu trừ vào lương để ghi vào cột Có TK 338, Nợ TK 334
Công Ty ĐTXL & TM 36
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 7 / 2007
ĐVT : Đồng
STT
Bộ Phận
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phaỉ trả, phải nộp khác
Cộng
Lương chính
Khoản phụ khác
Cộng TK 334
KPCĐ : 3382
BHXH : 3383
BHYT : 3384
Cộng TK 338
1
Bộ Phận CNTT SX
30.361.123
19.568.245
49.929.368
998.587
7.489.405
998.587
9.486.579
59.415.947
- Tổ mộc
7.582.321
4.750.000
12.332.321
246.646
1.849.848
246.646
2.343.140
14.675.461
- Tổ cơ khí
6.627.540
3.987.263
10.614.803
212.296
1.592.220
212.296
2.016.812
12.631.615
- Tổ bê tông thép
7.084.823
4.324.560
11.409.383
228.188
1.711.407
228.188
2.167.783
13.577.166
- Tổ san lấp mặt =
9.066.439
6.506.422
15.572.861
311.457
2.335.929
311.457
2.958.843
18.531.704
2
Bộ Phận QLDN
39.850.089
21.789.252
61.677.267
1.233.545
9.251.590
1.233.545
11.718.680
73.395.947
- Phòng KH vật tư
9.750.000
5.250.000
15.000.000
300.000
2.250.000
300.000
2.850.000
17.850.000
- Phòng tài vụ KT
9.897.267
6.780.000
16.677.267
333.545
2.501.590
333.545
3.168.680
19.845.947
- Phòng hành chính
8.569.378
4.121.000
12.690.378
253.808
1.903.557
253.808
2.411.173
15.101.551
- Phòng kỹ thuật
11.633.444
5.638.252
17.271.696
345.434
2.590.754
345.434
3.281.622
20.553.318
Cộng
70.211.212
41.357.497
111.568.709
2.231.374
16.735.306
2.231.374
21.198.054
132.766.763
* Một số nghiệp vụ kế toán lương và BHXH tại công ty ĐTXL & TM 36
_ Số dư đầu tháng 7 / 2007 về quỹ tiền lương như sau :
TK 334 : 72.834.000
TK 338 : 10.030.825
Trong đó : TK 3382 : 802.466
TK 3383 : 8.024.660
TK 3384 : 1.203.699
_ Trong tháng 7 / 2007 có các nghiệp vụ sau
1) Căn cứ vào phiếu chi 91 ngày 5 / 7 / 2007 về việc chi trả lương tháng 6 / 2008 cho công nhân viên số tiền là 72.834.000 đ
Nợ TK 334 : 72.834.000
Có TK 111 : 72.834.000
2) Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4 / 2007 về việc nộp 20% BHXh tháng 6 / 2008 cho cơ quan BHXH Hà Nôị số tiền là 8.024.660 đ
Nợ TK 3383 : 8.024.660
Có TK 112 : 8.024.660
Căn cứ vào giấy báo nợ số 72 ngày 7 / 4/ 2007 về việc nộp 3% BHYT tháng 6 / 2007 cho trung tâm y tế TP Hà Nội số tiền là 1.203.699 đ
Nợ TK 3382 : 802.466
Có TK 112 : 802.466
Căn cứ vào phiếu chi số 97 ngày 6/7/2007 nộp 1% KPCĐ tháng 7/2007 cho lao dộng TP Hà Nội số tiền 1.203.699đ
Nợ TK 3384 : 1.203.699
Có TK 112 : 1.203.699
5) Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương tháng 7/2007 tổng số tiền lương phải trả là 70.211.212đ trong đó CNTTSX : 30.361.123đ, Bộ phận QLDN : 39.850.089đ
Nợ TK 622 : 30.361.123
Nợ TK 642 : 39.850.089
Có TK 334 : 70.211.212
6) Căn cứ vào bảng tiền lương và BHXH tháng 7 / 2007 kế toán định khoản sau :
Nợ TK 622 : 9.486.579
Nợ TK 642 : 11.718.680
Nợ TK 334 : 6.694.123
Có TK 338 : 27.899.382
Có TK 3382 : 2.231.374
Có TK 3383 : 22.313.741
Có TK 334 : 3.347.061
7) Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH phải trả thay lương tháng 7 / 2007 số tiền phải trả thay lương là 6.694.123đ
Nợ TK 3383 : 6.694.123
Có TK 334 : 6.694.123
_ Do công ty aps dụng hìng thức chứng từ ghi sổ nên sổ kế toán tiền lương và chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiế TK 3382,3383,3384 sổ cái TK 334,338.
_ Căn cứ vào các nghiệp vụ tính lương khấu trừ vào lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào chứng từ ghi sổ .
Mẫu Sổ
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 41
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
91
Trả lương cho
Cán bộ CNV
334
72.834.000
111
72.834.000
Cộng
72.834.000
72.834.000
Kèm theo 1 chứng t ừ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 42
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
72
7/4
N ộp 20% BHXH
C ơ quan BHXH
3383
8.024.660
112
8.024.660
Cộng
8.024.660
8.024.660
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 43
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
73
Nộp 3% BHYT
tháng 7/2007
3382
802.466
112
802.466
Cộng
802.466
802.466
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 44
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
97
Nộp 1% KPCĐ
Cho LĐTP Hà Nội
3384
1.203.699
111
1.203.699
Cộng
1.203.699
1.203.699
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 45
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Trả lương cho CNV
tháng 7 / 2007
622
30.361.123
642
39.850.089
334
70.211.212
Cộng
70.211.212
70.211.212
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 46
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích BHXH,
BHYT, KPC Đ
tháng 7 / 2007
622
9.486.579
642
11.718.680
334
6.694.123
338
27.899.382
C ộng
27.899.382
27.899.382
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Chứng Từ Ghi Sổ
Số 47
Ngày 31 / 7 / 2007
Chứng Từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số Tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
BHXH trả thay
lương
3383
6.694.123
334
6.694.123
Cộng
6.694.123
6.694.123
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Kế Toán Trưởng Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên)
_ Căn cứ vào các chứng từ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số Tiền
Số
Ngày tháng
41
31/7
72.834.000
42
31/7
8.024.660
43
31/7
802.466
44
31/7
1.203.699
45
31/7
70.211.212
46
31/7
27.899.382
47
31/7
6.694.123
Vào sổ chi tiết số TK 3382, TK 3383, TK 3384
Sổ Chi Tiết
TK 3382 – KPCĐ
Năm 2007 ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Trích Yếu
TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh
Số Dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 7/2007
802.466
97
Nộp 1% KPCĐ cho
CNV
Trích KPCĐ tháng
7 / 2007
111
802.466
622
642
2.231.374
334
Cộng PS tháng 7/2007
802.466
2.231.374
Dư cuối tháng 7/2007
2.231.374
Sổ Chi Tiết
TK 3383 – BHYT
Năm 2007 ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Trích Yếu
TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh
Số Dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 7/2007
8.024.660
72
31/7
31/7
_N ộp 20% BHXH
_Trích BHYT
tháng 7/2007
_Thanh toán BHXH
thay lương
112
8.024.660
622
642
22.313.741
334
334
Cộng PS tháng 7/2007
14.718.783
22.313.741
Dư cuối tháng 7/2007
15.619.618
Sổ Chi Tiết
TK 3384 – BHYT
Năm 2007 ĐVT : Đồng
Chứng Từ
Trích Yếu
TK
Đ.Ư
Số Phát Sinh
Số Dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu tháng 7/2007
1.203.699
73
31/7
31/7
_Nộp 3% BHYT cho
TTYT TP Hà Nội
_Trích NHYT tháng
7 / 2007
112
1.203.699
622
3.347.061
642
334
Cộng PS tháng 7/2007
1.203.699
3.347.061
Dư cuối tháng 7/2007
3.347.061
_ Căn cứ vào sổ chi tiết TK 3382, 3383,3384 ta ghi vào bảng tổng hợp sổ chi tiết sau
Bảng Tổng Hợp Sổ Chi Tiết
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Năm 2007
ĐVT : Đ ồng
STT
Cáckhoản
khấu trừ
Dư đầu tháng 7
Số phát sinh tháng 7
Số dư cuối tháng 7
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
KPC Đ
802.466
802.466
2.231.374
2.231.374
2
BHXH
8.024.660
14.718.783
22.31.741
15.619.618
3
BHYT
1.203.699
1.203.699
3.347.061
3.347.061
C ộng
10.030.825
16.724.948
22.892.176
21.198.053
Sổ Cái
TK 334 - Phải trả CNV
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số Tiền
Số
Ngày
N ợ
C ó
Số dư đầu tháng 7 / 2007
10.030.825
41
5/7
Thanh toán lương tháng 7/2007 cho CNV
111
72.834.000
45
31/7
Tổng tiền lương tháng 7 / 2007 phải
trả công nhân viên
622
642
30.361.123
39.850.089
46
31/7
Trích BHXH, BHYT, KPC Đ
338
6.694.123
47
31/7
BHXH trả thay lương cho cán bộ CNV
3383
6.694.123
Số phát sinh tháng 7 / 2007
79.528.123
76.905.335
Số dư cuối tháng 7 / 2007
7.408.037
Sổ Cái
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Năm 2007
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số Tiền
Số
Ngày
N ợ
C ó
Số dư đầu tháng 7 / 2007
10.030.825
42
Nộp 20% BHXH cho cơ quan BHXH
112
8.024.660
43
Nộp 3% BHYT cho trung tâm y tế
112
802.466
44
Nộp 1% KPC Đ cho L Đ TP Hà Nội
111
1.203.699
46
31/7
Trích BHXH, BHYT, KPC Đ
tháng 7 / 2007
622
642
334
9.486.579
11.718.680
6.694.123
47
31/7
BHXH trả thay lương
334
6.694.123
Số phát sinh tháng 7 / 2007
16.724.948
27.899.382
Số dư cuối tháng 7 / 2007
21.205.259
II. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
1. Khái niệm về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
_ Nguyên vật liệu là đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hoá là 1 trong các yếu tố cơ bản, được sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu và mục đích đã định, nguyên vật liệu chính là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm nó chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Vật liệu chỉ tham gia vào chu kỳ sản xuất nhất định, nó biến đổi hoàn toàn về mặt hiệ vật và giá trị của nó chuyển hết 1 lần vào giá thành.
_ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động nhỏ, vì nó không đủ điều kiện để tạo nên TSC Đ. Về mặt giá trị, thời gian sử dụng CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Giá trị sản phẩm mới còn hình thái vật chất ẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. CCDC được mua bằng nguồn vốn lao động của doanh nghiệp.
_ Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chi phí về NVL, CCDC thường chiếm 1 tỷ trọng lớn, trong toàn bộ chi phí sản xuất về giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Bởi thế công ty cần phải dự trữ vật liệu 1 cách hợp lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Quy trình luân chuyển chứng từ và nguồn gốc nhập vật việu
_ Nguồn gốc của vật liệu nhập : Doanh nghiệp mua NVL ở ngoài chiếm 80%, 20% còn lại công ty tự chế biến lien doanh lien kết với các công ty khác
_ Công ty hiệ đang sử dụng phương pháp hạch toán vật liệu bằng phương pháp ghi thẻ song song.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ NHẬP
THẺ KHO
CHỨNG TỪ XUẤT
SỔ CHI TIẾT VL, CCDC
BẢNG KÊ TỔNG HỢP N – X - T
* Ghi chú
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
: Ghi hàng ngày
: Kiểm tra đối chiếu
: Ghi hàng tháng
* Giả thích sơ đồ
_ Trong công ty việc ghi chép tình hìng n - x – T do thủ qũ tiến hành và ghi chép theo số lượng hàng ngày. thủ kho ghi mỗi loại vật liệu vào 1 thẻ kho. Căn cứ vào chứng từ N – X – T vật liệu nhận được thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ. Rồi tiến hành ghi vào sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho cuối ngày tính ra tồn kho để đưa vào thẻ khođịnh kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất đã được phân loại theo từng loại vật liệu cho phòng kế toán.
_ Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng thẻ kê toánchi tiết vật liệu để ghi chép tình hình N – X – T kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị về cơ bản số thẻ kế toán chi tiết vật liệu có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có them các cột ghi chép theo chỉ tiêu hiện vật giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu và kiểm tra đôí chiếu với thẻ kh. Ngoài ra đẻ có số liệu đối chiếu với kế toán tổng hợp, kế toán cần phải tổng hợp số liệu, chi tiết các sổ chi tiết vào bảng tổng hợp N – X – T theo từng loại vật liệu.
3. Thủ kho cấp phát vật liệu công cụ dụng cụ.
_ Taị các công trình đôi khi cần vật tư thì phải làm đơn yêu cầu cấp phát vật tư, thiết bị. Khi đó tại phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào tiến độ thi công công trình đẻ xem công trình có sử dụng vượt mức vật tư quy định không. Cuối cùng phòng vật tư chuyển giấy lên phòng giám đốc ký duyệt và chuyển xuống phòng kế toán để ký kết hợp đồng mua bán vật tư và gửi xuống công trình.
_ Về việc quản lý vật tư : Tại phòng kế toán để quản lý vật tư thì dưạ trên các hoá đơn GTGT và các phiếu xuất vật tư. Hiện nay công ty có rất nhiều công trình ở các địa phương khác nhau nên tại mỗi công trình đều có 1 kho vật tư riêng còn tại công ty cũng co 1 kho nhằm quản lý toàn bộ các kho tại các công trình và để có thể dễ dàng quản lý được thì tại mỗi công trình đều có 1 thủ kho, thủ kho mở thẻ kho theo phương pháp song song.
_ về việc xuất vật tư cho các công trường, khi các đội thi công công trường cần vật tư thì phải làm giấy trình lên chủ nhiệm công trình duyệt xong đưa xuống thủ kho. Thủ kho lấy giấy đó đẻ cấp vậ liệu cho các tổ thi công.
_ Về việc đối chiếu : thì số liệu giữa thủ kho và thẻ kho và số thẻ kế toán chi tiết tại phòng kế toán. Kế toán không theo dõi việc nhậ xuất vật liệu ở công trường mà theo dõi trên hoá đơn GTGT lô hàng.
Khi vật liệu được nhập về công trường thì thủ kho sẽ viết phiếu nhập kho phiếu này sẽ được thủ kho chuyển toàn bộ lên phòng kế toán công ty vào cuối tháng và quy định không quá 10 ngày hàng tháng khi nhập vật liệu vào kho các công trường thì vật liệu phải kèm theo hoá đơn GTGT xuống tới công trường.
Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36 Mẫu Sổ 01 – VT
Phiếu Nhập Kho QĐ 999 TC/QĐKT
Ngày…/Tháng 7 /2007 Ngày 2/11/1996 BTC
Theo hoá đơn số 4532 ngay…/7/2007
Nhạp tại kho : công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy
Cách SP hàng hoá
Mã
số
ĐVT
Số Lượng
Đơn
Giá
Thành
Tiền
Theo CT
Thực Nhập
1
Thép tròn gai
Đ25L11
Kg
35
45.000
6.500
292.500.000
2
Đá 1x2
1x2
M3
35
150
7.200
1.080.000
3
Cát Vàng
CAT01
M3
35
15.000
8.000
120.000.000
4
Xi Măng
XM01
Tấn
35
25
110.000
2.750.000
Cộng
416.330.000
Viết bằng chữ : Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ Trưởng ĐVị
(Đã Ký ) (Đã Ký ) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký)
* Ghi chú : Đơn giá ghi tại phiếu nhập là số hiệu lấy tại thị trường và ở hoá đơn GTGT.
Đơn Vị Bán : Mẫu 01 GTKT = 3 LL
Điạ Chỉ : HA/01 – B
Điện Thoại : N : 005324
Tên Người Mua Hàng :
Đơn Vị Mua : Công Ty ĐTXL & TM 36
Địa Chỉ : 141 Hồ Đắc Di – Nam Đồng - Đống Đa – Hà Nôị
Hình Thức Thanh Toán : Trả bang tiền mặt
HÓA ĐƠN ( GTGT )
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Tháng 7 Năm 2007
STT
Tên Hàng Hóa DVụ
Mã Số
ĐVT
Số Lượng
Đơn Giá
Thành Tiền
1
Thép Tròn gai
D25L11
Kg
45.000
6.500
292.500.000
2
Đá
1x 2
M3
150
7.200
1.080.000
3
Cát Vàng
CA01
M3
15.000
8.000
120.000.000
4
Xi Măng
XM 01
Tấn
25
110.000
2.750.000
Cộng : :
416.330.000
Thuế VAT 10% :
41.633.000
Tổng Cộng :
457.963.000
Viết bằng chữ : Bốn trăm năm mươi bảy triệu chin chăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn
Người Mua Hàng Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36 Mẫu 02 – VT
QĐ Số 999 TC/QD/CĐKT
PHIẾU XUẤU KHO Ngày 02 – 11 – 1996
Tháng 7 Năm 2007
Họ Tên Người Nhận Hàng : Trần Hữu Xuân
Lý Do Xuất : Xuất để thi công làm đường
Xuất Tại Kho : Công Ty
Điạ Chỉ : Đôi thi công đường bê tông
STT
Tên Nhã Hiệu
Quy Cách
Mã
Số
ĐVT
Số Lượng
Đơn Giá
Thành Tiền
Theo CT
Thực Xuất
1
Thép tròng gai
D25L11
Kg
35
45.000
6.500
292.500.000
2
Đá
1 x 2
M3
35
150
7.200
1.080.000
3
Cát vàng
CA 01
M3
35
15.000
8.000
120.000.000
4
Xi măng
XM01
Tấn
35
25
110.000
2.750.000
Cộng
416.330.000
Viết Bằng Chữ : Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Phụ Tách Cung Tiêu Người Giao Hàng Thủ Kho KT Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
(Đã Ký) (Đã Ký ) (Đã Ký) (Đã Ký) (Đã Ký)
* Ghi chú : Đã ghi trong phiếu xuất được lấy từ giá thực tế từ hoá đơn GTGT.
_ Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất hàng ngày thủ kho lập thẻ kho và ghi sổ lượng vật tư nhập, xuất trong ngày để đối chiếu với số thẻ chi tiết vật liệu
_ Cơ sở lập :Căn cứ vào số liệu nhập xuất hàng ngày thủ kho lập thẻ kho và ghi sổ lượng nhập xuất tồn trong tháng.
_ Phương pháp lập : Mỗi thẻ kho được ghi cho 1 loại vật tư căn cứ vào phiếu nhập xuất hàng ngày vật tư nhập xuất được ghi 1 dòng cột số lượng N – X – T ghi đầy đủ số ngày chứng từ nhập xuất để teho dõi vật tư nhập xuất trong tháng.
_ Tác dụng : Căn cứ vào thẻ kho kế toán biết được số lượng N – X – T trong tháng để chuyển sang tháng sau để tính toán nhập vật liệu cho tháng sau.
Đơn Vị : Công Ty ĐTXL & TM 36
THẺ KHO
Tờ Số : 15
Ngày Lập Thẻ 7 / 2007
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Đơn Vị
Mã Số
STT
Chứng Từ
Diễn Giải
Số Lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
35
5/7
Nhập vật tư
45.000
2
35
7/7
Xuất vật tư
45.000
…
…
…
………….
……..
……..
25
60
24/7
Nhập vật tư
45.600
26
60
24/7
Xuất vật tư
45.600
Cộng
90.600
90.600
Tồn
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ
_ Cơ sở : Căn cứ vaò phiếu xuất, phiếu nhạp của thủ kho gửi lên cho kế toán để lập sỏ chi tiết vật liệu.
_ Phương pháp lập : Số dư đầu tháng thể hiện số tiền mà doanh nghiệp còn nợ người bán từ các tháng trước Căn cứ vào phiếu nhập, xuất của mỗi loại vật tư được ghi vào 1 dòng của sổ chi tiết vật liệu đẻ tiện theo dõi vật tư dư cuối tháng là phản ánh số tiền của công ty đến cuối tháng.
Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số nhập trong tháng - Số thực xuất trong tháng
_ Tác dụng : Để biết được tình hình nhập xuất vật tư trong thaág và đồng thời kế toán dùng số thẻ chi tiết vật liệu để đối chiếu với thẻ kho do thủ kho gửi lên và nhằm biết được số tiền nhập xuất trong tháng để kế toán hạch toán chi phí vào vật liệu trong tháng 1 cách chính xác.
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 7/ 2007
Loại Vật tư : Thép Tròn Gai
Chứng Từ
Trích Yếu
TK ĐƯ
Đơn Giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số Lg
Thành Tiền
Số Lg
Thành Tiền
Số Lg
TT
Dư đầu tháng
0
0
35
3/7
Nhập vật tư
331
6.500
45.000
292.500.000
35
7/7
Xuất cho đội thi công ĐBT
621
6.500
45.000
292.500.000
…
…..
……………………………
…
……
50
15/7
Nhập vật tư
331
6.500
45.600
296.400.000
50
17/7
Xuất cho đội thi công ĐBT
621
6.500
45.600
296.400.000
Cộng
750.600.000
750.600.000
Tồn cuối tháng
_ Căn cứ vào số thẻ chi tiết VL, CCDC cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu ở số thẻ chi tiết vậ liệu váo sổ tổng hợp N – X – T toàn doanh nghiệp
Đơn Vị : Tổ Thi Công
Phần Đường Bê Tông, Cốt Thép
BẢNG TỔNG HỌP NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 7 / 2007
Loại Vật Tư
Dư đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn
TK 1521
0
750.600.000
750.600.000
0
TK 1522
0
102.350.000
102.350.000
0
TK 1523
0
48.590.000
48.590.000
0
TK 153
0
52.700.000
52.700.000
0
Cộng
0
954.240.000
954.240.000
0
_ Cơ sở và phương pháp lập
+ Cơ sở lập : Căn cứ vaò phiếu xuất, phiếu nhập và các sổ chi tiết kế toán tổng hợp laị để lập bảng tổng hợp N – X – T
_ Phương pháp lập : Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ vật liệu xuất trong tháng đồng thời phân ra từng loại vật liệu cụ thể như vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, CCDC để đưa vào bảng tổng hợp nhập xuất trong tháng đó
_ Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất của vật liệu ta tính được lượng vật liệu dư cuối tháng của vật liệu
Vật liệu Số vật Số vật Số vật
tồn cuối = liệu dư + liệu nhập – liệu xuất
tháng đầu tháng trong tháng trong tháng
_ Cơ sở và phương pháp lập bảng phân bổ VL, CCDC
+ Cơ sở : Căn cứ vaò bảng tổng hợp N – X – T vật liệu để đưa vào bảng phân bổ NVL, CCDC
+ Phương pháp lập : Căn cứ vào phiếu xuất VL, CCDC kế toán tiến hành tập hợp, phân loại vật tư và chi tiết cho từng đối tượng để chi tiết và đưa vào các cột cụ thể như NVLC, NVLP, CCDC
BẢNG PHÂN BỔ
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 7 / 2007
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152
TK 153
TK1521
TK1522
TK1523
1. TK 621
750.600.000
57.950.000
- Tổ thi công công trình
187.500.000
14.250.000
- Tổ thi công nền đường
168.350.000
15.112.000
- Tổ thi công móng đường
179.850.000
13.920.000
- Tổ thi công mặt bê tông
214.900.000
14.688.000
2. TK 621
34.050.000
52.700.000
- Tổ thi công công trình
8.500.000
13.000.000
- Tổ thi công nền đường
7.950.000
12.950.000
- Tổ thi công móng đường
1.080.000
11.998.000
- Tổ thi công mặt bê tông
10.520.000
14.752.000
3. TK 623
48.590.000
- Tổ thi công công trình
12.000.000
- Tổ thi công nền đường
12.320.000
- Tổ thi công móng đường
11.540.000
- Tổ thi công mặt bê tông
12.730.000
Cộng
750.600.000
102.350.000
48.590.000
52.700.000
III. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tìm hiểu chung về TSCĐ trong công ty
TSCĐ chiếm 1 vị trí quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh trong mỗi công ty, TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn thòi gian sử dụng dài
_ Ở công ty ĐTXL & TM 36, TSCĐ chiếm một tỷ trọng rất lớn và trong những năm gần đây ccông ty đã đàu tư nâng cấp m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22343.doc