MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về công ty CKGT . . . . . . 7
I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM . . . . 7
I.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của công ty . . . . . . . . . . . .12
I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. . . . . . . . 16
I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty. . . . . . . . . . . . . . .18
I.4.3. Kết cấu sản xuất của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . . . . .20
II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của công ty . . . . . . . . 20
II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM . . .22
II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. . . . . . . . . . 23
II.4. Công tác thống kê tại công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24
II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại công ty. . . . . . .25
II.4.2. Nội dung công tác thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
Phần III. Một số phần hành kế toán ở Công ty. . . . . . . . . . . 28
III.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ . . . . . . . . . . . . . 28
III.1.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
III.1.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
III.2. Kế toán Tài sản cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương . . . 34
III.3.1. Phân tích tình hình lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . . . . . . . . . 36
III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . . . . . . . 39
III.4.1. Tập hợp chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ . . . . . . . . . . . . . . . 47
III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng. . . . . . . . . . 51
III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại công ty CKGT. . . . . . . . . . . . . . 51
III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả . . . . . . . . . . . . . . 55
III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55
III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
III.8. Kế toán các nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh . . . .57
III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . .60
III.11. Công tác tài chính tại công ty. . . . . . . . . . . . . . .61
III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn. . . .64
III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65
III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . . . 69
Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . . . . . . . 72
IV.1. Đánh giá chung về tình hình của công ty . . . . . . . . . 72
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
58 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty gang thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
73
4. Cuối kỳ
24 694 858 313
III. Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
2 370 340 560
2. Cuối kỳ
5 233 520 338
III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ.
Mọi tài sản cố định của công ty đưa vào sử dụng đều tính khấu hao. Tuân theo quyết định số 206 KTDN, kế toán tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều) và tính khấu hao mỗi tháng một lần vào cuối tháng.
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm 12
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian hữu ích của TSCĐ đó
=
=
Trong đó:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí liên quan
Định kỳ kế toán tính khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và phản ánh hao mòn tài sản cố định.
III.3. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
III.3.1. Phân tích tình hình lao động.
ü Cơ cấu lao động:
Cơ cấu lao động năm 2004 theo một số tiêu thức
ĐVT: Người
số
Độ tuổi ( tuổi)
Giới tính
Trình độ
18¸40
³ 40
Nam
Nữ
Đại học
CĐ -TC
CN
Tổng CB-CNV
671
499
172
70
LĐ trực tiếp
522
LĐ quản lý
LĐ phục vụ
65
(Nguồn: P. Tổ chức lao động)
* Về công tác tổ chức lao động: Lực lượng lao động được biên chế theo dây chuyền nên hầu như không tăng. Hiện nay công ty chỉ áp dụng một hình thức hợp đồng lao động đó là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Khối quản lý được tinh giản, chỉ chiếm tổng số lao động.
ü Tuyển dụng và đào tạo lao động:
- Tuyển dụng: Công ty chỉ tuyển dụng lao động khi có nhu cầu cần thiết cho vị trí làm việc mới và tuyển dụng hàng năm để đào tạo thay thế các vị trí trong dây chuyền sản xuất. Tuy nhiên về việc xây dựng kế hoạch lao động được điều động từ trên xuống.
* Các tiêu chuẩn khi tuyển dụng lao động:
+ Có sức khỏe tốt, có chứng nhận của bệnh viện xác định tình trạng sức khỏe tốt và không mắc bệnh lây nhiễm, ma túy.
+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp đúng với nghành nghề cần tuyển.
+ Độ tuổi £ 30 tuổi, có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt.
+ Qua được vòng kiểm tra xét chọn của Hội đồng tuyển dụng lao động.
+ Ưu tiên con em CNVC trong công ty.
- Đào tạo lao động:
+ Do công ty là đơn vị quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, nên công tác đào tạo và giáo dục công nhân luôn được coi trọng. Một năm huấn luyện và kiểm tra quy trình vận hành, quy trình an toàn 2 lần đối với công nhân. Hàng năm cán bộ kỹ thuật đều hướng dẫn công nhân về lý thuyết và tay nghề và tổ chức thi lại bậc, nâng bậc cho công nhân.
+ Riêng với thiết bị mới được đầu tư, công ty đều thuê chuyên gia đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật để từ đó đào tạo công nhân vận hành. Toàn bộ số công nhân làm việc trên dây chuyền sản xuất chính đều được đào tạo nghề, một số đã là kỹ sư chứ không có lao động phổ thông.
+ Đối với cán bộ quản lý, công ty mới chỉ cấp kinh phí đào tạo lý luận chính trị cao cấp, trung cấp chứ chưa hỗ trợ đào tạo kiến thức về quản lý. Chủ yếu cán bộ công nhân viên có nhu cầu thì tham gia các khóa đào tạo bên ngoài.
ü Tình hình sử dụng thời gian lao động:
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
+ Làm việc 3 ca liên tục các ngày trong tuần, kể cả lễ tết vì chủ yếu là sản xuất dây chuyền, thiết bị vận hành liên tục.
+ Thời gian làm việc trong 1 ca: 8h/ ca, nghỉ giữa ca 60 phút.
- Đối với quản lý và lao động phục vụ:
+ Thời gian làm việc trong tuần: 40 giờ/ tuần, nghỉ thứ bảy và chủ nhật.
+ Để bán hàng, công ty quy định bộ phận bán hàng phải làm việc cả thứ bảy và chủ nhật một cách luân phiên và được nghỉ bù vào các ngày khác trong tuần, nhưng không được tính thêm giờ.
*Thời gian làm việc trong năm: T cđ = 365 - ( 52 x 2 )
(chủ nhật & thứ 7 + 8 ngày lễ )
III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Kế toán tiền lương.
ü Theo như công ty quy định:
- Trưởng phòng: + Hệ số lương chức danh 3,48
+ Phụ cấp trách nhiệm 1,3
- Phó phòng: + Hệ số lương chức danh 3,23
+ Phụ cấp trách nhiệm 1,2
- Tổ trưởng: Phụ cấp trách nhiệm 1,05
- Mức lương cấp bậc bình quân của lao động quản lý phục vụ công ty 2,5.
Hệ số lương cơ bản
Mức lương cấp bậc bình quân
Phụ cấp trách nhiệm
*
Hệ số trách nhiệm
*
*
Lương bình quân trong tháng
của đơn vị sản xuất chính
Thời gian làm việc
*
*
* Công thức tính lương:
+ Cách tính lương nghỉ phép:
Mức lương tối thiểu * hệ số lương
Ngày công tháng
Lương nghỉ phép
=
*
Ngày công nghỉ phép
ü Công ty trả lương theo các hình thức sau:
+ Trả theo sản phẩm
+ Trả theo thời gian
+ Trả theo khoán công việc
- Lao động được phân ra là: Cán bộ công nhân viên
Lao động thời vụ
* TK sử dụng: TK 334
+ TK 3341: Tiền lương
+ TK 3342: Tiền ăn ca
+ TK 3343: Thu nhập từ tiết kiệm C2
+ TK 3344: TL và các khoản tiền thưởng chi hộ CĐ
TK 338
+ TK 33821: KPCĐ phải nộp cấp trên
+ TK 33822: KPCĐ được chi
+ TK 33831: BHXH nộp cấp trên
+ TK 33832: BHXH được chi
+ TK 33833: Thu 5% BHXH trừ người lao động
+ TK 33841: BHYT tính vào Z đơn vị
+ TK 33842: BHYT thu của người lao động
+ TK 33844: Lương thưởng do công ty cấp
TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại
Ngoài ra còn có một số TK sau: 111, 136, 138, 138, 141, 335, 622, 627, 641, 642...
*Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận công việc hoàn thành
+ Biên bản nghiệm thu sản phẩm
+ Bảng chấm công
+ Bảng đơn giá tiền lương theo đơn vị tấn, chiếc, cái, lô...
+ Biên bản bàn giao sản phẩm
*Sổ sách sử dụng: + Bảng phân bổ tiền lương
+ Nhật ký chứng từ số 1
+ Sổ cái TK 334, 335, 338...
+ Sổ theo dõi nhân sự
+ Sổ theo dõi lương cơ bản, lương cấp bậc.
* Kế toán các khoản trích theo lương:
KPCĐ = Tổng quỹ lương sản phẩm * 2%
Trong đó: 1,5% nộp lên công ty
0,5% giữ lại công ty
BHXH = Tổng quỹ lương cơ bản * 20%
Trong đó: 15% tính vào chi phí
5% trừ vào thu nhập lao động
Lương BH căn cứ vào giấy nghỉ ốm, giấy nghỉ hưởng lương BHXH và bảng chấm công do nhân viên thống kê phân xưởng lập.
Tiền lương
Hệ số lương CB
*
*
Số ngày nghỉ BHXH
Mức trợ cấp
26
=
Trong đó:
Mức trợ cấp BHXH = Ngày nghỉ tai nạn lao động, Thai sản trợ cấp 100%
Mức trợ cấp BHXH = Nghỉ do ốm đau trợ cấp 75%
Số ngày nghỉ: Không quá 30 ngày vẫn đóng BHXH <15 năm
Không quá 45 ngày vẫn đóng BHXH >15 năm
Để lập bảng thanh toán BHXH cho các bộ phận cuối tháng Kế toán tập hợp giấy chứng nhận nghỉ ốm, hưởng BHXH trong tháng đó làm căn cứ để tính BHXH cho từng các nhân trong đơn vị:
_Căn cứ vào số ngày cho nghỉ
_ Căn cứ vào số ngày thực nghỉ
_ Căn cứ vào lương tháng đóng BHXH, lương bình quân ngày
_ Căn cứ vào tỷ lệ hưởng BHXH
BHYT: Tổng quỹ lương cơ bản * 3%
Trong đó: 2% tính vào chi phí
1% trừ vào thu nhập lao động
Quỹ lương được hình thành sau khi sản phẩm nhập kho.
ü Từ tổng quỹ lương thì trích:
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp 8 ÷ 10%
+ Chi phí sản xuất chung 30%
+ Số còn lại trích vào Chi phí nhân công trực tiếp 60%
III.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Công ty đang áp dụng:
+ Đối với chi phí NVL, tiền lương được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng.
+ Đối với chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ cho từng phân xưởng theo tiêu thức tiền lương.
Kế toán tập hợp chi phí theo phương pháp trực tiếp đến từng loại sản phẩm và tính giá thành theo phương pháp từng bước kết hợp với phương pháp giản đơn.
III.4.1. Tập hợp chi phí.
*Kế toán tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Vật liệu chính: Vật liệu chính cho đúc trục trục cán gang hợp kim bao gồm: thép phế, gang thỏi, FeSi45%, FeMn65%, FeCr, Ni, Fe78, Al, FeMo…
+ Vật liệu phụ: Cát vàng, bột đất sét, nước thủy tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn chì, than cám cốc, vôi luyện kim…
+ Nhiên liệu: Than củ quảng ninh
+ Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phoi thép thu hồi…
Các loại vật liệu trên được tập hợp theo phân xưởng sản xuất
* TK sử dụng: TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
TK 6210: Chi phí NVL dùng SXTX công ty
TK 6211: Chi phí NVL PX1
+ TK 62111: Chi phí NVLC PX1
+ TK 62112: Chi phí NVLP PX1
+ TK 62113: Chi phí NVL khác PX1
TK 6212: Chi phí NVL PX2
+ TK 62121: Chi phí NVLC PX2
+ TK 62122: Chi phí NVLP PX2
TK 6213: Chi phí NVL PX3
+ TK 62131: Chi phí NVLC PX3
+ TK 62132: Chi phí NVLP PX3
TK 6214: Chi phí NVL cán 10 000
TK 6215: Chi phí NVL PX5
+ TK 62151: Chi phí NVLC PX5
+ TK 62152: Chi phí NVLP PX5
TK 6216: Chi phí NVL chế biến
TK 6217: Chi phí NVL thuê ngoài
TK 6218: Chi phí vật liệu dùng SCL
TK 6219: Chi phí vật liệu dùng cho lao vụ dịch vụ
TK 621A: Chi phí NVL dùng cho XDCB
TK 621B: Chi phí NVL dùng cho SCTX công ty
TK 154: Chi phí sản xuất KD DD (mở cho từng phân xưởng)
TK 152: Nguyên vật liệu .....
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Khi xất nguyên vật liệu sử dụng nhận từ kho vật tư, phòng vật tư viết phiếu xuất vật tư, được lập làm 3 liên:
+ Một lưu phòng vật tư
+ Một lưu ở phân xưởng sản xuất
+ Một chuyển phòng kế toán
Đơn giá xuất bình quân
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
=
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
TK 152, 111, 332....
Vật liệu dùng t.tiếp chế tạo s. phẩm, tiến hành lao vụ dv
TK 621
TK 152
TK 154
Kết chuyển CP NVL t.tiếp
Vật liệu dùng ko hết nhập lại kho, hay chuyển kỳ sau
* Kế toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPC.:
Công ty thực hiện trả lương theo sản phẩm căn cứ vào đơn giá tiền lương và số lượng sản phẩm, ngoài ra còn có thể có đơn giá khuyến khích kích bẩy sản xuất…Vì vậy khi tính lương vào giá thành sản phẩm phải tập hợp quỹ lương phân xưởng và phân bổ cho các sản phẩm theo đơn giá lương đã tính trong giá thành kế hoạch được xây dựng từ định mức lương.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính trên cơ sở quỹ lương thực tế và lương cơ bản + các khoản phụ cấp (khu vực, trách nhiệm…)
Bảo hiểm xã hội = (Lương cơ bản + phụ cấp)*15%
Bảo hiểm y tế = (Lương cơ bản + phụ cấp)*2%
Kinh phí công đoàn = Quỹ lương thực tế *2%
Kế toán tiền lương công ty sử dụng TK 334, BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng TK 338 được tập hợp qua TK 622 nhưng không mở tài khoản cấp 2 cho các phân xưởng mà tính cho toàn công ty. Khi kết chuyển sang tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thì tách ra cho từng bộ phận theo thực tế .
* Kế toán chi phí bồi dưỡng , chi phí ăn ca.
Công ty tính và phân bổ chi phí bồi dưỡng căn cứ vào số công làm việc thực tế và định mức bồi dưỡng độc hại cho từng khu vực.
Chi phí ăn ca được tính toán căn cứ vào số công thực tế đi làm trên bảng chấm công và đơn giá ăn ca do công ty quy định.
TK sử dụng: TK 3352: Trích trước bồi dưỡng độc hại
TK 3342: Tiền ăn ca
* Kế toán khấu hao TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ của công ty được công ty tính vào phân bổ chỉ tiêu khấu hao cho cả năm. Công ty căn cứ số phân bổ khấu hao TSCĐ của công ty để trích khấu hao cho từng tháng bằng phương pháp chia cho 12 tháng. Số trích khấu hao cho từng đơn vị trong công ty được tính phân bổ theo định mức kế hoạch.
Công ty sử dụng TK 2141: Hao mòn TSCĐ HH
*Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định nhưng chủ yếu nhất vẫn là tiền lương
* TK sử dụng: TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp PX1
+ TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp PX2
+ TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp PX3
+ TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp Cán 10 000
+ TK 6225: Chi phí nhân công trực tiếp PX5
+ TK 6226: Chi phí nhân công trực tiếp – chế biến
+ TK 6227: Chi phí nhân công trực tiếp thuê ngoài
+ TK 6228: Chi phí nhân công thuê ngoài lao vụ
+ TK 6229: Chi phí nhân công đi sửa chữa lớn
+ TK 622A: Chi phí nhân công trực tiếp SCTX công ty
+ TK 622B: Chi phí nhân công trực tiếp XDCB
+ TK 622C: Chi phí nhân công tháo dỡ TSCĐ
TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CN t.tiếp sản xuất
TK 622
TK 154
Kết chuyển CP nhân công t.tiếp
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với tiền lương của CN TTSX thực tế PS
*Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại công ty được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí, cuối tháng chi phí sản xuất chung đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí nhân viên: Lương và BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân phụ, nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí vật liệu: Nhiên liệu, vật liệu phụ dùng chung phân xưởng, chi phí sửa chữa thường xuyên.
- Chi phí dụng cụ sản xuất
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao cơ bản và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực mua ngoài, bốc dỡ vận tải đường sắt, vận tải ô tô và thuê ô tô máy gạt…
- Chi phí khác bằng tiền: Chi phí bảo hộ lao động, chi phí thí nghiệm, phát minh sáng kiến, chi phí khác thuộc phân xưởng như điện phục vụ ánh sáng, chè, nước uống…
Chi phí sản xuất chung được tập hợp trên TK 627, căn cứ vào các bảng biểu:
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2.
* TK sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung
+ TK 6271: Chi phí sản xuất chung PX1
+ TK 6272: Chi phí sản xuất chung PX2
+ TK 6273: Chi phí sản xuất chung PX4
+ TK 6274: Chi phí sản xuất chung Cán 10 000
+ TK 6275: Chi phí sản xuất chung PX5
+ TK 6276: Chi phí sản xuất chung PX chế biến
+ TK 6279: Chi phí Khấu hao TSCĐ
Ngoài ra còn sử dụng một số TK sau: 334, 338, 335, 152, 154, . . .
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338
Phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí SXC
TK 627
TK 331, 11111
TK 2141
TK 152, 153
TK 154
TK 11111, 152, ...
Phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng ko hết
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí SXC khác
* Kế toán xuất nửa thành phẩm (khởi phẩm)
Khởi phẩm công ty sử dụng bao gồm: Phôi trục cán gang f≤ 402mm, hàng tạp thép P≤ 50 kg…
Kế toán xuất nửa thành phẩm công ty sử dụng TK 1542: Bán thành phẩm
Căn cứ vào phiếu xuất kho khởi phẩm cho từng phân xưởng biết được số lượng của từng loại khởi phẩm mà từng phân xưởng sử dụng và đơn giá xuất bình quân gia quyền của từng loại khởi phẩm (cách tính tương tự như đối với nguyên vật liệu).
*Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và lên biểu yếu tố chi phí sản xuất:
Công ty Gang thép chỉ đạo Công ty toàn bộ chi phí sản xuất được tính trong giá thành sản phẩm đều được tập trung bên nợ TK 154 trên sổ tập hợp chi phí sản xuất, TK 154 được mở TK cấp 3 cho sản xuất chính và cho từng phân xưởng.
III.4.2. Tính giá thành sản phẩm.
Kế toán giá thành vẫn chủ yếu sử dụng phương pháp tính giá thành chi tiết theo phương pháp phân bổ theo giá thành kế hoạch và định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và điều chỉnh theo từng quý trong năm.
Việc phân bổ được thực hiện sau khi đã tập hợp những chi phí trực tiếp thực tế cho từng phân xưởng sản xuất, chi phí sản xuất chung tập hợp được thì phân bổ cho các khu vực sản xuất theo tỉ lệ tiền lương thực tế.
Cuối tháng sau khi đã có phiếu nhập kho sản phẩm, kế toán tiến hành cộng hóa đơn và phân loại nhóm sản phẩm tính giá thành.
Cuối kỳ tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán phải trừ đi giá trị thu hồi để tính giá trị thực tế cho sản phẩm. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất xong, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp và mỗi loại sản phẩm lại có cách tính giá khác nhau.
Các chi phí về nhân công, chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm. Chi phí về NVL TT được hạch toán trực tiếp vào từng sản phẩm.
* Cách tính giá thành sản phẩm:
Để xác định giá thành, kế toán phải căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm và phiếu xác định công việc hoàn thành và chứng từ khác có liên quan.
+ Nếu sản phẩm không có sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Tổng giá thành của sản phẩm
=
Tổng CP phát sinh trong kỳ
-
Giá trị phế liệu thu hồi
+ Nếu sản phẩm có sản phẩm dở dang cuối kỳ ( PX4, PX5, PX6)
Tổng giá thành của sp
=
CPDD đầu kỳ
+
Gi¸ trÞ b¸n TP
+
CP ph¸t sinh
-
Gi¸ trÞ phÕ liÖu thu håi
-
CPDD cuèi kú
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính vì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong sản phẩm.
+ Giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành đơn vị sản phẩm
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
=
III.5. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ.
ü Thành phẩm chủ yếu: Thép thỏi, trục cán, các loại phụ tùng thay thế phục vụ cho các đơn vị trong nội bộ công ty Gang thép.
Ngoài ra Công ty còn nhận lắp đặt các công trình như công ty cán thép, lò điện luyện thép và các loại thép cán phục vụ cho các đơn vị ngoài công ty và nền kinh tế quốc dân.
+ Công ty hạch toán thành phẩm, hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ nhưng thuế chỉ được tính khi bán hàng ra ngoài thị trường, còn hàng bán nội bộ thì không tính thuế.
+ Giá thực tế thành phẩm xuất kho: Theo giá thực tế bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm: Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm.
- Nhập kho:
Hàng tháng các phân xưởng trực tiếp sản xuất, sau khi sản phẩm hoàn thành có phiếu xác nhận của bộ phận kiểm tra chất lượng sẽ lập phiếu nhập kho. Thủ kho căn cứ vào số lượng trên phiếu nhập kho, trực tiếp nhận hàng chuyển vào kho theo đúng nơi quy định cho từng chủng loại mặt hàng, sau đó chuyển phiếu nhập lên phòng kế toán - thống kê công ty. Phiếu nhập kho gồm 3 liên có chữ ký của thủ kho (người trực tiếp nhận hàng), người giao hàng (phụ trách đơn vị sản xuất sản phẩm), và chữ ký của giám đốc công ty.
Sau khi đủ 3 chữ ký trên phiếu nhập kho thì:
Liên 1: Phân xưởng sản xuất trực tiếp lưu
Liên 2: Chuyển lên phòng kế hoạch điều độ (Bộ phận viết phiếu bán hàng)
Liên 3: Thủ kho vào thẻ kho xong chuyển lên phòng kế toán thống kê công ty.
Phòng kế toán thống kê căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm để tập hợp, phân loại sản phẩm, tính giá thành của từng loại sản phẩm. Đồng thời kế toán thành phẩm vào sổ chi tiết theo dõi thành phẩm hàng tháng (cho từng loại mặt hàng về mặt số lượng).
+ Cấp dùng tại đơn vị: Là các loại phụ tùng phục vụ cho sửa chữa, các loại phụ kiện tiêu hao cho quá trình sản xuất và các loại thỏi nhỏ cho cán thép...
Xuất cho các phân xưởng
Xuất phục vụ sửa chữa thường xuyên
Xuất phục vụ sửa chữa lớn Tài sản cố định
+ Xuất bán cho các đơn vị trong nội bộ công ty: Hàng ngày, sau khi thủ kho xuất hàng xong vào thẻ kho chuyển lên phòng kế toán thống kê, kế toán theo dõi thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kiểm tra, căn cứ vào phiếu xuất kho cho các đơn vị trong nội bộ công ty vào sổ chi tiết xuất kho thành phẩm và vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng.
+ Xuất bán cho các đơn vị ngoài công ty: Hàng ngày, sau khi thủ kho xuất hàng xong vào thẻ kho chuyển lên phòng kế toán thống kê. Kế toán theo dõi thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kiểm tra, căn cứ vào hoá đơn GTGT xuất bán cho các cá nhân và các doanh nghiệp ngoài công ty vào sổ chi tiết xuất kho thành phẩm, vào sổ theo dõi doanh thu sản phẩm bán ngoài và biểu chi tiết khách hàng. Cuối tháng lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
III.5.2. Công tác hạch toán thành phẩm.
*Tài khoản sử dụng:
- Xuất cấp dùng cho sản xuất: TK 155: Thành phẩm
+ TK 1551: Thành phẩm sản xuất chính
+ TK 1552: Thành phẩm sản xuất phụ
TK 2411: Mua sắm TSCĐ
TK 2412: Xây dựng cơ bản
TK 2413: Sửa chữa TSCĐ
TK 2414: Chi phí sửa chữa thường xuyên công ty
TK 1421: Chi phí trả trước
TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển
+ TK14221: Chi phí chờ kết chuyển PX1
+ TK14222:Chi phí chờ kết chuyển PX2
+ TK14223: Chi phí chờ kết chuyển PX3
+ TK14224: Chi phí chờ kết chuyển PX4
+ TK14225: Chi phí chờ kết chuyển PX5
+ TK14226: Chi phí chờ kết chuyển PX6
+ TK14227: CP chờ k ch TSCĐ chuyển CCDC
+ TK14228: Chi phí chờ kết chuyển khác
TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Xuất cấp dùng chu chuyển nội bộ các đơn vị trong công ty:
TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
TK 1368: Thanh toán giữa các đơn vị trong công ty
TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 6321: Giá vốn hàng chu chuyển nội bộ
- Xuất cho bán ngoài: TK 1111: Tiền Việt nam
TK 1121: Tiền Việt nam
TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK131C: Phải thu của khách hàng - Thép cán
+ TK131T: Phải thu của khách hàng - Tiêu thụ
+ TK131V: Phải thu của khách hàng - Vật tư
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 331: Phải trả cho người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 5112: Doanh thu sp bán ngoài
+ TK 51121: Doanh thu sp chính bán ngoài
+ TK 51122: Doanh thu sp phụ bán ngoài
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 6322: Giá vốn hàng bán ngoài
*Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho kèm theo phiếu xác nhận chất lượng sản phẩm
+ Phiếu xuất kho:
Phiếu xuất kho cho nội bộ công ty sử dụng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Dùng bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ công ty)
Hoá đơn giá trị gia tăng ( Dùng cho các đơn vị ngoài công ty)
*Sổ sách sử dụng:
+ Sổ theo dõi doanh thu bán hàng nội bộ và bán hàng ngoài
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
+ Sổ theo dõi thanh toán với người mua
+ Sổ chi tiết và tổng hợp nhập – xuất – tồn kho thành phẩm
+ Nhật ký chứng từ số 8,10
+ Bảng kê số 8 ( Bảng kê GTGT hàng bán ra)
Bảng kê số 11 ( Bảng kê cấp hàng dùng cho sản xuất nội bộ)
Công ty mua và bán hàng theo phương thức trực tiếp nên không có chiết khấu hay giảm giá hàng bán.
Căn cứ vào Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số 10, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tiêu thụ dùng cho TK 511, 512 để ghi vào nhật ký chứng từ số 8 và Sổ cái.
Cuối tháng đồng thời lập các báo cáo:
Báo cáo Nhập – Xuất – Tồn kho thành phẩm
Báo cáo chi tiết sản phẩm chu chuyển nội bộ
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
III.6. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ VÀ CÁC KHOẢN TẠM ỨNG.
III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty gang thép.
- Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động trong doanh nghiệp làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi và mua bán.
- Công ty là một đơn vị thuộc Công ty Gang thép Thái nguyên nên toàn bộ vốn bằng tiền của Công ty đều do Công ty cấp theo kế hoạch tác nghiệp trong sản xuất kinh doanh giữa Công ty và Công ty.
- Vốn bằng tiền của Công ty được bảo quản tại két của Công ty.
- Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là tiền Việt nam để hạch toán các khoản kế toán vốn bằng tiền.
ü Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ.
* Chứng từ và sổ sách kế toán.
Công ty sử dụng đầy đủ hệ hống chứng từ kế toán tiền mặt theo quy định của Bộ tài chính. Cụ thể là:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Biên lai thu tiền.
+ Uỷ nhiệm thu
+ Uỷ nhiệm chi
+ Và các chứng từ khác có liên quan…
* Tài khoản sử dụng.
TK 1111: Tiền mặt Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt trong Công ty.
Ngoài ra còn một số TK: 1361, 641, 642...
* Sổ sách sử dụng:
+ Sổ báo cáo thu chi
+ Sổ cái TK 111
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt...
+ Nhật ký chứng từ số 1,2
+ Bảng kê số 1, 2, 10
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
Chi trả lương công nhân viên
Thuế GTGT được khấu trừ
khi mua vật liệu, TSCĐ…
TK331
Chi thanh toán mua vật liệu
TK334
TK 131, 141… TK 111 TK152,211…
Thu khác Chi mua vật liệu, TSCĐ… Gía mua chưa thuế GTGT TK 133
ü Kế toán các khoản tạm ứng.
- Kế toán các khoản tạm ứng tại Công ty.
Các khoản tạm ứng của Công ty thường bao gồm:
+ Tạm ứng công tác phí.
+ Tạm ứng mua sắm vật tư.
+ Tạm ứng cho công tác quản trị hành chính.
+ Và một số công việc khác nữa…
Kế toán các khoản tạm ứng của Công ty tuân thủ nghiêm ngặt tất cả các nguyên tắc kế toán tạm ứng của Bộ tài chính.
- Hạch toán chi tiết các khoản tạm ứng.
* Chứng từ :
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Bảng thanh toán tạm ứng.
+ Các chứng từ chi tiền.
+ Các chứng từ gốc có liên quan.
* TK sử dụng
TK 141: Tạm ứng: tình hình chi và thanh toán các khoản tạm ứng.
* Sổ sách kế toán:
+ Sổ chi tiết TK141
+ Sổ cái TK 141 ( theo hình thức NKCT ).
+ Nhật ký chứng từ số 10…
+ Bảng kê số 10
III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng.
* Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Uỷ nhiệm chi ( Mẫu riêng do từng Ngân hàng qui định ).
+ Giấy nộp tiền ( Mẫu quy định riêng của từng Ngân hàng ).
+ Hoá đơn và hợp đồng của bên cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ
* Tài khoản sử dụng: TK 1121: Tiền Việt Nam đồng
Ngoài ra còn sử dụng một số TK sau: TK 331...
* Sổ sách kế toán:
+ Sổ theo dõi chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng.
+ Bảng kê chứng từ số 2.
+ Nhật ký chứng từ số 2.
+ Vào sổ cái tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”.
III.7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ.
III.7.1. Kế toán các khoản phải thu.
*TK sử dụng: TK 131: Phải thu của khách hàng
+ TK131C: Phải thu của khách hàng - Thép cán
+ TK131T: Phải thu của khách hàng - Tiêu thụ
+ TK131V: Phải thu của khách hàng - Vật tư
Ngoài ra: TK 141, 1368, 1388, 331...
* Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tại công ty sắt Thép Thái Nguyên.doc