Kế toán sử dụng TK 911:xác định kết quả kinh doanh
+Nội dung:Dùng để kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời phản ánh lãi,lỗ của các mặt hoạt động
+Kết cấu:
-Bên nợ:Kết chuyển giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp,chi phí tài chính,chi phí khác
Kết chuyển lãi của các mặt hoạt động
-Bên có:Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
Kết chuyển lỗ của các mặt hoạt động
37 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty may Grace Sum Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đôi với hành”, “lý thuyết đi đôi với thực tế” sau khi đã được trang bị đầy đủ kiến thức thuộc chuyên ngành hạch toán kế toán việc thực tập đi sâu vào thực tế hoạt động vào sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là không thể thiếu trong quá trình đào tạo và nên luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế công việc. Qua thực tập giúp học sinh hiểu được những vấn đề mới trong phong cách quản lý kinh tế
Sau 2 năm học tập tại trường thì đây là cơ học tốt để học sinh xâm nhập thực tế, nắm được cáhc thức kinh nghiệm tổ chức sản xuất, kinh doanh của một số công ty sản xuất và dây là lần đầu tiên học sinh được tiếp cận với sợ khắc nghiệt của cơ chế thị trường, sự phát triển không ngừng của xã hội
Trong thời gian thực tập tại công ty, bước đầu làm quen với công việc sản xuất kinh doanh, em đã có cơ hội để tìm hiểu sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời đi đến đánh giá kết luận chung về ưu nhược điểm của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý
Việc sản xuất kinh doanh như thế có thể đứng vững trên thị trường đầy vẫy chông gai này không?Một câu hỏi đang được đặt ra và như vậy thì kế toán hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ gì trong công ty.
Muốn vậy ta phảI đi tìm hiểu xem thành phẩm là gì ?
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh nghiệp hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã xong được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hay đem bán thẳng.
Như vậy kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ :Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ tình hình nhập-xuất-tồnkho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm , tình hình thanh toán với người mua,với ngân sách nhà nước. Hạch toán chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của doanh nghiệp khác, xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ từng mặt hoạt động.Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận. Lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh kỳ phân tích tình hình tiêu thụ kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp. Thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động để phục vụ hạch toán kịp thời giá trị thành phẩm xuất kho, thành phẩm được đánh giá theo giá thực tế và giá hach toán.
Nhận được tầm quan trọng ấy cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty may Grace Sun Việt Nam em đã đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Qua thực tế nghiên cứu và lý luận em xin được góp ý kiến của mình vào công tác kế toán hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thông qua chuyên đề này.
Tuy thời gian thực tập có hạn nhưng được sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, sự hướng dẫn của phòng kế toán và các phòng ban liên quan, em đã đủ tư liệu để viết hoàn thành quyển chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn các phòng ban lãnh đạo trong công ty may Grace sum Việt Nam cùng các thầy cô trường Quản Lý Kinh tế Công Nghiệp và đặc biệt là thầy giáo Phạm Ngọc Hoà người đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập ở trường cũng như trong thời gian em thực tập.
Nội Dung
KẾ TOÁN HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Hạch toán thành phẩm
1.Thành phẩm
Là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh nghiệp hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã xong được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hay đem bán thẳng.
Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời,đầy đủ tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán với người mua, với ngân sách nhà nước.
Phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp, chi phí thu nhập của hoạt động khác,xác định kết quả kinh doanh của từng thời kỳ, từng mặt hoạt động.
-Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận
-Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ thành phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ, phân tícha tình hình tiêu thụ kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động để phụ vụ hạch toán kịp thời chính xác giá trị thành phẩm xuất kho,thành phẩm được dánh giá theo giá thực tế và giá hạch toán.
Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
*Nhập kho:căn cứ vào nguồn nhập để xác định cho phù hợp. Cụ thể:
Sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuẩt ra được xác định theo giá thành sản xuất thực tế:
Zsx=Dđk + C - Dck
*Xuất kho: Giá thực tế thành phẩm có thể tính theo một trong các phương pháp sau:
Đơn giá bình quân nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước
Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán
Giá hạch toán một thành phẩm do phòng kế toán quy định (có thể là giá kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất) được sử dụng ổn định trong một năm. Việc thanh toán chi tiết nhập-xuất kho thành phẩm hàng ngày thực hiện theo giá hạch toán. Cuối tháng căn cứ vào tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch của thành phẩm tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ để xác định hệ số chênh lệch giá (H)
H=
Giá thực tế TP tồn đầu kỳ+Giá thực tế TP nhập trong kỳ
Giá hạch toán TP tồn đầu kỳ+Giá hạch toán TP nhập trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm xuất trong kỳ = Giá hạch toán thành phẩm xuất trong kỳ x H
2.Hạch toán chi tiết thành phẩm:
Công ty sử dụng phương pháp sổ số dư
Ở kho:Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày khi nhập được chứng từ nhập xuất thành phẩm,thủ kho tiến hành, kiểm tra tính hợp lý của từng chứng từ,ghi sổ lượng thực tế của từng vật liệu nhập-xuất-tồn vào chứng từ,phân loại chứng từ.
Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho cuối tháng,kế toán xắp xếp lại chứng từ và căn cứ vào thẻ kho để ghi sổ số dư số lượng và thành phẩm tồn kho cuối tháng rồi giao sổ số dư cho phong kế toán khi công việc đã hoàn tất.
Ở phòng kế toán:Do khối lượng ghi chép của phòng kế toán nhiều nên kế toán không phải mở tất cả thẻ kho cho tất cả thành phẩm. Từ 3-5 ngày kế toán xuống kho để kiểm tra tình hình ghi chép của thủ kho nhận lại chứng từ và ghi vào sổ giao nhận chứng từ của thủ kho để ghi vào bảng luỹ kế nhập,xuất, tồn của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng lập bảng nhập-xuất-tồn của từng loại thành phẩm
*Ưu điểm của phương pháp này:giảm bớt việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, cung cấp thông tin cho quản lý kịp thời. Công việc dàn đều trong tháng kết hợp chặt chẽ giữa kho và phòng kế toán
*Nhược điểm của phương pháp này: chưa theo dõi chi tiết đến từng thứ. Cung cấp thông tin về nhập-xuất-tồn chỉ căn cứ vào thủ kho.Việc kiểm tra đối chiếu phát hiện sai sót nhầm lẫn rất phức tạp. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư,việc nhập xuất vật tư diễn ra thường xuyên và có hệ số giá.Đòi hỏi nhân viên kế toán có trình độ cao.
3. Hạch toán tổng hợp thành phẩm
+Nội dung: Dùng để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồnkho thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế.
+Kết cấu:
Bên nợ:Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế thành phẩm thừa khi kiểm kê
Bên nợ:Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá thực tế thành phẩm thiếu khi kiểm kê
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM
TK 154
TK 155
TK632
TK338.1
TK138.1
Nhập kho thành phẩm
Xuất bán
Thừa khi kiểm kê
Thiếu khi kiểm kê
II. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần làm cho giá trị sản xuất diễn ra bình thường,liên tục làm cho vòng quay của vốn lưu động tăng thêm hay nói cách khác là làm tăng hiệu quả của vốn
Kế toán sử dụng TK511:Doanh thu bán hàng
+Nội dung:Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản nhận từ nhà nước về trợ cấp,trợ giá các khoản giảm doanh thu đồng thời kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
+Kết cấu:
-Bên nợ:Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
-Bên có:Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
Công ty sử dụng phương pháp bán hàng theo phương pháp bán hàng trực tiếp:sử dụng các chứng từ:hoá đơn GTGT(hoá đơn bán hàng)phiếu xuất kho thành phẩm
Phương pháp hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp
1. Xuất kho thành phẩm, sản phẩm hoàn thành chuyển giao cho khách tiêu thụ trực tiếp:
Nợ TK 632 :giá vốn bán sản phẩm
Có TK 155:xuất tại kho
Có TK 154:xuất tại nơi sản xuất
2. Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ:
Nợ TK 111,112,131:tổng giá thanh toán
Có TK 511 :giá bán chưa thuế
Có TK333.1:thuế GTGT
3. Các khoản giảm giá cho người mua phát sinh trong kỳ
Nợ TK 532: số giảm giá
Nợ TK 333.1:thuế GTGT giảm
Có TK 111,112,131: tổng số tiền giảm
4.Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 532
5. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
6.Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK632
II. Xác định kết quả tiêu thụ
a. Xác định giá vốn hàng bán
Kế toán sử dụng TK 632: giá vốn hàng bán
+Nội dung:Dùng để phản ánh giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ và kết chuyển giá vốn của hang đã tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh
+Kết cấu:
-Bên nợ:Giá vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
Giá trị hao hụt mất mát của vật tư hàng hoá,thành phẩm sau khi đã trừ đi phần bồi thường vật chất.
Các chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công, chi phí sản xuất cố định, chi phí tự chế TSCĐ
Khoản chênh lệnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích năm nay(số đã trích năm trước
-Bên có: Khoản chênh lệnh dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải trích năm nay(số đã trích năm trước)
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
a.C hi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi phí bán hàng
Kế toán sử dụng TK 641: chi phi bán hàng
+Nội dung: Dùng để tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đồng thời kết chuyển chi phí này vào tài khoản 142.2 hoặc tài khoản 911.
+Kết cấu:Không có số dư
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có:Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142.2 hoặc TK911
-Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+Nội dung:Dùng để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳvà kết chuyển vào TK142.2 hoặc TK 911
+Kết cấu:không có số dư
Bên nợ:Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên có:Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển vào TK142.2 hoặc TK 911
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 641
TK152,111
TK641
TK334,338
Tiền lương, tiền trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Các khoản ghi giảm chi phi
TK152,153
TK911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Xuất vật liệu, CCDC
TK214
Khấu hao TSCĐ
TK111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
TK133
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 642
TK642
TK152,111
Tk334,338
Tiền lưong, tiền trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 911
TK152,153
Kết chuyển chi phí QLDNđể xác định KQKD
Xuất vật liệu,CCDC
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế GTGT
TK111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Kế toán sử dụng TK 911:xác định kết quả kinh doanh
+Nội dung:Dùng để kết chuyển doanh thu, thu nhập thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời phản ánh lãi,lỗ của các mặt hoạt động
+Kết cấu:
-Bên nợ:Kết chuyển giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp,chi phí tài chính,chi phí khác
Kết chuyển lãi của các mặt hoạt động
-Bên có:Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
Kết chuyển lỗ của các mặt hoạt động
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 911
TK421
TK811
TK421
TK515
TK635
TK641,642
TK711
TK511
TK911
TK632
Kết chuyển lãi
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển doanh thu tài chính
Kết chuyển chi phí
tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển doanh
thu thuần
Kết chuyển giá vốn
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO THÀNH PHẨM
Ngày:30/6/2005
(ĐVT:đồng)
Tên thành phẩm
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Áo sơ mi dài tay
Cái
25.000
2.160
54.000.000
3.003
75.081000
4.800
120.000.000
363
9081000
Áo sơ mi cộc tay
Cái
20.000
7.500
150.000.000
3.559
71.178.560
9.000
180.000.000
2.059
41.179.000
Cộng
9.660
204.000.000
6.562
146.259.560
13.800
300.000.000
2.422
50.260.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
SỔ SỐ DƯ THÀNH PHẨM
Tháng 6/2005
(ĐVT:đồng)
Tên thành phẩm
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Áo sơ mi dài tay
Cái
25.000
2.160
54.000.000
363
9.081.000
Áo sơ mi cộc tay
Cái
20.000
7.500
150.000.000
2.059
41.179.000
Cộng
9.660
204.000.000
2.422
50.260.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:21
Ngày30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
155
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
20
30
146.259.560
21
30
300.000.000
Cộng
146.259.560
Cộng
300.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tên tài khoản:Thành phẩm
Số hiệu TK :155
Ngày
GS
CTGS
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
154.000.000
30/6
20
30
Nhập kho thành phẩm
154
146.259.560
30/6
21
30
Giá vốn hàng bán
632
300.000.000
Cộng phát sinh
146.259.560
300.000.000
Dư cuối tháng
259.560
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1:Lưu tại kho
Ngày 25/6/2005
Đơn vị giao hàng:Công ty may Grace Sun Việt Nam
Địa chỉ :Thanh Châu-Phủ Lý-Hà Nam
Số tài khoản
Họ tên người mua:Mai Anh Tuấn
Đơn vị :Công ty TNHH Hưng Thịnh
Địa chỉ
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
áo sơ mi dài tay
Cái
2.400
25.000
60.000.000
2
áo sơ mi cộc tay
Cái
450
20.000
9.000.000
Cộng tiền hàng :69.000.000
Thuế xuất thuế GTGT 10%:6.900.000
Tổng cộng thành tiền :75.900.000
Viết bằng chữ:Bảy trăm triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Hoá đơn thuế GTGT được lập thành 3 liên
Liên 1 : (màu đen):lưu tại kho
Liên 2 : (màu đỏ ) :giao cho khách hàng
Liên 3 : (màu xanh) :giao cho phòng kế toán
Tháng 6/2005 kế toán tập hợp các chi phí sản xuất để xác định kết quả kinh doanh như sau:
1. Tập hợp chi phí bán hàng
Nợ TK 641 :13.554.440
Có TK 111:2.500.000
Có TK 214:1.920.000
Có TK 334:7.676.000
Có TK 338:1.458.440
2.Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642:16.526.800
Có TK111:1.300.000
Có TK153 :2.000.000
Có TK 214: 7.276.800
Có TK 334: 5.000.000
Có TK 338: 950.000
3.Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 :146.259.560
Có TK 154 :146.259.560
4.Xuất bán trực tiếp theo giá vốn:
Nợ TK 632:300.000.000
Có TK 155 :300.000.000
5. Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111:550.000.000
Có TK 511 :500.000.000
Có TK 333 :50.000.000
6.Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 500.000.000
Có TK 911:500.000.000
7.Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:300.000.000
Có TK 632:300.000.000
8.Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911:30.081.240
Có TK 641:13.554.440
Có TK 642:16.526.800
9.Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911:160.000.000
Có TK 811:160.000.000
10.Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711:200.000.000
Có TK 911:200.000.000
11.Kết chuyển lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 911:209.918.760
Có TK 421:209.918.760
Từ các định khoản trên vào các sổ sách có liên quan:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi quản cáo giới thiệu sản phẩm
641
111
2.500.000
Khấu hao ở bộ phận bán hàng
641
214
1.920.000
Tiền lương trả cho công nhân viên bán hàng
641
334
7.676.000
Tiền trích các khoản theo lương
641
338
1.458.440
Cộng
13.554.440
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :23
Ngày30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
13.554.440
Cộng
13.554.440
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
22
30
13.554.440
23
30
13.554.440
Cộng
13.554.440
Cộng
13.554.440
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tên tài khoản:Chi phí bán hàng
Số hiệu :641
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Đ TK Đ.Ứ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
22
30
Tập hợp chi phí bán hàng
-Chi phí quản cáo sản phẩm
111
2.500.000
-Chi phí khấu hao TSCĐ
214
1.920.000
Chi phí tiền lương CNV
334
7.676.000
-Chi phí phải trả khác
338
1.458.440
30/6
23
30
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
13.554.440
Cộng
13.554.440
13.554.440
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :24
Ngày 30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi tiếp khách công ty
642
111
1.300.000
Giá trị CCDC dùng cho quản lý
642
153
2.000.000
Chi phí khấu hao TSCĐ
642
214
7.276.800
Chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý
642
334
5.000.000
Chi phí phải nộp khác
642
338
950.000
Cộng
16.526.800
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số :25
Ngày30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
642
16.526.800
Cộng
16.526.800
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
24
30
16.526.800
25
30
16.526.800
Cộng
Cộng
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu:642
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
24
30
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chi tiền tiếp khách
111
1.300.000
Chi phí công cụ dụng cụ
153
2.000.000
-Chi phí khấu hao TSCĐ
214
7.276.800
-Chi phí tiền lương
334
5.000.000
-Chi phí phải trả khác
338
950.000
30/6
25
30
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
911
16.526.800
Cộng
16.526.800
16.526.800
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:26
Ngày30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Bán sản phẩm thu bằng tiền
Doanh thu
111
511
500.000.000
Thuế GTGT
111
333
50.000.000
Cộng
550.000.000
Kèm theo 01chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày30/602005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
500.000.000
Cộng
500.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
26
30
500.000.000
27
30
500.000.000
Cộng
500.000.000
Cộng
500.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ
Số hiệuTK:511
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
26
30
Bán sản phẩm thu tiền
111
500.000.000
30/6
27
30
Kết chuyển doanh thu thuần
911
500.000.000
Cộng
500.000.000
500.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)`
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 28
Ngày 30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất sản phẩm bán trực tiếp
632
155
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo một chứng từ gốc
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 29
Ngày 30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
911
632
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
28
30
300.000.000
29
30
300.000.000
Cộng
300.000.000
Cộng
300.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
28
30
Giá vốn hàng bán
155
300.000.000
30/6
29
30
Kết chuyển giá vốn
911
300.000.000
Cộng
300.000.000
300.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kýtên,đóng dấu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển doanh thu thuần
511
911
500.000.000
Kết chuyển thu nhập khác
711
9111
200.000.000
Cộng
700.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 30/6/2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
300.000.000
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
13.554.440
Kết chuyển chi phí quản lý DN
911
642
16.526.800
Kết chuyển chi phí khác
911
811
160.000.000
Kết chuyển lãi
911
421
209.918.760
Cộng
700.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 6/2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
30
30
700.000.000
31
30
700.000.000
Cộng
700.000.000
Cộng
700.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
Tên tài khoản:Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
30
30
Kết chuyển giá vốn
632
300.000.000
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
13.554.440
Kết chuyển chi phí quản lý DN
642
16.526.800
Kết chuyển chi phí khác
811
160.000.000
Kết chuyển lãi
421
209.918.760
30/6
31
30
Kết chuyển doanh thu thuần
511
500.000.000
Kết chuyển thu nhập khác
711
200.000.000
Cộng
700.000.000
700.000.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kết luận
Trải qua những ngày tháng thực tập được tiếp xúc thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán và công tác hạch toán tại công ty may GRACE SUN Việt Nam. Em thấy bằng tất cả khả năng và kinh nghiệm, công ty không ngừng phát triển trong 16 năm qua. Điều đo chứng tỏ mọi cố gắng vượt qua mọi khó khăn, của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty va ban giam đốc. Bằng mọi cách công ty đã hoà nhập bước đi của mình với nhịp độ phát triển của nền kinh tế thị trường vô cùng phức tạp. sự linh hoạt nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế, cùng với sự đổi mới quy mô công nghệ đổi mới cơ chế khoán sản phẩm đã đề ra nhiều phương án phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp hoàn cảnh hiện tại, đáp ứng được nhu cầu thị trường, thực hiện chủ trương mới cải cải cách kinh tế của Đảng và Nhà nước. Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể trong sản xuất, kinh doanh hoàn thành tât cả các Nhiệm vụ đề ra và không ngừng nâng cao đời sông cán bộ công nhân viên
Tại phòng kế toán của công ty. Bộ máy kế toán được phân công, bố chí theo từng phần hành cụ thể, rõ ràng, đội ngũ trẻ có năng lực, trình độ , nhiệt tình, trung thực đã góp phần tích cực vào công tác hạch toán kế toán và quản lý tài chính của công ty. Trong quá trình áp dụng kế toán mới còn gặp nhiều khó khăn do phải tiếp cận với những khái niệm, quan điểm mới, nhưng đội ngũ kế toán của công ty đã nhanh chóng vận dụng một cách khoa học, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán mới vào công ty của mình. Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán. Chứng từ ghi sổ để ghi chép hạch toán là rất phù hợp, hệ thống sổ kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh đáp ứng đầy đủ các thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu, quản lý của công ty và các bên liên doanh khác…
Nhìn chung công tác kế toán ở công ty xắp xếp rất phù hợp từ bộ máy quản lý đến hình thức kế toán nhưng việc ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ còn bị trùng lặp giữa sổ chi tiết và sổ cái nên tốn nhiều thời gian. Do vậy theo em công ty nên xem xét cải tiến cách ghi chép sao cho có thể đảm bảo đúng số liệu hạch toán mà lại giảm bớt việc ghi chép lặp lại.
Công ty nên giảm bớt việc ghi chép, giảm khối lượng cho nhân viên bằng cách tăng thêm nhân viên kế toán để sa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại công ty may Grace sum Việt Nam.docx