Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ và kết cấu của tài khoản này như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
+ Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành.
+ TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tàI khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoàI
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
* Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương.
67 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho từng đối tượng
- Tính toán và phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan
- Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Áp dụng kĩ thuật tính giá
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để quy đổi các loại sản phẩm gốc, rồi từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
Giá thành đơn vị sản
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
phẩm gốc
Tổng số sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị sản
=
Giá thành đơn vị
X
Hệ số quy đổi từng
phẩm từng loại
sản phẩm gốc
loại sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho do đó sử dụng tài khoản 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Bên Có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
+ TK 621 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 621 - PX Manhêtít
TK 621 - TNHCTB Điện
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đặc điểm nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là thành phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng Manhêtít (Fe3O4) tiêu chuẩn về hàm lượng từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm bi thép, bao bì, dây buộc, hoá chất xử lý nước thải, than củi cho lò sấy quặng, dầu quặng, dầu nhờn…những vật liệu này kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thành sản phẩm.
Hàng năm, nguyên liệu được công ty mua về theo kế hoạch căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp. Nguyên liệu mua về đều phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho trước được xuất trước, nguyên vật liệu nhập kho sau được xuất kho sau theo giá thực tế của lô hàng.
- Cơ sở hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi xuất nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất.
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Trường hợp xuất vật tư thừa
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho
Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho
- Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái.
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi cao thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 1
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 3 tháng 12/2007
Nợ TK 621 …..Số: 135
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông, Địa chỉ: PX Manhêtít
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho Địa điểm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng Thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
Cộng
25.466
19.337.174
- Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho.
BIỂU SỐ 2
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ
Tháng 12 năm 2007
STT
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S.P
Ngày, tháng
A
Cộng xuất quặng thô
Tấn
865.317
759.333
657.063.754
1
135
03.12
Xuất quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
2
136
04.12
Xuất quặng thô
Tấn
1.886
759.333
1.432.102
…
B
Cộng xuất bao bì
Cái
13.400
1.445,45
19.369.170
…
C
Bao bì phế liệu
Cái
800
850
645.515
...
D
Bi thép
Kg
105
8.441
886.305
E
Cộng chỉ khâu
Kg
10,4
55.000
572.000
F
Vôi cục
Tấn
01
800.000
800.000
...
G
Búa nghiền
Cái
39
30.000
1.170.000
...
H
Vật tư
Cái
2.500.000
2.500.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.781.570.380
Người lập Kế toán tổng hợp TP kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 3
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP - XUẤT - TỒN NVL
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
1.512.169
759.333
1.148.239.897
989,290
781.002
772.637.773
865.317
759.333
657.063.754
1.636.142
772.435
1.263.813.916
2
Bao bì PP
47 x 72
Cái
25.462
1.445,45
36.804.048
13.400
1.445,45
19.369.170
12.062
1.445,45
17.435.018
3
...
...
...
Tổng cộng
1.226.485.501
1.895.345.804
1.781.570.380
1.320.260.925
BIỂU SỐ 4
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2007
STT
TK Ghi Có
TK 152 - Chi tiết nguyên vật liệu
TK ghi Nợ
Manhêtít
Bao bì
Bi thép
Chỉ khâu
Phụ tùng
VL điện
Vôi, than
Búa nghiền
Tổng cộng
1.781.570.380
I
Nguyên vật liệu trực tiếp
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
2.500.000
1.116.063.636
800.000
1.170.000
1.779.070.380
TK 621 - PX MHT
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
800.000
1.170.000
680.506.744
TK 621 - PX TNHC Điện
1.116.063.636
1.116.063.636
....
II
NVL quản lý phân xưởng
2.500.000
2.500.000
III
NVL xuất bán
0
IV
NVL phục vụ bán hàng
0
V
NVL quản lý công ty
0
Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4 "Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng". Số ghi trên bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng TK 621, PX Manhêtít trên bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Biểu số 5
(Trích bảng kê số 4)
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
Bảng kê 4
(Trích)
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
STT
TK Ghi Có
TK 152
...
TK 621
...
Cộng
TK Ghi Nợ
1
TK 154
1.779.070.380
3.924.619.669
- PX MHT
680.506.744
877.511.547
- PX TNHC điện
...
2
TK 621
1.779.070.380
1.779.070.380
- PX MHT
680.506.744
680.506.744
- PX TNHC điện
3
TK 622
855.049.100
....
4
TK 627
1.290.500.189
....
Cộng
1.781.570.380
1.781.570.380
Như vậy, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm tháng 12 năm 2007 là 1.781.570.380 đồng, trong đó PX Manhêtít là 680.506.744 đồng.
Số liệu trên bảng kê số 4 được ghi vào Nhật kí chứng từ số 7. Căn cứ vào dòng cộng Nợ TK 621 trên bảng kê số 4 để xác định số tổng Nợ của tài khoản này trên Nhật ký chứng từ số 7.
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thê giờ...). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương của công nhân sản xuất.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản "chi phí nhân công trực tiếp" để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
- Công dụng: tài khoản này sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
+ Bên Có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành
Tài khoản không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 622 - PX Manhêtít
TK 622 - TNHCTB Điện
* Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Đặc điểm và cách tính lương.
công ty phát triển công nghệ và thiết bị Mỏ căn cứ theo quy định của nhà nước và áp dụng trong điều kiện cụ thể của công ty. công ty áp dụng tính lương theo sản phẩm và tính lương theo thời gian.
Cách tính lương của công ty như sau:
+ Hàng tháng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kì kế toán tính ra tổng quỹ lương phải trả cho người lao động trực tiếp và lao động gián tiếp của phân xưởng.
Tổng quỹ lương = Doanh thu x đơn giá tiền lương.
+ Tiền lương của công nhân trực tiếp được chia thành lương thời gian và lương sản phẩm.
Lương sản phẩm: trong tháng, căn cứ vào khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành của từng cá nhân trong tháng để bình công. Căn cứ bảng chấm và hệ số đóng góp thực tế của từng người, ta tính như sau:
Lương công nhân trực tiếp = (Tổng quỹ lương/ Tổng hệ số) x tổng số công hưởng lương sản phẩm trong tháng x Hệ số lương từng người.
Lương thời gian được tính như sau:
Lương thời gian = (Hệ số lương theo quy định của nhà nước x mức lương tối thiểu) x 26 công x số công tính theo thời gian.
Các chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải nộp cho nhà nước bằng 19% lương.
Bảo hiểm xã hội: 15%.
Bảo hiểm y tế: 2%
Kinh phí công đoàn: 2%
BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp = Số CN x hệ số bình quân x Mức lương cơ bản x 19%.
- Cơ sở hạch toán.
+ Khi phản ánh số tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 622 (chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế.
Có TK 334: Tổng số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 (chi tiết theo đối tượng): tập hợp chi phí thực tế.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384).
- Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, và bảo hiểm xã hội...
Áp dụng cách tính lương ở trên, cuối tháng kế toán lập bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
BIỂU SỐ 6:
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG TÍNH XÁC ĐỊNH LƯƠNG PHẢI TRẢ CBCNV THÁNG 12 NĂM 2007
STT
Nội dung
Doanh thu lũy kế
Đơn giá
Lương theo doanh thu
Lương ứng theo SP đang trên đường TT T12
Cộng
Phân nguồn
Lương đã trích vào giá thành 11 tháng năm 2007
Còn trích T12/2007
I
Điện
...
1.014.245.570
121.657.341
II
Manhêtít
7.971.075.250
1.135.902.910
0
1.135.902.910
1.135.902.910
616.661.306
73.967.663
1
TTSX
1.093.206.887
196
214.268.550
0
214.268.550
690.628.970
194.735.149
23.358.209
2
QLPX
6.877.868.363
134
921.634.361
0
921.634.361
218.093.359
202.849.114
24.331.468
3
Quản lý
217.180.582
4
Quỹ dự phòng
5
Quỹ thưởng
III
...
Cộng
22.341.047.610
5.682.065.296
5.752.094.962
5.780.505.624
4.739.667.857
1.040.837.766
BIỂU SỐ 7
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 12/2007
STT
Đối tượng sử dụng
Ghi có TK 334
Ghi có TK 338
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
BHXH
BHYT
KPCĐ
KPHĐ Đảng
334
Cộng có
1
TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
830.876.374
830.876.374
24.172.726
855.049.100
- PX MHT
73.967.663
73.967.663
1.681.531
224.205
1.478.604
3.384.340
77.352.003
- PX TNHC điện
...
2
TK 627 - chi phí sản xuất chung
206.745.834
206.745.834
6.043.181
- PX MHT
23.358.209
23.358.209
532.131
70.951
467.913
1.070.995
24.429.204
- PX TNHC điện
...
...
...
...
....
...
....
...
....
...
...
3
....
...
...
...
Tổng cộng
1.040.837.766
16.501.333
1.057.339.099
16.344.256
2.135.696
20.771.909
13.799.160
53.051.021
1.110.390.120
Như vậy, chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất sản phẩm của công ty tháng 12 năm 2007 là 855.049.100 đồng và tại PX Manhêtít là 77.352.003 đồng.
Kế toán căn cứ bảng phân bổ tiền lương và BHXH lập bảng kê số 4 "tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng. Số ghi trên bảng kê số 4 là tổng cộng dòng TK 622 PX Manhêtít trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Số liệu trên bảng kê số 4 được đưa vào Nhật ký chứng từ số 7.
BIỂU SỐ 8
(Trích bảng kê số 4)
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CN TB Mỏ
Bảng kê 4
(Trích)
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG
Tháng 12/ 2007
STT
TK Ghi có
TK 334
TK 338
...
TK 622
...
Cộng
TK Ghi Nợ
1
TK 154
861.092.281
3.924.619.669
- PX MHT
77.352.003
877.511.547
- PX TNHC điện
2
TK 621
...
3
TK 622
830.876.374
30.215.907
855.049.100
- PX MHT
73.967.663
3.384.340
77.352.003
- PX TNHC điện
4
TK 627
1.290.500.189
...
Cộng
1.037.622.208
30.215.907
855.049.100
3.924.619.669
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ và kết cấu của tài khoản này như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm.
Kết cấu:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
+ Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành.
+ TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tàI khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoàI
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
* Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương.
Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng và cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ tương tự như của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tính ra, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng của công ty tháng 12 năm 2007 là 236.961.741 đồng và tại PX Manhêtít là 24.429.204 đồng.
Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH để ghi vào bảng kê số 4.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu xuất dùng cho các hoạt động chung của phân xưởng như: xuất sửa chữa, xuất quản lý…
Cơ sở hạch toán của nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung của phân xưởng giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tính ra, chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung của toàn công ty tháng 12 năm 2007 là 2.500.000 đồng, trong đó tại PX Manhêtít là 2.500.000 đồng.
- Chi phí công cụ dụng cụ.
Các loại công cụ dụng cụ cho sản xuất: Thiết bị lẫy mẫu, máy khâu bao, thiết bị kiểm nhiệt…
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ và từ đó tiến hành lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ để ghi vào bảng kê số 4. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ 1 lần vào chi phí sản phẩm.
Tính ra chi phí công cụ dùng trong sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 127.096.200 đồng trong đó tại PX Manhê tít là 708.200 đồng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
Phương pháp tính khâu hao được áp dụng trong công ty là phương pháp khấu hao đều.
Mức khấu hao hàng năm của 1 TSCĐ được tính theo công thức sau;
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ/ số năm sử dụng.
=+ -
Kế toán căn cứ vào sổ TSCĐ để lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ TSCĐ này dùng để theo dõi TSCĐ của toàn công ty.
Chi phí khấu hao được tập hợp vào bảng kê số 4 và là căn cứ lập Nhật ký chứng từ số 7.
Tính ra chi phí khấu hao của máy móc thiết bị toàn doanh nghiệp là 47.189.049 đồng, trong đó phục vụ sản xuất của công ty tháng 12 năm 2007 là 31.599.666, tại PX Manhêtít là 20.642.316 đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: chi phí nhiên liệu, chi phí động lực.
Kế toán căn cứ vào các Nhật ký chứng từ liên quan: NKCT số 5 cột phát sịnh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài và ghi vào bảng kê số 4 rồi vào Nhật kí chứng từ số 7.
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 (NKCT 5, biểu số 12) là 191.036.762 đồng. Sau khi phân bổ thì chi phí tại Px Manhêtít là 57.354.446 đồng.
- Chi phí khác bằng tiền: Các chi phí khác bằng tiền được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm: chi phí bồi dưỡng ca đêm, chi phí sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất…
Kế toán căn cứ các Nhật kí chứng từ số 1, cột phát sinh Nợ TK 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh bằng tiền và ghi vào bảng kê số 4 rồi sau đó vào Nhật kí chứng từ số 7.
Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty tháng 12 năm 2007 là 725.208.546 đồng trong đó PX Manhêtít là 14.018.634 đồng (NKCT số 1, biểu số 11).
Như vậy, tổng chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp tháng 12 năm 2007 là 1.290.500.189 đồng trong đó tại Px Manhêtít là 119.652.800 đồng.
BIỂU SỐ 9
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
TK ghi Có
TK 153
TK142
TK242
Cộng
Ghi chú
TK ghi Nợ
BHLĐ
CCDC
CCDC
A
TK 627: Chi phí sản xuất chung
708.200
126.388.000
0
0
127.096.200
1
PX Manhêtít
708.200
708.200
2
PX Điện
126.388.000
126.388.000
B
TK 641: Chi phí bán hàng
C
Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.088.000
120.000
0
0
11.208.000
1
Phân bổ CCDC phục vụ quản lý
120.000
120.000
2
Phân bổ BHLĐ phục vụ quản lý
11.088.000
11.088.000
TỔNG CỘNG
1.796.200
126.508.000
0
0
138.304.200
BIỂU SỐ 11
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
(Trích)
Ghi Có TK 111- Tiền mặt
Tháng 12 năm 2007.
STT
Ngày
Ghi Có TK 111 ghi Nợ các tài khoản
………….
627 (PX Man)
…………
Cộng có TK 111
1
01/ 12/ 2007
3.245.000
2
07/ 12/ 2007
4.650.000
28/ 12/ 2007
8
2.500.000
Tổng
14.018.634
BIỂU SỐ 12
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
(Trích)
Ghi Có TK 331- Phải trả người bán
Tháng 12 năm 2007.
STT
Tên đơn vị
(Người bán)
Số dư Nợ đầu
tháng
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ TK
Ghi
Nợ TK 331
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
…
TK 627
…
…
…
1
Điện lực
150.221.358
2
Công ty cấp nước
40.815.404
Cộng
191.036.762
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Các chi phí sản xuất sau khi được tập hợp xong được tập hợp lại, phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm.
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.
TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
- Công dụng: Tổng hợp và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Bên Có: Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi trong sản xuất.
Phản ánh giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
Phản ánh giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành.
Dư nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì.
Tài khoản 154 được mở chi tiết cho toàn phân xưởng.
2.2.4.2. Hạch toán tổng hợp chi phí
Toàn bộ chi phí phát sinh tại phân xưởng đã được tập hợp theo từng khoản mục 621. 622, 627. Sau đó tập hợp lại, kế toán dùng tài khoản 154.
Nợ TK 154 : 1.779.070.380
154- PX MHT : 680.506.744
154- PXTNHC Điện : …
Có TK 621 : 1.779.070.380
Nợ TK 154 : 855.049.100
154- PX MHT : 77.352.003
154- PX TNHC Điện : …
Có TK 622 : 855.049.100
Nợ TK 154 : 1.290.500.189
154- PX MHT : 119.652.800
154- PXTNHC Điện : …
Có TK 627 : 1.290.500.189
2.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm cuối mỗi tháng đại diện phòng kế hoạch, vật tư, kế toán và phân xưởng sản xuất tiến hành nghiệm thu sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang cuối kì được tính theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Giá trị SPDD
=
CPNVL DD đầu kỳ + CP NVLC PS trong kỳ
X
SL SPDD
cuối kỳ
SL TP nhập kho + SL SPDD cuối kỳ
cuối kỳ
Cuối tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm có xác nhận của đại diện phân xưởng, phòng kế hoạch vật tư, phòng kế toán, kế toán tiến hành lập bảng sản lượng quặng nhập kho trong tháng.
BIỂU SỐ 15
BẢNG TÍNH SẢN LƯỢNG QUẶNG NHẬP KHO TRONG KÌ
Nội dung
Siêu mịn (Tấn)
Mịn (Tấn)
Tổng
Số lượng TP dở dang đầu kì
100.000
8.000
108.000
Số lượng Tp hoàn thành trong kì
558.975
83.118
642.094
Số lượng TP dở dang cuối kỳ
34.000
7.800
41.800
2.4. Tính giá thành sản phẩm.
Theo phương pháp hệ số, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để qui đổi các loại sản phẩm gốc
BIỂU SỐ 16
Bảng tính SL quy đổi
Hệ số quy đổi thành sản phẩm SM/ M: 1.22
TP nhập kho trong kì
ĐVT
SL Nhập trong kì
SL nhập qui đổi TP siêu mịn
Quặng mịn
Tấn
558.980
458.176
Quặng siêu mịn
Tấn
83.119
83.119
Tổng số
642.099
541.295
Sau đó sử dụng các công thức sau để tính ra giá thành sản phẩm.
= + -
=
= X
Căn cứ vào bảng tính sản lượng quặng nhập kho trong kì, các bảng phân bổ, bảng kê số 4, ta lâp thẻ tính giá thành sản phẩm.
Bieu so 17
Trong đó,
Giá trị SPDD cuối kì = x
= x 41.800
= 45.003.152 đồng.
= + -
= 79.237.343 + 877.511.547 - 45.033.152
= 911.746.067 đồng
=
=
= 1684.379 đồng.
= X
Hệ số qui đổi giá thành sản xuất SM/ M là 1.22
Như vậy giá thành 1 tấn quặng siêu mịn là 1684.379 đồng.
Giá thành 1 tấn quặng mịn = = 1380.638 đồng.
Số liệu tổng hợp của bảng kê số 4 và các loại sổ, thẻ chi tiết được dùng làm căn cứ lập Nhật kí chứng từ số 7.
BIỂU SỐ 18
BIỂU SỐ 19
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
SỔ CÁI TK 621: CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
…
Tháng 12
Tổng cộng
TK 152
1.779.070.380
Tổng phát sinh Nợ
1.779.070.380
Tổng phát sinh Có
1.779.070.380
…
Số dư cuối tháng:
Nợ
0
Có
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 20
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
SỔ CÁI TK 622: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
…
Tháng 12
Tổng cộng
TK 334
830.876.374
TK 338
24.172.726
Tổng phát sinh Nợ
855.049.100
Tổng phát sinh Có
855.049.100
…
Số dư cuối tháng: Nợ
0
Có
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 21
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
SỔ CÁI TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
…
Tháng 12
Tổng cộng
TK 152
2.500.000
TK 153
127.096.200
TK 241
31.599.666
TK 334
206.745.834
TK 338
6.043.181
……..
…..
Tổng phát sinh Nợ
1.290.500.189
Tổng phát sinh Có
1.290.500.189
…
Số dư cuối tháng: Nợ
0
Có
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 22
Viện khoa học Cn Mỏ
Công ty Phát triển CN TB Mỏ
SỔ CÁI TK 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG.
Số dư đầu năm
Nợ
Có
34.666.000
Ghi Có TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
…
tháng 11
Tháng 12
Tổng cộng
TK 155
TK 621
1.779.070.380
9.123.457.797
TK 622
855.049.100
3.706.825.693
TK 627
1.290.500.189
4.745.864.704
Tổng phát sinh Nợ
3.924.619.669
17.576.158.194
Tổng phát sinh Có
…
3.582.636.857
17.268.841.382
Số dư cuối tháng: Nợ
341.982.812
341.982.812
Số dư cuối tháng: Có
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ MỎ.
3.1. Đánh giá công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
3.1.1. Ưu điểm.
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Được thành lập từ những năm 1998 đến nay, trải qua gần 10 năm hoạt động, Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước. Có được thành tựu đó, trước hết là do ưu điểm của tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, các phòng ban chức năng, các phân xưởng sản xuất đều có chức năng nhiệm vụ xác định, đảm bảo mọi hoạt động sản xuất và quy trình làm việc được thực hiện một cách thống nhất, khoa học, có hiệu quả cao, tạo ra sản phẩm chất lượng tốt.
Ban Giám đốc là những người có trình độ cao, năng lực quản lý điều hành, luôn gương mẫn tận tâm với công việc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá thực tế tổ chức hạch toán kế toán tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị Mỏ.docx