TT NỘI DUNG Trang
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN I THỰC TẬP CHUNG 3
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG 3
1.1.1 Thông tin về doanh nghiệp 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 5
1.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty 6
1.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban 6
1.1.5 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị 10
1.2 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG 11
1.2.1 Công tác kế hoạch 11
1.2.2 Công tác tài chính kế toán 16
1.2.3 Công tác tổ chức nhân sự 23
1.2.4 Công tác tổ chức quản lý và điều hành xe 25
1.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 32
1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 32
1.3.2 Đánh giá tình hình kinh doanh 33
PHẦN II THỰC TẬP CHUYÊN SÂU 34
2.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ 34
2.1.1. Lực lượng và cơ cấu lao động 34
2.1.2 Phân công lao động và hợp tác lao động 36
2.1.3 Thực hiện định mức lao động 37
2.1.4 Tổ chức và phục vụ chỗ làm việc 38
2.1.5 Các hình thức kích thích vật chất, tinh thần đối với người lao động 39
2.1.6 Bồi dưỡng và nâng cao trình độ, chuyên môn cho người lao động 40
2.1.7 Điều kiện lao động chế độ làm việc và nghỉ ngơi 41
2.1.8 Tổ chức thi đua trong đơn vị 43
2.1.9 Kỷ luật lao động 48
2.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ BẾN XE HÀ NỘI 52
2.2.1 Những kết quả đạt được. 52
2.2.2 Một số tồn tại 53
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3110 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty quản lý bến xe Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ phận, từng nhân viên kế toán.
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm điều hành bộ máy kế toán thực thi theo đúng chính sách, chế độ kế toán hiện hành. Hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
Phụ trách thống kê các xí nghiệp: Kiểm tra số liệu thống kê của các xí nghiệp trực thuộc gửi về phòng tài vụ công ty. Lập các bảng kê, chứng từ, phiếu thu, phiếu chi. Kiểm tra doanh thu, kiểm tra hợp đồng.., báo cáo cho kế toán tổng hợp, trưởng phòng.
Phụ trách kế toán tổng hợp:
-Kiểm tra nhật ký chứng từ có liên quan. Kiểm tra số liệu thống kê các Xí nghiệp. đối chiếu số liệu thống kê với chứng từ kế toán, và lên kế hoạch hoạt động chỉ đạo thực hiện của các nghiệp vụ kế toán đối với các kế toán viên.
- Kiểm tra chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642
- Kiểm tra chi phí quản lý xí nghiệp TK 627
- Theo dõi công nợ tài khoản 131, tài khoản tam ứng 141, thực hiện kế toán thuế.
Thực hiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
- Lập sổ theo dõi chi tiết doanh thu của từng xí nghiệp trực thuộc, lập báo cáo chi phí theo khoản mục của tong Xí nghiệp và của công ty.
Thực hiện tổng hợp các phần hành kế toán lên sổ cái , sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán.
*Các kế toán viên thực hiện kế toán các phần hành:
+ Kế toán theo dõi tiền mặt: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tình hình biến động tăng giảm lượng tiền mặt.
+ Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động tăng giảm tiền gửi ngân hàng của Công ty, tình hình mua bán ngoại tệ và thanh toán qua ngân hàng của Công ty.
+ Kế toán tiền lương: theo dõi chi tiết thanh toán tiền tạm ứng, tiền lương tiền thưởng phụ cấp, Bảo hiểm xã hội và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên. Thực hiện kế toán các khoản phải trả phải thu nội bộ, phải nộp khác đồng thời theo dõi trích lập và sử dụng các quỹ của công ty.
+ Kế toán công cụ dụng cụ lao động nhỏ TK 153.
- Ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu công cụ lao động nhỏ, xác định số lượng và giá trị vật liệu tiêu hao thực tế của công cụ, phân bổ vật liệu
- Kiểm tra việc chấp hành bảo quản nhập xuất vật tư, phụ tùng. Phát hiện kịp thời những vật tư, phụ tùng kém phẩm chất, thừa thiếu báo cáo với trưởng phòng có biện pháp xử lý
+ Kế toán TSCĐ
- Ghi chép theo dõi phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, trích và phân bổ khấu hao hàng tháng theo chế độ quy định
- Tham gia kiểm kê vật tư tài sản theo quy định
Thủ quỹ:
- Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng và thu các khoản thanh toán khác
- Chi tiền mặt theo phiếu chi, kèm theo chứng từ gốc đã được giám đốc và trưởng phòng kế toán duyệt
- Thủ quỹ giữ tiền mặt, ghi sổ quỹ thu chi tiền mặt, căn có chứng từ gốc hợp lệ đối chiếu với sổ thanh toán tiền mặt. Kế toán theo dõi tiền mặt và kiểm kê định kỳ theo quy định
- Lập bảng kê và mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày.
b/ Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty quản lý bến xe Hà Nội là một doanh nghiệp có lịch sử hình thành và phát triển từ rất sớm, quy mô quản lý lớn. Do đó, để thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán kế toán, Công ty đã lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán “ Nhật ký chứng từ”. Đây là hình thức sổ được áp dụng phổ biến và phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, trình độ quản lý và trình độ kế toán cao.
Hình thức Nhật ký chứng từ ở Công ty được áp dụngtheo quy mô và yêu cầu quản lý, Công ty sử dụng một số loại nhật ký chứng từ như:
+ Nhật ký chứng từ số 1: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 111 “ tiền mặt” đối ứng Nợ các tài khoản có liên quan.
+Nhật ký chứng từ số 2: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” đối ứng Nợ các tài khoản có liên quan.
+Nhật ký chứng từ số 4:Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có các TK 331, TK 315, TK 341, TK342 đối ứng Nợ của các tài khoản khác có liên quan.
+ Nhật ký chứng từ số 5: Dùng để tổng hợp tinh hình thanh toán và công nợ với người cung cấp vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho doanh nghiệp ( TK 331)
+ Nhật ký chứng từ số 8: Dùng để phản ánh số phát sinh Có TK 155,157, 159, 131, 511, 521, 531, 532, 632, 641, 642, 711, 721, 811, 821, 911.
+ Nhật ký chứng từ số 9: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 211,Tk 212, TK 213
+ Nhật ký chứng từ số 10: Dùng để phản ánh số phát sinh bên có của các tài khoản còn lại
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Bảng kê
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Nhật ký
Chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Hình 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
c/ Hệ thống báo cáo kế toán
Kỳ kế toán: Công ty áp dụng kỳ kế toán theo năm, niên độ kế toán của công ty trùng với năm dương lịch ( từ ngày 01/01 ®31/12)
Kỳ báo cáo của công ty áp dụng theo tháng, ngoài ra công ty còn áp dụng theo quý. Hàng quý, phòng kế toán phải tập hợp số liệu để lập các loại báo cáo tài chính theo luật định, bao gồm “ Bảng cân đối kế toán”, “ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
Đến cuối niên độ kế toán, phòng kế toán phải lập các báo cáo tài chính: “ Bảng cân đối kế toán”, “ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” và Thuyết minh báo cáo tài chính.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Nhân sự là một trong những nguồn lực chính của doanh nghiệp .Vì vậy, công tác tổ chức nhân sự là hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp .Sắp sếp nhân sự và tuyển dụng nhân sự có trình độ cao sẽ tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp.
Lập kế hoạch nhân sự
Kế hoạch nhân sự của Công ty quản lý bến xe Hà Nội được lập trên cơ sở :
Nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị
Trình độ của người lao động
Số lao động giảm đi trong năm kế hoạch ( do nghỉ hưu , sa thải …)
Số lao động tăng trong năm kế hoạch ( dựa trên định mức lao động )
Chỉ tiêu lao động cho năm tới
Công tác tuyển dụng
+ Mục đích :
Công tác tuyển dụng nhằm đảm bảo đủ nguồn nhân lực ,nâng cao hiệu quả công tác ở từng vị trí công tác. Đạt được mục tiêu chất lượng đã đề ra.
+ Trách nhiệm:
Giám đốc Công ty: Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
Chánh văn phòng Công ty:tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của toàn công ty
Lập kế hoạch tuyển dụng
- Tổ chức thực hiện đúng kế hoạch tuyển dụng đã được phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch tuyển dụng / năm.
Hội đồng tuyển dụng:
Thực hiện tuyển dụng: Phỏng vấn, kiểm tra kiến thức
Kiểm tra kết thúc quá trình tuyển dụng
Báo cáo kết quả tuyển dụng
Trưởng các đơn vị:
Xác định nhu cầu tuyển dụng.
Thử việc: Phân công, kèm cặp, giao việc và giám sát, đánh giá.
Nhân viên văn phòng Công ty:
Thông báo tuyển dụng.
Nhận hồ sơ tuyển dụng, rà soát hồ sơ.
Phỏng vấn sơ bộ.
Cập nhật, lưu hồ sơ.
1.2.3.3 Công tác đào tạo và bồi dưỡng lao động
- Đối với lao động quản lý : nhiều lượt cán bộ được đơn vị cử đi đào tạo , bồi dưỡng với các cấp đào tạo khác nhau như : Cao học , Đại học , các khóa bồi dưỡng ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ …tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài đơn vị .
- Đối với lao động công nghệ : do sự đầu tư ,đổi mới công nghệ và máy tính , đổi mới về quy trình sản xuất vận chuyển, đơn vị đã nghiên cứu tổ chức các lớp đào tạo tại chỗ cho các công nhân kỹ thuật .
1.2.3.4 Công tác đánh giá kết quả lao động
a/ Mục tiêu đánh giá: Nhằm giúp cho việc phân phối thu nhập, trả công, trả lương, bồi dưỡng nguồn nhân lực hoặc sắp xếp lại lao động.
b/ Đối tượng đánh giá: Toàn bộ lao động trong biên chế vào lao động của đơn vị
c/ Các tiêu chí đánh giá:
- Đối với cán bộ quản lý hành chính :
+ Tổ chức thực hiện các công việc được giao xét về các mặt: tiến độ, nội dung có phù hợp kế hoạch hay không.
+ Tổ chức khoa học trong công tác, rút ngắn thời gian giải quyết công việc.
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn, về tiêu chuẩn nghiệp vụ.
+ Có những ý kiến cải tiến về phương pháp làm việc và sáng tạo trong tổ chức thực hiện.
+ Thời gian làm việc trong ngày theo quy định.
- Đối với công nhân lao động :
+ Thực hiện đúng nội quy lao động
+ Cần mẫn sáng tạo trong công việc
+ Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, chuyên môn.
1.2.4 CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ & ĐIỀU HÀNH CÁC TUYẾN XE
1.2.4.1 Lập kế hoạch
Để quản lý và điều hành có hiệu quả các tuyến xe mà đơn vị quản lý thì việc lập kế hoạch quản lý là rất quan trọng .
Kế hoạch điều hành và quản lý của Công ty quản lý bến xe Hà Nội được lập dựa trên :
+ Nhu cầu thị trường
+ Các dịp nghỉ lễ , tết
1.2.4.2 Các tuyến xe đơn vị quản lý
Bảng 1.1 Các tuyến xe ngoại tỉnh đi từ bến xe Gia Lâm
TT
Tuyến đường
Số chuyến
Giờ xe chạy
1
Hà Giang
4
3h00, 3h30, 4h00, 3h40
2
Tuyên Quang
12
6h đến 15h30, 60 phút / ch
3
Sơn Dưương
3
13h00, 12h00, 13h30
4
Kim Xuyên
1
10h
5
Chiêm Hoá
1
13h15
6
Yên Bái
4
9h, 10h, 11h30, 14h30
7
Thái Nguyên
32
6h đến 17h, 25phút/ ch
8
Cao Bằng
2
6h00, 7h
9
Lào Cai
2
4h, 7h30
10
Cẩm Phả
62
5h30 đến 17h50, 20ph/ch
11
Cầu Rào
75
5h40 đến 19h00, 20ph/ch
12
Sao Đỏ
12
7h đến 13h40, 60phút / ch
13
Hưng Yên
22
6h đến 17h30, 30 phút / ch
14
Ninh Giang
10
6h30 đến 16h30, 30ph/ch
15
Bến Trại
30
5h đến 17h00, 30phút /ch
16
Thái Bình
3
6h45, 14h20, 16h00
17
Thái Thụy
3
6h00, 11h30, 12h15
18
Quỳnh Côi
6
13h30, 15h00
19
Hưng Hà
7
8h30 đến 16h, 60ph/ch
20
Niệm Nghĩa(HP)
52
5h20 đến 18h00, 10ph/ch
21
Việt Trì
4
15h15, 8h30, 9h15, 13h30, 16h
22
Phú Thọ
4
12h30, 10h, 14h30, 13h45
23
Ẫm Thưượng
2
13h00, 7h10
24
Lập Thạch
4
7h15, 8h00, 9h00, 10h30
25
Quang Sơn
1
12h30
26
TP Lạng Sơn
10
6h20, 12h30
27
Bắc Giang
60
7h30 đến 18h00, 30 phút/ch
28
Bố hạ
22
từ 6h00 đến 17h00, 25ph/ch
29
Lục nam
10
9h00, 16h00
30
Chũ
42
6h00 đến 17h00, 15 phút/chuyến
31
Cầu Gồ
15
từ 6h00 đến 17h00, 25 ph/ch
32
Thanh Hà
25
từ 6h00 đến 16h30, 45 ph/ch
33
Cẩm Bình
2
8h30, 15h00
34
Phụ Dực
2
6h30, 13h30
35
Bình Liêu
3
10h00, 9h00, 12h30
36
Hải Hà
4
9h30, 10h, 10h30, 11h, 11h30
37
Minh Đức
5
13h00, 14h00, 15h00, 16h00, 17h00
38
Móng Cái
10
từ 6h00 đến 18h00, 1tiếng/ch
39
Tam đảo
1
11h30
40
Sơn động
3
8h30, 16h00, 11h15
41
Vĩnh Bảo
6
8h00 đến 16h30, 30ph/ch
42
Kinh Môn
10
8h30 đến 17h00, 30ph/ch
43
Yên Lạc
1
14h00
44
Đông Hưng
3
9h00, 5h30, 9h30
45
Tạm Bạc
29
5h đến 17h00, 20 phút / ch
46
Bãi Cháy
40
6h đến 18h00, 20 phút / ch
Bảng 1.2 Các tuyến xe ngoại tỉnh đi từ bến xe Giáp Bát
TT
Tuyến đường
Số chuyến
Giờ xe chạy
1
Bình Lục
13
8h00 đến 16h30 60 ph/ch
2
Lý Nhân
32
6h00 đến 18h00 30ph/ch
3
T.Phố Nam Định
84
5h40 đến 18h00 15phút/ch
4
Trực Ninh
27
7h đến 17h30, 30phút/ch
5
Xuân Trường
24
5h đến 16h00, 30phút/ch
6
Nghĩa Hưng
19
Từ 7h30 đến 17h30 30ph/ch
7
Ý Yên
27
6h00 đến 17h cứ 30ph/ch
8
Giao Thuỷ
30
6h30 đến 17h30 25ph/ch
9
Hải Hậu
54
6h00 đến17h30, 15phút/ ch
10
Thị Xã Thái Bình
86
6h40 đến 18h00,10phút/ch
11
Đông Hưng
3
9h00, 12h00, 12h30
12
Quỳnh Côi
3
10h00, 13h00,14h00
13
Phụ Dực
1
13h50
14
Thái Thụy
15
7h30 đến 16h 40ph/ch
15
Ninh Bình
48
6h55 đến 17h50, 20ph/ch
16
TX Ninh Bình
21
7h đến 17h0 , 40phút / ch
17
Nho Quan
18
6h00 đến 16h30, 30ph/ch
18
Kim Sơn
9
7h30 đến 16h00, 60ph/ch
19
Khánh Thành
4
7h00,9h,11h,12h,15h
20
Thanh Hoá
80
Từ 5h20đến18h00,15phút/ch
21
Sầm Sơn
20
6h đến 16h00 40ph/ch
22
Thạch Thành
5
10h30,12h,12h30,13h,13h30
23
Yên Thủy
10
Từ 7h45 đến 16h15, 50ph/ch
24
Nghi Sơn
4
7h00, 9h00, 11h00, 13h00
25
Thọ Xuân
4
9h40,10h,10h30,11h00
26
Thiệu Hoá
3
10h,11h,13h
27
Nông Cống
8
từ 6h00 đến 16h00, 60ph/ch
28
Vĩnh Lộc
18
từ 7h00 đến16h00, 45ph/ch
29
Trại 5
4
7h00, 13h00, 14h00, 15h30
30
Bỉm Sơn
17
Từ 8h30 đến 16h30 30phút/ch
31
Triệu Sơn
10
Từ 8h00 đến 15h30 30ph/ch
32
Quảng Ngãi
1
15h30
33
Đà Nẵng
5
9h, 10h, 13h, 17h, 8h00
34
Buôn Mê Thuột
2
10h, 15h
35
Gia Lai
6
8h30,9h30,11h00,12h00,14h30,15h00
36
Đà Lạt
2
9h00,11h00
37
Bình Dương
2
12h00,18h00
38
TP Hồ Chí Minh
7
8h, 10h, 11h, 13h00, 15h00, 18h00, 20h
39
Tx Điện Biên Phủ
1
7h00
40
Hàm Yên
1
9h30
41
Lạc Long
39
Từ 5h00đến18h00,15phút/ch
42
Cẩm Phả
27
7h30 đến 16h30, 30ph/ch
43
TP Yên Bái
14
7h00 đến 16h, 30ph/ch
44
TX Cao Bằng
9
5h30,6h30,7h30,8h30,9h3017h00
45
TX Phú Thọ
5
6h15,9h00,13h00,14h00,15h40
46
Yên Lập
3
9h40, 10h15, 10h30, 12h,13h
47
Thanh Sơn
5
8h, 11h, 10h, 11h45, 12h15
48
Ấm Thượng
2
11h30,12h30
49
Thái Nguyên
15
7h đén 16h00 30ph/ch
50
Định Hoá
2
13h00,14h00
51
Chiêm Hoá
3
12h00,14h00,14h30
52
Đại Từ
2
12h30,13h00,14h00,15h00
53
Sơn Dương
3
12h45, 14h00
54
Bắc Giang
44
7h00 đến 16h, 30ph/ch
55
Yên Thuỷ
10
từ 6h30 đến 16h00, 40ph/ch
56
Mai Châu
2
9h30,14h00
57
Lạng Sơn
20
6h00 đến 16h00, 30ph/ch
Bảng 1.3 Các tuyến xe ngoại tỉnh đi từ bến xe Mỹ Đình
TT
Tuyến đường
Số chuyến
Giờ xe chạy
1
Yên Bái
25
5h30 đến 17h00, 30 phút/ch
2
Tuyên Quang
50
6h đến 17h, 30phút / ch
4
Phú Thọ
45
6h00 đến 16h30, 30ph/ch
3
Yên Lập
20
6h30 đến 16h30, 30ph/ch
5
Thanh Sơn
25
6h30 đến 16h30, 30ph/ch
6
Ấm Thượng
20
6h30 đến 15h10, 60phút / ch
7
Cổ Tiết
2
13h00, 14h00
8
Trung Hà
5
8h30, 9h30, 10h00, 13h00, 14:00
9
Đá Chông
7
6:30, 7h, 8h30, 10h, 12h, 15h, 16h
10
Tản Hồng
4
10h00, 13h00, 14h00, 15h00
11
Vĩnh Yên
3
11h00, 13h, 14h30
12
Lập Thạch
15
từ 7h00 đến 16h00, 30ph/ch
13
Cao Bằng
20
từ 7h00 đến 16h00, 30ph/ch
14
Cẩm Phả
30
5h30 đến 17h30, 15ph/ch
15
Lào Cai
2
4h30, 5h
16
Hà Giang
5
4h00, 4h30, 5h00, 5h45, 6h00
17
Thái Thuỵ
3
11h30, 12h15, 13h00
18
Lạng Sơn
25
Từ 6h00 đến 16h30, 30ph/ch
19
Đại Từ
2
9h30, 10h30
20
Hưng Yên
2
11h00, 11h30
21
La Tiến
2
11h00,12h00
22
Hưng Hà
3
10h45, 14h00, 14h30
23
Quỳnh Côi
8
từ 7h00 đến 16h00, 40ph/ch
24
Kiến Xương
2
9h30, 10h30
25
Kim Sơn
3
9h30, 11h20, 13h30
26
Chăm Mát
28
Từ 6h00 đến 17h30, 30ph/ch
27
Điện Biên
2
4h00, 5h00
28
Chi Nê
2
11h30, 14h30
29
Cẩm Khê
27
từ 7h00 đến 17h00/30ph/ch
30
BãI Cháy
29
từ 7h00 đến 17h00/30ph/ch
31
Hoà Bình
28
từ 7h00 đến 17h00/30ph/ch
32
Thanh Thuỷ
10
từ 7h00 đến 17h00/45ph/ch
33
Cái Rồng
5
11h30, 12h30, 13h30, 14h00, 14h40
34
Lạc Sơn
2
8h10, 12h20
35
Bình Lục
3
9h00, 13h00, 15h00
36
Nghĩa Hưng
3
13h30, 13h45, 14h30
37
Nho Quan
5
6h00, 8h00, 13h00, 14h00, 15h00
38
Ninh Bình
1
9h40
39
Tân Lạc
2
8h55, 16h30
40
Cao Phong
2
9h15, 16h15
41
Chiêm Hoá
5
5h00, 6h00, 13h00, 13h30, 13h45
42
Đông Hưng
8
từ 7h00 đến 17h00, 1 tiếng/chuyến
43
Bắc Kạn
4
6h00, 12h00, 13h00, 14h00
44
Giao Thuỷ
3
7h00, 8h00, 14h00
45
Đò Quan
60
5h đến 19h00, 15 ph / ch
46
Thái Nguyên
25
6h đến 16h10, 30 ph / ch
47
Việt Trì
30
7h đến 18h00, 30 phút / ch
48
Vĩnh Tường
10
7h đến 16h, 30 phút / ch
Các tuyến xe buýt đi từ bến xe Gia Lâm
Tuyến 03 (Gia Lâm - Giáp Bát ):
Bến xe Gia Lâm - Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư - Trần Hưng Ðạo - Lê Duẩn - Giải Phóng - Bến xe Giáp Bát
Tuyến 22 (Gia Lâm - Viện 103):
BX Gia Lâm - Long Biên - Hàng Đậu - Quán Thánh - Kim Mã - Giảng Võ - Láng Hạ - Bến xe Hà Ðông - Viện quân y 103 (Hà Đông)
Tuyến 34 (Gia Lâm - Mỹ Đình):
BX Gia Lâm - Trần Quang Khải - Tràng Tiền - Ngô Quyền - Hai Bà Trưng - Thợ Nhuộm - Điện Biên Phủ - Trần Phú - Sơn Tây - Kim Mã - Cầu Giấy - BX Mỹ Đình
Các tuyến xe buýt đi từ bến xe Giáp Bát
Tuyến 03 (Giáp Bát - Gia Lâm):
Bến xe Giáp Bát - Giải Phóng - Lê Duẩn -Trần Hưng Đạo - Trần Quang Khải - Trần Nhật Duật - Nguyễn Văn Cừ - Bến xe Gia Lâm
Tuyến 06 (Thường Tín - Giáp Bát - Ga Hà Nội):
Bến xe Thường Tín - Quốc Lộ I - Giải Phóng - Lê Duẩn -Trần Nhân Tông - Trần Bình Trọng -Trần Hưng Đạo - Ga Ha Nội
Tuyến 08 (Đông Mỹ - Giáp Bát - Long Biên):
Đông Mỹ - Quốc lộ I - Bến xe Giáp Bát - Bạch Mai - Phố Huế - Hàng Tre - Hàng Muối - Trần Nhật Duật - Yên Phụ - Long Biên
Tuyến 12 (Văn Điển - Giáp Bát - Kim Mã):
Văn Điển - Giải Phóng - Định Công - Tôn Thất Tùng - Chùa Bộc - Thái Hà - Láng Hạ - Giảng Võ - BX Kim Mã
Tuyến 16 (Giáp Bát - Mỹ Đình):
BX Giáp Bát - Trường Chinh - Ngã Tư Sở - Đường Láng - Cầu Giấy - BX Mỹ Đình
Tuyến 21 (Giáp Bát - Hà Đông):
BX Giáp Bát - Phố Vọng - Giải Phóng - Chùa Bộc - Ngã Tư Sở - Nguyễn Trãi - BX Hà Ðông
Tuyến 25 (Giáp Bát - Nam Thăng Long):
BX Giáp Bát - Giải Phóng - Xã Đàn - Tôn Đức Thắng - Cát Linh - Giang Văn Minh - Kim Mã - Liễu Giai - Ðội Cấn - Bưởi - Nguyễn Hoàng Tôn - Phạm Văn Đồng - BX Nam Thăng Long
Tuyến 28 (Giáp Bát - Đông Ngạc):
BX Giáp Bát - Giải Phóng - Chùa Bộc - Nguyễn Lương Bằng - Đê La Thành - Giảng Võ - Cầu Giấy - Trần Đăng Ninh - Chùa Hà - Nghĩa Tân - Hoàng Quốc Việt -Trần Cung - Phạm Văn Đồng - Đông Ngạc
Tuyến 29 (Giáp Bát - Tân Lập):
BX Giáp Bát - Định Công - Lê Trọng Tấn - Trường Chinh -Nguyễn Trãi - Khuất Duy Tiến - Phạm Hùng - Nhổn - Tây Tựu - Thượng Cát - Tân Lập
Tuyến 32 (Giáp Bát - Nhổn):
BX Giáp Bát - Lê Duẩn - Quán Sứ - Tràng Thi - Ðiện Biên Phủ - Trần Phú - Sơn Tây - Kim Mã - Cầu Giấy - Xuân Thuỷ - Hồ Tùng Mậu - Diễn - Nhổn
Tuyến 37 (Giáp Bát - Linh Đàm - Hà Đông):
BX Giáp Bát - Giải Phóng - Linh Đàm - Kim Giang - Cầu Bươu - Viện 103 - BX Hà Đông
Tuyến 41 (Giáp Bát - Nghi Tàm):
BX Giáp Bát - Lê Duẩn - Trần Nhân Tông - Khâm Thiên - Tôn Đức Thắng - Chu Văn An - Lê Hồng Phong - Điện Biên Phủ - Nguyễn Tri Phương - Cửa Bắc - Yên Phụ - Nghi Tàm - Âu Cơ - Chợ Quảng An
Các tuyến xe buýt đi từ bến xe Mỹ đình
Tuyến 05 (Diễn - Mỹ Đình - Linh Đàm):
Phú Diễn - Hồ Tùng Mậu - BX Mỹ Đình - Trần Duy Hưng - Hoàng Minh Giám - Nguyễn Tuân- Nguyễn Trãi - Khương Đình - Kim Giang- Nguyễn Đức Thọ - Nguyễn Duy Trinh - Khu đô thị Linh Đàm
Tuyến 16 (Mỹ Đình - Giáp Bát):
BX Mỹ Đình - Phạm Hùng - Cầu Giấy - Đường Láng - Ngã Tư Sở - Trường Chinh - Giải Phóng - BX Giáp Bát
Tuyến 33 (Mỹ Đình - Công viên nước Hồ Tây):
BX Mỹ Đình - Nguyễn Chí Thanh - Huỳnh Thúc Kháng - Giảng Võ - Giang Văn Minh - Kim Mã - Thanh Niên - Nghi Tàm - Âu Cơ - Công viên nước Hồ Tây
Tuyến 34 (Mỹ Đình - Gia Lâm):
BX Mỹ Đình - Cầu Giấy - Kim Mã - Nguyễn Thái Học - Phan Bội Châu- Lý Thường Kiệt - Quang Trung - Hai Bà Trưng - Phan Chu Trinh - Lý Thái Tổ - Ngô Quyền - Hàng Vôi - Hàng Tre - Hàng Muối - Nguyễn Văn Cừ - BX Gia Lâm
Tuyến 44 (Mỹ Đình - Trần Khánh Dư):
BX Mỹ Đình - Vũ Trọng Phụng - Nguyễn Trãi - Chùa Bộc - Đại Cồ Việt - Trần Khát Chân - Lò Đúc - Yecxanh - Trần Thánh Tông - Trần Hưng Đạo - Trần Khánh Dư
Tuyến 46 (Mỹ Đình - Cổ Loa):
BX Mỹ Đình - Phạm Hùng - Phạm Văn Đồng - Cầu Thăng Long - Vĩnh Ngọc - Quốc lộ 3 - Khu di tích Cổ Loa
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.3.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Số tiền
Tổng doanh thu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
lợi nhuận gộp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập bất thường
Chi phí bất thường
7. Lợi nhuận bất thường
8. Lợi nhuận trước thuế
23.006.984.169
23.006.984.169
18.453.648.520
14.553.335.640
13.949.565.480
703.770.160
102.037.013
100.509.697
11.527.316
705.297.476
Năm 2009 tổng doanh thu đạt 19.046.324.145 đồng
Năm 2008 tổng doanh thu đạt 15.874.221.116 đồng
1.3.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ
a/ Những kết quả đạt được
Năm 2010 ,cán bộ công nhân viên Công ty quản lý bến xe Hà Nội đã có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn, phát huy những thuận lợi, duy trì sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống công nhân viên, bảo toàn được vốn và tài sản công ty, làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Vì vậy mà công ty đã đạt được một số thành tựu đáng kể..
Tổng doanh thu năm 2010 đạt khoảng 23 tỷ đồng ,so sánh với tổng doanh thu qua một số năm gần đây thì ta có thể thấy đơn vị đang trên đà phát triển tương đối ổn định và bền vững .Mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn do tình trạng giao thông ngày càng phức tạp và thường xuyên phải điều chỉnh theo phương án tổ chức giao thông của Thành phố nhưng hoạt động vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) vẫn giữ được vai trò chủ đạo, trong vận chuyển xe buýt công cộng thực hiện được trên 279 triệu lượt hành khách tăng trên 4.0% và hoàn thành tốt kế hoạch đặt hàng của Thành phố giao. Đã triển khai 9 tuyến buýt nhanh, 2 tuyến buýt mẫu kỷ niệm 1000 năm Thăng Long và vận hành thử nghiệm tuyến buýt chạy xe khớp nối Nội Bài – Mỹ Đình.
b/ Một số tồn tại
+ Phương tiện vận tải hành khách xuống cấp
+ Giao tiếp giữa nhân viên với hành khách còn hạn chế
+ Một số lái xe còn chủ quan trong công việc
+ Đội ngũ quản lý chưa phát huy hết khả năng trong công tác tổ chức tại các bến xe
PHẦN II
THỰC TẬP CHUYÊN SÂU
CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY QUẢN LÝ BẾN XE HÀ NỘI
2.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ
2.1.1. LỰC LƯỢNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
a/ Lực lượng lao động
Bảng 2.1 Lực lượng lao động tại đơn vị
TT
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Tăng giảm trong năm
Cuối kỳ
Tăng
Giảm
Thôi việc
CĐ HĐ
Lý do khác
A
Lao động gián tiếp
26
1
27
1
Cán bộ quản lý
12
12
Lãnh đạo
3
2
Cán bộ quản lý phòng ban nghiệp vụ
10
1
11
2
Nhân viên
14
14
B
Lao động trực tiếp
933
1
932
1
Lái xe
438
438
2
Nhân viên bảo vệ
432
1
431
3
Thợ bảo dưỡng sửa chữa
65
65
C
Lao động trực tiếp khác
119
119
1
Tuyến trưởng/ ĐHT/ Quy chế
14
14
2
Rửa xe, dồn xe, lái xe con
23
23
3
Bảo vệ
29
29
4
Thủ kho, Kế toán viên
7
7
5
Phát vé, thu ngân, nhiên liệu, …
25
25
6
Khác (VSCN, tạp vụ, ….)
21
21
D
Lao động dôi dư
0
0
1
Không có việc làm thường xuyên
0
0
2
Khác
0
0
Tổng lao động theo danh sách:
1.078
1
0
1
0
1.078
Số lượng lao động ở đơn vị tương đối lớn với hơn 1.000 cán bộ công nhân viên do đó công tác quản lý rất được coi trọng.
Do yêu cầu khai thác kinh doanh để có hiệu quả cần có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực đảm nhận công việc, có trình độ nghiệp vụ và năng động sáng tạo. Đơn vị cùng Tổng Công ty cần chú trọng đến việc đào tạo cán bộ công nhân viên chuyên ngành đồng thời tích cực tuyển chọn đội ngũ lao động trẻ từ các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp.
b/ Về trình độ:
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
từ năm 2008 - 2010.
Stt
Trình độ
Năm
2008
2009
2010
SL
Tỷ lệ (%)
SL
Tỷ lệ (%)
SL
Tỷ lệ (%)
1
Trên đại học
1
0,11
2
0,21
2
0,19
2
Đại học
145
16,57
200
21,05
220
20,41
3
Cao đẳng
210
24,00
220
23,16
240
22,26
4
Trung cấp
99
11,31
80
8,42
55
5,10
5
Thợ bậc 3
130
14,86
153
16,11
252
23,38
6
Thợ bậc 4,5
170
19,43
190
20,00
219
20,32
7
Thợ bậc 6,7
90
10,29
80
8,42
70
6,49
8
Chưa qua đào tạo
30
3,43
25
2,63
20
1,86
Tổng :
875
100
950
100
1.078
100
Bảng trên cho thấy cơ cấu lao động của đơn vị theo trình độ chuyên môn. Tỷ lệ lao động có trình độ trung cấp, sơ cấp và chưa qua đào tạo chiếm gần 60%. Tỷ lệ lao động có trình độ trên đại học, đại học, cao đẳng chiếm trên 40%. Trong những năm qua tỷ lệ cán bộ công nhân viên của đơn vị có trình độ đại học và cao đẳng thì ngày càng tăng lên, tỷ lệ lao động có trình độ trung cấp, chưa qua đào tạo giảm đi. Nhìn chung, cơ cấu lao động về trình độ chuyên môn của Cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp là tương đối hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Đơn vị.
2.1.2 PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP TÁC LAO ĐỘNG
2.1.2.1 Phân công lao động
Phân công lao động là một quá trình tách riêng biệt các loại lao động khác nhau theo một tiêu thức nhất định trong điều kiện xác định của doanh nghiệp.
Các hình thức phân công lao động tại công ty quản lý bến xe Hà Nội như sau :
*Phân công lao động trong chức năng : Đây là hình thức chia tách các hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp theo các chức năng và giao cho toàn thể những người lao động trong doanh nghiệp.
- Chức năng quản lý chung
- Chức năng thương mại
- Chức năng tài chính
- Chức năng cung ứng vật tư - kỹ thuật
- Chức năng lao động - nhân sự
- Chức năng kỹ thuật - công nghệ
*Phân công lao động theo công nghệ : Đây là hình thức phân công lao động trong đó tách riêng các loại công việc khác nhau theo tính chất của quy trình công nghệ thực hiện chúng. Hình thức phân công này quan trong nhất trong doanh nghiệp bởi vì nó phụ thuộc vào kỹ thuật và công nghệ sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.2.2 Hiệp tác lao động
Hiệp tác lao động là một quá trình mà ở đó nhiều người cùng làm việc trong một quá trình sản xuất, hay ở nhiều quá trình sản xuất khác nhau nhưng có liên hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau để nhằm một mục đích chung.
Các hình thức hiệp tác lao động tại công ty quản lý bến xe Hà Nội :
* Về mặt không gian, trong doanh nghiệp có các hình thức hiệp tác cơ bản sau:
- Hiệp tác giữa các phòng ban
- Hiệp tác giữa các bộ phận trong một phòng hay trong một phân xưởng
- Hiệp tác giữa các người lao động
* Về mặt thời gian : có tổ theo ca và tổ thông ca
- Tổ theo ca là tổ mà tất cả các thà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tại - Công ty quản lý bến xe Hà Nội.doc