MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI THANH 3
I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp 3
1. Vị trí kinh tế của doanh nghiệp 3
2. Quá trình hình thành và phát triển. 3
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đại Thanh 5
1. Cơ cấu bộ máy quản lý và quy trình công nghệ chủ yếu của Công ty TNHH Đại Thanh 5
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, quy trình hạch toán chung của Công ty TNHH Đại Thanh: 6
3. Những khó khăn thuận lợi cơ bản của công ty có ảnh hưởng tới công tác hạch toán: 7
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 9
I. Kế toán lao động tiền lương 9
1. Đặc điểm quy trình hạch toán tiền lương 9
2. Tổ chức hạch toán chi tiết lao động tiền lương 9
3. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương tại công ty 9
4. Tính lương cho các bộ phận và cho toàn công ty 10
II. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 25
1. Quy trình tổ chức hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Đại Thanh 25
2. Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty 25
3. Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về kế toán TSCĐ 25
4. Tính khấu hao TSCĐ 32
III. Kế toán vật liệu - Công cụ dụng cụ (NVL_CCDC) 37
1. Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: 37
2. Công tác ghi sổ kế toán chi tiết NVL_CCDC 38
3. Quy trình hạch toán NVL_CCDC 39
4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC 40
IV.Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 49
1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Đại Thanh : 49
2. Quy trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. 49
3. Các chi phí cấu thành nên sản phẩm gồm có: 50
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 54
5. Kế toán tính giá thành 56
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ 58
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Đại Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông theo bậc x Số công BHXH x 75%
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng = 5.000đ/NC x Số ngày công theo tg
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ phó = 4.000đ/NC x Số ngày công theo thời gian
+ Phụ cấp ăn ca = Số ngày công nhân không ăn x 6.000đ/NC (tính vào lương cho công nhân)
+ Tổng thu nhập = Lg thời gian + Lg làm thêm giờ + Lương BHXH +Phụ cấp
+ Cột các khoản khấu trừ
BHXH = (ồTN – BHXH được hưởng) x 5%
BHYT = (ồTN – BHXH được hưởng) x 1%
+ Cột lương còn lĩnh kỳ II = ồTN - ồcác khoản khấu trừ – Tạm ứng
Ví dụ: Ta có cách tính lương cho ông Bùi Trọng Nghĩa – Tổ rút như sau:
Các khoản lương:
+ Lương thời gian = 55.000 x 22 = 1.210.000đ
+ Lương họp = 55.000 x 1 = 55.000đ
+ Lương học = 55.000 x 1 = 55.000đ
+ Lương BHXH = 55.000 x 2 x 75% = 82.500đ
+ Lương làm thêm giờ = 55.000 : 8 x 1,5 x 56 = 577.500đ
Các khoản phụ cấp:
+ Phụ cấp trách nhiệm = 5.000 x 22 = 110.000đ
+ Phụ cấp ăn ca = 6.000 x 15 = 90.000đ
Tổng thu nhập = 1.210.000 + 55.000 + 55.000 + 82.500 + 110.000 + 90.000 + 577.500 = 2.180.000đ
Các khoản khấu trừ:
+ BHXH = (2.180.000 – 82.500) x 5% = 104.875đ
+BHYT = (2.180.000 – 82.500) x 1% = 20.975đ
Còn lĩnh kỳ II = 2.180.000 – 500.000 – 104.875 – 20.975 = 1.554.150đ
Đối với các công nhân khác cũng có cách tính lương tương tự như ông Bùi Trọng Nghĩa.
Công ty TNHH Đại Thanh
Bộ phận Tổ rút
Bảng 4: Bảng thanh toán lương
Tháng 5 năm 2006
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương
Lương thời gian
Lương họp
Lương học
Lương thêm giờ
Lương BHXH
Phụ cấp
Tổng thu nhập
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng
Còn lĩnh kỳ II
C
T
C
T
C
T
C
T
C
T
TN
AC
BHXH
BHYT
1
Bùi Trọng Nghĩa
TT
55.000
22
1.210.000
1
55.000
1
55.000
56
577.500
2
82.500
110.000
90.000
2.180.000
104.875
20.975
500.000
1.554.150
2
Nguyễn Đức Toàn
TP
50.000
24
1.200.000
1
50.000
0
0
36
337.500
1
37.500
96.000
48.000
1.769.000
86.575
17.315
500.000
1.165.110
…
17
Nguyễn Đức Huy
CN
40.000
25
1.000.000
0
0
0
0
50
375.000
1
30.000
0
90.000
1.495.000
73.250
14.650
400.000
1.007.100
Tổng cộng
451
18.050.000
2
105.000
1
55.000
736
5.007.000
7
210.000
206.000
738.000
24.371.500
1.208.050
241.610
5.500.000
17.421.840
Công ty TNHH Đại Thanh
Bảng 5: bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Tháng 5 năm 2006
STT
Bộ phận
Lương thời gian
Lương họp
Lương học
Lương thêm giờ
Lương BHXH
Phụ cấp
Tổng thu nhập
Các khoản khấu trừ
Tạm ứng
Còn lĩnh kỳ II
C
T
C
T
C
T
C
T
C
T
TN
AC
BHXH
BHYT
1
Tổ đùn
478
21.765.000
2
105.000
2
110.000
816
6.120.000
9
273.000
210.000
855.000
29.438.000
1.458.300
291.660
7.000.000
20.689.040
2
Tổ cán
451
18.050.000
2
105.000
2
110.000
452
3.560.000
5
165.000
210.000
828.000
23.028.000
1.143.150
228.630
6.100.000
15.556.220
3
Tổ rút
451
18.050.000
2
105.000
1
55.000
736
5.007.000
7
210.500
206.000
738.000
24.371.500
1.208.050
241.610
5.500.000
17.421.840
4
Tổ bện
453
19.500.000
2
105.000
1
55.000
730
4.980.000
5
157.000
206.000
868.000
25.871.000
1.285.700
257.140
6.300.000
18.028.160
5
Tổ bọc
405
15.706.000
2
105.000
2
110.000
368
2.150.000
4
127.000
210.000
810.000
19.218.000
954.550
190.910
4.800.000
13.272.540
6
BP quản lý
375
11.078.000
5
145.000
3
100.000
491
2.715.060
14
307.969
210.000
450.000
15.006.029
588.058
117.612
5.400.000
8.900.355
Tổng
2.613
104.149.000
15
670.000
11
540.000
3.593
24.532.060
44
1.240.465
1.252.000
4.549.000
136.932.529
6.784.603
1.356.922
35.100.000
93.691004
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp:
Dùng để phản ánh tổng hợp tiền lương của toàn công ty trong đó mỗi khối trong công ty được ghi một dòng.
- Cơ sở lập: căn cứ vào các bảng lương của từng tổ
- Phương pháp lập: Căn cứ vào dòng tổng cộng trên bảng thanh toán lương của Tổ rút và các tổ khác (gồm có Tổ đùn, tổ cán, tổ bện, tổ bọc và bộ phận quản lý). Kế toán ghi vào bảng thanh toán lương của toàn doanh nghiệp. Mỗi tổ được ghi một dòng tương ứng với các cột phù hợp.
Công ty TNHH Đại Thanh
Bảng 6: bảng phân bổ tiền lương
Tháng 5 năm 2006
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK334 – Phải trả công nhân viên
TK338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng
Lương chính
Lương phụ
Khoản khác
Cộng
3383- BHXH
3384- BHYT
Cộng
1
TK622-CPNCTT
120.029.000
965.000
120.994.000
18.149.100
2.419.880
20.568.980
141.562.980
Tổ đùn
28.950.000
215.000
29.165.000
4.374.750
583.300
4.958.050
34.123.050
Tổ cán
22.648.000
215.000
22.863.000
3.429.150
457.260
3.886.710
26.749.710
Tổ rút
24.001.000
160.000
24.161.000
3.624.150
483.220
4.107.370
28.268.370
Tổ bện
25.554.000
160.000
25.714.000
3.857.100
514.280
4.371.380
30.085.380
Tổ bọc
18.876.000
215.000
19.091.000
2.863.650
381.820
3.245.470
22.336.470
2
TK642 - CPQLDN
14.453.060
245.000
14.698.000
2.204.700
293.960
2.498.660
17.196.660
3
TK338
1.240.465
1.240.465
1.240.465
4
TK334
6.784.603
1.356.922
8.141.525
8.141.525
Cộng
134.482.060
1.210.000
1.240.465
136.932.465
27.138.403
4.070.762
31.209.165
168.141.630
Bảng phân bổ tiền lương:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả công nhân viên, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Căn cứ:
+ Là bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
- Phương pháp lập:
+ Đối với dòng TK622 căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ sản xuất
+ Đối với dòng TK642: căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý
+ Dòng TK334: phần khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT
+ Cột TK338: trích 15% BHXH và 2% BHYT trên phần tiền lương của CN sản xuất
+ Dòng TK338, cột TK334 căn cứ vào số BHXH, trợ cấp để ghi
* Sổ cái TK334, TK338
Từ bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương ta có sổ cái TK334, và sổ cái TK338 như sau:
Sổ cái
TK334 – Phải trả công nhân viên
Tháng 5 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
Số dư đầu tháng
15/5
112
15/5
Chi tạm ứng lương cho CNV
111
35.100.000
30/5
113
30/5
Trích lương cho các bộ phận
- CNSX trực tiếp
622
120.994.000
-BP quản lý
642
14.698.000
- Khấu trừ lương công nhân
3383
6.784.603
3384
1.356.922
Cộng phát sinh
43.241.525
135.692.000
Số dư cuối kỳ
Sổ cái
TK338- Phải trả, phải nộp khác
Tháng 5 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
Số dư đầu tháng
30/5
113
30/5
Trích BHXH, BHYTtheo tỷ lệ quy định
622
20.568.980
642
2.498.660
30/5
30/5
Tiền bảo hiểm trả cho CNV
334
1.240.465
Cộng phát sinh
1.240.465
23.067.640
Số dư cuối kỳ
II. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1. Quy trình tổ chức hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH Đại Thanh
Đặc điểm TSCĐ của Công ty TNHH Đại Thanh được mua sắm chủ yếu bằng nguồn vốn của công ty và cho đến nay hầu như sự thay đổi về công nghệ là không đáng kể. Do là một công ty sản xuất nhỏ nên TSCĐ của công ty không sử dụng TK213, và TK212 .
Đặc điểm sổ sách của công ty: Sổ sách về TSCĐ của công ty bao gồm: thẻ kho, sổ chi tiết TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao. Sổ chi tiết TSCĐ được mở chi tiết cho từng loại tài sản. Bảng tính và phân bổ khấu hao theo dõi sự tăng giảm của toàn bộ TSCĐ trong công ty và trích khấu hao theo kế hoạch. Sổ chi tiết TSCĐ là căn cứ để kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Bảng bày có ưu điểm là gọn nhẹ mà vẫn theo dõi sự tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của công ty một cách tổng quát.
Tài sản cố định của Công ty TNHH Đại Thanh bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
2. Cách tính nguyên giá TSCĐ tại công ty
TSCĐ của công ty Đại Thanh hầu hết là do tự mua sắm nên có cách tính nguyên giá như sau:
NG TSCĐ
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí vận chuyển bốc dỡ
+
Chi phí lắp đặt chạy thử
+
Thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)
3. Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về kế toán TSCĐ
Đặc điểm quy trình ghi sổ tổng hợp về phần hành kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Đại Thanh được trình bày theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái TK211, TK214
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán TSCĐ
* Kế toán tăng TSCĐ:
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm trực tiếp. Mọi trường hợp biến động về TSCĐ đều được kế toán theo dõi và hạch toán chi tiết theo từng dối tượng sử dụng. Khi có TSCĐ đưa đến kế toán có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận.
Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng loại TSCĐ. Đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giá trị và cùng đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản này do bên giao và bên nhận TSCĐ lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Ngày 15/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh dùng tiền mặt mua 01 máy điều hoà của cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng theo giá mua thoả thuận chưa có thuế là 10 triệu đồng, thuế GTGT 10% là 1 triệu đồng. Thời gian sử dụng 10 năm. Máy được đặt tại phòng kế toán và đưa vào sử dụng ngày 20/5/2006.
Sau đây là mẫu hợp đồng kinh tế:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
hợp đồng kinh tế
(mua máy điều hoà)
Số … HĐKT năm 2006
- Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/9/1989
- Căn cứ vào Nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1992 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết về HĐKT và hướng dẫn ký kết HĐKT.
Hôm nay ngày 15 tháng 5 năm 2006, tại Công ty TNHH Đại Thanh
Bên mua (gọi tắt là bên A): Công ty TNHH Đại Thanh
Địa chỉ: Thôn Cổ Điển B – Tứ Hiệp – Thanh Trì - Hà Nội
Tài khoản: 008704060001260 – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Do bà: Vũ Thị Trang Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
Bên bán (gọi tắt là bên B): Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng – Hà Nội
Tài khoản: 610B00019 – Ngân hàng NN&PTNT Bà Triệu
Do bà: Nguyễn Thị Hải Chức vụ: Chủ cửa hàng
Hai bên thoả thuận các điều khoản sau:
(Bên A mua của Bên B)
Điều I: Tên hàng, số lượng, giá cả
Tên hàng, qui cách
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Máy điều hoà
Chiếc
01
10.000.000
10.000.000
Tổng giá trị: mười triệu đồng chẵn
Điều II: Phẩm chất máy điều hoà
Còn nguyên trạng
Điều III: Giao nhận vận chuyển
Tại cửa hàng 35 Hai Bà Trưng
Điều IV: Điều khoản khác
Các chi phí làm thủ tục sang tên chủ sở hữu do bên B chịu
Điều V: Cam kết chung
Hai bên nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng đã ký, khi có thay đổi phải thông báo cho nhau ngay bằng văn bản.
Hợp đồng được thực hiện từ ngày ký
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản
Đại diện bên a
đại diện bên b
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán sẽ lập biên bản giao nhận:
Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 01-TSCĐ
Ban hành theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/5/2006
Số: 30
Căn cứ vào Quyết định số 03 ngày 1/5/2006 của giám đốc Công ty TNHH Đại Thanh về việc bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận gồm có:
Ông(bà): Bùi Hải Giang – Phó phòng quản lý vật tư: đại diện bên giao
Ông (bà): Nguyễn Thanh Hà - đại diện bên nhận
Địa chỉ giao nhận: Công ty TNHH Đại Thanh xác nhận việc giao nhận như sau:
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Tên TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Năm đưa vào sd
Nước sx
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liện kỹ thuật
Giá mua
N giá
1
Máy ĐH
327
2006
Nhật
10.000
10.000
10 năm
Cộng
10.000
10.000
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 15/5/2006
No006417
Mẫu số 01 – GTKT
HA/01_B
Đơn vị bán hàng:
Cửa hàng số 35 Hai Bà Trưng
Địa chỉ:
Hà Nội số TK: 610B00019
Tên người mua hàng:
Vũ Thị Trang
Đơn vị:
Công ty TNHH Đại Thanh
Địa chỉ:
Thanh Trì - Hà Nội số TK: 008704060001260
Hình thức thanh toán:
Tiền mặt
STT
Tên hàng
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy ĐH
Chiếc
01
10.000.000
10.000.000
Thuế suất: 10%
Cộng tiền hàng:
10.000.000
Tiền thuế GTGT:
1.000.000
Tổng tiền thanh toán:
11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
*Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác, kế toán lập thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi thẻ TSCĐ và được lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng.
Ta có mẫu thẻ TSCĐ như sau:
Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 02 – TSCĐ
Ban hành theo quyết định
số1141 – TC/QĐ/CĐKT
Thẻ TSCĐ
Số 50
Ngày 15 tháng5 năm 2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 30 ngày 15/5/2006
Tên, mã hiệu quy cách TSCĐ: Máy vi tính
Nước sản xuất: Nhật
Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kế toán
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Số hiệu chứng từ
NG TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày tháng
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
30
15/5/2006/
Mua máy điều hoà
10.000.000
*Kế toán giảm TSCĐ:
TSCĐ trong doanh nghiệp giảm là do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhượng bán, thanh lý, đem đi góp vốn liên doanh, điều chuyển cho dơn vị khác, phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Đối với TSCĐ giảm kế toán ghi rõ nguyên nhân và hạch toán chi tiết trong quá trình theo dõi sự biến động giảm TSCĐ.
Khi lập biên bản thanh lý TSCĐ phải căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành 2 bản chuyển cho phòng kế toán 1 bản, chuyển cho bộ phận đã quản lý sử dụng TSCĐ 1 bản.
Ví dụ: Ngày 22/5/2006 Công ty TNHH Đại Thanh thanh lý một máy photo NG: 22.000.000đ, tỷ lệ hao mòn 10%/năm
Mẫu biên bản thanh lý TSCĐ như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Mẫu số 01 – TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 22/5/2006
Số 70
Căn cứ vào quyết định số … ngày… tháng … năm… của Công ty TNHH Đại Thanh về việc thanh lý TSCĐ
I. Ban thanh lý gồm:
Ông: Trần Đình Thanh - trưởng ban
Bà: Vũ Thị Trang – uỷ viên
Ông: Hoàng Xuân Hồng – uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy photo ở phòng kế toán
Nước sản xuất: Hàn Quốc
Năm đưa vào sử dụng: 1996
Ng: 22.000.000đ
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 22.000.000đ
Giá trị còn lại: 0
III. Kết luận của ban thanh lý
Máy photo đã cũ, cần phải thanh lý để đầu tư mới
Ngày 22/5/2006
Trưởng ban thanh lý
(Đã ký)
4. Tính khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị hao mòn đó được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm hoàn thành thông qua việc trích khấu hao, nhằm thu lại một phần vốn đầu tư để có khả năng tái sản xuất mở rộng.
TSCĐ hao mòn thể hiện ở 2 hình thức: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
Để phản ánh phần giá trị hao mòn đó kế toán phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ hàng tháng, hàng năm. Xác định được mức hao mòn của TSCĐ sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Hiện nay Công ty TNHH Đại Thanh đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng theo quyết định số 166/1999(QĐ - BTC) ban hành ngày 30/12/1999.
Công thức tính:
Mức khấu hao =
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng =
Mức khấu hao năm
12
Do hàng tháng TSCĐ của công ty ít biến độngcho nên việc trích khấu hao hàng tháng kế toán sử dụng công thức sau:
Số khấu hao TSCĐ trích tháng này
=
Số khấu hao trích tháng trước
+
Số khấu hao tăng tháng này
-
Số khấu hao giảm tháng này
Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định như sau:
Mức trích khấu hao TSCĐ cho năm cuối cùng
=
NG TSCĐ
-
Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ
Việc tính khấu hao hàng tháng được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao (năm sử dụng) của từng TSCĐ
+Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước
Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Lấy số liệu từ bảng phân bổ khấu hao tháng trứơc
+ Chỉ tiêu II: Căn cứ vào các chứng từ tăng TSCĐ tháng trước và theo quy định trích khấu hao dồng thời phân bổ cho từng đối tượng sử dụng vào cột tương ứng phù hợp
Ví dụ: Mức khấu hao máy ĐH ở bộ phận quản lý = 10.000.000: (12 x8) = 104.167đ
+ Chỉ tiêu III: Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ tháng trước và thời gian sử dụng để tính khấu hao đồng thời phân bổ cho các đối tượng tương ứng với các cột phù hợp
Ví dụ: Mức KH máy photo trong tháng 5 ở BPQL = 22.000.000:(12 x8) = 229.166đ
+Chỉ tiêu IV
=
Số KH trích tháng trước
+
Số KH tăng trong tháng
-
Số KH giảm trong tháng
Ví dụ: Số KH trích tháng này= 12.375.797 + 104.167 – 229.166 = 12.250.798đ
*Từ những chỉ tiêu đó ta có bảng tính và phân bổ khấu hao như sau:
Bảng phân bổ khấu hao
Tháng5 năm 2006
STT
Diễn giải
Tỷ lệ KH & tgsd
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiẹp
627
642
NG
MK
I
Số KH trích tháng trước
12.375.797
11.385.444
990.353
II
Số KH tăng trong tháng
- Mua máy điều hoà
10.năm
10.000.000
10.000.000
104.167
104.167
104.167
104.167
III
Số KH giảm trong tháng
- Thanh lý máy photo
10.năm
22.000.000
22.000.000
229.166
229.166
229.166
229.166
IV
Số KH trích tháng này
12.250.798
11.385.444
865.354
* Từ các chứng từ tăng giảm TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao, cuối tháng kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung. Có nhật ký chung như sau:
Nhật ký chung
Tháng 5 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
15/5
HĐKT
15/5
Mua máy điều hoà
211
10.000.000
133
1.000.000
111
11.000.000
22/5
BBTL
22/5
Thanh lý máy phô tô
214
22.000.000
211
22.000.000
31/5
31/5
Trích khấu hao TSCĐ
642
865.354
627
11.385.444
214
12.250.798
Cộng phát sinh
45.250.798
45.250.798
Sổ cái
Tk211- TSCĐ
Tháng 5/2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
SDĐK
15/5
HĐKT
15/5
Mua máy điều hoà
111
10.000.000
22/5
BBTL
22/5
Thanh lý máy photo
214
22.000.000
Cộng PS
10.000.000
22.000.000
SDCK
Sổ cái
Tk214- Hao mòn TSCĐ
Tháng 5/2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
SDĐK
22/5
BBTL
22/5
Thanh lý máy photo
211
22.000.000
31/5
31/5
Trích KHTSCĐ
627
11.385.444
642
865.354
Cộng PS
22.000.000
12.250.798
SDCK
III. Kế toán vật liệu - Công cụ dụng cụ (NVL_CCDC)
Nếu như đối với ngành nông nghiệp yếu tố không thể thiếu được đó là tư liệu sản xuất và tư liệu lao động thì đối với ngành công nghiệp mà cụ thể ở đây là các doanh nghiệp sản xuất yếu tố không thể thiếu được đó là nguyên vật liệu. Nếu thiếu chúng thì các doanh nghiệp sẽ không có sản phẩm và đương nhiên là sẽ không tồn tại được. Công ty TNHH Đại Thanh là một doanh nghiệp sản xuất và vấn đề về nguyên vật liệu vẫn luôn đươc đặt lên hàng đầu. Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là nhôm, lõi thép, hạt nhựa và ngoài ra còn có gỗ chì…được nhập từ các tỉnh khác như Hoà Bình, Thái Nguyên… Việc hạch toán về vật liệu công cụ dụng cụ cũng khá phức tạp. Sau đây là đặc điểm về tổ chức công tác hạch toán tại Công ty TNHH Đại Thanh :
1. Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ:
Chứng từ sản xuất bao gồm các hoá đơn bán hàng của nhà máy cung cấp, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nhận sản phẩm.
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Khi nhà cung cấp đề nghị nhập kho thì căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán NVL_CCDC sẽ lập phiếu nhập kho, một liên đưa cho thủ kho giữ. Căn cứ vào số thực nhập kế toán vào sổ chi tiết cho từng loại vật liệu (để cuối tháng đối chiếu với thủ kho trên thẻ kho). Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho cho nhập kho vật liệu và ghi vào thẻ kho sau đó phiếu nhập được chuyển lên phòng kế toán để lưu.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi khách hàng dề nghị xuất hàng, sau khi hoàn tất các thủ tục mua hàng, phòng vật tư viết phiếu xuất bao gồm cả chữ ký của thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng. Căn cứ vào phiếu xuất thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho, đến cuối ngày thì đưa lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ và lưu. Tương tự khi xuất kho cho các bộ phận sản xuất kế toán cũng phải viết phiếu xuất kho để làm căn cứ cuối thánglên bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật liệu công cụ dụng cụ.
2. Công tác ghi sổ kế toán chi tiết NVL_CCDC
Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn kho của từng thứ vật liệu-công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất về VL_CCDC, thủ kho ghi số lượng thực tế nhập xuất vào thẻ kho. Mỗi loại VL_CCDC được ghi 1 dòng theo trình tự nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đến cuối tháng, thủ kho tiến hành cộng sổ tính ra số tiền cuối tháng cho từng thứ vật tư.
Tại phòng kế toán: Kế toán hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song. Hàng ngày kế toán NVL_CCDC mở sổ chi tiết theo dõi tình hình nhập xuất cho từng thứ vật liệu. Đến cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho là cơ sở để lập bảng tổng hợp nhập, xuất trong tháng và tồn kho cuối thángcủa từng thứ NVL_CCDC theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Việc hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song có ưu điểm là đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu nhưng lại có nhược điểm là: Việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán trùng lặp về chỉ tiêu số lượng khi kiểm tra cuối tháng nên hạn chế chức năng của kế toán.
3. Quy trình hạch toán NVL_CCDC
Công ty TNHH Đại Thanh hạch toán theo phướng ghi thẻ song song
Ta có sơ đồ sau:
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuât
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết VL_CCDC
Nhật ký chung
Báo cáo tổng hợp N-X-T VL-CCDC
Sổ cái TK152, TK153
Bảng phân bổ NVL-CCDC
Sơ đồ: Quy trình hạch toán NVL-CCDC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC
Đối với giá nhập kho thì NVL-CCDC, thành phẩm tính theo giá thực tế đối với từng loại
Đối với giá xuất kho thì NVL- CCDC, thành phẩm tính theo giá thực tế đích danh
* Kế toán nhập NVL- CCDC:
Khi nhà cung cấp đề nghị nhập kho NVL- CCDC, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho trên căn cứ là hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp và biên bản kiểm nhận sản phẩm. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên trong đó một liên giao cho khách hàng. Sau đây là các mẫu hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho:
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01/GTGT
Liên 2:(Giao cho khách hàng)
HA/01 – B
Ngày 20/5/2006
No: 006417
Đơn vị bán hàng: Nguyễn Thanh Hà
Địa chỉ: Hoà Bình TK:
Tên người mua hàng: Nguyễn Công Hanh
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Địa chỉ: Thôn cổ điển B- Tứ Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội
Số TK: 008704060001260
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Nhôm
Kg
15.600
12.000
187.200.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng:
187.200.000
Tiền thuế:
18.720.000
Tổng tiền thanh toán:
205.920.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh năm triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Phiếu nhập kho
Ngày 20/5/2006
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Số: 47
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Anh Hà
Nợ:152
Theo hợp đồng số 6417 ngày 20/4/2006
Có: 331
Nhập tại kho: công ty
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Nhôm
Kg
15.600
15.600
12.000
187.200.000
Cộng
187.200.000
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm tám mươi bẩy triệu hai trăm nghìn đồng
Người giao hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
* Kế toán xuất nguyên vật liệu (NVL)
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất của các phân xưởng phòng kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu, 2 liên còn lại người lĩnh mang xuống kho, sau khi xuất kho NVL, thủ kho ghi vào thẻ kho rồi chuyển xuống phòng kế toán để hoàn thành 1 liên giao xuống bộ phận sử dụng NVL để theo dõi chi phí NVL
Phiếu xuất kho còn là căn cứ để kiểm tra việc thực hiện định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm.
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Phiếu xuất kho
Số 78
Ngày22/5/2006
Nợ:621
Có:152
Họ, tên người nhận hàng: Bác Liên
Lý do xuất kho: Sản xuất dây cáp
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
1
Nhôm
Kg
15.000
15.000
12.000
180.000.000
Cộng
180.000.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
* Thẻ kho:
Khi có các phiếu nhập, phiếu xuất kế toán tiến hành lập thẻ kho
- Cơ sở lập: Căn cứ để khi thẻ kho là các phiếu nhập, phiếu xuất
- Phương pháp lập: Thẻ kho do thủ kho ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng tháng. Thẻ kho được mở cho từng loại NVL theo dõi về mặt số lượng. Mõi phiếu nhập, phiếu xuất được ghi 1 dòng theo các tiêu thức như: Số, Ngày của chứng từ, Số lượng nhập – xuất – tồn tương ứng. Cụ thể ta có thẻ kho của vật liệu nhôm tháng 5 năm 2006 như sau:
+ Tồn đầu tháng: căn cứ vào số tồn cuối tháng 4/2006 là: 1.206 kg
+ Nhập trong tháng: căn cứ vào phiếu nhập số 47 ngày 20/5 là: 15.600 kg
+ Xuất trong tháng: căn cứ vào phiếu xuất số 48 ngày 22/5 là: 15.000kg
+ Tồn cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng – Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng của vật liệu nhôm = 1.206 + 15.600 – 15.000 =1.806 (kg)
Mẫu thẻ kho:
Đơn vị: Công ty TNHH Đại Thanh
Tên kho: 01
Thẻ kho
Ngày lập: 01/5/2006
Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Nhôm
ĐVT: kg
STT
Chứng từ
Nội dung
Số lượng
Số
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32810.doc