Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 3

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG. 3

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY: 4

III. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY. 6

IV. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM. 7

V. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. 8

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12

I. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 12

II. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 12

1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 12

2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho 12

III. PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12

1. KẾ TOÁN MUA HÀNG. 12

1.2. Các chứng từ nhập hàng hoá. 12

1.3. Cách xác định giá hàng hoá dịch vụ đại lý đang áp dụng: 12

1.4. Phương pháp tính thuế GTGT đầu vào: 12

1.5. Các định khoản kế toán, các sổ kế toán sử dụng 12

2. Kế toán bán hàng 12

3. Kế toán các nghiệp vụ khác 12

3.1. Kế toán vốn bằng tiền 12

3.2. Kế toán thuế 12

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán mua và bán hàng hoá ở Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương. 12

2. Yêu cầu cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán : 12

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN HOÀN THIỆN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12

III. ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN 12

KẾT LUẬN 12

 

 

docx43 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp ngày càng vững mạnh. 2) Những khó khăn Những ngày đầu thành lập, công ty còn khó khăn về cơ sở vật chất và công tác tuyển dụng, đào tạo đội ngũ công nhân viên. Nhưng cho đến nay công ty đã từng bước ổn định, giải quyết từng bước những khó khăn trên bằng chính năng lực của mình.Với số công nhân ban đầu chỉ có 10 người và chưa có một tổ chức đoàn thể nào. Nhưng trải qua quá trình kinh doanh và phát triển , cùng với sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc cùng hội đồng quản trị, công ty đã hình thành tổ chức đoàn thanh niên và Công đoàn công ty. Sự phát triển của các đoàn thể trên gắn liền với lợi ích của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp. - Tổng số lao động hiện có tại công ty là: 25 người. Gồm: + Đại học và trên đại học: 5 người (1 nữ). + Trung cấp: 10 người ( 2 nữ). + Công nhân kỹ thuật: 10 người ( có 8 nữ)- đều là các thợ bậc cao từ bậc 5 trở lên. Về công nghệ, dây chuyền kỹ thuật: Công ty đã mạnh dạn đầu tư hệ thống các máy thi công hiện đại, đáp ứng được các chỉ tiêu kỹ thuật công trình, đủ sức cạnh tranh với các công ty bạn. Cụ thể như:tiến độ thi công công trình, chất lượng công trình đảm bảo các thông số kỹ thuật quy định hiện hành… Bên cạnh những thuận lợi nói trên , thì những khó khăn vướng mắc luôn là nỗi trăn trở của ban lãnh đạo công ty mà điều đó luôn hiên hữu song hành với những thuận lợi. + Nền kinh tế luôn phát triển đa dạng phức tạp , biến động theo nhiều chiều hướng khác nhau cùng với sự cạnh tranh quyết liệt về ngành nghề, sản phẩm kinh doanh đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty + Nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh không phải khi nào cũng ổn định, do sự biến động về giá cả, tình hình thu mua nguyên vật liệu cũng gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng không nhỏ dến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. + Hiện nay trang thiết bị máy móc của công ty chưa đủ hiện đại hoá và đầy đủ để phục vụ quá trình sản xuất, cơ sở vật chất, mặt bằng còn hạn hẹp cũng ảnh hưởng nhiều đến tiến độ sản xuất và kế hoạch đề ra của công ty + Ngoài ra các chi phí trong quá trình sản xuất như , chi phí thu mua nguyên vật liệu , chi phí điện nước,…cũng là khoản không nhỏ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG I. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N (N : là năm tài chính) Hệ thống chứng từ sử dụng (theo đúng mẫu của Bộ tài chính): Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; hoá đơn GTGT; Phiếu thu; Phiếu chi. Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. II. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương, để phù hợp với mô hình kế toán của công ty, công ty đã chọn phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa. 2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho - Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho. - Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho. - Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các phương thức mua hàng của doanh nghiệp. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hệ thống tài khoản sử dụng: Áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành bắt đầu 01/01/1996 kèm theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cùng với các văn bản bổ sung, sửa đổi. SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XD & TM MINH HƯƠNG Chứng từ gốc Nhật ký chuyên dùng Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng đối chiếu SPS Ghi hàng ngày ghi vào cuối tháng III. PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 1. KẾ TOÁN MUA HÀNG. 1.1. Nguồn mua: công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh hương tiến hành mua hàng theo phương thức đối nội ( mua hàng hoá giữa các đơn vị) 1.2.Các chứng từ nhập hàng hoá. -Hoá đơn thuế GTGT -Phiếu nhập kho -Bảng kê hoạt động chứng từ hàng hoá,dịch vụ mua vào. -Biên bản... 1.3. Cách xác định giá hàng hoá dịch vụ đại lý đang áp dụng: Giá nhập kho chính là giá mua chưa có thuế GTGT của người bán còn chi phí vận chuyển, bốc dỡ tính vào chi phí bán hàng 1.4. Phương pháp tính thuế GTGT đầu vào: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Giá thanh toán GTGT đầu vào = x Thuế xuất 1 + thuế xuất 1.5. Các định khoản kế toán, các sổ kế toán sử dụng 1.5.1,Tài khoản sử dụng. Kế toán quá trình mua hàng sử dụng các tài khoản: 156 và các tài khoản khác liên quan. TK 156 – “ hàng hoá “ : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng tại kho,tại cửa hàng. Các loại sổ sách kế toán sử dụng: -Bảng kê số 8 -Nhật ký chung -Sổ cái -Sổ kế toán chi tiết VD1: Ngày 15/2/06 hoá đơn GTGT số 33343 của công ty TNHH Hoàng vũ: Sắt fi16 20 tấn đơn giá 8.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%. Tiền mua đã trả bằng tiền mặt Nợ TK 156: 160.000.000 Nợ TK 133: 16.000.000 Có TK 111: 176.000.000 HOÁ ĐƠN (GTGT) Mã số: 01 TFSAD Liên 2: Ngày 15/2/2004 Đơn vị khách hàng : Công ty TNHH Hoàng vũ Đia chỉ : số 2 Nam Định Số tài khoản : Điện thoại : 0350.872186 Mã số thuế: 0101353682 Tên người mua hàng : Hoàng thị Thu Hoài Đơn vị: Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Minh Hương Địa chỉ: 13 Cầu Đất – Hoàn Kiếm - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101383750 STT Tên hàng hoá và dịch vụ ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sắt fi 16 Tấn 20 8.000.000 160.000.000 Cộng 160.000.000 Thuế GTGT 10% 16.000.000 Tổng cộng tiền 176.000.000 Bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu triệu đồng Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (kí họ tên) (ký. Họ tên) Đơn vị : MINH HƯƠNG NHẬP KHO Đ/c: 13 cầu đất – Hà Nội Ngày 15/02/2006 Họ và tên người giao hàng: Lại Văn Kim Theo ................Số...............ngày................tháng.................năm Nhập tại kho: STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực tế Nhập 1 Sắt fi16 Tấn 20 20 8.000.000 160.000.000 Cộng 160.000.000 Bằng chữ: một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn Nhập ngày 15/2/2006 Thủ trưởng đơn vị phụ trách cung tiêu người giao hàng ( ký họ tên ) ( ký họ tên ) ( ký họ tên ) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2006 Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã nghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Tháng Nợ Có 2/2 33312 2/2 Trả tiền điện nước dùng ở BP QLDN 642 111 2.500.000 2.500.000 3/2 PXK01 3/2 Xuất bán thép 632 156 40.250.000 40.250.000 9/2 PNK01 9/2 Mua thép về NK 156 133 111 70.000.000 7.000.000 77.000.000 15/2 33343 15/2 Mua Sắt f16 của công ty TNHH Hoàng Vũ về NK 156 133 111 160.000.000 16.000.000 176.000.000 Công ty: MINH HƯƠNG SỔ CÁI Năm:2006 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu:156 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 1/2 1/2 Dư đầu kỳ 526.312.000 3/2 PXK01 3/2 Xuất kho bán thép 632 40.250.000 9/2 PNK01 9/2 Mua thép về NK 111 70.000.000 15/2 33343 15/2 Mua sắt fi16 về NK 111 160.000.000 .................. .................. ................ 28/2 28/2 Cộng 230.000.000 160.250.421 Dư cuối kỳ 596.061.579 Đơn vị: MINH HƯƠNG SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Tên VT-HH: Sắt fi16 Năm:2006 Tài khoản:156 Tên kho:Hàng hoá Tên,quy cách vật liệu (SPHH): sắt fi16 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 33343 15/2 Mua sắt fi16 về NK 111 8.000.000 20 160.000.000 …. ………….. ……. ……….. Cộng 20 160.000.000 12 96.000.000 Tồn cuối kỳ 8 64.000.000 2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG 2.1, Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá *) Phương pháp xác định giá bán = Giá mua + Lãi định mức Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Minh Hương áp dụng phương pháp giá mua bình quân sau mỗi lần nhập CT: Tổng giá trị thực tế mua vào Giá mua bình quân= Tổng số lượng hàng mua vào Giá trị vốn hàng hoá xuất bán= số lượng hàng hoá xuất bán x đơn giá bình quân *) Phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng -Phương thức bán hàng mà công ty đang áp dụng là phương thức bán hàng trực tiếp Phương thức bán hàng trực tiếp là phương thức bán hàng giao trực tiếp sản phẩm hàng hoá cho khách hàng tại kho. Khi giao hàng người bán mất quyền sở hữu hàng hoá nhưng nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền của người mua và được coi là tiêu thụ -Phương thức thanh toán tiền hàng: Khi bán doanh nghiệp mua thu trực tiếp bằng tiền mặt, TGNH. *) Các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng - Phiếu xuất kho - Hoá đơn giá trị gia tăng - Doanh thu, GBC.... - Các chứng từ thanh toán *) Trình tự luân chuyển các chứng từ Khi xuất bán Phiếu xuất kho Thu tiền Hoá đơn GTGT (Doanh thu,các chứng từ thanh toán) 2.2. Các loại sổ sách sử dụng -NKC -Sổ cái tài khoản 511, 512, 632,911 -Sổ chi tiết bán hàng, chi phí sx kinh doanh, sổ chi tiết các TK *, Phương pháp tính thuế GTGT đầu ra phải nộp - Tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ, thuế tính cho sản phẩm hàng hoá như thép, Đá ốp lát là 10% VAT đầu ra phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào VAT đầu ra= giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x thuế xuất HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 Ngày 23/2 Tên người bán: Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Minh Hương Địa chỉ: 13 Cầu Đất – Hoàn Kiếm - Hà Nội Số TK ĐT: 04. 9324229 MST: 0101380750 Tên người mua: Hoàng Quốc Việt Đơn vị: Công ty Thái Dương Địa chỉ: 90 Đê La Thành- Đống Đa –Hà Nội Hình thức thanh toán: tiền mặt MST:0100792581-1 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt fi16 Tấn 4 8.050.000 32.200.000 Cộng 32.200.000 Thuế xuất thuế GTGT 10% 3.220.000 Tổng cộng tiền 35.420.000 Số tiền viết băng chữ: Ba mươi năm triệu bốn trằm hai mươi nghìn đồng Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) Đơn vị: MINH HƯƠNG PHIẾU XUẤT KHO Địa chỉ: Hà Nội Ngày 23/2 Nợ: ..........Số: 021568 Có: Họ tên người nhận hàng: Hoàng Quốc Việt Địa chỉ: 90 Đê La Thành- Đống Đa- Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất để bán cho công ty Thái Dương STT Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất vật tư (SPHH) NS ĐVT Số lượng Thành tiền Theo CT Thực xuất Đơn giá 1 Sắt fi16 Tấn 4 4 7.250.000 29.000.000 Cộng 29.000.000 Bằng chữ: Hai mươi chín triệu đồng chẵn Xuất ngày 23/2/2006 Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) NHẬT KÝ CHUNG Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 16/2 PC04 16/2 Trả tiền mua VPP 641 111 1.000.000 1.000.000 17/2 PT02 17/2 Thu tiền bán sắt x 111 511 333 66.796.400 60.724.000 6.072.400 18/2 PXK05 18/2 Xuất bán sắt x x 632 156 30.000.000 30.000.000 19/2 33276 19/2 Trả tiền điện nước 642 133 111 2.500.000 250.000 2.750.000 PXK06 19/2 Xuất kho Sắt bán cho công ty Thái Dương 632 156 10.000.000 10.000.000 23/2 PXK08 23/2 Xuất kho bán Sắt x x 632 156 29.000.000 29.000.000 PT03 23/2 Doanh thu bán hàng x 131 511 333 35.420.000 32.420.000 3.242.000 Đơn vị: MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2006 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 18/2 PXK05 18/2 Xuất kho bán Sắt 156 30.000.000 23/2 PXK08 23/2 Xuất bán Sắt 156 29.000.000 …................ ….. …......... …....... 28/2 K/c để xác định kết quả kinh doanh 911 273.729.000 Cộng 273.729.000 273.729.000 Đơn vị: MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ CÁI Năm: 2006 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu:511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 17/2 PT02 17/2 Thu tiền bán hàng 111 60.724.000 23/2 PT03 23/2 Thu tiền bán hàng 111 32.200.000 .................. ............. .......... 28/2 K/c DTBH 911 456.215.000 456.215.000 Cộng 456.215.000 456.215.000 Đơn vị: MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ CHI TIÊT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hoá dịch vụ, bất động sản đầu tư) Sắt Năm :2006 Quyển số Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản khấu trừ Số Ngày Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 17/2 PT02 17/2 Thu tiền bán hàng 111 7,4 8.210.000 60.724.000 23/2 PT03 23/2 Thu tiền bán hàng 111 4 8.050.000 32.200.000 ............... ......... .............. ................. Cộng 456.215.000 456.215.000 DTT 456.215.000 Giá vốn 273.729.000 Lãi gộp 182.480.000 Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..... Ngày mở sổ:.......... Ngày ..... tháng .......năm........ Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký họ tên) Đơn vị: MINH HƯƠNG Địa chỉ : Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tên phân xưởng: Tên sản phẩm dịch vụ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản Số Ngày Tổng số tiền Chia ra Sắt fi16 Sắt fi18 Sắt fi 20 18/2 PXK05 18/2 Xuất kho bán sắt fi18 156 30.000.000 30.000.000 19/2 PXK06 19/2 Xuất kho bán Sắt fi20 156 10.000.000 10.000.000 23/2 PXK08 23/2 Xuất bán Sắt 156 29.000.000 ............. ............. .......... 28/2 28/2 K/c xđ kq sxkd 911 273.729.000 3. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC 3.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN -Phương pháp quản lý tiền mặt, TGNH Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền và lập chứng từ ghi sổ kế toán tiền mặt: +Ghi thu, chi tiền mặt, TGNH phải có chứng từ hợp lý +Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ chi thường xuyên +Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, TGNH -Để quản lý vốn bằng tiền,kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán: +Ghi chép và đối chiếu sổ gửi vào và rút ra TGNH trên chứng từ, GBN,GBC phản ánh kịp thời các khoản tiền đang dùng +Thực hiện kịp thời công tác lập báo cáo -Các chứng từ: +Phiếu thu, chi +Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi -Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Nhật ký chung sổ cái sổ quỹ tiền mặt Ví dụ1: Phiếu thu ngày 19/2 thu tiền bán gạo cho công ty Thái Dương là 77.000.000 bao gồm cả thuế gtgt 10% (PT 04) Nợ TK 111: 77.000.000 Có TK 511:70.000.000 Có TK 333: 7.000.000 PHIẾU THU Ngày 19/2 Họ và tên người nộp tiền: Dương Thu Hương Địa chỉ: công ty Thái Dương Lý do nộp: thanh toán tiền gạo Số tiền: 77.000.000 (Bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn) Kèm theo: Đã nhận đủ số tiền: 77.000.000 Thủ trưởng dơn vị kế toán trưởng thủ quỹ người nộp ( ký họ tên ) (ký họ tên) ( ký họ tên ) ( ký họ tên ) Ví dụ 2: Ngày 14/2 xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm trị giá 1.000.000 (dùng cho bộ phận quản lý) (PC 03) Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 Đơn vị: Minh Hương Địa chỉ: Hà Nội PHIẾU CHI Ngày 14/2 Họ và tên người nhận: Nguyễn Phương Liên Địa chỉ: công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Minh Hương Lý do chi: trả tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 1.000.000 (Bằng chữ: một triệu đồng chẵn) Kèm theo: Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng thủ quỹ người lập biểu (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) Các loại sổ sách kế toán sử dụng: -Nhật ký chung -Sổ cái TK: 111,642,511,333 -Sổ chi tiết: quỹ tiền mặt,bán hàng... Đơn vị :MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2006 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 14/2 PC03 14/2 Trả tiền mua văn phòng phẩm 642 111 1.000.000 1.000.000 17/2 33765 17/2 Mua thép của công ty SIC Hà Nội 156 133 331 42.000.000 4.200.000 46.200.000 19/2 PT04 19/2 Thu tiền bán Sắt 111 511 333 77.000.000 70.000.000 7.000.000 ............................ .................... .............. Cộng 273.000.000 273.000.000 Đơn vị :MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ CÁI Năm 2006 tên tài khoản:tiền mặt số hiệu: 111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ có 1/2 1/2 Dư đầu kỳ 1.036.459.741 14/2 PC03 14/2 Trả tiền mua văn phòng phẩm 642 1.000.000 19/2 PT04 19/2 Thu tiền bán Sắt 511 3331 70.000.000 7.000.000 .................. ..................... ................... 28/2 28/2 Cộng 145.623.000 187.215.000 Dư cuối kỳ 994.867.741 Đơn vị: MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày tháng ghi sổ Số phiếu Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ 1/2 Dư đầu kỳ 1.036.459.741 14/2 PC03 Mua văn phòng phẩm 642 1.000.000 1.035.459.741 19/2 PT04 Thu tiền bán Sắt 511 333 70.000.000 7.000.000 1.108.959.741 .................... ................ .............. ...................... 28/2 Cộng 145.623.000 187.215.000 Dư cuối kỳ 994.867.741 3.2. KẾ TOÁN THUẾ Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Minh Hương phải nộp thuế GTGT,thuế TNDN (*)Phương pháp hạch toán thuế GTGT -Công ty thực hiện hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ -Đối với phương pháp khấu trừ thuế Số thuê GTGT = thuế GTGT - thuế GTGT đầu vào đầu ra phải nộp đầu ra được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT = giá tính thuế của hàng hoá x thuế suất đầu ra phải nộp dich vụ bán ra chịu thuế thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu. -Theo chế độ quy định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ phát sinh tháng nào thì được kê khai khấu trừ xác định rõ. -Thuế GTGT số thuế phải nộp tháng đó không phân biệt đã xuất dùng hay nằm trong kho. -Nêu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng số phải nộp thì được khấu trừ đúng bằng số phải nộp.Số còn lại được khấu trừ tiếp theo chế độ quy định. -Thời điểm quyết toán thuế GTGT vào cuối năm hoặc đầu năm sau để theo dõi tình hình thanh toán và các khoản với ngân sách nhà nước về các khoản thuế,lệ phí. Kế toán sử dụng Tài Khoản 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp. -Tài khoản này còn được mở theo tình hình thanh toán các nghĩa vụ phải nộp,đã nộp,còn phải nộp,nộp thừa. -Kế toán thanh toán thuế với ngân sách nhà nước được hạch toán theo trình tự sau: Hoá đơn GTGT tờ khai thuế Sổ NKC sổ cái sổ kế toán chi tiết Đơn vị; MINH HƯƠNG Địa chỉ: Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2006 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 13/2 13/2 Xuất bán Sắt 111 511 333 63.217.000 57.740.000 5.747.000 20/2 20/2 Mua Đá xanh rêu về NK 156 133 331 4.500.000 450.000 4.950.000 23/2 23/2 Xuất bán Sắt 111 511 333 61.985.000 56.350.000 5.635.000 28/2 Khấu trừ thuế 333 133 24.536.200 24.536.200 28/2 PC10 18/2 Nộp thuế 333 111 39.573.242 39.573.242 Đơn vị :MINH HƯƠNG Địa chỉ:Hà Nội SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ số hiệu 133 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ có 1/2 Dư đầu kỳ 0 20/2 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 331 450.000 ……………….. ………………. …......... Cộng 24.536.200 24.536.200 Dư cuối kỳ 0 Đơn vị :MINH HƯƠNG Địa chỉ:Hà Nội SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước số hiệu 333 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1/2 Dư đầu kỳ 15.037.042 13/2 13/2 Thuế GTGT đầu ra 111 5.747.000 ……………….. ………………. …......... Cộng 39.573.242 45.621.500 Dư cuối kỳ 21.085.300 Đơn vị:MINH HƯƠNG Địa chỉ:Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản:1331 Đối tượng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ có Nợ Có 1/2 1/2 Dư đầu kỳ 0 20/2 20/2 Thuế GTGT đầu ra 331 450.000 .................... ................ ............. 28/2 Cộng 24.536.200 24.536.200 Dư cuối kỳ 0 Đơn vị:MINH HƯƠNG Địa chỉ:Hà Nội SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản:3331 Đối tượng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ có Nợ Có 1/2 1/2 Dư đầu kỳ 15.037.042 13/2 13/2 Thuế GTGT đầu ra 111 5.747.000 ……………. ……………. …………. 28/2 Cộng 39.573.242 45.621.500 Dư cuối kỳ 21.085.300 Người lập biểu kế toán trưởng (ký họ tên) (ký họ tên) Mẫu số: 12/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tháng 2/2006 Tên đơn vị kinh doanh: Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Minh Hương Địa chỉ: 13 Cầu Đất – Hoàn kiếm – Hà Nội MST: 0101383750 Hoá đơn chứng từ mua vào Tên người bán MST Mặt hàng Doanh thu chưa thuế Thuế xuất % Thuế GTGT Ký hiệu HĐ Số HĐ Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 PNK07 21/2 Công ty thép XDHN 0101597811 Thép 40.000.000 10 4.000.000 33342 15/2 Công ty TNHH Hoàng Vũ 0101353682 Sắt fi16 160.000.000 10 16.000.000 33339 22/2 BĐTP Hà Nội 0101687223 Cước ĐT 15.000.000 10 1.500.000 33353 23/2 Công ty TNHH Hoàng Gia 0100468823 Sắt fi16 20.000.000 10 2.000.000 33369 25/2 Công ty Điện lực TP Hà Nội 0101011141 Điện 958.000 10 95.800 ..................... .................... Cộng 245.362.000 24.536.200 Hà Nội ngày..... tháng...... năm 2006 Người lập biểu (Ký họ tên) Mẫu số: 12/GTGT BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tháng 2/2006 Tên đơn vị kinh doanh: Công tyTNHH Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại Minh Hương Địa chỉ: 13 Cầu Đất - Hoàn Kiếm – Hà Nội MST: 0101383750 Hoá đơn chứng từ mua vào Tên người bán MST Mặt hàng Doanh thu chưa thuế Thuế xuất % Thuế GTGT Ký hiệuHĐ Số HĐ Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 31420 13/2 Công ty XDSIC 0101258763 Thép 57.470.000 10 5.747.000 31425 23/2 Công ty Thái Dương 0100792581 Sắt fi16 112.700.000 10 11.270.000 31436 24/2 Công ty XD Đại An 0101339920 Thép 80.000.000 10 8.000.000 31442 25/2 Ng.Thi.Hoài Sắt fi16 8.000.000 10 800.000 31446 26/2 Công ty TNHH Thảo My Đá đen lông chuột 12.000.000 10 1.200.000 ................ ................ ......... ................. ........ ................ 28/2 Cộng 456.215.000 45.621.500 Hà Nội ngày.....tháng.......năm 2006 Người lập biểu (Ký họ tên) Mẫu 01/GTGT Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập-tự do-hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GTGT tháng 2/2006 ( Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ) Tên cơ sở kinh doanh: công ty TNHH Đầi Tiư Xây Dựng Và Thương Mại Minh Hương Địa chỉ: 13 Cầu Đất –Hoàn Kiếm – Hà Nội TT Chỉ tiêu kê khai Doanh thu(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 456.215.000 2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 45.621.500 a Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 0% x x b Hàng hoá dich vụ thuế xuất 5% x x c Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10% 456.215.000 45.621.500 d Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20% x x 3 Hàng hoá dịch vụ mua vào 245.362.000 4 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 24.536.200 5 Thúê GTGT được khấu trừ 24.536.200 6 Thuế GTGT phải nộp(+)hoặc được trả(-) trong kỳ(tiền thuế 2-5) x x 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua 15.037.042 a Nộp thuế x x b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 15.037.042 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 45.621.500 9 Thúê GTGT được hoàn lại trong tháng 21.085.300 10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng 39.573.200 3.3. Lập báo cáo tài chính Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm: bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thời điểm lập báo cáo là thời điểm cuối tháng trùng với thời điểm xây dựng kết quả. Nơi gửi báo cáo của công ty là Cục thuế Ngân hàng Nông nghiệp, Cục thống kê. Cách lấy số liệu chủ yếu là lấy trên bảng cân đối phát sinh trong tháng. 3.4.Đối với bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá một cách tổng quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy việc lập bảng cân đối kế toán với mỗi doanh nghiệp rất quan trọng cho nên hàng tháng doanh nghiệp thường tiến hành lập bảng cân đối kế toán một lần vào cuối tháng. Đơn vị báo cáo: Công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBáo cáo thực tập tại TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG.docx
Tài liệu liên quan