Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long

Nguyên vật liệu ở Công ty giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra còn dùng cho các nhu cầu khác của doanh nghiệp khi xuất NVL cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng các sổ thẻ chi tiết và nhật ký chung để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh và phản ánh các tài khoản có liên quan.

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1623 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị sử dụng tiền tệ trong ghi chép sổ sách là Việt Nam đồng - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng đó là Nhật Ký Chung. công ty sử dụng một số hệ thống tài khoản ban hành theo thông tư 89/2002/TTBTCNGàY 09/10/2002của bộ tài chính.Công ty TNHH Điện Tử Thành Longđã áp dụng phương pháp thẻ song song Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối sổ TK Báo cáo tài chính Sổ quỹ Chi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG. 1. Phân loại NVL trong công ty Thành Long Vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh của Công ty là các đối tượng mua ngoài với khối lượng tương đối lớn. Mỗi loại vật liệu có nội dung kinh tế và tính năng khác nhau. Vì vậy để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần phải phân loại vật liệu. Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai trò trong quá trình kinh doanh, vật liệu được chia thành. - Nguyên vật liệu chính gồm:. Con trỏ, tụ điện, bóng, IC. - Nguyên vật liệu phụ gồm : nhãn, mác, bao bì (hộp gỗ). 2. Phương pháp tính giá NVL tại Công ty Thành Long : a. Phương pháp tính giá vật liệu nhập kho Hiện nay vật liệu của Công ty chủ yếu là nhập trong nước: mọi chi phí vận chuyển tính giá vào giá bán, mà công ty lại áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ cho nên khi mua ngoài, do đó công ty hạch toán khấu trừ thuế đầu vào đối với vật liệu. Giá vật liệu thực tế nhập kho = Giá mua (chưa thuế GTGT) + Chi phí vận chuyển (nếu chưa có trong giá bán) căn cứ hoá đơngiá trị gia tăng số 06 Ngày 10/08/2005 có phiếu nhập kho; con trỏ, tụ hóa 1M tụ 437 và bóng C1815. Số lượng nhập: 1000, 250000, 15000, 160.000 đơn giá nhập: 15000, 200, 130, 300. Cộng tiền giá mua chưa có thuế: 69950.000 Thuế GTGT khấu trừ: 6.995.000 Tổng giá thanh toán: 76.945.000đ b. Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho Khi xuất kho vật liệu kế toán chỉ theo dõi số chi tiết vật liệu theo chỉ tiêu số lượng, chưa xác định được giá trị vật liệu xuất kho cho nên. Cuối tháng thì mới tính giá trị thực tế của từng vật liệu kho theo công thức sau: Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân Trong đó: Đơn giá thực tế bình quân cả kỳ dự = Giá vốn thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ + Giá vốn thực tế VL nhập kho trong kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ 3. Thủ tục nhập xuất kho vật liệu a) Thủ tục nhập vật liệu: Việc cung ứng vật liệu của Công ty TNHH Điện tử Thành Long chủ yếu là mua ngoài. Về nguyên tắc tất cả vật liệu khi mua về Công ty phải làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho, như em đã trình bày cụ thể ở mục (1) phần III của chương I. Đối với vật liệu nhập kho người mua được giao nhận tại kho vì vậy giá được xác định nhập kho là giá trị thực tế bao gồm giá ghi trên hóa đơn + chi phí vận chuyển bóc dỡ. chứng từ gồm:HĐGTGT,BBKN,PNK CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 01CTTKT-3LL AA/02 Số: 0000026 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 (giao cho khách hàng) Ngày 10/08/2005 Đơn vị bán hàng: Công ty sản xuất thiết bị Điện tử Hà Nội Mã số: 010236004-1 Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Hùng Địa chỉ: Số 201-Khu Quốc Bảo - Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số: 010162829 STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 B 1 2 3=1x2 2 Con trở Chiếc 1000 15000 15.000.000 3 Tụ 437 Chiếc 15000 130 1.950.000 4 Tụ hóa 1M Chiếc 25000 200 5.000.000 Bóng C1815 Chiếc 160.000 300 48.000.000 Cộng tiền hàng 69.950.000 Thuế xuất GTGT 10% 6.995.000 Tổng cộng tiền thanh toán 76.945.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi sáu triệu, chín trăm bốn mươi năm nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Hoàng Văn Hùng đã ký Người bán hàng Nguyễn Đức Nam đã ký Thủ trưởng đơn vị Trịnh Thanh Sơn đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 05-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Ngày 10/08/2005 Biên bản kiểm gồm: Ông: Lê Văn Bình Trưởng ban Bà: Hoàng Thị Cúc Phó ban Bà: Hà Thị Duyên Phó ban Đã kiểm nghiệm loại vật tư sau: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo chứng từ Kinh tế kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cáhoặc Số lượng không đúng quy cách A B C D E 1 2 3 F 1 Con trở 02 Chiếc 1000 1000 2 Tụ 437 05 Chiếc 15000 15000 3 Tụ hóa 1M 06 Chiếc 25000 25000 4 Bóng C1815 08 Chiếc 160000 160000 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: đủ số lượng, đúng quy cách Đại diện kỹ thuật (Ký, họ tên) Quách Dân Cường đã ký Thủ kho (Ký, họ tên) Dương Thu Hà đã ký Trưởng ban (Ký, họ tên) Lê Văn Bình đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 01-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10/08/2005 số 06 Nợ : 152, 133 Có: 111 Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Hùng Theo hóa đơn số 06, ngày 10/08/2005 của Công ty sản xuất thiết bị Điện tử - Hà Nội. Nhập tại kho: Công ty TNHH Điện tử - Thành Long STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Con trở 02 Chiếc 1000 15000 15.000.000 2 Tụ 437 05 Chiếc 15000 130 1.950.000 3 Tụ hóa 1M 06 Chiếc 25000 200 5.000.000 4 Bóng C1815 08 Chiếc 160000 300 48.000.000 Cộng 69.950.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu mưới chín triệu, chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ý kiến của ban kiểm nghiệm: đủ số lượng, đúng quy cách. Phụ trách cung tiêu Trịnh Hoài Thu đã ký Người giao bán Hoàng Văn Hùng đã ký Thủ kho Dương Thu Hà đã ký b. Thủ tục xuất kho NVL và cách tính NVL xuất kho Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất cũng như nhu cầu xin lĩnh NVL của phân xưởng sản xuất được đội trưởng và giám đốc ký duyệt. Phân xưởng lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển xuống bộ phận cung tiêu duyệt. Sau khi phiếu xuất kho đã được ký duyệt, thủ kho phải ghi sổ thực xuất vào sổ kho. Phiếu xuất kho cũng được lập 3 liên. 4. Kế toán chi tiết vật liệu Công ty TNHH Điện tự Thành Long hiện đang hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song. Nội dung của phương pháp này la: ở kho:thủ kho dùng the khođể phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật liệu về mặt số lượng của từng thứ vật tư.Mỗi chứng từ nghi một dòng.Cuối tháng thủ kho phải tổng cốngố nhập để thanh toánvề mặt liượng của từng thứ vật tư ở phòng kế toán:kế toán vật tư mở thẻ , sổ ,ké toán chi tiết tương ứng với thẻ kho của thủ kho . Kế toán phải theo dõi 2 chỉ tiêu số lưọng và tiền. Khi nhận được chứng từ của thủ kho chuyển tới phòng kế toán phải có phiếu xuất kho và phiếu nhập kho. Kế toán phỉa tính ra số tiền theo giá thực tế rồi lần lượt nghi vào sổ kế toán hay sổ chi tiết Cuối tháng cộng thẻ hoặc sổ chitiết đối chiếu với thủ kho và lập một bảng nhập _ xuất _tồn để đối chiếu với kế toán tổng hợp 5. Kế toán tổng hợp vật liệu tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán có nội dung kinh tế ở dạng tổng quát. Nên công ty đã áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất, vật liệu. Tài khoản sử dụng. . TK152: Nguyên vật liệu . TK331: Phải trả người bán . TK111: Tiền mặt Các sổ chi tiết gôm: sổ kho (3 trong 4 loại vật liệu) bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn của thủ kho sổ chi tiết NVL của kế toán(3trong 4 loại vật tư) sổ tổng hợp chi tiết của(3 trong 4 loại VL trên) CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 01-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17/08/2005 số 13 Nợ : 152, 133 Có: 111 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Duy Anh Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Xuất tại: Công ty TNHH Điện tử Thành Long STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Con trở 02 Chiếc 730 15.000 10.950.000 2 Tụ 437 05 Chiếc 12.000 130 1.560.000 3 Tụ hóa 1M 06 Chiếc 17.000 200 3.400.000 4 Bóng C1815 08 Chiếc 130.00 300 39.000.000 Cộng 54.910.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Phụ trách bộ phận sử dụng Hoàng Văn Tiến đã ký Phụ trách cung tiêu Hồ Văn Mạnh đã ký Người nhận Hoàng Văn Nam đã ký Thủ kho Dương Thu Hà đã ký Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số tài khoản như 632, 331 Công ty TNHH Điện tử Thành Long đã áp dụng hình thức Nhật ký chung nên quá trình nhập xuất vật liệu kế toán sử dụng các loại sổ sau: - Nhật ký chung,Sổ Cái ,Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 5. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu: Công ty nhập vật liệu chủ yếu là mua ngoài và tài khoản sử dụng chủ yếu cho việc thanh toán bằng tiền mặt. 5.1 kế toán nhập vật liệu từ nguồn mua ngoài: tăng do mua ngoài: Căn cứ phiếu nhập kho số 06 ngày 10/08/2005 Nợ TK152 (NVL) Nợ TK133 Có TK111: tiền mặt Kế toán ghi: Nợ TK152: 69.950.000 Nợ TK133: 6.995.000 Có TK111: 76.945.000 5.2 Kế toán tổng hợp giảm vật liệu: Nguyên vật liệu ở Công ty giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra còn dùng cho các nhu cầu khác của doanh nghiệp khi xuất NVL cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng các sổ thẻ chi tiết và nhật ký chung để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh và phản ánh các tài khoản có liên quan. Giá trị NVL xuất dùng trong tháng theo giá thực tế được phản ánh trên các số thẻ chi tiết của tài khoản 152 và nhật ký chung. Ví dụ: căn cứ phiếu xuất kho ngày 17/08/2005, khi nhận phiếu xuất kho từ thủ kho chuyển đến kế toán ghi: Nợ TK621: 31.440.000 Có TK152: 31.440.000 5.3 vào sổ sách kế toán cuả hình thưc nhật ký chung Căn cứ chứng từ nhập _xuất kho_vao sổ nhật ký chung Từ nhật ký chung vao các sổ cái TK hai TK chủ yếu:152 621 và các taì khoản khác CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 06-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính THẺ KHO Ngày 01/03/2005 Tháng 08/2005 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Tụ 437 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận kế toán SH Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 8/8 Nhập 4.000 4000 2 12/8 Xuất 2000 2000 3 16/8 Nhập 5000 7000 4 23/8 Xuất 3000 4000 5 25/8 Nhập 3000 7000 6 28/8 Xuất 5000 2000 7 30/8 Nhập 2000 4000 8 31/8 Xuất 2000 2000 Cộng phát sinh 15000 12.000 Dư cuối kỳ 20000 Thủ kho Dương thu hà đã ký Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký Thủ trưởng đơn vị Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 06-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính THẺ KHO Ngày 01/03/2005 Tháng 08/2005 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Tụ 437 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận kế toán SH Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 02 3/8 Nhập 4.000 4000 2 03 5/8 Xuất 3000 1000 3 04 9/8 Nhập 6000 7000 4 07 12/8 Xuất 6000 1000 5 08 15/8 Nhập 6000 7000 6 10 17/8 Xuất 3000 4000 7 12 24/8 Nhập 5000 9000 8 16 26/8 Xuất 2000 7000 9 18 29/8 Nhập 4000 11000 10 20 31/8 Xuất 3000 8000 Cộng phát sinh 25000 17000 Dư cuối kỳ 8000 Thủ kho (Ký, họ tên) Dương thu hà đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 06-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính THẺ KHO Ngày 01/03/2005 Tháng 08/2005 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Tụ 437 STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận kế toán SH Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 06 3/8 Nhập 100 100 2 05 6/8 Xuất 80 20 3 07 10/8 Nhập 150 170 4 06 13/8 Xuất 100 70 5 08 16/8 Nhập 150 220 6 09 20/8 Xuất 100 120 7 10 24/8 Nhập 200 320 8 12 26/8 Xuất 150 170 9 13 29/8 Nhập 300 470 10 15 31/8 Xuất 300 170 Cộng phát sinh 1000 730 Dư cuối kỳ 170 Thủ kho (Ký, họ tên) Dương thu hà đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 13-SKT/DNN SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2005 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Tụ 437 Đơn vị tính: Chiếc Đơn vị tính: Chiếc Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Tồn SH Ngày tháng SL T. Tiền SL T. Tiền SL T. Tiền 1 2 3 4 5 6 4 8 9 10 11 5/8 4/8 Nhập tụ 437 130 4.000 520.000 11/8 10/8 Nhập tụ 437 130 5.000 650.000 13/8 12/8 Nhập tụ 437 130 3.000 390.000 17/8 16/8 Nhập tụ 437 130 2.000 260.000 24/8 23/8 Nhập tụ 437 130 2.000 260.000 26/8 25/8 Nhập tụ 437 130 3.000 390.000 29/8 28/8 Nhập tụ 437 130 5.000 650.000 30/8 29/8 Nhập tụ 437 130 2.000 260.000 Cộng phát sinh 15.000 1.950.000 12.000 1.560.000 3000 390.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 13-SKT/DNN 01/11/1995-Bộ Tài chính SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2005 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Tụ hóa 1M Đơn vị tính: Chiếc Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Tồn SH Ngày tháng SL T. Tiền SL T. Tiền SL T. Tiền 1 2 3 4 5 6 4 8 9 10 11 6/8 02 5/8 Nhập tụ hóa 1M 200 4000 800.000 9/8 04 8/8 Nhập tụ hóa 1M 200 6000 1.200.000 14/8 08 13/8 Nhập tụ hóa 1M 200 6000 1.200.000 18/8 12 17/8 Nhập tụ hóa 1M 200 5000 1.000.000 21/8 18 20/8 Nhập tụ hóa 1M 200 4000 800.000 23/8 03 22/8 Nhập tụ hóa 1M 200 3000 600.000 25/8 07 24/8 Nhập tụ hóa 1M 200 6000 1.200.000 27/8 10 26/8 Nhập tụ hóa 1M 200 3000 600.000 30/8 16 29/8 Nhập tụ hóa 1M 200 2000 400.000 31/8 20 30/8 Nhập tụ hóa 1M 200 3000 600.000 30/8Cộng phát sinh 25.000 5.000.000 17.000 3.400.000 8000 1.600.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 13-SKT/DNN 01/11/1995-Bộ Tài chính SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2005 Tài khoản: 152 Tên, quy cách vật tư: con trở Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Tồn SH Ngày tháng SL T. Tiền SL T. Tiền SL T. Tiền 1 2 3 4 5 6 4 8 9 10 11 6/8 06 5/8 Nhập con trở 15.000 100 1.500.000 9/8 07 8/8 Nhập con trở 15.000 150 2.250.000 11/8 08 10/8 Nhập con trở 15.000 150 2.250.000 16/8 10 15/8 Nhập con trở 15.000 200 3.000.000 19/8 13 18/8 Nhập con trở 15.000 300 4.500.000 23/8 05 22/8 Nhập con trở 15.000 80 1.200.000 25/8 06 24/8 Nhập con trở 15.000 100 1.500.000 28/8 09 27/8 Nhập con trở 15.000 100 1.500.000 30/8 12 29/8 Nhập con trở 15.000 150 2.250.000 31/8 15 30/8 Nhập con trở 15.000 300 4.500.000 30/8Cộng phát sinh 1000 15.000.000 730 10.950.000 270 4.050.000 Người ghi sổ Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Số 13-SKT/DNN 01/11/1995-Bộ Tài chính SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2005 Tài khoản: 152 Tên, quy cách vật tư: Bóng C1815 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH Ngày tháng SL T. Tiền SL T. Tiền SL T. Tiền 1 2 3 4 5 6 4 8 9 10 11 5/8 05 4/8 Nhập bóng C1815 300 30.000 9.000.000 8/8 06 7/8 Nhập bóng C1815 300 40.000 12.000.000 9/8 09 8/8 Nhập bóng C1815 300 20.000 6.000.000 11/8 15 10/8 Nhập bóng C1815 300 30.000 9.000.000 13/8 16 12/8 Nhập bóng C1815 300 20.000 6.000.000 15/8 17 14/8 Nhập bóng C1815 300 20.000 8.000.000 21/8 20 20/8 Nhập bóng C1815 300 20.000 6.000.000 25/8 22 24/8 Nhập bóng C1815 300 40.000 12.000.000 27/8 24 26/8 Nhập bóng C1815 300 15.000 4.500.000 28/8 28 27/8 Nhập bóng C1815 300 25.000 7.500.000 29/8 30 28/8 Nhập bóng C1815 300 20.000 6.000.000 30/8 38 29/8 Nhập bóng C1815 300 10.000 3.000.000 Cộng phát sinh 160.000 48.000.000 130.000 39.000.000 30.000 9.000.000 Người ghi sổ Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 01-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT TỒN VẬT LIỆU TK152 Tháng 08/2005 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 2 3 4 5 6 1 Con trở 0 15.000.000 10.950.000 4.050.000 2 Tụ 437 0 1.950.000 1.560.000 390.000 3 Tụ hóa 1M 0 5.000.000 3.400.000 1.600.000 4 Bóng C1815 0 48.000.000 39.000.000 9.000.000 Cộng 69.950.000 54.910.000 15.040.000 Người lập biểu Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 03-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngày 17/08/2005 Căn cứ lệnh điều dộng ngày 17/08/2005 của Công ty TNHH Điện tử Thành Long. Về việc xuất kho để chế tạo sản phẩm Họ và tên người vận chuyển: Nguyễn Xuân Cường Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Xuất tại: Công ty TNHH Điện tử Thành Long STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Con trở 02 Chiếc 730 15.000 10.950.000 2 Tụ 437 05 Chiếc 12.000 130 1.560.000 3 Tụ hóa 1M 06 Chiếc 17.000 200 3.400.000 4 Bóng C1815 08 Chiếc 130.00 300 39.000.000 Cộng 54.910.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Phụ trách bộ phận sử dụng Hoàng Văn Tiến đã ký Phụ trách cung tiêu Hồ Văn Mạnh đã ký Người nhận Hoàng Văn Nam đã ký Thủ kho Dương Thu Hà đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 08-VT Ngày 01/11/1995-Bộ Tài chính BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Thời điểm kiểm kê: ngày 31/08/2005 Biên bản kiểm kê gồm: Ông: Lê Văn bình Trưởng ban Bà: Hoàng Thị Cúc Phó ban Bà: Hà Thị Duyên Phó ban Đã kiểm kê khô những mặt hàng sau: STT Tên nhãn vật tư Đơn giá ĐVT Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém phẩm chất Mất phẩm chất Số lượng Thành tiền Số lượng T. tiền 1 Con trở 15.000 Chiếc 270 4.050.000 270 4.050.000 100% 0 0 2 Tụ 437 130 Chiếc 3.000 390.000 3.000 390.000 100% 0 0 3 Tụ hóa 1M 200 Chiếc 8.000 1.600.000 8.000 1.600.000 100% 4 Bóng C18/5 300 Chiếc 30.000 9.000.000 30.000 9.000.000 100% Tổng cộng 15.040.000 15.040.000 Thủ trưởng đơn vị Phạm Đức Ý đã ký Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký Tthủ kho Dương Thu Hà đã ký Ngày…/08/2005 Trưởng ban kiểm kê Lê Văn Bình đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 07-VT Ngày 01/11/1995-Bộ Tài chính PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI TK152 Tháng 08/2005 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Ghi chú A B C D 1 E 1 Con trở 02 Chiếc 270 2 Tụ 437 05 Chiếc 3.000 3 Tụ hóa 1M 06 Chiếc 8.000 4 Bóng C1815 08 Chiếc 30.000 Phụ trách bộ phận sử dụng Hoàng Văn Tiến đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 01-VT 01/11/1995-Bộ Tài chính BẢNG PHÂN BỔ VẬT VIỆU Tháng 08/2005 STT Ghi có các TK Đối tượng sản phẩm (ghi nợ các TK) TK152 HT TT 1 Xuất tụ 437 cho bộ phận sản xuất 621 150 130 2 Xuấ tụ hóa 1M cho bộ phận sản xuất 621 220 200 3 Xuất con trở của bộ phận sản xuất - TK621 17.500 15.000 4 Xuất bóng C1815 dùng cho bộ phận sản xuất - TK621 320 300 Cộng 17.690 15.630 Người lập biểu Hà Quỳnh Hương đã ký Ngày 10 tháng 08 năm 2005 Kế toán trưởng Phạm Đức Nghĩa đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: 04/XKĐL-3LL PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ Ngày 30 tháng 08 năm 2005 Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 01. Ngày 20 tháng 08 năm 2005 của Công ty về việc xuất kho hàng gửi bán đại lý. Họ và tên người vận chuyển: Nguyễn Xuân Cường Phương tiện vận chuyển: Xe ôtô Xuất tại kho: Số 3 của Công ty TNHH Điện tử Thành Long Nhập tại kho: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 3 4 1 Âm li 01 Chiếc 100 400.000 40.000.000 2 Tăng âm 04 Chiếc 150 300.000 45.000.000 3 Loa thùng 09 Chiếc 200 250.000 50.000.000 Cộng 450 135.000.000 Xuất ngày 20/8/2005 Nhập ngày 20/08/2005 Người nhận hàng (Ký, họ tên) Đinh Thị Hà đã ký Người lập phiếu (Ký, họ tên) Hà Quỳnh Hương đã ký Thủ kho xuất (Ký, họ tên) Dương Thu Hà đã ký Người vận chuyển (Ký, họ tên) Nguyễn Xuân Cường đã ký Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: S06-SKT/DNN SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: 621 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số phát sinh SH Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 6 4 8 10 11 22/8 20/8 Xuất kho tụ 437 chế tạo sản phẩm 01 152 1.560.000 25/8 24/8 Xuất kho tụ 1M chế tạo sản phẩm 04 152 3.400.000 29/8 28/8 Xuất kho bóng C1815 chế tạo sản phẩm 07 152 39.000.000 30/8 31/8 Xuất kho con trở chế tạo sản phẩm 10 152 10.950.000 Cộng phát sinh 54.910.000 Ngày 30/8/2005 Người lập biểu (Ký, họ tên) Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÀNH LONG Số 201-Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Mẫu số: S06-SKT/DNN SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản: 152 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số phát sinh SH Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 1 2 3 4 6 4 8 10 11 5/8 4/8 Mụa tụ 1M nhập kho 06 111 4.500.000 8/8 7/8 Mua tụ 437 nhập kho 03 111 1.755.000 11/8 10/8 Mua bóng C1815 nhập kho 12 111 43.200.000 16/8 15/8 Mua con trở nhập kho 09 111 13.500.000 20/8 19/8 Xuất tụ 1M cho sản xuất 15 621 3.400.000 24/8 23/8 Xuất tụ 437 cho sản xuất 13 621 1.560.000 27/8 26/8 Xuất bóng C1815 cho sản xuất 18 621 39.000.000 31/8 30/8 Xuất con trở cho sản xuất 16 621 10.950.000 Cộng phát sinh 54.910.000 62.955.000 Ngày 30/8/2005 Người lập biểu (Ký, họ tên) Hà Quỳnh Hương đã ký Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phạm Đức Nghĩa đã ký Giám đốc (Ký, họ tên) Phạm Đức Ý đã ký CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ - THÀNH LONG I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ - THÀNH LONG. Như chúng ta đã biết, công tác quản lý của các doanh nghiệp khác nhau. Với Công ty TNHH Điện Tử Thành Long áp dụng hình thức Nhật ký chung để hạch toán. Kế toán vật liệu phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, cập nhật hàng ngày vào các sổ, thẻ, chi tiết, sổ các. Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Điện Tử Thành Long đã nhận thức đúng đắn việc đưa ra những giải pháp rất phù hợp. Qua đó đánh giá một cách đầy đủ khách quan tình hình quản lý kinh tế của Công ty mà nội dung không thể thiếu là công tác kế toán. Mà kế toán Nguyên vật liệu là một trong những khâu quan trọng ,nó chiếm một số lượng lớn trong việc cấu thành nên sản phẩm (60-90%) do đó Công ty không ngừng quan tâm đến việc nghiên cứu và tìm ra những biện pháp quản lý mới để thích ứng với tình hình thực tế của Công ty và có hiệu quả nhất và không trái với chế độ quản lý kinh tế hiện nay. Sau một thời gian ngắn tìm hiểu và tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng tại Công ty TNHH Điện tử Thành Long, qua báo cáo thực tập em xin được trình bày một số ưu điểm, nhược điểm và một số kiến nghị về công tác kế toán vật liệu như sau: Ưu điểm Với hệ thống chứng từ kế toán: Công ty đã áp dụng đúng theo chế độ quy định của Nhà nước, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp lý, qua đó giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình vật liệu của công ty. - Về khâu sử dụng vật liệu: Tất cả các loại vật liệu được mua về sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch đề ra, vì vậy tình hình sử dụng thực tế vật liệu đã giúp cho công tác quản lý dự trữ vậ liệu phù hợp. - Về tổ chức kế toán sổ sách kế toán vật liệu. Công ty đã tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của công ty và đúng với chế độ chính sách của Nhà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32664.doc
Tài liệu liên quan